Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật Giao thông

Quy định chiều cao, chiều rộng và chiều dài xếp hàng trên xe

  • 20/06/202420/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Khi tham gia giao thông đường bộ mà trên phương tiện tham gia giao thông có chở hàng hóa thì khi xếp hàng hóa trên phương tiện sẽ phải tuân thủ quy định của pháp luật. Vậy quy định chiều cao, chiều rộng và chiều dài xếp hàng trên xe được quy định như thế nào?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Quy định chiều cao, chiều rộng và chiều dài xếp hàng trên xe:
        • 1.1 1.1. Quy định chiều cao xếp hàng trên xe:
        • 1.2 1.2. Quy định chiều rộng và chiều dài xếp hàng trên xe:
      • 2 2. Các quy định khác về giới hạn xếp hàng hóa trên xe:
        • 2.1 2.1. Giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ:
        • 2.2 2.2. Giới hạn tải trọng trục xe:
        • 2.3 2.3. Giới hạn tổng trọng lượng của xe:

      1. Quy định chiều cao, chiều rộng và chiều dài xếp hàng trên xe:

      1.1. Quy định chiều cao xếp hàng trên xe:

      Căn cứ Điều 18 Thông tư 46/2015/TT-BGTVT về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ quy định chiều cao xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ, theo Điều này thì chiều cao xếp hàng trên xe phải tuân thủ như sau:

      – Đối với xe tải thùng hở có mui, chiều cao xếp hàng hóa cho phép là chiều cao giới hạn ở trong phạm vi thùng xe theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo mà đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

      – Đối với xe tải thùng hở không mui, hàng hóa xếp trên xe vượt quá chiều cao của thùng xe (theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc là theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt) sẽ phải được chằng buộc, kê, chèn chắc chắn đảm bảo được an toàn khi tham gia giao thông trên đường bộ. Chiều cao xếp hàng hóa cho phép không được vượt quá chiều cao quy định dưới đây, tính từ điểm cao nhất của mặt đường xe chạy trở lên:

      + Xe có khối lượng hàng hóa chuyên chở từ 5 tấn trở lên (được ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe): chiều cao xếp hàng hóa không được quá 4,2 mét;

      + Xe có khối lượng hàng hóa chuyên chở từ 2,5 tấn đến dưới 5 tấn (được ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe): chiều cao xếp hàng hóa không được quá 3,5 mét;

      + Xe có khối lượng hàng hóa chuyên chở dưới 2,5 tấn (được ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe): chiều cao xếp hàng hóa không được quá 2,8 mét.

      – Xe chuyên dùng và xe chở container: chiều cao xếp hàng hóa tính từ điểm cao nhất của mặt đường xe chạy trở lên không được quá 4,35 mét.

      – Trường hợp xe chở hàng rời, vật liệu xây dựng như đất, đá, cát, sỏi, than, quặng hoặc những hàng có tính chất tương tự, chiều cao xếp hàng hóa không được vượt quá chiều cao của thùng xe ghi ở trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe.

      Xem thêm:  Quy định về chiều cao xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ

      1.2. Quy định chiều rộng và chiều dài xếp hàng trên xe:

      Căn cứ Điều 19 Thông tư 46/2015/TT-BGTVT về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ quy định chiều rộng và chiều dài xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi lưu thông trên đường bộ, theo Điều này thì chiều rộng và chiều dài xếp hàng trên xe phải tuân thủ như sau:

      – Chiều rộng xếp hàng hóa cho phép trên phương tiện giao thông cơ giới đường bộ chính là chiều rộng của thùng xe theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo mà đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

      – Chiều dài xếp hàng hóa cho phép trên phương tiện giao thông cơ giới đường bộ không được lớn hơn 1,1 lần so với chiều dài toàn bộ của xe theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo mà đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và không được lớn hơn 20,0 mét. Khi chở hàng hóa có chiều dài lớn hơn chiều dài của thùng xe thì phải có báo hiệu theo quy định của pháp luật và phải được chằng buộc chắc chắn, bảo đảm an toàn khi tham gia giao thông trên đường bộ.

      – Xe chở khách không được phép xếp hàng hóa, hành lý nhô ra quá kích thước bao ngoài của xe.

      – Xe mô tô, xe gắn máy không được xếp hàng hóa, hành lý mà vượt quá bề rộng giá đèo hàng theo thiết kế của nhà sản xuất về mỗi bên 0,3 mét, vượt quá về phía sau giá đèo hàng là 0,5 mét. Chiều cao xếp hàng hóa tính từ mặt đường xe chạy không được vượt quá 1,5 mét.

      – Xe thô sơ không được xếp hàng hóa vượt phía trước và phía sau quá 1/3 chiều dài thân xe và không được quá 1,0 mét; không được vượt quá 0,4 mét về mỗi bên bánh xe.

      2. Các quy định khác về giới hạn xếp hàng hóa trên xe:

      Khi xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ thì ngoài việc phải tuân thủ về quy định chiều cao, chiều rộng và chiều dài xếp hàng trên xe thì chủ phương tiện cũng phải tuân thủ về giới hạn xếp hàng hóa trên xe theo các quy định cụ thể sau:

      Xem thêm:  Vi phạm lỗi chở hàng vượt quá chiều cao đối với xe đầu kéo

      2.1. Giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ:

      – Việc xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ sẽ phải theo các quy định về tổng trọng lượng của xe, tải trọng trục xe, chiều cao, chiều rộng, chiều dài xếp những hàng hóa được phép của xe đã nêu trên và không vượt quá khối lượng hàng hóa được phép chuyên chở được ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe.

      – Hàng hóa xếp trên xe phải gọn gàng, chằng buộc chắc chắn và không gây ra cản trở cho việc điều khiển xe, bảo đảm an toàn giao thông khi tham gia giao thông trên đường bộ.

      2.2. Giới hạn tải trọng trục xe:

      – Trục đơn: tải trọng trục xe ≤ 10 tấn;

      – Cụm trục kép, phụ thuộc vào khoảng cách (d) của hai tâm trục:

      + Trường hợp d < 1,0 mét, tải trọng cụm trục xe ≤ 11 tấn;

      + Trường hợp 1,0 mét ≤ d < 1,3 mét, tải trọng cụm trục xe ≤ 16 tấn;

      + Trường hợp d ≥ 1,3 mét, tải trọng cụm trục xe ≤ 18 tấn.

      – Cụm trục ba, phụ thuộc vào khoảng cách (d) của hai tâm trục liền kề:

      + Trường hợp d ≤ 1,3 mét, tải trọng cụm trục xe ≤ 21 tấn;

      + Trường hợp d > 1,3 mét, tải trọng cụm trục xe ≤ 24 tấn.

      2.3. Giới hạn tổng trọng lượng của xe:

      – Đối với xe thân liền có tổng số trục:

      + Bằng hai, tổng trọng lượng của xe ≤ 16 tấn;

      + Bằng ba, tổng trọng lượng của xe ≤ 24 tấn;

      + Bằng bốn, tổng trọng lượng của xe ≤ 30 tấn;

      + Bằng năm hoặc lớn hơn và khoảng cách tính từ tâm trục đầu tiên đến tâm trục cuối cùng:

      ++ Nhỏ hơn hoặc bằng 7 mét, tổng trọng lượng của xe ≤ 32 tấn;

      ++ Lớn hơn 7 mét, tổng trọng lượng của xe ≤ 34 tấn.

      – Đối với tổ hợp xe đầu kéo kéo sơmi rơ moóc có tổng số trục:

      + Bằng ba, tổng trọng lượng của tổ hợp xe ≤ 26 tấn;

      + Bằng bốn, tổng trọng lượng của tổ hợp xe ≤ 34 tấn;

      + Bằng năm và khoảng cách từ tâm chốt kéo đến tâm trục bánh đầu tiên của sơmi rơ moóc:

      ++ Từ 3,2 mét đến 4,5 mét, tổng trọng lượng của tổ hợp xe ≤ 38 tấn;

      ++ Lớn hơn 4,5 mét, tổng trọng lượng của tổ hợp xe ≤ 42 tấn.

      – Bằng sáu hoặc lớn hơn và khoảng cách từ tâm chốt kéo đến tâm trục bánh đầu tiên của sơmi rơ moóc:

      Xem thêm:  Xử phạt hành chính với hành vi chở hàng hóa vượt quá chiều cao cho phép?

