Vũng Tàu được xem là cửa ngõ kinh tế, trung tâm tài chính, kinh tế, văn hóa và giáo dục của các tỉnh vùng Đông Nam Bộ. Vũng Tàu là thành phố ven biển, một địa điểm du lịch hấp dẫn người dân. Nhằm giúp bạn đọc có thêm kiến thức về Vũng Tàu, chúng tôi xin gửi đến bạn đọc bài viết Vũng Tàu ở đâu? Danh sách các huyện, xã của Vũng Tàu?
Mục lục bài viết
1. Tỉnh Vũng Tàu ở đâu? Vũng Tàu thuộc miền nào?
Vũng Tàu tiền thân là đặc khu Vũng Tàu – Côn Đảo là một bán đảo giáp Bà Rịa và huyện Long Điền qua sông Cỏ May, nằm trên bán đảo cùng tên và có cả đảo Long Sơn và đảo Gò Găng.
Vũng Tàu là một tỉnh ven biển thuộc nằm ở Đông Nam Bộ và nằm trong vùng kinh tế trọng điểm thuộc miền Nam, tiếp giáp tỉnh Đồng Nai ở phía Bắc, với Thành phố Hồ Chí Minh ở phía Đông Nam và cách thành phố Hồ Chí Minh 125km theo đường bộ; 80 km theo đường chim bay, với tỉnh Bình Thuận ở phía Đông, còn phía Nam giáp Biển Đông.
Lãnh thổ bao gồm hai phần: đất liền và hải đảo. Vị trí này rất đặc biệt, đây chính là cửa ngõ hướng ra biển Đông của các tỉnh trong khu vực miền Đông Nam Bộ. Đặc biệt, Vũng Tàu có một vùng đất dường như nhô ra khỏi bản đồ, tạo nên nhiều vịnh đẹp. Vị trí này cho phép tỉnh Vũng Tàu hội tụ nhiều tiềm năng để phát triển các ngành kinh tế biển như: khai thác dầu khí trên biển, khai thác cảng biển và vận tải biển, khai thác và chế biến hải sản, phát triển du lịch nghỉ dưỡng và tắm biển. Ở vị trí này, Vũng Tàu có điều kiện phát triển tất cả các tuyế giao thông đường bộ, đường không, đường thủy, đường sắt và là một địa điểm trung chuyển đi các nơi trong nước và thế giới.
Tỉnh Vũng Tàu thuộc vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, một năm chia thành hai mùa rõ rệt. Mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 kết thúc vào tháng 10, thời điểm này có gió mùa Tây Nam. Mùa khô bắt đầu từ tháng 11 và kết thúc vào tháng 4 năm sau, thời điểm này có gió mùa đông bắc. Nhiệt độ trung bình năm 27 độ C, tháng thấp nhất khoảng 24,8 độ C, tháng cao nhất khoảng 28,6 độ C. Số giờ nắng tại khu vực này cũng rất cao, trung bình hàng năm rơi vào khoảng 2400 giờ. Lượng mưa trung bình là 1500 độ ẩm. Vũng Tàu nằm trong vùng ít bão.
2. Vũng Tàu rộng bao nhiêu km2? Dân số Vũng Tàu bao nhiêu người?
2.1. Diện tích của Vũng Tàu:
– Diện tích Vũng Tàu là: 1.989,46 km2. Vũng Tàu là thành phố biển có 42km bờ biển bao quanh, có núi Lớn (núi Tương Kỳ) cao 245m và núi Nhỏ (núi Tao Phùng) cao 170m. Trên núi Nhỏ có ngọn hải đăng cao 18m, chiếu xa tới 30 hải lý và có tuổi đời trên 100 năm, được coi là ngọn hải đăng cao nhất Việt Nam. Trên núi Hồ Mây là một hồ nước ngọt lớn và rừng nguyên sinh. Thành phố được bao bọc bởi biển, cánh rừng nguyên sinh, các ngọn núi cao, ngoài ra còn có sông và nhiều hồ nước lớn giúp khí hậu nơi đây mát mẻ ôn hòa, trong thành phố có rất nhiều cây xanh và hoa được trồng ở mọi nơi.
