Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Tổng đài Luật sư
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
    • Biểu mẫu Luật
    • Biểu mẫu khác
  • Văn bản pháp luật
  • Kinh tế tài chính
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
    • Từ điển pháp luật
    • Thông tin địa chỉ
    • Triết học Mác-Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Tư tưởng Hồ Chí Minh
    • Tư vấn tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Luật Thương mại » Xử lý hợp đồng mua bán không quy định ngày hết hiệu lực

Luật Thương mại

Xử lý hợp đồng mua bán không quy định ngày hết hiệu lực

  • 16/01/202316/01/2023
  • bởi Nguyễn Ngọc Ánh
  • Nguyễn Ngọc Ánh
    16/01/2023
    Luật Thương mại
    0

    Hợp đồng mua bán hàng hóa thông thường các bên trong giao dịch mua bán sẽ thỏa thuận rõ ràng thời điểm có hiệu lực cũng như thời điểm hết hiệu lực của hợp đồng, từ đó chấm dứt các quyền nghĩa vụ mỗi bên. Tuy nhiên có những trường hợp hợp đồng mua bán không có quy định về ngày hết hiệu lực thì xử lý như thế nào?

    Mục lục bài viết

    • 1 1. Quy định về hiệu lực của hợp đồng mua bán hàng hóa: 
    • 2 2. Xử lý hợp đồng mua bán không quy định ngày hết hiệu lực:
    • 3 3. Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa: 

    1. Quy định về hiệu lực của hợp đồng mua bán hàng hóa: 

    Mua bán hàng hóa được định nghĩa theo quy định tại Khoản 8 Điều 3 Luật Thương mại năm 2005 là một hoạt động mang tính chất thương mại, trong đó bên bán có nghĩa vụ giao hàng và chuyển quyền sở hữu hàng hóa đó cho bên mua sau đó được nhận khoản tiền thanh toán tương ứng với giá trị hàng hóa; và bên mua có nghĩa vụ sau khi nhận hàng sẽ phải thanh toán tiền cho bên mua theo đúng cam kết thỏa thuận giữa hai bên.

    Hợp đồng mua bán hàng hóa chính là sự thỏa thuận nhằm mục đích xác lập, thay đổi cũng như chấm dứt các quyền và nghĩa vụ trong quan hệ mua bán hàng hóa. Hiện nay, Luật thương mại năm 2005 không có điều khoản nào quy định về điều kiện có hiệu lực của hợp đồng mua bán hàng hóa. Do vậy, việc xác lập hiệu lực của hợp đồng mua bán hàng hóa sẽ căn cứ theo quy định về điều kiện có hiệu lực của một giao dịch dân sự tại Điều 117 Bộ luật dân sự năm 2015, cụ thể là:

    – Chủ thể tham gia quan hệ mua bán hàng hóa phải có năng lực pháp luật dân sự.

    – Khi tham gia giao dịch mua bán hàng hóa, bên mua và bên bán phải trên tinh thần hoàn toàn tự nguyện.

    – Nội dung cũng như mục đích của giao dịch mua bán hàng hóa không vi phạm điều cấm của luật, không trái với đạo đức xã hội.

    – Hình thức của giao dịch mua bán sẽ phải phù hợp với quy định của pháp luật.

    Bên cạnh đó, theo quy định tại Điều 401 Bộ luật dân sự năm 2015 hướng dẫn tại Điều 22 Nghị định 21/2021/NĐ-CP, thời điểm có hiệu lực của hợp đồng được xác định như sau:

    – Hợp đồng có hiệu lực từ thời điểm giao kết, ngoại trừ trường hợp các bên có sự thỏa thuận khác hoặc luật khác có quy định.

    Thời điểm giao kết của hợp đồng mua bán hàng hóa tuân thủ theo quy định về thời điểm giao kết của hợp đồng chung quy định tại Điều 400 Bộ luật dân sự 2015, theo đó:

    – Đối với hợp đồng mua bán hàng hóa bằng văn bản, thời điểm giao kết là thời điểm bên sau cùng ký vào văn bản hoặc bằng hình thức chấp nhận khác được thể hiện trên văn bản.

