Theo quy định của pháp luật hiện hành thì những trường hợp xử lý vi phạm hành chính thì phạt tiền đến 250.000 đồng đối với cá nhân, 500.000 đồng đối với tổ chức thì không phải lập biên bản vi phạm.
Mục lục bài viết
1. Bị phạt bao nhiêu tiền thì không phải lập biên bản vi phạm?
Liên quan đến vấn đề bị phạt bao nhiêu tiền thì không phải lập biên bản vi phạm? Thì ta căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 56 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012. Theo quy định này thì ta xác định được các trường hợp xử phạt hành chính không lập biên bản bao gồm: xử phạt cảnh cáo và phạt tiền đến 250.000 đồng đối với cá nhân, 500.000 đồng đối với tổ chức.
Như vậy, có thể thấy rằng đối với những trường hợp phạt tiền đến 250.000 đồng đối với cá nhân, 500.000 đồng đối với tổ chức thì không phải lập biên bản vi phạm. Theo đó, trong trường hợp này thì người có thẩm quyền xử phạt phải ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính tại chỗ.
Tuy nhiên, cần lưu ý rằng đối với những trường hợp vi phạm hành chính được phát hiện nhờ sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật, nghiệp vụ thì phải lập biên bản.
2. Khi xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản thì sử dụng mẫu quyết định xử phạt nào?
2.1. Mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản mới nhất 2023:
Mẫu quyết định số 01
CƠ QUAN (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/QĐ-XPHC | (2)………, ngày …… tháng …… năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản*
THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)
Căn cứ Điều 56, Điều 69 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ (4)…….;
Căn cứ Quyết định số: …./QĐ-GQXP ngày …/…/…… về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục không lập biên bản đối với <ông (bà)/tổ chức>(**) có tên sau đây:
Ngày, tháng, năm sinh:…./…./…… Quốc tịch:
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:
ngày cấp:……/……/…………; nơi cấp:
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp:
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:
ngày cấp:…./…./…………; nơi cấp:………
Người đại diện theo pháp luật: (5) Giới tính:……
Chức danh: (6)
2. Đã thực hiện hành vi vi phạm hành chính:(7)
3. Quy định tại:(8)
4. Địa điểm xảy ra vi phạm:
5. Các tình tiết liên quan đến việc giải quyết vi phạm (nếu có):
Điều 2. Các hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả được áp dụng:
1. Hình thức xử phạt chính:(9)
Mức tiền phạt:(10)
(Bằng chữ: )
2. Hình thức xử phạt bổ sung (nếu có):
a) Hình thức xử phạt: (11)
b) Thời hạn thực hiện hình thức xử phạt bổ sung là …..
3. Biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có):
a) Biện pháp: (12)
b) Thời hạn thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả là …. ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (13) ……… là
<Ông (bà)/Tổ chức>(**) có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định xử phạt này. Nếu quá thời hạn mà <ông (bà)/tổ chức>(**) (14) …… không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
a) Trong trường hợp bị xử phạt tiền, <ông (bà)/tổ chức>(**) có tên tại Điều 1 nộp tiền phạt tại chỗ cho người đã ra quyết định xử phạt.
Trường hợp không nộp tiền phạt tại chỗ, thì <ông (bà)/tổ chức>(**) có tên tại Điều 1 phải nộp tiền phạt tại (15)
hoặc nộp tiền phạt vào tài khoản số: (16) ………………………… của(17)
trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.
b) <Ông (bà)/Tổ chức>(**) bị xử phạt có tên tại Điều 1 bị tạm giữ (18)
để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt.
c) <Ông (bà)/Tổ chức>(**) (14) …… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (17) để thu tiền phạt.
3. Gửi cho (19) để tổ chức thực hiện.
4. Gửi cho (20) để biết và phối hợp thực hiện./.
| CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (21) |
(***) Quyết định đã giao trực tiếp cho
| NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH |
___________________
* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục không lập biên bản quy định tại Điều 56 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(*) Áp dụng đối với trường hợp Quyết định xử phạt vi phạm hành chính có áp dụng hình thức xử phạt trục xuất.
(**) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(***) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị xử phạt.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi đầy đủ tên loại văn bản; số, ký hiệu văn bản; ngày, tháng, năm, ban hành văn bản; tên cơ quan ban hành và tên gọi văn bản (tên của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể).
(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Mô tả cụ thể hành vi vi phạm.
(8) Ghi cụ thể điểm, khoản, điều của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể.
(9) Ghi cụ thể hình thức xử phạt quy định tại khoản 1 Điều 56 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020) theo từng trường hợp: Cảnh cáo/Phạt tiền,
(10) Ghi cụ thể mức tiền phạt (bằng số và bằng chữ) trong trường hợp phạt tiền.
(11) Ghi cụ thể hình thức xử phạt bổ sung được áp dụng theo từng trường hợp:
– Trường hợp tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn thi ghi rõ thời hạn, thời điểm tước hoặc đình chỉ.
– Trường hợp tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi rõ tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu, đơn vị tính, số lượng, chủng loại, tình trạng, chất lượng hoặc số tiền (ghi cụ thể bằng số và bằng chữ) tương đương với trị giá tang vật, phương tiện vi phạm bị tạm giữ do bị chiếm đoạt, sử dụng trái phép để vi phạm hành chính thuộc trường hợp bị tịch thu, nếu có biên bản kèm theo thì phải ghi rõ.
