Vôn kế dùng để đo? Ampe kế dùng để đo đại lượng nào? Bài viết dưới đây của chúng minh sẽ giúp bạn tim hiểu một số nôi dung liên quan đến vôn kế và ampe kế. Kính mời quý bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây để nắm rõ câu trả lời.
Mục lục bài viết
1. Vôn kế dùng để đo?
Vôn kế là một dụng cụ điện tử dùng để đo sự khác biệt tiềm năng hoặc điện áp giữa 2 điểm trong mạch điện hoặc điện tử.
Đơn vị chênh lệch được đo bằng vôn (V)
2. Cách mắc vôn kế:
Nguyên lý chung của vôn kế là nó phải được mắc song song với đối tượng mà bạn muốn đo điện áp. Cách mắc này được sử dụng vì vôn kế có giá trị hiệu điện thế cao. Và nếu vôn kế được mắc nối tiếp thì hiệu điện thế sẽ gần như bằng 0. Điều này có nghãi là mạch đã được mở. Ngoài ra, trong mạch song song người ta biết rằng hiệu điện thế tại mọi thười điểm là như nhau. Do đó, hiệu điện thế giữa vôn kế và nguồn điện là gần như nhau.
Nguyên lý chung của vôn kế là phải đấu nối song song với vật muốn đo điện. Cách mắc này được sử dụng vì vôn kế có hiệu điện thế cao. Và nếu vôn kế không được mắc nối tiếp thì hiệu điện thế sẽ gần như bằng 0. Điều này có nghĩa là mạch đang hở. Ngoài ra, trong mạch song song người ta biết rằng điện áp ở mọi thời điểm là như nhau. Vì vậy, hiệu điện thế giữa vôn kế và nguồn điện là gần như nhau.
3. Ampe kế dùng để đo đại lượng nào?
Ampe kế là một công cụ dùng để đo dòng điện trong mạch điện. Dòng điện được đo bằng Ampe (A). Chúng ta có thể kết nối kế với một mạch để đo dòng điện qua mạch đó. Đo cường độ dòng điện giúp chúng ta biết được lượng điện đi qua mạch, từ đó đánh giá được trạng thái hoạt động và hiệu suất của mạch.
– Đồng hồ dùng để đo cường độ dòng điện gọi là ampe kế. Dòng điện là dòng chuyển động của các electron có đơn vị là ampe. Vì vậy, dụng cụ đo dòng điện trong ampe được gọi là ampe kế hoặc đồng hồ ampe.
– Ampe kế lý tưởng có điện trở trong bằng 0, nhưng trên thực tế ampe kế có điện trở trong nhỏ. Phạm vi đo của ampe kế phụ thuộc vào giá trị điện trở
– Trên sơ đồ amp sẽ có 2 ký hiệu (+) và (-) là ký hiệu chân âm và chân dương giúp người dùng phân biệt và đấu dây chính xác.
– Ampe được ký hiệu là A.
Hiện nay, không chỉ đo cường độ dòng điện đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của khách hàng, hãng hàn còn thiết kế và tích hợp các tính năng đo tần số, điện trở, điện áp vào ampe kế.
4. Các loại ampe kế:
Ampe kế analog: Đây là loại ampe kế truyền thống, sử dụng kim tự động để hiển thị dòng điện. Kim di chuyển một vòng và cho biết giá trị của dòng điện thông qua tỷ số trên sơ đồ ampe kế.
Ampe kế kỹ thuật số là một loại ampe kế sử dụng màn hình kỹ thuật số để hiển thị các giá trị dòng điện hiện tại. Nó được trang bị các tính năng tự động đo, nút chuyển đổi đơn vị, khả năng lưu trữ và xuất các phép đo giá trị trước đó.
Ampe kế mỏng là loại ampe kế được thiết kế nhỏ gọn, dễ sử dụng. Chúng thường được áp dụng trong các hoạt động di động như bảo trì, sửa chữa các thiết bị điện tử.
Ampe kế kìm là loại ampe kế có hình dạng giống chiếc kìm, giúp dễ dàng mắc nối tiếp vào mạch điện. Nó thường được sử dụng trong các ứng dụng công nghiệp để đo dòng điện lớn.
Ampe kế tổng là một dụng cụ dùng để đo tổng dòng điện trong mạch điện. Nó có thể đo tác động của các phần tử điện tử như điện trở, tụ điện và cuộn dây trong mạch.
Ampe kế tự động là loại ampe kế có khả năng tự động đo dòng điện và đưa ra kết quả đo mà không cần phải cắt nguồn điện. Loại ampe kế này có thể được sử dụng phổ biến trong việc theo dõi và kiểm tra dòng điện trong mạch.
5. Câu hỏi ôn tập:
Câu 1. Hãy cho biết, phát biểu nào sau đây cho biết ý nghĩa số vôn ghi trên một bóng đèn?
A. Nếu mắc vôn kế vào hai đầu bóng đèn thì trong mọi trường hợp số chỉ của vôn kế luôn bằng số vôn đó
B. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn có trị số nhỏ hơn số vôn đó thì đèn sáng bình thường
C. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn có trị số lớn hơn số vôn đó thì đèn sáng bình thường
D. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn có trị số bằng số vôn đó thì đèn sáng bình thường
Đáp án đúng là đáp án D
Câu 2. Một bóng đèn tròn chưa sử dụng, trên bóng có ghi 220V, hãy cho biết con số đó có ý nghĩa là gì?
A. Nếu mắc vôn kế vào hai đầu bóng đèn thì trong mọi trường hợp số chỉ của vôn kế luôn bằng 220V
B. Nếu hiêu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn có trị số nhỏ hơn 220V thì đèn sáng bình thường
C. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn có trị số lớn hơn 220V thì đèn sáng bình thường
D. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn có trị số bằng 220V thì đèn sáng bình thường
Đáp án đúng là đáp án D
Câu 3. Chọn câu phát biểu đung trong các phát biểu sau đây:
A. Số vôn ghi trên mỗi bóng đèn hoặc trên mỗi dụng cụ điện là gái trị của hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ đó khi có dòng điện chạy qua chúng
B. Số vôn ghi trên mỗi bóng đèn hoặc trên mỗi dụng cụ điện la giá trị của hiệu điện thế nhỏ nhất được phép đặt vào hai đầu dụng cụ đó
C. Số vôn ghi trên mỗi bóng đèn hoặc trên mỗi dụng cụ điện là giá trị của hiệu điện thế định mức cần phải đặt vào hai đầu dụng cụ đó để nó hoạt động bình thường
D. Số vôn ghi trên mỗi bóng đèn hoặc trên mỗi dụng cụ điện là gái trị của hiệu điện thế cao nhất không được phép đặt vào hai đầu dụng cụ đó
Đáp án đúng là đáp án C
Câu 4. Cho vôn kế V được mắc vào mạch điện có U = 220V. Khi mắc nối tiếp V với R1 = 15 k thì V chỉ U1 = 70V. Khi mắc nối tiếp V với R2 thì V chỉ U2 = 20V. Tính R2?
A. 70
B. 80
C. 100
D. 110
Đáp án đúng là đáp án A
Câu 4. Để đo dòng điện qua vật dẫn, người ta mắc ampe nào sau đây:
A. ampe kế dong song với vật dẫn
B. ampe kế nối tiếp với vật dẫn
C. ampe kế trước với nguôn điện
D. ampe kế sau nguồn điện
Câu 5. Trong một mạch điện có hai ampe kế giống nhau, một đặt trước nguồn điện, một đặt sau nguồn điện. Khi đó ta được điều gì?
A. số chỉ hai ampe là như nhau
B. số chỉ hai ampe kế giống như nhau
C. ampe kế đầu có số chỉ lớn hơn
D. ampe kế sau có số chỉ lớn hơn
Câu 6. Một mạch điện gồm mape kế mắc nối tiếp với một bóng đèn có cường độ định mức 1,55A. Đèn sẽ sáng vừa khi ampe có giá trị nào:
A. ampe kế chỉ 1,75A
B. ampe kế chỉ 0,75A
C. ampe kế chỉ 1,45A
D. ampe kế chỉ 2,5A
Câu 7. Mối liên hệ giữa số chỉ của ampe kế với độ sáng của đèn được 4 học sinh phát biểu như sau. Hãy cho biết phát biểu nào dưới đây sai?
A. Đèn chưa sáng khi số chỉ ampe kế còn rất nhỏ
B. Đèn càng sáng mạnh thì số chỉ của ampe kế càng lớn
C. Số chỉ của ampe kế giảm đi thì độ sáng của đèn giảm đi
D. Số chỉ của ampe kế và độ sáng của đèn không liên hệ gì với nhau
Câu 8. Chon một đáp án sai trong các đáp án sau đây?
A. Cường độ dòng điện đo bằng ampe kế
B. Để đo cường độ dòng điện phải mắc nối tiếp ampe kế với mạch
C. Dòng điện qua ampe kế đi vào chốt dương, đi ra chốt âm của ampe kế
D. Dòng điện qua ampe kế đi vào chốt âm, đi ra chốt dương của ampe kế
Câu 9. Dùng ampe kế có giới hạn đo 5A, trên mặt số được chia là 25 khoảng chia nhỏ nhất. Khi đo cường độ dòng điện trong mạch điện, kim chỉ thị chỉ ở khoảng thứ 16. Cường độ dòng điện đo được là bao nhiêu?
A. 32A
B. 0,32A
C. 1,6A
D. 3,2A
Câu 10. Ampe kế nào sau đây là phù hợp nhất để đo cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn pin (cho phép dòng điện có cường độ lớn nhất là 0,35A). Chọn câu trả lời đúng:
A. ampe kế có giới hạn đo 1A
B. ampe kế có giới hạn đo 0,5A
B. ampe kế có giới hạn đo 100 mA
D. ampe kế có giới hạn đo 2A
Câu 11. Khi mắc ampe kế vào mạch điện thì cần chú ý điều gì sau đây? Chọn câu trả lời đúng:
A. Chốt âm của ampe kế mắc vào cực dương của nguồn điện và chốt dương mắc với bóng đèn
B. Không được mắc hai chốt của ampe kế trực tiếp vào 2 cực của nguồn điện
C. Chốt dương của ampe kế ắc vào cực âm của nguồn điện và chốt âm mắc với bóng đen
D. Mắc trực tiếp hai chốt của ampe kế vào hai cực của nguồn điện
Câu 12. Điền từ thích hợp vào chố trống sau đây:
Trên vôn kế, ở các chốt nối dây có kí hiệu dấu (+) và dấu (-). Dấu (+) phải được nối với ………của nguồn, dấu (-) phải được nối với ……..của nguồn.
A. cực âm, cực dương
B. cực âm, cực âm
C. cực dương, cực âm
D. cực dương, cực dương