Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật

Xác định mức thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh

Xác định mức thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh như thế nào?
  • 26/05/202226/05/2022
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    26/05/2022
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Mức thuế được hiểu như thế nào? Hiểu về hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh? Xác định mức thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh?

      Thuế là một nghĩa vụ quan trọng của các chủ thể kinh doanh phải thực hiện đối với nhà nước, do vậy, các cá nhân, hộ kinh doanh phải thực hiện nghĩa vụ này đối với nhà nước. Các hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là các chủ thể không có hoạt động động kế toán rõ ràng, do đó, việc xác định mức thuế của các chủ thể này gặp rất nhiều khó khăn. Vì vậy, bài viết dưới đây chúng tôi sẽ cung cấp thông tin về việc xác định mức thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.

      Tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài: 1900.6568

      * Cơ sở pháp lý:

      – Thông tư số 40/2021/TT–BTC ngày 01 tháng 6 năm 2021 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành hướng dẫn thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Mức thuế được hiểu như thế nào?
      • 2 2. Hiểu về hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh: 
      • 3 3. Xác định mức thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh: 

      1. Mức thuế được hiểu như thế nào?

      Mức thuế hiểu đơn giản đó chính là số tiền thuế mà các chủ thể có nghĩa vụ nộp thuế phải nộp cho nhà nước. Mức thuế hiện nay được xác định qua công thức chung đó chính là: Mức thuế=  Doanh thu chịu thuế/ Trị giá tính thuế * Thuế suất.

      Mức thuế của mỗi chủ thể kinh doanh là khác nhau, bởi lẽ khi doanh thu chịu thuế khác nhau thì số tiền thuế mà các chủ thể này phải nộp cho nhà nước là khác nhau. Do đó, không có một mức thuế cố định mà mức thuế sẽ được xác định qua từng lần khai thuế.

      2. Hiểu về hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh: 

      Tại Khoản 1, Điều 3 Thông tư số 40/2021, quy định về hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh như sau:

      ““Hộ kinh doanh” là cơ sở sản xuất, kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ theo quy định tại Điều 79 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn hoặc sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có). Trường hợp các thành viên của hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh thì ủy quyền cho một thành viên làm đại diện hộ kinh doanh. Cá nhân đăng ký hộ kinh doanh, người được các thành viên hộ gia đình ủy quyền làm đại diện hộ kinh doanh là chủ hộ kinh doanh. Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối và những người bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động, kinh doanh thời vụ, làm dịch vụ có thu nhập thấp không phải đăng ký hộ kinh doanh, trừ trường hợp kinh doanh các ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định mức thu nhập thấp áp dụng trên phạm vi địa phương.”

      Hộ kinh doanh là tên gọi để chỉ những cá nhân, một nhóm người hoặc hộ gia đình kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có cùng chung ý chí, mục đích, lợi nhuận. Cần phải lưu ý rằng pháp luật hiện hành cũng thể hiện việc không coi các hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối, những người bán hàng rong, quà vặt, làm dịch vụ có thu nhập thấp là hộ kinh doanh.. Mặc dù những đối tượng này có thể tiến hành một số hoạt động kinh doanh cụ thể như bán các sản phẩm mình tạo ra, mua đi bán lại các mặt hàng nhỏ lẻ, hoặc sử dụng các dịch vụ có thu nhập thấp để kiếm lời những quy mô nhỏ và pháp luật không yêu cầu đăng ký kinh doanh. Hộ kinh doanh chủ yếu thực hiện những hoạt động kinh doanh nhỏ, lẻ, khép kín quy trình, ít công khai thông tin, dễ thay đổi địa điểm kinh doanh và thay đổi loại hàng hóa, dịch vụ kinh doanh.

      Hộ kinh doanh thuộc thành phần kinh tế cá thể. Loại chủ thể kinh doanh này có một số đặc điểm gắn với thành phần kinh tế cá thể là hoạt động dựa trên sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất (hoạt động sản xuất kinh doanh dựa vào vốn và sức lao động của bản thân mình là chính), chủ kinh doanh tự quyết định từ quá trình sản xuất, kinh doanh đến phân phối tiêu thụ sản phẩm. Hoạt động kinh tế cá thể mang tính tự chủ cao, tự tìm kiếm các nguồn lực và phân bổ nguồn lực đó theo cách tính toán của riêng mình (gồm có vốn, sức lao động, các nguồn tài nguyên thiên nhiên và công nghệ….).

      Còn cá nhân kinh doanh hiểu đơn giản chính là các cá nhân thực hiện các hoạt động kinh doanh các hàng hóa, dịch vụ nhà thu lại lợi nhuận.

      3. Xác định mức thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh: 

      Đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thì có hai loại thế mà chủ thể kinh doanh này phải chịu bao gồm: thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân. Thuế giá trị gia tăng sẽ đánh vào các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ do hộ kinh doanh cung cấp. Còn thuế thu nhập cá nhân sẽ đánh trên thu nhập từ hoạt động kinh doanh của hộ kinh doanh.

