Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Tổng đài Luật sư
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
    • Biểu mẫu Luật
    • Biểu mẫu khác
  • Văn bản pháp luật
  • Kinh tế tài chính
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
    • Từ điển pháp luật
    • Thông tin địa chỉ
    • Triết học Mác-Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Tư tưởng Hồ Chí Minh
    • Tư vấn tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Tư vấn pháp luật

Thế nào là lốp mòn? Lỗi mòn lốp bị xử phạt bao nhiêu tiền?

  • 28/06/202128/06/2021
  • bởi Thạc sỹ Đinh Thùy Dung
  • Thạc sỹ Đinh Thùy Dung
    28/06/2021
    Tư vấn pháp luật
    0

    Các dấu hiệu cần thay thế lốp ô tô? Điều kiện tham gia giao thông của xe cơ giới? Thế nào là lốp mòn? Lỗi mòn lốp bị xử phạt bao nhiêu tiền?

      Trong quá trinh tham gia giao thông, để đảm bảo an toàn cho bản thân người điều khiển phương tiện giao thông và những người xung quanh thì việc phương tiện tham gia giao thông phải đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật có vai trò quan trọng. Lốp xe là một trong những bộ phận cần được chủ phương tiện quan tâm và thay thế khi cần thiết. Chức năng chính của các lốp xe là hỗ trợ trọng lượng của cả xe, đây cũng là bộ phận duy nhất trên xe tiếp xúc trực tiếp với bề mặt đường nên thường bị bài mòn và thời gian phải thay thế thường nhanh hơn so với các phụ tùng và linh kiện khác. Bài viết dưới đây Luật Dương Gia sẽ giúp người đọc tìm hiểu quy định về lốp mòn và mức xử phạt đối với lỗi mòn lốp.

      Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568

      1. Các dấu hiệu cần thay thế lốp ô tô:

      Lốp xe ô tô là một trong những bộ phận đóng vai trò vô cùng quan trọng nhằm mục đích dùng để đảm bảo an toàn của tài xế khi lái xe và nhằm  tiết kiệm chi phí thay thế bộ phận này, người sử dụng phương tiện cần biết xác định độ hao mòn và thay lốp khi cần thiết. Cụ thể cần thay thế lốp xe ô tô khi có các dấu hiệu sau đây:

      Thứ nhất: Chủ phương tiện áp dụng tiêu chuẩn nhà sản xuất.

      Ngày nay, trên mỗi lốp xe đều có gai hay hoa lốp, chức năng chính của gai hay hoa lốp là dùng để dẫn nước nhằm giúp lốp xe cải thiện độ bám đường và tránh hydroplaning trên đường ướt. Theo tiêu chuẩn của hầu hết các nhà sản xuất, độ sâu gai lốp hay ta-lông nhỏ hơn 1,6 mm thì có nghĩa lốp đã bị mòn và mất an toàn nên cần phải được thay thế.

      Thứ hai: Chủ phương tiện dựa vào số km đã đi.

      Tùy thuộc vào từng loại lốp và thương hiệu hay giá tiền mà lốp xe sẽ có độ bền khác nhau mà các chủ phương tiện cần tham khảo lời khuyên của nhà sản xuất để cho số km chiếc lốp có thể chịu được.

      Thông thường, trên thực tế, những lốp xe thường đi được trong khoảng 15.000 km đi đường, với điều kiện đường đi ở dạng chuẩn và bằng phẳng. Nếu phương tiện thường xuyên di chuyển vùng đường xá gập ghềnh, đầy sỏi đá… thì số km cần phải thay lốp của lốp xe sẽ thấp hơn. Vì vậy, tùy từng loại đường xe hay di chuyển, tùy từng loại lốp để ước chừng tuổi thọ của lốp xe.

      Thứ ba: Chủ phương tiện dựa vào chiều sâu của các rãnh.

      Xem thêm: Xử phạt hành vi lái xe ô tô không chính chủ

      Mỗi loại lốp đều có in biểu tượng logo nổi bên hông lốp, cho biết vị trí các chỉ số độ mòn lốp tại mỗi rãnh chính của mặt lốp. Cảnh báo mòn lốp là các gờ nổi nhỏ tại đáy của các rãnh hoa lốp (gai lốp). Thông thường, rãnh của hoa lốp có độ sâu thấp nhất cho phép và đạt giới hạn an toàn là 1,6mm. Nếu đồ dày lốp thấp hơn mức giới hạn này, bạn cần phải thay lốp ngay để đảm bảo an toàn.

