Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật

Vu khống là gì? Mức hình phạt tội vu khống theo quy định Bộ luật hình sự?

  • 23/07/202423/07/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    23/07/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Trong cuộc sống ngày nay, nhiều cá nhân đã không từ mọi thủ đoạn, đặt điều hoặc loan truyền những thông tin không đúng sự thật về ai đó nhằm mục đích gây tổn hại đến danh dự và nhân phẩm đến người đó. Vậy vu khống là gì?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Vu khống là gì?
      • 2 2. Các yếu tố cấu thành tội vu khống:
      • 3 3. Mức xử phạt tội vu khống theo quy định Bộ Luật hình sự:

      1. Vu khống là gì?

      Hiện nay, pháp luật nước ta chưa quy định cụ thể về khái niệm vu khống là gì. Bởi lẽ hành vi vu khống được thể hiện qua các hành vi cụ thể để xem xét có đủ yếu tố để cấu thành tội vu khống hay chưa. Theo quan điểm của tác giả đã tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau thì vu khống có thể hiểu như sau:

      “Vu khống là hành vi cố ý đưa tin hoặc cố ý loan truyền những thông tin không đúng sự thật với các nội dung xúc phạm đến nhân phẩm, danh dự của cá nhân  nào đó. Mục đích của hành vi này nhằm làm ảnh hưởng đến danh dự, nhân phẩm và uy tín của họ từ đó trục lợi cho bản thân. Hành vi này được thể hiện qua nhiều phương thức khác nhau như: truyền miệng, đăng tin lên mạng xã hội, các thông tin đại chúng hoặc qua thư tố giác…”

      Vu khống tiếng Anh dịch sang tiếng Anh có nghĩa là: Slander

      2. Các yếu tố cấu thành tội vu khống:

      Một người bị coi là có tội hay cụ thể là tội vu khống theo Bộ luật hình sự thì cơ quan chức năng có thẩm quyền sẽ xem xét qua 04 yếu tố cấu thành của tội danh để xem cá nhân đó đã có đủ cơ sở để áp dụng khung hình phạt đó hay chưa. Cụ thể đối với tội vu khống sẽ có các yếu tố cầu thành sau đây:

      Thứ nhất, mặt khách quan

      Mặt khách quan được xác định là một trong những yếu tố, những phương diện quan trọng trong cấu thành tội phạm, là những biểu hiện rõ ràng nhất mà tội phạm thể hiện ra bên ngoài, là cơ sở ban đầu và rõ ràng nhất để nhận biết một tội phạm trong mối liên hệ với thế giới khách quan. Mặt khách quan của một tội phạm được thể hiện thông qua hành vi phạm tội, hậu quả của hành vi phạm tội và những yếu tố hỗ trợ việc thực hiện hành vi phạm tội như công cụ, phương tiện, thời điểm phạm tội, địa điểm thực hiện hành vi phạm tội. Trong Tội vu khống, mặt khách quan của tội phạm được biểu hiện như sau:

      Một, về hành vi

      Khi người nào thực hiện các hành vi cụ thể sau đây sẽ được xem là có dấu hiệu cấu thành tội vu khống.

      • Bịa đặt hoặc loan truyền những điều biết rõ là sai sự thật nhằm xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự hoặc gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khác;
      Xem thêm:  Phụ xe khách có phải tham gia khoá tập huấn nghiệp vụ không?

      Bịa đặt ở đây được hiểu là hành vi đưa ra những thông tin không đúng sự thật, họ tự hiểu theo cách hiểu một cách sai lệch dù biết đó những thông tin không có thật và biết sẽ ảnh hưởng không tốt đến cá nhân hay tổ chức đó.  Và nghiêm trọng hơn là sử dụng những thông tin đó loan truyền khắp mọi nơi bằng nhiều hình thức khác nhau như truyền miệng, qua thông tin đại chúng, đặc biệt là qua mạng xã hội Facebook một phương tiện lang truyền rất nhanh chóng và hiệu quả…

      • Bịa đặt người khác phạm tội và tố cáo họ trước cơ quan có thẩm quyền.

