Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Xe gắn máy là xe gì? Phân biệt giữa xe gắn máy và mô tô?

  • 02/06/202502/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    02/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Xe gắn máy là xe gì? Phân biệt giữa xe gắn máy và mô tô? Tốc độ tối đa và khoảng cách cho phép của xe mô tô và xe gắn máy?

      Hiện nay như chúng ta đã biết thì các loại xe xuất hiện trên thị trường ngày càng nhiều và phải kể tới xe mô tô và xe gắn máy là hai loại xe thông dụng được quan tâm và sử dụng rất nhiều, cũng do tính tiện lợi và những lợi ích mà nó mang lại. Tuy nhiên rất nhiều người đang lầm tưởng hai loại này giống nhau.

      Tổng đài Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7: 1900.6568

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Xe gắn máy là xe gì?
      • 2 2. Phân biệt giữa xe gắn máy và mô tô:
      • 3 3. Tốc độ tối đa và khoảng cách cho phép của xe mô tô và xe gắn máy:
        • 3.1 3.1. Tốc độ tối đa:
        • 3.2 3.2. Quy định về khoảng cách giữa hai xe khi tham gia giao thông:

      1. Xe gắn máy là xe gì?

      – Xe gắn máy theo như quy định của pháp luật thì nó chính là phương tiện chạy bằng động cơ, có hai bánh hoặc ba bánh và vận tốc thiết kế lớn nhất không lớn hơn 50 km/h. Nếu động cơ dẫn động là động cơ nhiệt thì dung tích làm việc hoặc dung tích tương đương không được lớn hơn 50 cm3;

      2. Phân biệt giữa xe gắn máy và mô tô:

      Theo khoản 3.39 và 3.40 trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ QCVN – 41:2016/BGTVT ban hành kèm theo Thông tư 06/2016/TT-BGTVT, 2 phương tiện này được định nghĩa như nhau:

      – Xe mô tô là xe cơ giới 2 hoặc 3 bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, di chuyển bằng động cơ có dung tích xi-lanh từ 50cm3 trở lên, trọng lượng không quá 400kg đối với môtô hai bánh hoặc sức chở từ 350kg đến 500kg đối với môtô 3 bánh. Định nghĩa này không bao gồm xe gắn máy.

      – Xe gắn máy là phương tiện chạy bằng động cơ, có 2 hoặc 3 bánh và vận tốc thiết kế lớn nhất không lớn hơn 50 km/h. Nếu động cơ dẫn động là động cơ nhiệt thì dung tích làm việc hoặc dung tích tương đương không được lớn hơn 50cm3.

      Phân biệt xe mô tô và xe gắn máy một cách đơn giản nhất là tất cả các loại xe có tốc độ tối đa theo thiết kế lớn hơn 50 km/h, động cơ đốt trong có dung tích xi lanh lớn hơn 50cm3 là xe máy (xe mô tô). Và ngược lại là xe gắn máy.

      Nhiều người có sự nhầm lẫn giữa xe máy (xe mô tô) và xe gắn máy (Nguồn: vinfastauto.com)

      Quy định pháp luật hiện hành về 2 loại phương tiện này cũng có nhiều điểm khác biệt, cụ thể như sau:

      Tiêu chí so sánh

      Xe mô tô

      Xe gắn máy

      Độ tuổi được lái xe 18 tuổi trở lên 16 tuổi trở lên
      Yêu cầu về giấy phép lái xe (GPLX) Phải có GPLX hạng A1 trở lên Không cần
      Tốc độ tối đa của xe khi tham gia giao thông Dao động từ 50 đến 70km/h tùy khu vực dân cư Tốc độ tối đa cho phép cả ở trong và ngoài khu vực đông dân cư đều giới hạn ở mức 40 km/h
      Hệ thống biển báo, quy định Ký hiệu xe máy có người ngồi trên xe Ký hiệu xe máy không có người ngồi trên xe
      Mức phạt quá tốc độ tối đa cho phép

      – Phạt tiền từ 100.000 – 200.000 đồng khi quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h và không bị tước quyền sử dụng GPLX

      – Phạt tiền từ 500.000 – 1.000.000 đồng khi quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h và không bị tước quyền sử dụng GPLX

      – Phạt tiền từ 3.000.000 – 4.000.000 đồng khi quá tốc độ quy định trên 20 km/h và tước quyền sử dụng GPLX từ 1 – 3 tháng.