      Thứ tư: Chủ phương tiện dựa vào những chỗ phồng hoặc bong tróc trên thành lốp.

      Thường thì bề mặt thành lốp lại là nơi đầu tiên bị hao mòn. Hậu quả của điều này đó là sự xuất hiện của những vết phồng hay bong tróc trên thành lốp. Những vết này có thể khiến xe bị nổ lốp đột ngột. Chính bởi vì vậy, nếu không thay thế lốp ngay khi phát hiện ra vết phồng hay tróc, nguy cơ xảy ra sự cố nghiêm trọng là rất cao.

      Thứ năm: Khi nhận thấy thanh chỉ độ mòn bắt đầu xuất hiện,

      Ngày nay, những chiếc lốp hiện đại có tính năng đáng giá mà các loại lốp cũ không có là những thanh chỉ độ mòn nằm dưới các rãnh. Chúng là những ngấn cao su nhỏ nằm bên dưới các rãnh, và không thể (hoặc khó có thể nhìn thấy) khi lốp còn mới.

      Sau một thời gian chạy xe ô tô, thanh chỉ độ mòn sẽ dần xuất hiện. Khi phát hiện thấy một hoặc hai thanh chỉ độ mòn có thể được nhìn thấy một cách rõ ràng, thông thường đây là lúc cần phải thay lốp.

      Thứ sáu: Các vết nứt xuất hiện.

      Không phải tất cả các dấu hiệu đều xuất hiện ở bề mặt lốp – chúng còn tập trung trên thành lốp nữa. Bởi vì do sự thay đổi áp suất, lốp xe có thể xuất hiện những vết nứt nhỏ trên bề mặt thành lốp.

      Xem thêm: Xử phạt khi biển số xe bị mờ

      Ngoài ra, trong quá trình vận hành phương tiện, lốp xe có thể cọ vào các cạnh sắc ở đâu đó hoặc đá dăm nhọn văng lên, gây ra những vết cắt. Nếu như những vết này xuất hiện quá nhiều hoặc quá lớn thì chủ phương tiện cần phải thay lốp mới.

      Thứ bảy: Vô lăng rung lắc.

      Khi lái xe, sự rung tay lái là không thể tránh khỏi, đặc biệt là khi  di chuyển trên những con đường rải đá. Tuy nhiên, sau một thời gian cầm lái, bạn sẽ rèn luyện được phản xạ có điều kiện và đủ để nhận biết độ rung thế nào là bất thường.

      Có nhiều nguyên nhân dẫn tới việc tay lái của xe bị rung nhiều, nhưng nếu lốp xe mòn không đều, người điều khiển có thể cảm nhận rung lắc ở vô-lăng trong khi lái. Lúc này, cần đưa xe đi kiểm tra và cân bằng lốp. Sau khi kiểm tra và cân bằng lốp mà vẫn rung vô-lăng thì nên thay lốp sớm.

      – Thứ tám: Quá thời hạn sử dụng lốp.

      Sau 5 năm hoặc quá 5 năm sử dụng lốp xe phải tiến hành kiểm tra ít nhất 1 lần/năm. Trong trường hợp cần thiết, hãy làm theo khuyến nghị của nhà sản xuất khi thay thế lốp theo xe.

      2. Điều kiện tham gia giao thông của xe cơ giới:

      Theo Điều 53 Luật giao thông đường bộ năm 2008 quy định về điều kiện tham gia giao thông của xe cơ giới có nội dung như sau: 

      – Xe ô tô đúng kiểu loại được phép tham gia giao thông phải bảo đảm các quy định về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường sau đây:

      Xem thêm: Các lỗi vi phạm giao thông xử phạt ngay không cần lập biên bản

      – Xe ô tô đúng kiểu loại được phép tham gia giao thông khi có đủ hệ thống hãm có hiệu lực.

      – Xe ô tô đúng kiểu loại được phép tham gia giao thông khi có hệ thống chuyển hướng có hiệu lực.

      – Xe ô tô đúng kiểu loại được phép tham gia giao thông khi tay lái của xe ô tô ở bên trái của xe; trường hợp xe ô tô của người nước ngoài đăng ký tại nước ngoài có tay lái ở bên phải tham gia giao thông tại Việt Nam thực hiện theo quy định của Chính phủ.