      Đây là hành vi trực tiếp hoặc gián tiếp tố cáo những cá nhân trước cơ quan nhà nước có thẩm quyền cụ thể như: Công an, Viện kiểm sát…về một người hay tổ chức khác phạm tội mà hoàn toàn không có thực. Trong trường này cần lưu ý là người phạm tội biết rõ người mình tố giác không có hành vi phạm tội nhưng vẫn cố ý tố giác.

      Hai, về hậu quả

      Hậu quả của hành vi này có thể có hoặc không. Tùy theo mức độ lan truyền và thông tin lang truyền. Tuy nhiên, khả năng gây ra hậu quả do hành vi bị đặt, vu khống đều có thể xảy ra. Và thiệt hại thường thấy nhất trong hành vi này chính là thiệt hại về tinh thần, danh dự đối với người bị vu khống.

      Hành vi của người phạm tội nêu trên đã làm hạ thấp phẩm giá, giá trị của người khác, làm cho họ nhục nhã, xấu hổ trước nhiều người hoặc trở thành người bị tình nghi phạm tội, làm cho uy tín hay danh dự mà họ bị ảnh hưởng, từ đó, ảnh hưởng đến công việc, cuộc sống của họ. Đồng thời, những thông tin mà người phạm tội đưa ra và loan truyền nhằm xúc phạm người khác là không có căn cứ, là trái với sự thật nhưng không phải ai khi tiếp nhận nguồn thông tin này cũng biết được đó là thông tin sai sự thật và tin tưởng vào nó. Và chính từ những hành vi loan truyền thế này mà nhiêu hậu quả nghiêm trọng đã xảy ra trên thực tế. Bởi lẽ danh dự và nhân phẩm của mỗi người đều rất quan trọng, một khi bị xúc phạm và bị nhiều người biết đến mặc dù là không đúng nhưng đều sẽ ảnh hưởng đến tình thần của bản thân, nghiêm trọng hơn là bị trầm cảm và nghiêm trọng nhất là dẫn đến tự sát…

      Tuy nhiên, không phải việc loan truyền nào cũng bị coi là phạm tội, mà trong trường hợp việc loan truyền này đúng sự thật về cá nhân đó nhưng không nhằm mục đích xúc phạm nghiêm trọng hay gây ảnh hưởng đến quyền lợi của người khác thì cũng không cấu thành nên tội vu khống. Hay một người bị tố cáo lên cơ quan công an về hành vi trộm cắp tài sản. Mặc dù việc tố cáo này đã ảnh hưởng uy tín, danh dự và cuộc sống của người bị phạm tội nhưng thông tin tố cáo không phải là thông tin bịa đặt mà là những thông tin đã có đầy đủ bằng chứng, chứng cứ xác nhận có sự việc người này thực hiện hành vi trộm cắp thì trường hợp này, người đã thực hiện hành vi tố cáo cũng không bị truy cứu trách nhiệm về Tội vu khống.

      Xem thêm:  Đang học liên thông có được tạm hoãn nghĩa vụ không?

      Thứ hai, khách thể

      Mặt khách thể của hành vi chính là các quan hệ xã hội mà hành vi phạm tội đã hướng đến và xâm phạm. Và đối với tội vu khống thì mặt khách thể chính là sửa xâm phạm đến danh dự, nhân phẩm, và các quyền, lợi ích hợp pháp khác của con người

      Thứ ba, chủ thể

      Theo quy định của pháp luật thì chủ thể thực hiện hành vi này là người có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, có nhận thức và làm chủ được hành vi của mình.

      Thứ tư, mặt khách quan

      Nếu mặt khách quan là những yếu tố, phương diện thể hiện ra bên ngoài thì mặt chủ quan được biết đến là những phương diện nội tại bên trong cấu thành tạo nên một tội phạm. Nội dung mặt chủ quan thường được xác định thông qua các yếu tố lỗi, động cơ phạm tội, mục đích phạm tội và diễn biến tâm lý của người phạm tội, và đây được xác định là những yếu tố không dễ xác định, khó nhận biết khi xác định một tội phạm.

      Mặt khách quan của hành vi này là người phạm tội thực hiện tội phạm này với lỗi cố ý.