– Trường hợp trục xuất thì ghi rõ thời điểm thi hành quyết định, nơi bị trục xuất đến, cửa khẩu thi hành quyết định, nơi ở bắt buộc của người nước ngoài trong thời gian làm thủ tục trục xuất.
– Trường hợp không thể áp dụng hình thức xử phạt bổ sung thì phải ghi rõ căn cứ, lý do không áp dụng.
(12) Ghi cụ thể các biện pháp khắc phục hậu quả mà cá nhân/tổ chức bị xử phạt phải thực hiện.
Trường hợp không thể áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả thì phải ghi rõ căn cứ, lý do không áp dụng.
(13) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức bị xử phạt.
(14) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị xử phạt,
(15) Ghi đầy đủ tên, địa chỉ của Kho bạc nhà nước/Ngân hàng thương mại được Kho bạc nhà nước ủy nhiệm thu tiền phạt.
(16) Ghi số tài khoản mà cá nhân/tổ chức bị xử phạt phải nộp tiền phạt trực tiếp hoặc chuyển khoản,
(17) Ghi tên của Kho bạc nhà nước.
(18) Ghi cụ thể theo từng trường hợp: Tên của một trong các loại giấy tờ/tên, chủng loại của tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo quy định tại khoản 6 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(19) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định.
(20) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan theo từng trường hợp:
– Trường hợp xử phạt cảnh cáo đối với người chưa thành niên theo quy định tại khoản 1 Điều 69 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020) thì ghi họ và tên của cha/mẹ hoặc người giám hộ của người chưa thành niên.
– Trường hợp xử phạt trục xuất đối với người nước ngoài thì ghi: (i) Bộ Ngoại giao nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; (ii) Tên của cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện ngoại giao của nước mà người bị trục xuất là công dân hoặc nước mà người đó cư trú cuối cùng trước khi đến Việt Nam; (iii) Tên của cơ quan Công an quản lý người nước ngoài bị trục xuất.
(21) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký Quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
2.2. Những nội dung bắt buộc phải có trong mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản mới nhất 2023:
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 5:6 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 thì ta có thể xác định được đối với những quyết định xử phạt vi phạm hành chính tại chỗ bắt buộc phải có những thông tin như là: Ngày, tháng, năm ra quyết định; Họ, tên, địa chỉ của cá nhân vi phạm hoặc tên, địa chỉ của tổ chức vi phạm; hành vi vi phạm; Địa điểm xảy ra vi phạm; Chứng cứ và tình tiết liên quan đến việc giải quyết vi phạm; Họ, tên, chức vụ của người ra quyết định xử phạt; điều, khoản của văn bản pháp luật được áp dụng. Trường hợp phạt tiền thì trong quyết định phải ghi rõ mức tiền phạt.
3. Những lỗi vi phạm giao thông của xe máy được phạt tại chỗ:
Theo quy định của pháp luật hiện hành thì những lỗi sau đây của xe máy khi vi phạm giao thông sẽ được phạt tại chỗ:
Một là, không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường.
Hai là, bấm còi trong thời gian từ 22 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau, sử dụng đèn chiếu xa trong đô thị, khu đông dân cư, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định.
Ba là, không có báo hiệu xin vượt trước khi vượt.
Bốn là, không giữ khoảng cách an toàn để xảy ra va chạm với xe chạy liền trước hoặc không giữ khoảng cách theo quy định của biển báo hiệu “Cự ly tối thiểu giữa hai xe”.
Năm là, chuyển hướng không nhường đường cho: Các xe đi ngược chiều; người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật đang qua đường tại nơi không có vạch kẻ đường cho người đi bộ.
Sáu là, chở người ngồi trên xe sử dụng ô (dù)
Bảy là, điều khiển xe chạy dàn hàng ngang từ 03 xe trở lên
Tám là, không tuân thủ các quy định về nhường đường tại nơi đường giao nhau.
Chín là, chuyển làn đường không đúng nơi được phép hoặc không có tín hiệu báo trước.
Mười là, không sử dụng đèn chiếu sáng trong thời gian từ 19 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau hoặc khi sương mù, thời tiết xấu hạn chế tầm nhìn.
Mười một, xe được quyền ưu tiên lắp đặt, sử dụng thiết bị phát tín hiệu ưu tiên không đúng quy định hoặc sử dụng thiết bị phát tín hiệu ưu tiên mà không có Giấy phép của cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc có Giấy phép của cơ quan có thẩm quyền cấp nhưng không còn giá trị sử dụng theo quy định.
Mười hai, lùi xe mô tô ba bánh không quan sát hoặc không có tín hiệu báo trước.
Mười ba, quay đầu xe tại nơi không được quay đầu xe
Mười bốn, tránh xe không đúng quy định; sử dụng đèn chiếu xa khi tránh xe đi ngược chiều; không nhường đường cho xe đi ngược chiều theo quy định tại nơi đường hẹp, đường dốc, nơi có chướng ngại vật.
Mười lăm, điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên những đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép
Mười sáu, chuyển hướng không nhường quyền đi trước cho: Người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường tại nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ; xe thô sơ đang đi trên phần đường dành cho xe thô sơ.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
Luật xử lý vi phạm hành chính 2012, sửa đổi bổ sung 2020