2.2. Dân số Vũng Tàu:
– Dân số của Vũng Tàu với mật độ là 533 người/km2. Theo điều tra dân số năm 2019 thì dân số của Vũng Tàu là 1.148.313 người. Trong đó, dân số thành thị chiếm 50,52% dân số toàn tỉnh. Nam giới chiếm 49,91% dân số toàn tỉnh.
– Dân số phân bố theo cấp huyện như sau:
+ Thành phố Vũng Tàu: 357.124 nghìn người
+ Thành phố Bà Rịa: 108.701 nghìn người
+ Thị xã Phú Mỹ: 179.786 nghìn người
+ Huyện Châu Đức: 143.859 nghìn người
+ Huyện Long Điền: 135.763 nghìn người
+ Huyện Đất Đỏ: 73.530 nghìn người
+ Huyện Xuyên Mộc: 140.723 nghìn người
+ Huyện Côn Đảo: 8.827 nghìn người.
– Vũng Tàu đang có mức sinh thấp của cả nước. Tỷ suất sinh của cả tỉnh hiện nay ở mức 1,52 con và thấp hơn mức sinh thay thế (mỗi cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ có bình quân 2,1 con). Trước đây, tỉ lệ các cặp vợ chồng chấp nhận sử dụng biện pháp tránh thai chỉ ở mức 50 -60% thì hiện nay đã đạt trên 70% (trong đó tỷ lệ sử dụng các biện pháp tránh thai trên 65%). Người dân Vũng Tàu đã có nhiều thuận lợi trong việc tiếp cận các biện pháp tránh thai và chủ động việc quyết định số con cũng như thời điểm sinh con một cách hợp lý. Dân số của Vũng Tàu đang ở thời điểm dân số vàng (số người lao động gấp đôi số người phụ thuộc). Tỷ lệ sinh con thứ ba đạt ở mức 8%, tỷ suất sinh ở mức 13,15%.
– Hiện tuổi thọ bình quân của dân số trên địa bàn tỉnh Vũng Tàu đạt 76,45 tuổi. Đến năm 2020, dân số của tỉnh tăng hơn 1,1 triệu người. Tỷ lệ tăng dân số của tỉnh là 1,02%. Vũng Tàu cũng là tỉnh có tỉ lệ tăng dân số cơ học cao dần. Bên cạnh thuận lợi là tạo nguồn cung lao động đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực phát triển đất nước, phát triển kinh tế – xã hội thì cũng gây khó khăn về quản lý và thực hiện chương trình dân số nói chung. Riêng tỷ lệ tỷ số giới tính khi sinh, hiện nay là 106,5 nam /100 nữ. Đây là con số phản ánh sự chuyển biến tích cực về cân bằng giới tính. Cụ thể, tỷ số nam/tỷ số nữ đã giảm hơn năm 2019 và giảm đạt chỉ tiêu đề ra (chỉ tiêu là 107 nam/100 nữ). Nguyên nhân chính là người dân vẫn trọng nam khinh nữ.
