Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Xử phạt vi phạm hành chính hàng hóa không có nhãn mác

  • 10/02/202110/02/2021
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    10/02/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Xử phạt vi phạm hành chính hàng hóa không có nhãn mác. Công an kinh tế bắt hàng hóa vận chuyển trên đường không có nhãn mác xử phạt như thế nào?

    Tóm tắt câu hỏi:

    Tôi đã chuyển tiền để mua 1 lô hàng trị giá 46.500.000đ. Có hợp đồng và hóa đơn GTGT. Hàng đang đi trên đường thì bị công an kinh tế bắt giữ và lập biên bản vi phạm hàng không có nhãn mác. Tôi muốn được luật sư tư vấn cho tôi 2 vấn đề. 1. Xử phạt người mua hàng hay người bán hàng. 2. Mức phạt cho hành vi vi phạm này. Cảm ơn văn phòng luật sư. Mong nhận được sớm hồi đáp.

    Luật sư tư vấn:

    Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình đến Ban biên tập – Phòng tư vấn trực tuyến của Công ty LUẬT DƯƠNG GIA. Với thắc mắc của bạn, Công ty LUẬT DƯƠNG GIA xin được đưa ra quan điểm tư vấn của mình như sau:

      Giữa thời kỳ công nghệ thông tin phát triển như vũ bão, thì việc mua bán hàng hóa trực tiếp hay mua bán online , mua bán trên mạng xã hội không còn quá xa lạ đối với chúng ta. Tuy nhiên, việc mua bán hàng hóa có những vấn đề bất cập nhất định vì theo quy định pháp luật hiện hành, hàng hóa trong giao dịch mua bán cần phải có nhãn mác. Vậy quy định về nhãn mác hàng hóa được quy định như thế nào? Nếu vi phạm sẽ bị xử lý ra sao? Bài viết dưới đây của Luật Dương gia sẽ giúp cho bạn đọc có thêm những thông tin hữu ích về vấn đề này.

      Cơ sở pháp lý

      – Nghị định số 119/2017/NĐ-CP

      – Nghị định số 43/2017/NĐ-CP

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Quy định pháp luật về nhãn hiệu hàng hóa
      • 2 2. Quy định pháp luật về trách nhiệm ghi nhãn hàng hóa
      • 3 3. Mức xử phạt về hành vi không có nhãn mác theo quy định pháp luật

      1. Quy định pháp luật về nhãn hiệu hàng hóa

      Nhãn hàng hóa là bản viết, bản in, bản vẽ, bản chụp của chữ, hình vẽ, hình ảnh được dán, in, đính, đúc, chạm, khắc trực tiếp trên hàng hóa, bao bì thương phẩm của hàng hóa hoặc trên các chất liệu khác được gắn trên hàng hóa, bao bì thương phẩm của hàng hóa. Thông qua nhãn hàng hóa, người tiêu dùng có thể nhận biết, làm căn cứ để lựa chọn, tiêu thụ và sử dụng sản phẩm, đồng thời để nhà sản xuất, kinh doanh, thông tin, quảng bá cho hàng hóa của mình và để cơ quan chức năng thực hiện việc kiểm tra, kiểm soát.

      Việc ghi và dán nhãn mác hàng hóa giúp cho người tiêu dùng, người mua dễ dàng nhận biết hàng hóa, dễ dàng lựa chọn trong quá trình mua sắm, giúp cho cơ quan nhà nước dễ dàng và thuận tiện trong quá trình quản lý hàng hóa cũng như dễ dàng hơn trong quá trình kiểm tra. Việc ghi nhãn mác rõ ràng không chỉ giúp cho nhà sản xuất ghi danh được thương hiệu của mình trên thị trường mà còn là thể hiện quyền về sở hữu trí tuệ giúp cho việc phát triển thương hiệu và tăng lợi nhuận kinh doanh.

      2. Quy định pháp luật về trách nhiệm ghi nhãn hàng hóa

      Căn cứ theo Điều 9 Nghị định số 43/2017/NĐ-CP quy định trách nhiệm ghi nhãn hàng hóa:

      “Điều 9. Trách nhiệm ghi nhãn hàng hóa

      1. Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm ghi nhãn hàng hóa kể cả nhãn phụ phải bảo đảm ghi nhãn trung thực, rõ ràng, chính xác, phản ánh đúng bản chất của hàng hóa.

      2. Hàng hóa sản xuất để lưu thông trong nước thì tổ chức, cá nhân sản xuất phải chịu trách nhiệm thực hiện ghi nhãn hàng hóa.

      Trong trường hợp tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm ghi nhãn hàng hóa yêu cầu tổ chức, cá nhân khác thực hiện việc ghi nhãn thì tổ chức, cá nhân đó vẫn phải chịu trách nhiệm về nhãn hàng hóa của mình.