      Nhằm mục đích xúc phạm danh dự của người khác là dấu hiệu cấu thành cơ bản của tội này.

      Động cơ của người phạm tội: Người thực hiện hành vi vu khống người khác thường xuất phát từ động cơ là sự thù hằn, ganh ghét hay những mâu thuẫn giữa người này với người bị vu khống, hoặc xuất phát từ những tổn thương mà người bị vu khống đã gây ra cho người thực hiện hành vi vu khống.

      3. Mức xử phạt tội vu khống theo quy định Bộ Luật hình sự:

      Căn cứ theo Điều 156 của Bộ luật hình sự 2015 sửa đổi, bổ sung 2017 quy định mức xử phạt đối với tội vu khống như sau:

      Xem thêm:  Đồng phạm của tội vu khống? Thủ tục kiện tội vu khống?

      Thứ nhất, người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây, thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 01 năm:

      • Bịa đặt hoặc loan truyền những điều biết rõ là sai sự thật nhằm xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự hoặc gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khác;
      • Bịa đặt người khác phạm tội và tố cáo họ trước cơ quan có thẩm quyền.

      Thứ hai, phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 03 năm:

      • Có tổ chức;
      • Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;
      • Đối với 02 người trở lên;
      • Đối với ông, bà, cha, mẹ, người dạy dỗ, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục, chữa bệnh cho mình;
      • Đối với người đang thi hành công vụ;
      • Sử dụng mạng máy tính hoặc mạng viễn thông, phương tiện điện tử để phạm tội;
      • Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%77;
      • Vu khống người khác phạm tội rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng.

      Thứ ba, phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm:

      • Vì động cơ đê hèn;
      • Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên 78;
      • Làm nạn nhân tự sát.

      Lưu ý: Ngoài ra trong một số trường hợp còn thể bị áp dụng hình phạt bổ sung như sau:

      Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

      Như vậy, danh dự, nhân phẩm, uy tín là những giá trị cốt lõi làm nên giá trị của một con người. Do vậy, hành vi vu khống nhằm xúc phạm nghiêm trọng đến danh dự, nhân phẩm, uy tín của người khác đều phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự khi đáp ứng đủ các yếu tố cấu thành của Tội vu khống theo quy định của Bộ luật hình sự năm 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2017.  Mức hình phạt đối với người phạm tội vu khống sẽ được xác định dựa trên mức độ nguy hiểm của hành vi, hậu quả mà hành vi đó gây ra và các tình tiết của hành vi phạm tội đó.

      Căn cứ pháp lý sử dụng trong bài viết:

      • Bộ luật hình sự 2015 sửa đổi, bổ sung 2017;

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Vu khống là gì? Mức hình phạt tội vu khống theo quy định Bộ luật hình sự? thuộc chủ đề Vu khống, thư mục Pháp luật. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Mức xử phạt hành vi vu khống, bịa đặt lăng mạ người khác

      Hành vi vu khống, bịa đặt lăng mạ được hiểu như thế nào? Mức xử phạt hành chính đối với hành vi vu khống, bịa đặt lăng mạ người khác? Trách nhiệm hình sự đối với hành vi vu khống, bịa đặt lăng mạ người khác?

      ảnh chủ đề

      Tội vu khống là gì? Hình phạt đối với tội vu khống theo Bộ luật hình sự?

      Không phải hành vi xuyên tạc, giả dối, nói không thành có' nào cũng bị xác định là tội phạm. Một người chỉ phạm tội vi khống khi thỏa mãn những điều kiện được quy định tại Bộ luật Hình sự. Vậy vu khống là gì? Tội vu khống được quy định như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Xử phạt khi vu khống, xúc phạm, sử dụng hình ảnh người khác trái phép

      Quyền của cá nhân đối với hình ảnh và quyền được bảo vệ danh dự nhân phẩm, uy tín? Xử phạt đối với hành vi xâm phạm quyền hình ảnh và quyền được bảo vệ về nhân phẩm, danh dự, uy tín của cá nhân? Xử phạt khi vu khống, xúc phạm, sử dụng hình ảnh người khác trái phép?