3. Danh sách đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc tỉnh Vũng Tàu:
Tỉnh Vũng Tàu có 8 đơn vị hành chính cấp huyện, gồm 5 huyện Châu Đức, Xuyên Mộc, Long Điền, Đất Đỏ, Côn Đảo, 1 thị xã Phú Mỹ và 2 thành phố trực thuộc trung ương là Vũng Tàu và Bà Rịa. Danh sách cụ thể được liệt kê dưới đây:
Quận Huyện | Mã Quận Huyện (Mã QH) |
Thành phố Vũng Tàu | 747 |
Thành phố Bà Rịa | 748 |
Huyện Châu Đức | 750 |
Huyện Xuyên Mộc | 751 |
Huyện Long Điền | 752 |
Huyện Đất Đỏ | 753 |
Huyện Côn Đảo | 755 |
Thị xã Phú Mỹ | 754 |
4. Danh sách đơn vị hành chính cấp xã, phường trực thuộc tỉnh Vũng Tàu:
Tỉnh Vũng Tàu gồm 82 đơn vị hành chính cấp thị xã gồm 29 huyện, 6 thị trấn và 47 xã. Danh sách cụ thể được liệt kê dưới sau:
* Thành phố Vũng Tàu:
Thành phố Vũng Tàu có diện tích 142,39 km2 và dân số là 304 180 người. Gồm 16 phường, cụ thể như sau:
Danh sách các phường | Trực thuộc |
Phường 1 | Thành phố Vũng Tàu |
Phường 2 | Thành phố Vũng Tàu |
Phường 3 | Thành phố Vũng Tàu |
Phường 4 | Thành phố Vũng Tàu |
Phường 5 | Thành phố Vũng Tàu |
Phường 6 | Thành phố Vũng Tàu |
Phường 7 | Thành phố Vũng Tàu |
Phường 8 | Thành phố Vũng Tàu |
Phường 9 | Thành phố Vũng Tàu |
Phường 10 | Thành phố Vũng Tàu |
Phường 11 | Thành phố Vũng Tàu |
Phường 12 | Thành phố Vũng Tàu |
Phường Thắng Tam | Thành phố Vũng Tàu |
Phường Thắng Nhì | Thành phố Vũng Tàu |
Phường Nguyễn An Ninh | Thành phố Vũng Tàu |
Phường Thắng Nhất | Thành phố Vũng Tàu |
Phường Rạch Dừa | Thành phố Vũng Tàu |
Xã Đảo Long Sơn | Thành phố Vũng Tàu |
* Thành phố Bà Rịa:
Thành phố Bà Rịa có diện tích là 91,04 km2, dân số năm 2021 là 114.116 người, mật độ dân số đạt 1.254 người/km2. Thành phố Bà Rịa gồm 8 phường và 3 xã, cụ thể như sau:
Danh sách các phường/xã | Trực thuộc |
Phường Phước Hưng | Thành phố Bà Rịa |
Phường Phước Hiệp | Thành phố Bà Rịa |
Phường Long Toàn | Thành phố Bà Rịa |
Phường Long Tâm | Thành phố Bà Rịa |
Phường Phước Trung | Thành phố Bà Rịa |
Phường Long Hương | Thành phố Bà Rịa |
Phường Kim Dinh | Thành phố Bà Rịa |
Phường Phước Nguyên | Thành phố Bà Rịa |
Xã Tân Hưng | Thành phố Bà Rịa |
Xã Long Phước | Thành phố Bà Rịa |
Xã Hòa Long | Thành phố Bà Rịa |
* Huyện Châu Đức:
Huyện Châu Đức là một huyện nông nghiệp được thành lập năm 1994, có diện tích đất tự nhiên là 42.104 ha với trên 150 ngàn dân, chiếm khoảng 22% dân số toàn tỉnh. Huyện Châu Đức gồm 16 đơn vị hành chính (15 xã, 1 thị trấn) cụ thể như sau:
Danh sách các thị trấn/xã | Trực thuộc |
Thị trấn Ngãi Giao | Huyện Châu Đức |
Xã Bàu Chính | Huyện Châu Đức |
Xã Bình Ba | Huyện Châu Đức |
Xã Suối Nghệ | Huyện Châu Đức |
Xã Xuân Sơn | Huyện Châu Đức |
Xã Sơn Bình | Huyện Châu Đức |
Xã Bình Gĩa | Huyện Châu Đức |