      + Từ 3,2 mét đến 4,5 mét, tổng trọng lượng của tổ hợp xe ≤ 40 tấn; trong trường hợp chở một container, tổng trọng lượng của tổ hợp xe ≤ 42 tấn;

      + Lớn hơn 4,5 mét đến 6,5 mét, tổng trọng lượng của tổ hợp xe ≤ 44 tấn;

      + Lớn hơn 6,5 mét, tổng trọng lượng của tổ hợp xe ≤ 48 tấn.

      – Đối với tổ hợp xe thân liền kéo rơ moóc: tổng trọng lượng của tổ hợp xe gồm có tổng trọng lượng của xe thân liền và tổng tải trọng các trục xe của rơ moóc được kéo theo, cụ thể như sau:

      + Trường hợp xe thân liền kéo rơ moóc một cụm trục với khoảng cách tính từ tâm lỗ chốt kéo của thanh kéo cho đến điểm giữa của cụm trục của rơ moóc đo trên mặt phẳng nằm ngang của thanh kéo phải lớn hơn hoặc bằng 3,7 mét, tổng trọng lượng của tổ hợp xe ≤ 45 tấn;

      + Trường hợp xe thân liền kéo rơ moóc nhiều cụm trục với khoảng cách tính từ tâm lỗ chốt kéo của thanh kéo cho đến tâm trục trước hoặc điểm giữa của cụm trục trước của rơ moóc đo theo mặt phẳng nằm ngang của thanh kéo phải lớn hơn hoặc bằng 3,0 mét, tổng trọng lượng của tổ hợp xe ≤ 45 tấn

      – Đối với trường hợp tổ hợp xe đầu kéo kéo sơmi rơ moóc nhưng có khoảng cách tính từ tâm chốt kéo cho đến tâm trục bánh đầu tiên của sơmi rơ moóc < 3,2 mét hoặc là tổ hợp xe thân liền kéo rơ moóc một cụm trục nhưng có khoảng cách tính từ tâm lỗ chốt kéo của thanh kéo cho đến điểm giữa của cụm trục của rơ moóc nhỏ hơn 3,7 mét hoặc là tổ hợp xe thân liền kéo rơ moóc nhiều cụm trục nhưng có khoảng cách tính từ tâm lỗ chốt kéo của thanh kéo cho đến tâm trục trước hoặc là điểm giữa của cụm trục trước của rơ moóc nhỏ hơn 3,0 mét, tổng trọng lượng của tổ hợp xe sẽ phải giảm 2 tấn trên 1 mét dài ngắn đi.

      – Đối với xe hoặc tổ hợp xe có trục phụ (có cơ cấu nâng, hạ trục phụ), tổng trọng lượng của xe hoặc là tổ hợp xe sẽ tương ứng với tổng số trục xe thực tế tác dụng trực tiếp lên mặt đường khi lưu thông trên đường bộ.

      Văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:

      – Thông tư 46/2015/TT-BGTVT về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Quy định chiều cao, chiều rộng và chiều dài xếp hàng trên xe thuộc chủ đề Chiều cao xếp hàng hóa, thư mục Giao thông. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Vi phạm lỗi chở hàng vượt quá chiều cao đối với xe đầu kéo

      Vi phạm lỗi chở hàng vượt quá chiều cao đối với xe đầu kéo. Mức phạt đối với trường hợp xe đầu kéo vượt quá chiều cao cho phép theo quy định mới nhất.

      ảnh chủ đề

      Quy định về chiều cao xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ

      Quy định về chiều cao xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ. Vượt quá chiều cao quy định về xếp hàng hóa bị phạt bao nhiêu?

      ảnh chủ đề

      Hành vi chở hàng vượt quá chiều cao bị xử phạt bao nhiêu tiền?

      Hành vi chở hàng vượt quá chiều cao bị xử phạt bao nhiêu tiền? Nguy cơ tai nạn giao thông từ hành vi chở hàng vượt quá chiều cao giới hạn? Làm sao để không bị phạt vì lỗi chở hàng vượt quá chiều cao?

      ảnh chủ đề

      Xử phạt hành chính với hành vi chở hàng hóa vượt quá chiều cao cho phép?