      Mức phạt khi sử dụng rượu/bia khi lái xe

      – Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng khi trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam – 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam – 0,4 miligam/1 lít khí thở.

      – Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 khi trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở.

      Xem thêm:  Lắp thêm đèn chớp trên đèn xe gắn máy thì có bị xử phạt không?

      Theo quy định tại Thông tư 91/2015/TT-BGTVT về tốc độ tối đa

      3. Tốc độ tối đa và khoảng cách cho phép của xe mô tô và xe gắn máy:

      3.1. Tốc độ tối đa:

       của xe máy tức xe môtô, trong khu vực đông dân cư là 60 km/h và ngoài khu dân cư đông dân cư là 70 km/h.

      Tốc độ tối đa của xe gắn máy là 40km/h.

      Nếu chạy xe vượt quá tốc độ cho phép, người điều khiển phương tiện xe môtô và xe gắn máy đều sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại điểm a, khoản 5 và điểm a, khoản 8 Điều 6 Nghị định 46 của Chính phủ.

      Như vậy, mức phạt tiền khi điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h là từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng.

      Trong khi đó, mức phạt tiền khi điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h là từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng; đồng thời bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.

      Vậy câu hỏi đặt ra ở đây, khu đông dân cư là những khu vực nào? Khu vực được xác định là khu đông dân cư khi có chiều dài đoạn đường bằng hoặc lớn hơn 500m. Các lối di chuyển vào nhà trực tiếp so với đường ở cự ly trung bình bằng hoặc nhỏ hơn 6m (tính theo chiều ngang). Cùng với đó mật độ của lối ra và vào nhà ở mức trung bình nhỏ hơn 10m. Khi di chuyển ở khu vực đông dân cư, tốc độ tối đa xe máy điện, xe gắn máy, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự di chuyển trên đường bộ không vượt quá 40km/h (trừ đường cao tốc).

      Xem thêm:  Chính sách ưu tiên đối với xe hộ đê

      Quy định này khiến nhiều người nhầm tưởng về tốc độ chạy tối đa của xe máy trong khu vực đông dân cư chỉ 40km/h. Tuy nhiên, cách hiểu này sai vì không phân biệt được xe gắn máy và xe máy. Xe máy (hay xe mô tô) là loại xe cơ giới chạy bằng động cơ có 2 hay 3 bánh hoặc xe tương tự dung tích xy lanh bằng hoặc lớn hơn 50m3, trọng tải của bản thân xe không vượt 400kg. Trong khi đó xe gắn máy là phương tiện 2 hoặc 3 bánh chạy bằng động cơ với vận tốc không vượt 50km/h, nếu là động cơ nhiệt có dung tích không lớn hơn 50cm3. Do vậy, xe gắn máy và xe máy là 2 loại hoàn toàn khác nhau, nên quy định vận tốc tối đa của xe gắn máy cũng khác xe máy.

      Theo quy định mới về tốc độ xe máy tối đa khi đi ở khu vực có đông dân cư ở đường đôi, hay đường có dải phân cách giữa để phân biệt giữa chiều đi và chiều về là 60km/h. Còn di chuyển ở đường 2 chiều (tức là chiều đi và về cùng 1 phần của đường chạy xe và không có dải phân cách giữa, hoặc đường 1 chiều chỉ có 1 làn cho xe cơ giới) thì tốc độ tối đa là 50km/h.

      Ngoài ra, đối với việc di chuyển trên đường cao tốc, xe máy chuyên dùng hoặc các loại xe cơ giới được di chuyển với tốc độ không vượt 120km/h.

      3.2. Quy định về khoảng cách giữa hai xe khi tham gia giao thông:

      Bên cạnh quy định tốc độ xe máy, khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông, bạn cần giữ một khoảng cách an toàn cho các phương tiện lưu thông trên đường. Đối với những nơi có biển báo “giữ khoảng cách tối thiểu giữa 2 xe” thì cần phải chấp hành quy định, giữ khoảng cách không nhỏ hơn giá trị được quy định.