      – Xe ô tô đúng kiểu loại được phép tham gia giao thông khi có đủ đèn chiếu sáng gần và xa, đèn soi biển số, đèn báo hãm, đèn tín hiệu.

      – Xe ô tô đúng kiểu loại được phép tham gia giao thông khi có bánh lốp đúng kích cỡ và đúng tiêu chuẩn kỹ thuật của từng loại xe.

      – Xe ô tô đúng kiểu loại được phép tham gia giao thông khi có đủ gương chiếu hậu và các trang bị, thiết bị khác bảo đảm tầm nhìn cho người điều khiển.

      – Xe ô tô đúng kiểu loại được phép tham gia giao thông khi kính chắn gió, kính cửa là loại kính an toàn.

      – Xe ô tô đúng kiểu loại được phép tham gia giao thông khi có còi với âm lượng đúng quy chuẩn kỹ thuật.

      Xem thêm: Xử lý trường hợp không ký vào biên bản xử phạt

      – Xe ô tô đúng kiểu loại được phép tham gia giao thông khi có đủ bộ phận giảm thanh, giảm khói và các trang bị, thiết bị khác bảo đảm khí thải, tiếng ồn theo quy chuẩn môi trường;

      – Ngoài ra, các kết cấu của xe phải đủ độ bền và bảo đảm tính năng vận hành ổn định.

      Như vậy, theo quy định nêu trên thì một trong những điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông là bánh lốp phải đúng kích cỡ và đúng tiêu chuẩn kỹ thuật của từng loại xe.

      3. Thế nào là lốp mòn? Lỗi mòn lốp bị xử phạt bao nhiêu tiền?

      3.1. Thế nào là mòn lốp?

      Pháp luật hiện hành không đưa ra quy định thế nào là mòn lốp, chỉ quy định về tiêu chuẩn của lốp xe. Theo QCVN 09: 2011/BGTVT quy định về quy chuẩn ký thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thật và bảo vệ môi trường đối với ô tô có quy định tiêu chuẩn đối với bánh xe như sau:

      – Lốp xe phải có kết cấu chắc chắn, lắp đặt đúng quy cách theo quy định pháp luật.

      – Lốp xe cần phải đủ số lượng, đủ áp suất, cỡ lốp phải đúng với tài liệu kỹ thuật. Cấp tốc độ và chỉ số khả năng chịu tải của lốp phải phù hợp với thiết kế của xe. Lốp sử dụng cho từng loại xe phải thỏa mãn QCVN 34: 2011/BGTVT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lốp hơi dùng cho ô tô” hoặc một trong các quy định ECE tương ứng sau: ECE 30-07 hoặc ECE 54-00/S9.

      – Chủ phương tiện phải lắp chắn bùn ở phía sau các bánh xe (quy định này không áp dụng cho xe con). Chiều rộng của chắn bùn không được nhỏ hơn chiều rộng của bánh xe (hoặc các bánh xe).

      3.2. Điều khiển xe ô tô mòn lốp tham gia giao thông bị phạt như thế nào?

      Vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông là những hành vi trái với các quy định của Luật giao thông đường bộ 2008. Theo đó, nếu tham gia giao thông bên bạn không đảm bảo thực hiện đúng các quy định chung để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông thì sẽ bị xử phạt theo quy định của Nghị định 100/2019/NĐ-CP.

      Xem thêm: Biên bản xử phạt hành chính không có chữ ký của người vi phạm?

      Căn cứ theo quy định tại khoản 3 và khoản 7 Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP thì:

      “Điều 16. Xử phạt người điều khiển xe ô tô (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông

      3. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

      d) Điều khiển xe không lắp đủ bánh lốp hoặc lắp bánh lốp không đúng kích cỡ hoặc không bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc);

      7. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả sau đây:

      a) Thực hiện hành vi quy định tại khoản 1; khoản 2; điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ khoản 3; điểm d, điểm đ khoản 4 Điều này buộc phải lắp đầy đủ thiết bị hoặc thay thế thiết bị đủ tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật hoặc khôi phục lại tính năng kỹ thuật của thiết bị theo quy định;”

      Như vậy, theo quy định trên thì trường hợp bạn điều khiển xe ô tô mà lốp xe bị mòn, không bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật thì bạn sẽ bị xử phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng.

      Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả buộc phải lắp đầy đủ thiết bị hoặc thay thế thiết bị đủ tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật hoặc khôi phục lại tính năng kỹ thuật của thiết bị theo quy định.

      Xem thêm: Xử phạt đối với hành vi tự ý thay đổi kết cấu của xe ô tô năm 2017

        Xem thêm: Xử phạt hành vi đá bóng trên đường giao thông

        Theo dõi chúng tôi trên
        5 / 5 ( 1 bình chọn )
        Gọi luật sư ngay
        Tư vấn luật qua Email
        Báo giá trọn gói vụ việc
        Đặt lịch hẹn luật sư
        Đặt câu hỏi tại đây

        Tags:

        Lốp xe

        Xử phạt giao thông đường bộ


        CÙNG CHỦ ĐỀ

        Mức xử phạt khi chuyển hướng rẽ không có tín hiệu báo trước

        Hiện nay, khi tham gia giao thông trên đường thì nhiều quý bạn đọc không còn xa lạ với nhiều trường hợp người tham gia giao thông chuyển hướng rẽ không có tín hiệu báo trước. Vậy, pháp luật hiện nay quy định như thế nào về mức xử phạt khi chuyển hướng rẽ không có tín hiệu báo trước?

        Mức xử phạt lỗi cấm quay đầu xe tại nơi có biển cấm quay đầu

        Tuân thủ các biển báo giao thông là nghĩa vụ của người tham gia giao thông. Một trong những biển báo thường xuyên bị vi phạm nhất hiện nay là biển báo cấm quay đầu bởi nhiều người dân tranh thủ khoảng cách, "sự tiện lợi". Vậy mức phạt lỗi cấm quay đầu xe tại nơi có biển cấm quay đầu hiện nay là bao nhiêu? Bài viết dưới đây, Luật Dương Gia sẽ cập nhật quy định mới nhất đến quý bạn đọc. 

        Lỗi không bật đèn xe trong hầm đường bộ bị xử phạt thế nào?

        Theo quy định của pháp luật hiện nay, khi đi qua hầm đi bộ, người điều khiển xe phải đảm bảo bật đèn chiếu sáng đúng quy chuẩn. Với hành vi không bật đèn xe trong hầm đường bộ bị xử phạt thế nào? Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây:

        Phạt nguội là gì? Cách tra cứu phạt nguội toàn quốc nhanh và chuẩn nhất

        Phạt nguội là gì? Các cách tra cứu phạt nguội toàn quốc nhanh và chuẩn xác nhất? Quy trình xử phạt vi phạm hành chính khi tham gia giao thông?

        Biên bản xử phạt hành chính không có chữ ký của người vi phạm?

        Biên bản xử phạt hành chính không có chữ ký của người vi phạm? Quy định về việc lập biên bản vi phạm hành chính.

        Xử phạt đối với hành vi tự ý thay đổi kết cấu của xe ô tô năm 2017

        Xử phạt đối với hành vi tự ý thay đổi kết cấu của xe ô tô năm 2017. Hành vi tự ý gắn thêm càng sau cho xe bị xử phạt thế nào?

        Nghị định số 46/2016/NĐ-CP về xử phạt giao thông đường bộ

        Nghị định số 46/2016/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 26 tháng 5 năm 2016 quy định về các mức xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt.

        Các lỗi vi phạm giao thông xử phạt ngay không cần lập biên bản

        Quy trình xử phạt của cảnh sát giao thông? Lỗi nào cảnh sát giao thông phải lập biên bản ghi nhận vi phạm hành chính? Lỗi nào cảnh sát giao thông được xử phạt ngay?

        Quy định giấy tờ xe khi mua xe trả góp ngân hàng

        Quy định giấy tờ xe khi mua xe trả góp ngân hàng. Xe mua trả góp của ngân hàng không có đăng ký xe có được lưu thông trên đường không? Sử dụng bản sao chứng thực giấy đăng ký xe khi tham gia giao thông.

        Xem thêm

        Tìm kiếm

        Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

        Đặt câu hỏi trực tuyến

        Đặt lịch hẹn luật sư

        Văn phòng Hà Nội:

        Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: dichvu@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Trung:

        Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: danang@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Nam:

        Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

        Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
        Scroll to top
        • Gọi ngay
        • Chỉ đường
          • HÀ NỘI
          • ĐÀ NẴNG
          • TP.HCM
        • Đặt câu hỏi
        • Trang chủ