      3. Trong trường hợp hàng hóa xuất khẩu không xuất khẩu được hoặc bị trả lại, đưa ra lưu thông trên thị trường thì tổ chức, cá nhân đưa hàng hóa ra lưu thông phải ghi nhãn theo quy định của Nghị định này.

      4. Hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam mà nhãn gốc không phù hợp với quy định của Nghị định này thì tổ chức, cá nhân nhập khẩu phải ghi nhãn phụ theo quy định tại khoản 3 Điều 7 và các khoản 3, 4 Điều 8 của Nghị định này khi đưa ra lưu thông và phải giữ nguyên nhãn gốc.”

      Đối chiếu quy định trên, chúng tôi chia làm hai trường hợp như sau:

      – Nếu lô hàng bạn mua là hàng hóa sản xuất để lưu thông trong nước thì: Tổ chức, cá nhân sản xuất ( người bán) có trách nhiệm ghi nhãn hàng hóa. Do đó, khi cảnh sát kinh tế bắt giữ lô hàng thì người bán là người bị xử phạt.

      – Nếu lô hàng bạn mua là hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam mà nhãn gốc không phù hợp với quy định của Nghị định số 43/2017/NĐ-CP Nghị định số 43/2017/NĐ-CP thì: Tổ chức, cá nhân nhập khẩu ( người mua) phải ghi nhãn phụ theo quy định của Nghị định số 43/2017/NĐ-CP khi đưa ra lưu thông và phải giữ nguyên nhãn gốc.

      3. Mức xử phạt về hành vi không có nhãn mác theo quy định pháp luật

      *Mức phạt vi phạm hành chính đối với hành vi hàng hóa không có nhãn mác 

      Khoản 4 Điều 31 Nghị định số 119/2017/NĐ-CP 

      “4. Mức phạt tiền đối với hành vi kinh doanh hàng hóa theo quy định phải có nhãn hàng hóa mà không có nhãn hàng hóa; không có nhãn gốc hoặc có nhãn gốc nhưng bị thay đổi được quy định như sau:

      a) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị đến 5.000.000 đồng;

      b) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ trên 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng;

      c) Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ trên 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng;

      d)  Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ trên 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng;

      đ) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ trên 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng;

      e) Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 35.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ trên 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng;

      g) Phạt tiền từ 35.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ trên 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng;

      h) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị trên 100.000.000 đồng.”

      Theo quy định trên, lô hàng của bạn trị giá 46.500.000 đồng thì mức phạt vi phạm hành chính là từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng.

      TƯ VẤN TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ:

      Nội dung câu hỏi

      Xin chào Luật sư Luật Dương gia, tôi có một vấn đề rất cần sự tư vấn và hỗ trợ giải đáp từ Luật sư Luật Dương gia như sau. Tôi đã chuyển tiền để mua 1 lô hàng trị giá 46.500.000đ. Có hợp đồng và hóa đơn GTGT. Hàng đang đi trên đường thì bị công an kinh tế bắt giữ và lập biên bản vi phạm hàng không có nhãn mác. Tôi muốn được luật sư tư vấn cho tôi 2 vấn đề. 1. Xử phạt người mua hàng hay người bán hàng. 2. Mức phạt cho hành vi vi phạm này. Cảm ơn văn phòng luật sư. Mong nhận được sớm hồi đáp từ Luật sư Luật Dương gia. Tôi xin chân thành cảm ơn!

      Giải đáp vấn đề.

      Cơ sở pháp lý:

      – Nghị định số 119/2017/NĐ-CP

      – Nghị định số 43/2017/NĐ-CP

      Thứ nhất, căn cứ Điều 9 Nghị định số 43/2017/NĐ-CP quy định trách nhiệm ghi nhãn hàng hóa:

      1. Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm ghi nhãn hàng hóa kể cả nhãn phụ phải bảo đảm ghi nhãn trung thực, rõ ràng, chính xác, phản ánh đúng bản chất của hàng hóa.

      2. Hàng hóa sản xuất để lưu thông trong nước thì tổ chức, cá nhân sản xuất phải chịu trách nhiệm thực hiện ghi nhãn hàng hóa.

      Trong trường hợp tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm ghi nhãn hàng hóa yêu cầu tổ chức, cá nhân khác thực hiện việc ghi nhãn thì tổ chức, cá nhân đó vẫn phải chịu trách nhiệm về nhãn hàng hóa của mình.

      3. Trong trường hợp hàng hóa xuất khẩu không xuất khẩu được hoặc bị trả lại, đưa ra lưu thông trên thị trường thì tổ chức, cá nhân đưa hàng hóa ra lưu thông phải ghi nhãn theo quy định của Nghị định này.

      4. Hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam mà nhãn gốc không phù hợp với quy định của Nghị định này thì tổ chức, cá nhân nhập khẩu phải ghi nhãn phụ theo quy định tại khoản 3 Điều 7 và các khoản 3, 4 Điều 8 của Nghị định này khi đưa ra lưu thông và phải giữ nguyên nhãn gốc.”

      Qua quy định này của pháp luật thì trường hợp của bạn là bạn đang thực hiện giao dịch mua bán hàng hóa, loại hợp đồng được hiểu là hợp đồng mua bán dân sự. Đối tượng của hợp đồng ở đây là hàng hóa, căn cứ theo quy định pháp luật về hàng hóa thì việc hàng hóa có nhãn mác là điều kiện bắt buộc. Bởi lẽ hàng hóa cần có nhãn mác để giúp cho người tiêu dùng phân biệt được các mặt hàng trong cùng thị trường, không chỉ vậy việc có nhãn mác hàng hóa rõ ràng cũng là để phục vụ cho việc kiểm tra của cơ quan nhà nước, để cơ quan nhà nước kiểm tra tính minh bạch, kiểm tra hàng giả hàng nhái hàng kém chất lượng và xác định hành vi vi phạm nếu có rồi kịp thời xử lý theo quy định pháp luật.

      Nếu theo như nội dung bạn cung cấp, việc hàng hóa của bạn đang trong quá trình vận chuyển mà không có nhãn mác thì lô hàng đó đã vi phạm quy định pháp luật về việc không có nhãn mác trong quá trình giao dịch mua bán hàng hóa.

      Thứ hai, về mức xử phạt vi phạm hành chính trong trường hợp của bạn thì quy định pháp luật sẽ căn cứ vào giá trị của lô hàng để quy ra mức phạt vi phạm. Ví dụ cụ thể như sau :

      Nếu giá trị hàng hóa bạn vi phạm có giá trị đến 5 triệu đồng thì mức phạt của bạn sẽ là từ 1 triệu đồng đến 3 triệu đồng.

      Nếu giá trị hàng hóa bạn vi phạm có giá trị từ 5 triệu đồng đến 10 triệu đồng thì mức phạt của bạn sẽ là từ 3 triệu đồng đến 6 triệu đồng.

      Nếu giá trị hàng hóa bạn vi phạm có giá trị từ 10 triệu đồng đến 20 triệu đồng thì mức phạt của bạn sẽ là từ 6 triệu đồng đến 10 triệu đồng.

      Nếu giá trị hàng hóa bạn vi phạm có giá trị từ 20 triệu đồng đến 30 triệu đồng thì mức phạt của bạn sẽ là từ 10 triệu đồng đến 15 triệu đồng.

      Nếu giá trị hàng hóa bạn vi phạm có giá trị từ 30 triệu đồng đến 50 triệu đồng thì mức phạt của bạn sẽ là từ 15 triệu đồng đến 25 triệu đồng.

      Nếu giá trị hàng hóa bạn vi phạm có giá trị từ 50 triệu đồng đến 70 triệu đồng thì mức phạt của bạn sẽ là từ 25 triệu đồng đến 35 triệu đồng.

      Nếu giá trị hàng hóa bạn vi phạm có giá trị từ 70 triệu đồng đến 100 triệu đồng thì mức phạt của bạn sẽ là từ 35 triệu đồng đến 50 triệu đồng.

      Nếu giá trị hàng hóa bạn vi phạm có giá trị từ  100 triệu đồng trở lên thì mức phạt của bạn sẽ là từ 50 triệu đồng đến 60 triệu đồng.

      Theo như nội dung mà bạn cung cấp, thì giá trị lô hàng của bạn đang giao động ở mức từ 30 triệu đồng đến 50 triệu đồng. Thì căn cứ theo quy định về Nghị định số 119/2017/NĐ-CP quy định về mức phạt vi phạm hành chính đối với hành vi hàng hóa không có nhãn mác thì bạn sẽ bị xử phạt với mức phạt là từ 15 triệu đồng đến 25 triệu đồng.

      Vì vậy, việc cơ quan công an đưa ra quyết định xử phạt vi phạm với bạn là có cơ sở nếu như hành vi của bạn là xác thực vì hàng hóa của bạn không có nhãn mác. Việc nộp phạt hành chính đối với hành vi này cần phải được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính với các hành vi vận chuyển, mua bán hàng hóa không có nhãn mác.

      Trên đây là tòa bộ những thông tin hữu ích quy định về xử phát vi phạm hành chính đối với hành vi mua bán, vận chuyển àng hóa không có nhãn mác mà Luật Dương gia cung cấp tới cho bạn đọc. Hi vọng những thông tin pháp lý mà Luật Dương gia cung cấp trên đây cho bạn đọc sẽ giúp cho bạn giải quyết được vấn đề mà mình đang mắc phải.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