    – Đối với hợp đồng mua bán hàng hóa bằng lời nói, thời điểm giao kết là thời điểm các bên đã thỏa thuận về nội dung của hợp đồng.

    Do đó, khi xác nhận hợp đồng mua bán hàng hóa có liệu lực thì các bên mua và bên bán thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ của mình theo đúng cam kết, thỏa thuận. 

    2. Xử lý hợp đồng mua bán không quy định ngày hết hiệu lực:

    Thông thường trong quá trình giao dịch mua bán hàng hóa, các bên sẽ quy định rõ ngày có hiệu lực và ngày hết hiệu lực của hợp đồng. 

    Thời điểm hết hiệu lực của hợp đồng cũng đồng nghĩa là thời điểm hai bên chấm dứt mọi quyền và nghĩa vụ theo những điều khoản thỏa thuận giữa hai bên trong hợp đồng.

    Theo quy định tại Điều 422 Bộ luật Dân sự năm 2015 có quy định về các trường hợp chấm dứt hợp đồng, bao gồm:

    – Hợp đồng mua bán hàng hóa đã được hoàn thành. 

    – Hợp đồng mua bán hàng hóa chấm dứt theo thỏa thuận của các bên.

    – Một trong hai bên mua và bên bán nếu là cá nhân chết; pháp nhân giao kết hợp đồng chấm dứt tồn tại mà hợp đồng do chính cá nhân cũng như pháp nhân đó thực hiện. 

    – Hợp đồng mua bán hàng hóa bị hủy bỏ cũng như bị đơn phương chấm dứt thực hiện. 

    – Do đối tượng mua bán của hợp đồng không còn nên hợp đồng không thể tiếp tục thực hiện được. 

    – Hợp đồng mua bán hàng hóa chấm dứt do có sự thay đổi về hoàn cảnh cơ bản. 

    – Các trường hợp khác nếu pháp luật có quy định. 

    Do đó, nếu trường hợp hợp đồng mua bán hàng hóa không có quy định ngày hết hiệu lực của hợp đồng thì thời điểm chấm dứt hợp đồng như trên sẽ là thời điểm hết hiệu lực của hợp đồng mua bán hàng hóa. 

    3. Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa: 

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

    —————–

    HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA

    Số: …../…../HĐ

    Hôm nay, ngày ………. tháng ………. năm ………….., Tại ……………

    Chúng tôi gồm có:

    BÊN BÁN (Bên A)

    Tên doanh nghiệp: ……………………

    Địa chỉ trụ sở chính: …………………

    Điện thoại: …………………  Fax: ………………

    Tài khoản số: …………………

    Mở tại ngân hàng: ……………………

    Đại diện là: ……………………

    Chức vụ: …………………

    Giấy ủy quyền (nếu thay giám đốc ký) số: …………… ngày …. tháng ….. năm …….

    Do …………………………….. chức vụ ………………… ký.

    BÊN MUA (Bên B)

    Tên doanh nghiệp: ……………………

    Địa chỉ trụ sở chính: …………………

    Điện thoại: …………………  Fax: ……………

    Tài khoản số: …………………

    Mở tại ngân hàng: ……………………

    Đại diện là: ……………………

    Chức vụ: …………………

    Giấy ủy quyền (nếu thay giám đốc ký) số: …………… ngày …. tháng ….. năm …….

    Do ………………… chức vụ ………………… ký.