      ảnh chủ đề

      Xử lý đối với hành vi xúc phạm danh dự và vu khống người khác

      Xử lý đối với hành vi xúc phạm danh dự, nhân phẩm và vu khống người khác. Quy định của pháp luật về tội làm nhục và vu khống người khác.

      ảnh chủ đề

      Đồng phạm của tội vu khống? Thủ tục kiện tội vu khống?

      Vu khống người khác. Đồng phạm của tội vu khống. Trường hợp đồng phạm của tội phạm vu khống bị xử lí hình sự như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Có phải tội vu khống không? Làm gì khi bị người khác vu khống?

      Có đủ cấu thành tội vu khống không? Không nhận được tiền lương, em gửi mail cho đối tác thông báo việc đó thì có bị coi là vu khống?

      ảnh chủ đề

      Tố cáo hành vi vu khống gây ảnh hưởng đến danh dự nhân phẩm

      Tố cáo hành vi vu khống người khác làm ảnh hưởng đến danh dự nhân phẩm. Tố cáo hành vi xúc phạm danh dự nhân phẩm.

      ảnh chủ đề

      Cấu thành tội vu khống? Xử lý hành vi vu khống người khác?

      Vu khống được hiểu là hành vi bịa đặt, loan truyền những điều mà mình biết rõ là bịa đặt nhằm xúc phạm danh dự hoặc gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khác.

      ảnh chủ đề

      Tội vu khống người khác theo Điều 156 Bộ luật hình sự năm 2015

      Vu khống người khác xử lý như thế nào? Hành vi vu khống người khác phải chịu trách nhiệm pháp lý như thế nào?

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Cách xác định mã số hàng hóa và khai báo trên tờ khai hải quan
      • Nghỉ giải lao là gì? Quy định giờ nghỉ giải lao giữa giờ tối thiểu?
      • Thời hạn được tạm ngừng kinh doanh tối đa trong bao lâu?
      • Hứa mua hứa bán là gì? Mẫu hợp đồng hứa mua hứa bán?
      • Thủ tục kết hôn người Công giáo? Thủ tục hôn nhân Công giáo?
      • Hạn ngạch thuế quan là gì? Quy định về hạn ngạch thuế quan?
      • Tiêu chuẩn xét danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở, toàn quốc
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Mức xử phạt hành vi vu khống, bịa đặt lăng mạ người khác

      Hành vi vu khống, bịa đặt lăng mạ được hiểu như thế nào? Mức xử phạt hành chính đối với hành vi vu khống, bịa đặt lăng mạ người khác? Trách nhiệm hình sự đối với hành vi vu khống, bịa đặt lăng mạ người khác?

      ảnh chủ đề

      Tội vu khống là gì? Hình phạt đối với tội vu khống theo Bộ luật hình sự?

      Không phải hành vi xuyên tạc, giả dối, nói không thành có' nào cũng bị xác định là tội phạm. Một người chỉ phạm tội vi khống khi thỏa mãn những điều kiện được quy định tại Bộ luật Hình sự. Vậy vu khống là gì? Tội vu khống được quy định như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Xử phạt khi vu khống, xúc phạm, sử dụng hình ảnh người khác trái phép

      Quyền của cá nhân đối với hình ảnh và quyền được bảo vệ danh dự nhân phẩm, uy tín? Xử phạt đối với hành vi xâm phạm quyền hình ảnh và quyền được bảo vệ về nhân phẩm, danh dự, uy tín của cá nhân? Xử phạt khi vu khống, xúc phạm, sử dụng hình ảnh người khác trái phép?

      ảnh chủ đề

      Xử lý đối với hành vi xúc phạm danh dự và vu khống người khác

      Xử lý đối với hành vi xúc phạm danh dự, nhân phẩm và vu khống người khác. Quy định của pháp luật về tội làm nhục và vu khống người khác.

      ảnh chủ đề

      Đồng phạm của tội vu khống? Thủ tục kiện tội vu khống?

      Vu khống người khác. Đồng phạm của tội vu khống. Trường hợp đồng phạm của tội phạm vu khống bị xử lí hình sự như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Có phải tội vu khống không? Làm gì khi bị người khác vu khống?

      Có đủ cấu thành tội vu khống không? Không nhận được tiền lương, em gửi mail cho đối tác thông báo việc đó thì có bị coi là vu khống?

      ảnh chủ đề

      Tố cáo hành vi vu khống gây ảnh hưởng đến danh dự nhân phẩm

      Tố cáo hành vi vu khống người khác làm ảnh hưởng đến danh dự nhân phẩm. Tố cáo hành vi xúc phạm danh dự nhân phẩm.

      ảnh chủ đề

      Cấu thành tội vu khống? Xử lý hành vi vu khống người khác?

      Vu khống được hiểu là hành vi bịa đặt, loan truyền những điều mà mình biết rõ là bịa đặt nhằm xúc phạm danh dự hoặc gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khác.

      ảnh chủ đề

      Tội vu khống người khác theo Điều 156 Bộ luật hình sự năm 2015

      Vu khống người khác xử lý như thế nào? Hành vi vu khống người khác phải chịu trách nhiệm pháp lý như thế nào?

      Xem thêm

      Tags:

      Tội vu khống

      Vu khống


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Mức xử phạt hành vi vu khống, bịa đặt lăng mạ người khác

      Hành vi vu khống, bịa đặt lăng mạ được hiểu như thế nào? Mức xử phạt hành chính đối với hành vi vu khống, bịa đặt lăng mạ người khác? Trách nhiệm hình sự đối với hành vi vu khống, bịa đặt lăng mạ người khác?

      ảnh chủ đề

      Tội vu khống là gì? Hình phạt đối với tội vu khống theo Bộ luật hình sự?

      Không phải hành vi xuyên tạc, giả dối, nói không thành có' nào cũng bị xác định là tội phạm. Một người chỉ phạm tội vi khống khi thỏa mãn những điều kiện được quy định tại Bộ luật Hình sự. Vậy vu khống là gì? Tội vu khống được quy định như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Xử phạt khi vu khống, xúc phạm, sử dụng hình ảnh người khác trái phép

      Quyền của cá nhân đối với hình ảnh và quyền được bảo vệ danh dự nhân phẩm, uy tín? Xử phạt đối với hành vi xâm phạm quyền hình ảnh và quyền được bảo vệ về nhân phẩm, danh dự, uy tín của cá nhân? Xử phạt khi vu khống, xúc phạm, sử dụng hình ảnh người khác trái phép?

      ảnh chủ đề

      Xử lý đối với hành vi xúc phạm danh dự và vu khống người khác

      Xử lý đối với hành vi xúc phạm danh dự, nhân phẩm và vu khống người khác. Quy định của pháp luật về tội làm nhục và vu khống người khác.

      ảnh chủ đề

      Đồng phạm của tội vu khống? Thủ tục kiện tội vu khống?

      Vu khống người khác. Đồng phạm của tội vu khống. Trường hợp đồng phạm của tội phạm vu khống bị xử lí hình sự như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Có phải tội vu khống không? Làm gì khi bị người khác vu khống?

      Có đủ cấu thành tội vu khống không? Không nhận được tiền lương, em gửi mail cho đối tác thông báo việc đó thì có bị coi là vu khống?

      ảnh chủ đề

      Tố cáo hành vi vu khống gây ảnh hưởng đến danh dự nhân phẩm

      Tố cáo hành vi vu khống người khác làm ảnh hưởng đến danh dự nhân phẩm. Tố cáo hành vi xúc phạm danh dự nhân phẩm.

      ảnh chủ đề

      Cấu thành tội vu khống? Xử lý hành vi vu khống người khác?

      Vu khống được hiểu là hành vi bịa đặt, loan truyền những điều mà mình biết rõ là bịa đặt nhằm xúc phạm danh dự hoặc gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khác.

      ảnh chủ đề

      Tội vu khống người khác theo Điều 156 Bộ luật hình sự năm 2015

      Vu khống người khác xử lý như thế nào? Hành vi vu khống người khác phải chịu trách nhiệm pháp lý như thế nào?

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