      Theo đó, khoảng cách an toàn giữa hai phương tiện khi tham gia giao thông cụ thể như sau:

      Xem thêm:  Lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản xử lý như thế nào?

      Tốc độ lưu hành (km/h)

      Khoảng cách an toàn tối thiểu (m)

      V=60

      35

      60 < V ≤ 80

      55

      80 < V ≤ 100

      70

      100 < V ≤ 120

      100

      Một lưu ý nhỏ khi tham gia giao thông đó là khi điều khiển xe với tốc độ dưới 60 km/h, người lái luôn giữ phải khoảng cách an toàn với phương tiện bên cạnh hoặc đằng trước. Khoảng cách tùy vào mật độ phương tiện tham gia giao thông trên đường mà các bạn có thể giữ khoảng cách an toàn.

      Bên cạnh đó, khi điều khiển xe máy trong điều kiện thời tiết có mưa hoặc sương dày, địa hình quanh co, trơn trượt, hạn chế tầm nhìn thì các bạn cần giữ khoảng cách an toàn lớn hơn khoảng cách được quy định trên các biển báo.

      Như vậy nên căn cứ dựa trên các quy định tốc độ xe máy quy định rõ, ngoài việc vượt quá tốc độ cho phép, nếu người điều khiển xe chạy thấp hơn tốc độ cho phép trên những đoạn đường đã được quy định cũng sẽ bị xử phạt. Đối với những đoạn đường có biển báo di chuyển từ 60 – 100 km/h thì người điều khiển xe cần đảm bảo tốc độ nằm trong khoảng từ 60 – 100km/h. Nếu di chuyển vượt quá hoặc thấp hơn khoảng tốc độ này đều bị xử phạt. Cụ thể, theo điểm b, khoản 2, điều 5 nghị định 100/2019/NĐ-CP của Luật Giao thông đường bộ, người điều khiển xe với tốc độ chậm hơn so với các xe khác đang đi cùng chiều nhưng không đi ở phần bên phải của đường xe chạy (trừ các trường hợp xe khác chạy vượt quá tốc độ được quy định) sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính. Mức phạt tiền là từ 400.000 đồng cho tới 600.000 đồng.

      Bên cạnh đó còn căn cứ tại điểm s, khoản 3, điều 5, nghị định 100/2019/NĐ-CP của Luật Giao thông đường bộ đã có quy định cụ thể tại trường hợp, nếu điều khiển xe trên đường cao tốc mà bạn chạy dưới tốc độ cho phép sẽ bị phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng. Qua những thông tin được chia sẻ trên, có thể nhận thấy việc cập nhập những quy định tốc độ xe máy khi tham gia giao thông 2021 đóng vai trò vô cùng quan trọng. Người tham gia giao thông mọi phương tiện đều cần phải tuân thủ tốc độ khi lái xe không chỉ đảm bảo an toàn tính mạng cho bạn và những người xung quanh mà còn thể hiện bạn là người văn minh, am hiểu Pháp luật.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Xe gắn máy là xe gì? Phân biệt giữa xe gắn máy và mô tô? thuộc chủ đề Xe gắn máy, thư mục Pháp luật. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với luật sư để được hỗ trợ

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Mẫu bản đăng ký thông số kỹ thuật động cơ xe mô tô điện và xe gắn máy điện

      Khi sản xuất và lắp đặt các loại xe mô tô, xe gắn máy điện căn cứ vào đặc điểm chung, các yêu cầu của pháp luật thì cần phải có bản đăng ký thông số kỹ thuật động cơ xe mô tô điện và xe gắn máy điện theo quy định. Vậy bản đăng ký thông số kỹ thuật động cơ xe mô tô điện và xe gắn máy điện có nội dung như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Độ tuổi được lái xe gắn máy 50cc? Có cần bằng lái xe không?

      Điều kiện tuổi điều khiển xe gắn máy 50cc? Có cần bằng lái xe không? Người dưới tuổi thành niên có được điều khiển xe 50cm3? Điều khiển xe dung tích 50cc có cần giấy phép lái xe?

      ảnh chủ đề

      Xử phạt người đủ 14 tuổi điều khiển xe gắn máy đi ngược chiều

      Xử phạt người đủ 14 tuổi điều khiển xe gắn máy đi ngược chiều. Mức xử phạt hành chính đối với hành vi giao xe cho người chưa đủ tuổi điều khiển.

      ảnh chủ đề

      Dưới 16 tuổi lái xe lái xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3 bị xử phạt như thế nào?

      Dưới 16 tuổi lái xe lái xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3 bị xử phạt như thế nào? Quy định về điều khiển phương tiện giao thông đường bộ.

      ảnh chủ đề

      Dưới 16 tuổi được điều khiển xe gắn máy dung tích dưới 50 cm3 bị xử phạt không?

      Dưới 16 tuổi được điều khiển xe gắn máy dung tích dưới 50 cm3 bị xử phạt không? Độ tuổi của người lái xe quy định như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Đăng ký xe và biển số xe ô tô, xe gắn máy

      Đăng ký xe và biển số xe ô tô, xe gắn máy. Điều kiện, thủ tục đăng ký lại xe khi mua lại.

      ảnh chủ đề

      Thẩm quyền xác nhận hồ sơ xin việc và đăng ký xe gắn máy

      Thẩm quyền xác nhận hồ sơ xin việc và đăng ký xe gắn máy. Trình tự thủ đăng ký xe máy.

      ảnh chủ đề

      Lắp thêm đèn chớp trên đèn xe gắn máy thì có bị xử phạt không?

      Lắp thêm đèn chớp trên đèn xe gắn máy thì có bị xử phạt không? Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông.

      ảnh chủ đề

      Thủ tục mua bán xe máy cũ

      Thủ tục mua bán xe máy cũ. Thủ tục đăng ký sang tên khi mua xe máy cũ.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Cách xác định mã số hàng hóa và khai báo trên tờ khai hải quan
      • Nghỉ giải lao là gì? Quy định giờ nghỉ giải lao giữa giờ tối thiểu?
      • Thời hạn được tạm ngừng kinh doanh tối đa trong bao lâu?
      • Hứa mua hứa bán là gì? Mẫu hợp đồng hứa mua hứa bán?
      • Thủ tục kết hôn người Công giáo? Thủ tục hôn nhân Công giáo?
      • Hạn ngạch thuế quan là gì? Quy định về hạn ngạch thuế quan?
      • Tiêu chuẩn xét danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở, toàn quốc
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài trọn gói
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Sáng kiến kinh nghiệm phát triển văn hóa đọc cho cộng đồng
      • Khóc nhiều sẽ bị gì? Khóc nhiều quá thì có bị mù không?
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Mẫu bản đăng ký thông số kỹ thuật động cơ xe mô tô điện và xe gắn máy điện

      Khi sản xuất và lắp đặt các loại xe mô tô, xe gắn máy điện căn cứ vào đặc điểm chung, các yêu cầu của pháp luật thì cần phải có bản đăng ký thông số kỹ thuật động cơ xe mô tô điện và xe gắn máy điện theo quy định. Vậy bản đăng ký thông số kỹ thuật động cơ xe mô tô điện và xe gắn máy điện có nội dung như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Độ tuổi được lái xe gắn máy 50cc? Có cần bằng lái xe không?

      Điều kiện tuổi điều khiển xe gắn máy 50cc? Có cần bằng lái xe không? Người dưới tuổi thành niên có được điều khiển xe 50cm3? Điều khiển xe dung tích 50cc có cần giấy phép lái xe?

      ảnh chủ đề

      Xử phạt người đủ 14 tuổi điều khiển xe gắn máy đi ngược chiều

      Xử phạt người đủ 14 tuổi điều khiển xe gắn máy đi ngược chiều. Mức xử phạt hành chính đối với hành vi giao xe cho người chưa đủ tuổi điều khiển.

      ảnh chủ đề

      Dưới 16 tuổi lái xe lái xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3 bị xử phạt như thế nào?

      Dưới 16 tuổi lái xe lái xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3 bị xử phạt như thế nào? Quy định về điều khiển phương tiện giao thông đường bộ.

      ảnh chủ đề

      Dưới 16 tuổi được điều khiển xe gắn máy dung tích dưới 50 cm3 bị xử phạt không?

      Dưới 16 tuổi được điều khiển xe gắn máy dung tích dưới 50 cm3 bị xử phạt không? Độ tuổi của người lái xe quy định như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Đăng ký xe và biển số xe ô tô, xe gắn máy

      Đăng ký xe và biển số xe ô tô, xe gắn máy. Điều kiện, thủ tục đăng ký lại xe khi mua lại.

      ảnh chủ đề

      Thẩm quyền xác nhận hồ sơ xin việc và đăng ký xe gắn máy

      Thẩm quyền xác nhận hồ sơ xin việc và đăng ký xe gắn máy. Trình tự thủ đăng ký xe máy.

      ảnh chủ đề

      Lắp thêm đèn chớp trên đèn xe gắn máy thì có bị xử phạt không?

      Lắp thêm đèn chớp trên đèn xe gắn máy thì có bị xử phạt không? Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông.

      ảnh chủ đề

      Thủ tục mua bán xe máy cũ

      Thủ tục mua bán xe máy cũ. Thủ tục đăng ký sang tên khi mua xe máy cũ.

      Xem thêm

      Tags:

      Xe gắn máy


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Mẫu bản đăng ký thông số kỹ thuật động cơ xe mô tô điện và xe gắn máy điện

      Khi sản xuất và lắp đặt các loại xe mô tô, xe gắn máy điện căn cứ vào đặc điểm chung, các yêu cầu của pháp luật thì cần phải có bản đăng ký thông số kỹ thuật động cơ xe mô tô điện và xe gắn máy điện theo quy định. Vậy bản đăng ký thông số kỹ thuật động cơ xe mô tô điện và xe gắn máy điện có nội dung như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Độ tuổi được lái xe gắn máy 50cc? Có cần bằng lái xe không?

      Điều kiện tuổi điều khiển xe gắn máy 50cc? Có cần bằng lái xe không? Người dưới tuổi thành niên có được điều khiển xe 50cm3? Điều khiển xe dung tích 50cc có cần giấy phép lái xe?

      ảnh chủ đề

      Xử phạt người đủ 14 tuổi điều khiển xe gắn máy đi ngược chiều

      Xử phạt người đủ 14 tuổi điều khiển xe gắn máy đi ngược chiều. Mức xử phạt hành chính đối với hành vi giao xe cho người chưa đủ tuổi điều khiển.

      ảnh chủ đề

      Dưới 16 tuổi lái xe lái xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3 bị xử phạt như thế nào?

      Dưới 16 tuổi lái xe lái xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3 bị xử phạt như thế nào? Quy định về điều khiển phương tiện giao thông đường bộ.

      ảnh chủ đề

      Dưới 16 tuổi được điều khiển xe gắn máy dung tích dưới 50 cm3 bị xử phạt không?

      Dưới 16 tuổi được điều khiển xe gắn máy dung tích dưới 50 cm3 bị xử phạt không? Độ tuổi của người lái xe quy định như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Đăng ký xe và biển số xe ô tô, xe gắn máy

      Đăng ký xe và biển số xe ô tô, xe gắn máy. Điều kiện, thủ tục đăng ký lại xe khi mua lại.

      ảnh chủ đề

      Thẩm quyền xác nhận hồ sơ xin việc và đăng ký xe gắn máy

      Thẩm quyền xác nhận hồ sơ xin việc và đăng ký xe gắn máy. Trình tự thủ đăng ký xe máy.

      ảnh chủ đề

      Lắp thêm đèn chớp trên đèn xe gắn máy thì có bị xử phạt không?

      Lắp thêm đèn chớp trên đèn xe gắn máy thì có bị xử phạt không? Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông.

      ảnh chủ đề

      Thủ tục mua bán xe máy cũ

      Thủ tục mua bán xe máy cũ. Thủ tục đăng ký sang tên khi mua xe máy cũ.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ
      ID: 17528