    Hai bên thống nhất thỏa thuận nội dung hợp đồng như sau:

    Điều 1: Nội dung công việc giao dịch

    1. Bên A bán cho bên B:

    Số thứ tự Tên hàng Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú
    1.
    2.
    Cộng
    Tổng giá trị bằng chữ:

    2. Bên B bán cho bên A:

    Số thứ tự Tên hàng Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú
    1.
    2.
    Cộng
    Tổng giá trị bằng chữ:

    Điều 2: Giá cả

    Đơn giá mặt hàng trên là giá ………….. theo văn bản ……….. (nếu có) của …………………

    Điều 3: Chất lượng và quy cách hàng hóa

    1. Chất lượng mặt hàng ……… được quy định theo …………………

    Điều 4: Bao bì và ký mã hiệu

    1. Bao bì làm bằng: ……………………

    2. Quy cách bao bì ………………….. cỡ ………………….. kích thước …………………

    3. Cách đóng gói: ………………………

    4. Trọng lượng cả bì: …………………

    5. Trọng lượng tịnh: ……………………

    Điều 5: Phương thức giao nhận

    1. Bên A giao cho bên B theo lịch sau:

    Số thứ tự Tên hàng Đơn vị Số lượng Thời gian Địa điểm Ghi chú
    1
    2

    2. Bên B giao cho bên A theo lịch sau:

    Số thứ tự Tên hàng Đơn vị Số lượng Thời gian Địa điểm Ghi chú
    1
    2

    3. Phương tiện vận chuyển và chi phí vận chuyển do bên ……………… chịu.

    Chi phí bốc xếp (mỗi bên chịu một đầu hoặc ………………….)

    4. Quy định lịch giao nhận hàng hóa mà bên mua không đến nhận hàng thì phải chịu chi phí lưu kho bãi là ……………… đồng/ngày. Nếu phương tiện vận chuyển bên mua đến mà bên bán không có hàng giao thì bên bán phải chịu chi phí thực tế cho việc điều động phương tiện.

    7. Mỗi lô hàng khi giao nhận phải có xác nhận chất lượng bằng phiếu hoặc biên bản kiểm nghiệm; khi đến nhận hàng, người nhận phải có đủ:

    – Giấy giới thiệu của cơ quan bên mua;

    – Phiếu xuất kho của cơ quan bên bán;

    – Giấy chứng minh nhân dân.

    Điều 6: Bảo hành và hướng dẫn sử dụng hàng hóa

    1. Bên bán có trách nhiệm bảo hành chất lượng và giá trị sử dụng loại hàng ……………… cho bên mua trong thời gian là …………… tháng.

    2. Bên bán phải cung cấp đủ mỗi đơn vị hàng hóa một giấy hướng dẫn sử dụng (nếu cần).

    Điều 7: Phương thức thanh toán

    1. Bên A thanh toán cho bên B bằng hình thức ……….. trong thời gian ………………………

    2. Bên B thanh toán cho bên A bằng hình thức …………….. trong thời gian ……………………

    Điều 8: Các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng (nếu cần)

    Lưu ý: Chỉ ghi ngắn gọn cách thức, tên vật bảo đảm và phải lập biên bản riêng.

    Điều 9: Trách nhiệm vật chất trong việc thực hiện hợp đồng

    1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, không được đơn phương thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt tới ………… % giá trị của hợp đồng bị vi phạm (cao nhất là 8%).

    2. Bên nào vi phạm các điều khoản trên đây sẽ phải chịu trách nhiệm vật chất theo quy định của các văn bản pháp luật có hiệu lực hiện hành về phạt vi phạm chất lượng, số lượng, thời gian, địa điểm, thanh toán, bảo hành v.v… mức phạt cụ thể do hai bên thỏa thuận dựa trên khung phạt Nhà nước đã quy định trong các văn bản pháp luật về loại hợp đồng này.

    Điều 10: Thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng

    1. Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau tiến độ thực hiện hợp đồng. Nếu có vấn đề gì bất lợi phát sinh các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và tích cực bàn bạc giải quyết (cần lập biên bản ghi toàn bộ nội dung).

    2. Trường hợp các bên không tự giải quyết được mới đưa vụ tranh chấp ra tòa án.

    Điều 11: Các thỏa thuận khác (nếu cần)

    Các điều kiện và điều khoản khác không ghi trong này sẽ được các bên thực hiện theo quy định hiện hành của các văn bản pháp luật về loại hợp đồng này.