      Xử phạt hành chính với hành vi chở hàng hóa vượt quá chiều cao cho phép? Chở hàng vượt quá chiều cao bị xử phạt như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Xử phạt hành chính hành vi chở hàng vượt quá chiều cao cho phép

      Xử phạt hành chính hành vi chở hàng vượt quá chiều cao cho phép. Chiều cao xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Biển báo tốc độ tối thiểu là gì? Mức xử phạt nếu đi quá chậm?
      • Các loại biển báo tốc độ tối đa? Mức xử phạt khi vi phạm?
      • Ô tô, xe máy vượt đèn đỏ, đèn vàng phạt nguội bao nhiêu tiền?
      • Thay đèn Halogen bằng Led có phạm luật, bị xử phạt không?
      • Các biển báo cấm xe tải cần nhớ? Mức xử phạt khi vi phạm?
      • Biển báo vòng xuyến (Biển số R.303) và cách đi qua đúng luật
      • Quy định về lùi xe? Xử phạt khi lùi xe không đúng quy định?
      • Ý nghĩa biển báo giao nhau với đường không ưu tiên (W.207)
      • Tai nạn giao thông làm chết người bị phạt tù bao nhiêu năm?
      • Mua bảo hiểm bắt buộc ô tô, xe máy ở đâu? Phí, giá bao nhiêu?
      • Xe hợp đồng là gì? Quy định về xe chạy hợp đồng mới nhất?
      • Xe ưu tiên là gì? 5 loại xe ưu tiên? Thứ tự các xe ưu tiên?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Vi phạm lỗi chở hàng vượt quá chiều cao đối với xe đầu kéo

      Vi phạm lỗi chở hàng vượt quá chiều cao đối với xe đầu kéo. Mức phạt đối với trường hợp xe đầu kéo vượt quá chiều cao cho phép theo quy định mới nhất.

      ảnh chủ đề

      Quy định về chiều cao xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ

      Quy định về chiều cao xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ. Vượt quá chiều cao quy định về xếp hàng hóa bị phạt bao nhiêu?

      ảnh chủ đề

      Hành vi chở hàng vượt quá chiều cao bị xử phạt bao nhiêu tiền?

      Hành vi chở hàng vượt quá chiều cao bị xử phạt bao nhiêu tiền? Nguy cơ tai nạn giao thông từ hành vi chở hàng vượt quá chiều cao giới hạn? Làm sao để không bị phạt vì lỗi chở hàng vượt quá chiều cao?

      ảnh chủ đề

      Xử phạt hành chính với hành vi chở hàng hóa vượt quá chiều cao cho phép?

      Xử phạt hành chính với hành vi chở hàng hóa vượt quá chiều cao cho phép? Chở hàng vượt quá chiều cao bị xử phạt như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Xử phạt hành chính hành vi chở hàng vượt quá chiều cao cho phép

      Xử phạt hành chính hành vi chở hàng vượt quá chiều cao cho phép. Chiều cao xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ.

      Xem thêm

      Tags:

      Chiều cao xếp hàng hóa


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Vi phạm lỗi chở hàng vượt quá chiều cao đối với xe đầu kéo

      Vi phạm lỗi chở hàng vượt quá chiều cao đối với xe đầu kéo. Mức phạt đối với trường hợp xe đầu kéo vượt quá chiều cao cho phép theo quy định mới nhất.

      ảnh chủ đề

      Quy định về chiều cao xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ

      Quy định về chiều cao xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ. Vượt quá chiều cao quy định về xếp hàng hóa bị phạt bao nhiêu?

      ảnh chủ đề

      Hành vi chở hàng vượt quá chiều cao bị xử phạt bao nhiêu tiền?

      Hành vi chở hàng vượt quá chiều cao bị xử phạt bao nhiêu tiền? Nguy cơ tai nạn giao thông từ hành vi chở hàng vượt quá chiều cao giới hạn? Làm sao để không bị phạt vì lỗi chở hàng vượt quá chiều cao?

      ảnh chủ đề

      Xử phạt hành chính với hành vi chở hàng hóa vượt quá chiều cao cho phép?

      Xử phạt hành chính với hành vi chở hàng hóa vượt quá chiều cao cho phép? Chở hàng vượt quá chiều cao bị xử phạt như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Xử phạt hành chính hành vi chở hàng vượt quá chiều cao cho phép

      Xử phạt hành chính hành vi chở hàng vượt quá chiều cao cho phép. Chiều cao xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