      * Thuế giá trị gia tăng

      Theo pháp luật hiện hành, thuế giá trị gia tăng được hiểu là loại thuế đánh trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ. Hiện nay, việc xác định mức thuế đối với các hộ kinh doanh chủ áp dụng phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng. Việc áp dụng phương pháp này là bắt buộc mà không cần xem xét đến mức doanh thu hàng năm hay việc chấp hành chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ.

      Theo khoản 2, Điều 4 Thông tư số 40/2021/TT- BTC quy định: “2. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng trở xuống thì thuộc trường hợp không phải nộp thuế GTGT và không phải nộp thuế TNCN theo quy định pháp luật về thuế GTGT và thuế TNCN. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có trách nhiệm khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế theo quy định.”

      Theo quy định này, chúng ta hiểu rằng khi doanh thu của hộ gia đình, cá nhân kinh doanh trong một năm dương lịch (12 tháng) mà dưới 100 triệu đồng thì các chủ thể này không phải chịu thuế thu nhập cá nhân và thuế giá trị gia tăng. Việc quy định như vậy là hoàn toàn hợp lý, phù hợp với nguyên tắc tính thuế của Luật thuế giá trị gia tăng cũng như Luật thuế thu nhập cá nhân. Khi các khoản doanh thu nhỏ, việc không tính thuế sẽ khuyến khích cho các cá nhân, hộ kinh doanh trong việc kinh doanh của mình, đồng thời giảm bớt những gánh nặng kinh tế đặt lên các chủ thể này.

      Về xác định số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng của hộ kinh doanh áp dụng công thức sau:

      Số thuế giá trị gia tăng phải nộp= Doanh thu * Tỷ lệ % tính trên doanh thu.

      Trong đó,

      – Doanh thu xác định trên tổng số tiền bán hàng hóa, dịch vụ thực tế ghi trên hóa đơn bán hàng đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng bao gồm các khoản phụ thu, phí thu thêm mà cơ sở kinh doanh được hưởng. Trường hợp cơ sở kinh doanh có doanh thu bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng và doanh thu hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu thì không áp dụng tỷ lệ (%) trên doanh thu đối với doanh thu này.

      – Tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng trên doanh thu được quy định theo từng ngành nghề kinh doanh như sau:

      + Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%

      + Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu 5%;

      + Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%

      + Hoạt động kinh doanh khác 2%

      (Phụ lục I Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2021/TT- BTC)

      Cơ sở kinh doanh nhiều ngành nghề có mức tỷ lệ khác nhau phải khai thuế giá trị gia tăng theo từng nhóm ngành nghề tương ứng với các mức tỷ lệ theo quy định; trường hợp người nộp thuế không xác định được doanh thu theo từng nhóm ngành nghề hoặc trong một hợp đồng kinh doanh trọn gói bao gồm các hoạt động tại nhiều nhóm tỷ lệ khác nhau mà không tác được thì sẽ áp dụng mức tỷ lệ cao nhất của nhóm ngành nghề mà cơ sở sản xuất, kinh doanh.

      * Đối với thuế thu nhập cá nhân, thì công thức tính thuế được tính như sau:

      Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN

      Theo đó, thì tại Khoản 1 Điều 10 Thông tư số 40/2021/TT- BTC quy định về Doanh thu tính thuế như sau:

      “Doanh thu tính thuế GTGT và doanh thu tính thuế TNCN đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền; các khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội, phí thu thêm được hưởng theo quy định; các khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác (chỉ tính vào doanh thu tính thuế TNCN); doanh thu khác mà hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.”

      Quy định này sẽ được áp dụng trong cả trường hợp xác định doanh thu tính thuế giá trị gia tăng. Dựa trên quy định này, các cá nhân kinh doanh, hộ kinh doanh sẽ xác định doanh thu của mình và từ đó nhân với tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân tương ứng để xác định mức thuế giá trị gia tăng mà mình cần phải nộp. Các cá nhân, hộ kinh doanh phải đảm bảo việc khai thuế trung thực, minh bạch và chính xác.

      Tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân được xác định theo Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 40/2021/TT- BTC cụ thể những nhóm ngành:

      + Phân phối, cung cấp hàng hóa: 0,5 %

      + Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu 2- 5%;

      + Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 1,5%

      + Hoạt động kinh doanh khác : 0,5%

      Như vậy, có thể thấy mức thuế mà các hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh phải nộp được xác định dựa trên tổng số thuế thu nhập cá nhân và thuế giá trị gia tăng mà các hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh phải nộp.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Cách xác định mã số hàng hóa và khai báo trên tờ khai hải quan
      • Nghỉ giải lao là gì? Quy định giờ nghỉ giải lao giữa giờ tối thiểu?
      • Thời hạn được tạm ngừng kinh doanh tối đa trong bao lâu?
      • Hứa mua hứa bán là gì? Mẫu hợp đồng hứa mua hứa bán?
      • Thủ tục kết hôn người Công giáo? Thủ tục hôn nhân Công giáo?
      • Hạn ngạch thuế quan là gì? Quy định về hạn ngạch thuế quan?
      • Tiêu chuẩn xét danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở, toàn quốc
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