    Điều 12: Hiệu lực của hợp đồng

    Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày …… tháng ….. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm ………

    Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này sau khi hết hiệu lực không quá 10 ngày. Bên ……….. có trách nhiệm tổ chức và chuẩn bị thời gian địa điểm thanh lý.

    Hợp đồng này được làm thành …………… bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ ……… bản.

                       ĐẠI DIỆN BÊN A                                                                                          ĐẠI DIỆN BÊN B

                 (Chức vụ, Ký tên, Đóng dấu)                                                                        (Chức vụ, Ký tên, Đóng dấu)

    Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:

    • Bộ luật Dân sự năm 2015
    • Luật Thương mại năm 2005

    Tải văn bản tại đây

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây
    5 / 5 ( 1 bình chọn )

    Tags:

    Hợp đồng mua bán hàng hoá


    CÙNG CHỦ ĐỀ

    Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa bằng tiếng Anh, song ngữ

    Hợp đồng mua bán hàng hóa bằng tiếng Anh, song ngữ là gì? Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa bằng tiếng Anh và song ngữ mới nhất? Hướng dẫn ghi hợp đồng mua bán hàng hóa bằng tiếng Anh?

    Rủi ro phát sinh khi giao kết hợp đồng mua bán hàng hóa

    Rủi ro phát sinh khi giao kết hợp đồng mua bán hàng hóa là gì? Ứng dụng thực tế khi giao kết hợp đồng mua bán hàng hóa?

    Các điều khoản cơ bản khi giao kết hợp đồng mua bán hàng hóa ?

    Hợp đồng mua bán hàng hóa là gì? Tiếng anh liên quan đến hợp đồng mua bán hàng hóa? Đặc điểm pháp lý của hợp đồng kinh tế?Các điều khoản cơ bản trong hợp đồng mua bán hàng hóa?

    Quy định về điều kiện hình thức hợp đồng mua bán hàng hoá

    Quy định chung về hình thức của hợp đồng mua bán hàng hóa? Quy định về điều kiện hình thức hợp đồng mua bán hàng hoá?

    Quy định về chuyển rủi ro trong hợp đồng mua bán hàng hóa

    Khái quát về chuyển rủi ro trong hợp đồng mua bán hàng hóa? Thực tiễn pháp luật về chuyển rủi ro trong hợp đồng mua bán hàng hóa?

    Mẫu phụ lục hợp đồng mua bán hàng hóa mới nhất năm 2023

    Hợp đồng mua bán hàng hóa là giấy tờ pháp lý để quy định những điều khoản mà các bên cần thực hiện khi tiến hành hoạt đồng mua bán hàng hóa. Tuy nhiên nếu như trong hợp đồng có những điều khoản chưa rõ ràng, hay cần sửa đổi thì các bên có thể tiến hành lập phụ lục hợp đồng.

    Quy định về giao kết hợp đồng mua bán hàng hoá quốc tế

    Mua bán hàng hoá quốc tế là gì? Thủ tục mua bán hàng hóa quốc tế. Tiêu chí xác định một quan hệ mua bán hàng hóa là mua bán hàng hóa quốc tế hay không là gì?

    Các điều khoản trong hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế? Các lưu ý khi soạn thảo hợp đồng mua bán hàng hóa?

    Điều khoản thanh toán trong hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế? Điều khoản giá cả trong hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế? Thanh toán trong hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế? Điều khoản ngôn ngữ trong Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế? Điều khoản Bất khả kháng trong Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế?

    Hợp đồng mua bán hàng hoá là gì? Giao kết hợp đồng mua bán hàng hóa?

    Hợp đồng mua bán hàng hóa? Giao kết hợp đồng mua bán hàng hóa?

    Xem thêm

    Tìm kiếm

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Trung:

    Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Nam:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Trang chủ