Xã Bình Trung | Huyện Châu Đức |
Xã Xà Bang | Huyện Châu Đức |
Xã Cù Bị | Huyện Châu Đức |
Xã Láng Lớn | Huyện Châu Đức |
Xã Quảng Thành | Huyện Châu Đức |
Xã Kim Long | Huyện Châu Đức |
Xã Suối Rao | Huyện Châu Đức |
Xã Đá Bạc | Huyện Châu Đức |
Xã Nghĩa Thành | Huyện Châu Đức |
Xã Láng Lá | Huyện Châu Đức |
* Huyện Xuyên Mộc:
Huyện Xuyên Mộc là một huyện có diện tích lớn nhất tỉnh Vũng Tàu, có diện tích khoảng 642,18km2, dân số toàn huyện cuối năm 2002 khoảng 128 ngàn người, năm 2011 là 162.356 người. Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên khoảng 1,6%/năm. Huyện Xuyên Mộc gồm 13 đơn vị hành chính gồm 12 xã và 1 thị trấn, cụ thể như sau:
Danh sách thị trấn/xã | Trực thuộc |
Thị trấn Phước Bửu | Huyện Xuyên Mộc |
Xã Phước Thuận | Huyện Xuyên Mộc |
Xã Phước Tân | Huyện Xuyên Mộc |
Xã Xuyên Mộc | Huyện Xuyên Mộc |
Xã Bông Trang | Huyện Xuyên Mộc |
Xã Tân Lâm | Huyện Xuyên Mộc |
Xã Bàu Lâm | Huyện Xuyên Mộc |
Xã Hòa Bình | Huyện Xuyên Mộc |
Xã Hòa Hưng | Huyện Xuyên Mộc |
Xã Hòa Bình | Huyện Xuyên Mộc |
Xã Hòa Hội | Huyện Xuyên Mộc |
Xã Bưng Riềng | Huyện Xuyên Mộc |
Xã Bình Châu | Huyện Xuyên Mộc |
* Huyện Long Điền:
Huyện Long Điền là một huyện ven biển được tách ra từ Huyện Long Đất cũ, gồm 7 đơn vị hành chính trong đó có 2 thị trấn và 5 xã, cụ thể như sau:
Danh sách thị trấn/xã | Trực thuộc |
Thị trấn Long Điền | Huyện Long Điền |
Thị trấn Long Hải | Huyện Long Điền |
Xã An Ngãi | Huyện Long Điền |
Xã Tam Phước | Huyện Long Điền |
Xã An Nhứt | Huyện Long Điền |
Xã Phước Tỉnh | Huyện Long Điền |
Xã Phước Hưng | Huyện Long Điền |
* Huyện Đất Đỏ:
Huyện Đất Đỏ có trung tâm hành chính đặt tại thị trấn Đất Đỏ, diện tích tự nhiên là 18.957,63 ha, dân số của huyện năm 2011 là 76.659 người. Huyện Đất Đỏ gồm 8 đơn vị hành chính trong đó có 2 thị trấn và 6 xã, cụ thể như sau:
Danh sách các thị trấn/xã | Trực thuộc |
Thị trấn Đất Đỏ | Huyện Đất Đỏ |
Thị trấn Phước Hải | Huyện Đất Đỏ |
Xã Phước Long Thọ | Huyện Đất Đỏ |
Xã Phước Hội | Huyện Đất Đỏ |
Xã Long Mỹ | Huyện Đất Đỏ |
Xã Long Tân | Huyện Đất Đỏ |
Xã Láng Dài | Huyện Đất Đỏ |
Xã Lộc An | Huyện Đất Đỏ |
* Huyện Côn Đảo:
Huyện Côn Đảo là huyện duy nhất không có đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc.
* Thị xã Phú Mỹ:
Thị xã Phú Mỹ gồm có 10 đơn vị hành chính cấp xã phường trong đó có 5 phường và 5 xã, cụ thể như sau:
Danh sách các phường/xã | Trực thuộc |
Phường Phú Mỹ | Thị xã Phú Mỹ |
Phường Phước Hòa | Thị xã Phú Mỹ |
Phường Tân Phước | Thị xã Phú Mỹ |
Phường Mỹ Xuân | Thị xã Phú Mỹ |
Phường Hắc Dịch | Thị xã Phú Mỹ |
Xã Tân Hòa | Thị xã Phú Mỹ |
Xã Tân Hải | Thị xã Phú Mỹ |
Xã Sông Xoài | Thị xã Phú Mỹ |
Xã Châu Pha | Thị xã Phú Mỹ |
Xã Tóc Tiên | Thị xã Phú Mỹ |
THAM KHẢO THÊM: