Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
    • Tư vấn pháp luật đất đai
    • Tư vấn pháp luật hôn nhân
    • Tư vấn pháp luật hình sự
    • Tư vấn pháp luật lao động
    • Tư vấn pháp luật dân sự
    • Tư vấn pháp luật bảo hiểm xã hội
    • Tư vấn pháp luật doanh nghiệp
    • Tư vấn pháp luật thừa kế
    • Tư vấn pháp luật đấu thầu
    • Tư vấn pháp luật giao thông
    • Tư vấn pháp luật hành chính
    • Tư vấn pháp luật xây dựng
    • Tư vấn pháp luật thương mại
    • Tư vấn pháp luật nghĩa vụ quân sự
    • Tư vấn pháp luật đầu tư
    • Tư vấn pháp luật sở hữu trí tuệ
    • Tư vấn pháp luật tài chính
    • Tư vấn pháp luật thuế
  • Hỏi đáp pháp luật
    • Hỏi đáp pháp luật dân sự
    • Hỏi đáp pháp luật hôn nhân
    • Hỏi đáp pháp luật giao thông
    • Hỏi đáp pháp luật lao động
    • Hỏi đáp pháp luật nghĩa vụ quân sự
    • Hỏi đáp pháp luật thuế
    • Hỏi đáp pháp luật doanh nghiệp
    • Hỏi đáp pháp luật sở hữu trí tuệ
    • Hỏi đáp pháp luật đất đai
    • Hỏi đáp pháp luật hình sự
    • Hỏi đáp pháp luật hành chính
    • Hỏi đáp pháp luật thừa kế
    • Hỏi đáp pháp luật thương mại
    • Hỏi đáp pháp luật đầu tư
    • Hỏi đáp pháp luật xây dựng
    • Hỏi đáp pháp luật đấu thầu
  • Yêu cầu báo giá
  • Đặt lịch hẹn
  • Đặt câu hỏi
  • Văn bản – Biểu mẫu
    • Văn bản luật
    • Biểu mẫu
  • Dịch vụ
    • Dịch vụ Luật sư
    • Dịch vụ nổi bật
    • Chuyên gia tâm lý
  • Blog Luật
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • Bài viết
    liên quan

Tư vấn pháp luật

Vốn điều lệ là gì? Quy định vốn điều lệ của công ty cổ phần và công ty TNHH?

Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Vốn điều lệ là gì? Quy định vốn điều lệ của công ty cổ phần và công ty TNHH?
  • 02/12/202002/12/2020
  • bởi Luật Dương Gia - CN Đà Nẵng
  • Luật Dương Gia - CN Đà Nẵng
    02/12/2020
    Tư vấn pháp luật
    0

    Vốn điều lệ là gì? Ý nghĩa của vốn điều lệ? Phân biệt vốn điều lệ với vốn pháp định? Vốn điều lệ của công ty TNHH 1 thành viên? Vốn điều lệ của công ty TNHH 2 thành viên trở lên? Vốn điều lệ công ty cổ phần? Một số quy định pháp luật có liên quan tới vốn điều lệ?

    Mục lục

    • 1 1. Vốn điều lệ là gì?
    • 2 2. Ý nghĩa của vốn điều lệ?
    • 3 3. Phân biệt vốn điều lệ với vốn pháp định?
    • 4 4. Vốn điều lệ của công ty TNHH 1 thành viên
    • 5 5. Vốn điều lệ của công ty TNHH 2 thành viên trở lên
    • 6 6. Vốn điều lệ công ty cổ phần
    • 7 7. Một số quy định pháp luật có liên quan tới vốn điều lệ

    Trước khi bắt đầu kinh doanh một lĩnh vực nhất định và thành lập doanh nghiệp, vấn đề rất nhiều người thắc mắc là vốn điều lệ của doanh nghiệp là gì? Ấn định số vốn điều lệ bao nhiêu là hợp lý, có cần phải chứng minh số vốn này với cơ quan nhà nước có thẩm quyền hay không, số vốn điều lệ tối thiểu, tối đa của mỗi doanh nghiệp là như thế nào…

    Cơ sở pháp lý:

    – Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2014.

    – Quyết định 27/2018/QĐ-TTg Ban hành Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam có hiệu lực thi hành từ ngày 20/8/2018.

    – Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.

    – Nghị định số 108/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015.

    1. Vốn điều lệ là gì?

    Theo quy định của Luật Doanh nghiệp: Vốn điều lệ là số vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào Điều lệ công ty.

    Tài sản góp vốn có thể là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, các tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam ghi trong Điều lệ công ty do thành viên góp để tạo thành vốn của công ty.

    Góp vốn là việc đưa tài sản vào công ty để trở thành chủ sở hữu hoặc các chủ sở hữu chung của công ty. Tổ chức, cá nhân được mua cổ phần của công ty cổ phần, góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh theo quy định của Luật doanh nghiệp, trừ những trường hợp sau đây:

    – Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp để thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;

    Xem thêm: Vốn pháp định là gì? Vốn pháp định khác gì so với vốn điều lệ?

    – Các đối tượng không được góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.

    Đối với doanh nghiệp, vốn điều lệ là:

    – Là sự cam kết mức trách nhiệm bằng vật chất của các thành viên với khách hàng, đối tác, cũng như đối với doanh nghiệp;

    – Là vốn đầu tư cho hoạt động của doanh nghiệp;

    – Là cơ sở để phân chia lợi nhuận cũng như rủi ro trong kinh doanh đối với các thành viên góp vốn.

    Quyền sở hữu trí tuệ được sử dụng để góp vốn bao gồm quyền tác giả, quyền liên quan đến quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và các quyền sở hữu trí tuệ khác theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ. Chỉ cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu hợp pháp đối với các quyền nói trên mới có quyền sử dụng các tài sản đó để góp vốn.

    2. Ý nghĩa của vốn điều lệ?

    Là phạm vi chịu trách nhiệm tài sản của công ty đối với các đối tác.

    Đối với trường hợp doanh nghiệp tư nhân thì có vốn đầu tư, được biểu thị trong giấy đề nghị đăng kí kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân. Tuy nhiên vì tính chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của doanh nghiệp tư nhân, ý nghĩa của vốn điều lệ không được đặt ra.

    Xem thêm: Thời hạn góp vốn điều lệ công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn

    3. Phân biệt vốn điều lệ với vốn pháp định?

    Khác với Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có để thành lập công ty do pháp luật quy định đối với từng ngành, nghề.

    Doanh nghiệp được tự đưa ra mức vốn điều lệ. Tuy nhiên, không nên đưa ra mức thực tế không có thật vì sẽ gây khó khăn cho việc thực hiện sổ sách kế toán, các khoản hạch toán, lãi vay…Nếu bị phát hiện doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm hoàn toàn trước Pháp Luật.

    4. Vốn điều lệ của công ty TNHH 1 thành viên

    Căn cứ điều 74 doanh nghiệp 2014 ban hành ngày  26 tháng 11 năm 2014, có hiệu lực ngày 01/07/2015.

    Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty.

    Chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

    Quy định về góp vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên

    – Chủ sở hữu phải góp đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

    – Trường hợp không góp đủ vốn điều lệ trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều 74 luật doanh nghiệp 2014, chủ sở hữu công ty phải đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ bằng giá trị số vốn thực góp trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ vốn điều lệ. Trường hợp này, chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước khi công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ.

    Xem thêm: Công ty TNHH một thành viên có được giảm vốn điều lệ không?

    – Chủ sở hữu chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty, thiệt hại xảy ra do không góp, không góp đủ, không góp đúng hạn vốn điều lệ.

    5. Vốn điều lệ của công ty TNHH 2 thành viên trở lên

    – Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên khi đăng ký doanh nghiệp là tổng giá trị phần vốn góp các thành viên cam kết góp vào công ty.

    – Thành viên phải góp vốn phần vốn góp cho công ty đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Thành viên công ty chỉ được góp vốn phần vốn góp cho công ty bằng các tài sản khác với loại tài sản đã cam kết nếu được sự tán thành của đa số thành viên còn lại. Trong thời hạn này, thành viên có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp như đã cam kết góp.

    – Sau thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này mà vẫn có thành viên chưa góp hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết thì được xử lý như sau:

    + Thành viên chưa góp vốn theo cam kết đương nhiên không còn là thành viên của công ty;

    + Thành viên chưa góp vốn đủ phần vốn góp như đã cam kết có các quyền tương ứng với phần vốn góp đã góp;

    + Phần vốn góp chưa góp của các thành viên được chào bán theo quyết định của Hội đồng thành viên.

    – Trường hợp có thành viên chưa góp hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết, công ty phải đăng ký điều chỉnh, vốn điều lệ, tỷ lệ phần vốn góp của các thành viên bằng số vốn đã góp trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày cuối cùng phải góp vốn đủ phần vốn góp theo khoản 2 Điều này. Các thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết phải chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước ngày công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ và phần vốn góp của thành viên.

    Xem thêm: Thay đổi vốn điều lệ theo quy định pháp luật hiện hành

    – Tại thời điểm góp đủ phần vốn góp, công ty phải cấp giấy chứng nhận phần vốn góp cho thành viên tương ứng với giá trị phần vốn đã góp. Giấy chứng nhận phần vốn góp có các nội dung chủ yếu sau đây:

    a) Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty;

    b) Vốn điều lệ của công ty;

    c) Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với thành viên là cá nhân; tên, số quyết định thành lập hoặc mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính đối với thành viên là tổ chức;

    d) Phần vốn góp, giá trị vốn góp của thành viên;

    đ) Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp;

    e) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.

    – Trường hợp giấy chứng nhận phần vốn góp bị mất, bị hủy hoại, bị hư hỏng hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác, thành viên được công ty cấp lại giấy chứng nhận phần vốn góp theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều lệ công ty.

    Xem thêm: Vốn điều lệ quy định đối với lĩnh vực kinh doanh dịch vụ bảo vệ

    6. Vốn điều lệ công ty cổ phần

    Vốn điều lệ công ty cổ phần là là tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã bán các loại. Vốn điều lệ của công ty cổ phần tại thời điểm đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị mệnh giá cổ phần các loại đã được đăng ký mua và được ghi trong Điều lệ công ty.

    – Cổ phần đã bán là số cổ phần được quyền chào bán đã được các cổ đông thanh toán đủ cho công ty. Tại thời điểm ký đăng ký thành lập doanh nghiệp, cổ phần đã bán là tổng số cổ phần các loại đã được đăng ký mua.

    – Cổ phần được quyền chào bán của công ty cổ phần là tổng số cổ phần các loại mà Đại hội đồng cổ đông quyết định sẽ chào bán để huy động vốn. Số cổ phần được quyền chào bán của công ty cổ phần tại thời điểm đăng doanh nghiệp là tổng số cổ phần các loại mà công ty sẽ bán để huy động vốn, bao gồm cổ phần đã được đăng ký mua và cổ phần chưa được đăng ký mua.

    – Cổ phần chưa bán là cổ phần được quyền chào bán và chưa được thanh toán. Tại thời điểm đăng ký thành lập doanh nghiệp, cổ phần chưa bán là tổng số cổ phần mà chưa được các cổ đông đăng ký mua.

    – Công ty có thể thay đổi vốn điều lệ trong các trường hợp sau đây:

    + Theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông, công ty hoàn trả một phần vốn góp cho cổ đông theo tỷ lệ sở hữu cổ phần của họ trong công ty nếu công ty đã hoạt động kinh doanh liên tục tronghơn 02 năm, kể từ ngày đăng ký doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho cổ đông;

    + Công ty mua lại cổ phần đã phát hành theo quy định tại Điều 129 và Điều 130 Luật Doanh nghiệp 2014;

    Quy định thời hạn góp vốn điều lệ của công ty cổ phần

    – Các cổ đông phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty hoặc hợp đồng đăng ký mua cổ phần quy định một thời hạn khác ngắn hơn. Hội đồng quản trị chịu trách nhiệm giám sát, đôn đốc thanh toán đủ và đúng hạn các cổ phần các cổ đông đã đăng ký mua.

    – Trong thời hạn từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đến ngày cuối cùng phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua quy định tại khoản 1 Điều này, số phiếu biểu quyết của các cổ đông được tính theo số cổ phần phổ thông đã được đăng ký mua, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác.

    – Nếu sau thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này có cổ đông chưa thanh toán hoặc chỉ thanh toán được một phần số cổ phần đã đăng ký mua, thì thực hiện theo quy định sau đây:

    a) Cổ đông chưa thanh toán số cổ phần đã đăng ký mua sẽ đương nhiên không còn là cổ đông của công ty và không được chuyển nhượng quyền mua cổ phần đó cho người khác;

    b) Cổ đông chỉ thanh toán một phần số cổ phần đã đăng ký mua sẽ có quyền biểu quyết, nhận lợi tức và các quyền khác tương ứng với số cổ phần đã thanh toán; không được chuyển nhượng quyền mua số cổ phần chưa thanh toán cho người khác;

    c) Số cổ phần chưa thanh toán được coi là cổ phần chưa bán và Hội đồng quản trị được quyền bán;

    d) Công ty phải đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ bằng giá trị mệnh giá số cổ phần đã được thanh toán đủ và thay đổi cổ đông sáng lập trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày kết thúc thời hạn phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua theo quy định tại khoản 1 Điều này.

    – Cổ đông chưa thanh toán hoặc chưa thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua phải chịu trách nhiệm tương ứng với tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã đăng ký mua đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này. Thành viên Hội đồng quản trị, người đại diện theo pháp luật phải chịu trách nhiệm liên đới về các thiệt hại phát sinh do không thực hiện hoặc không thực hiện đúng quy định tại khoản 1 và điểm d khoản 3 Điều này.

    7. Một số quy định pháp luật có liên quan tới vốn điều lệ

    Tùy theo ngành nghề kinh doanh mà pháp luật Việt Nam quy định cần vốn pháp định hay không cần vốn pháp định khi thành lập công ty.

    Khi thành lập doanh nghiệp, nên xem xét mô hình kinh doanh của công ty bạn dự kiến thành lập, số vốn đầu tư để làm căn cứ đăng ký vốn điều lệ của công ty mình. Bên cạnh đó, công ty của bạn sẽ đóng khoản thuế môn bài tương ứng với số vốn Điều lệ của công ty.

    Pháp luật Việt Nam quy định mức thuế môn bài theo vốn điều lệ như sau:

    • Vốn điều lệ trên 10 tỷ đồng mức thuế môn bài: 3 triệu đồng /1 năm
    • Vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở xuống mức thuế môn bài: 2 triệu đồng/ 1 năm

    Vậy một câu hỏi được đặt ra là có cần chứng minh vốn điều lệ khi thành lập công ty?

    Những ngành nghề yêu cầu vốn pháp định mới phải chứng minh vốn, còn những ngành không yêu cầu vốn pháp định bạn không phải chứng minh vốn điều lệ.

    – Thời hạn góp vốn, về tăng, giảm vốn điều lệ cho mỗi loại hình công ty trong quá trình kinh doanh, để không vi phạm pháp luật về doanh nghiệp hay bị xử phạt vì không góp, điều chỉnh vốn góp trong thời hạn theo quy định.

    – Thời hạn góp đủ số vốn cam kết

    Theo quy định Luật doanh nghiệp thành viên, cổ đông phải góp vốn phần vốn góp cho công ty đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

    Bài viết được thực hiện bởi Luật Dương Gia tại Đà Nẵng

    Chức vụ: Chi nhánh Công ty

    Lĩnh vực tư vấn: Doanh nghiệp; Hình sự

    Trình độ đào tạo: Thạc sỹ

    Số năm kinh nghiệm thực tế: 09 năm

    Tổng số bài viết: 180 bài viết

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây

    Bạn có thể tham khảo các bài viết khác có liên quan của Luật Dương Gia:

    - Không góp đủ vốn điều lệ đúng thời hạn có bị xử phạt không?
    - Tăng vốn điều lệ công ty hợp danh
    - Mức vốn điều lệ của doanh nghiệp tái bảo hiểm không được thấp hơn mức vốn pháp định
    - Ưu tiền quyền góp vốn khi công ty tăng vốn điều lệ
    - Thủ tục, hồ sơ tiếp nhận thành viên mới và tăng vốn điều lệ đối với công ty TNHH 2 thành viên
    - Đăng ký thay đổi vốn điều lệ, tỷ lệ vốn góp của công ty
    Xem thêm
    5.0
    01

    Tags:

    Vốn điều lệ

    Công ty Luật TNHH Dương Gia – DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6568

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    Các tin cùng chuyên mục
    Chứng chỉ ACCA là gì? Những lợi ích và yêu cầu đối với chứng chỉ
    Thuế tự vệ là gì? Điều kiện áp dụng và nội dung về thuế tự vệ?
    Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học là gì? Ý nghĩa của đánh giá chuẩn nghề nghiệp?
    Đặc điểm là gì? Phân biệt khái niệm đặc điểm, đặc trưng và đặc tính?
    Tài khoản ký quỹ là gì? Tiền ký quỹ là gì? Tiền gửi ký quỹ là nguồn vốn hay tài…
    Nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu là gì? Quy định nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu?
    Con ngoài giá thú là gì? Các quy định của pháp luật về con ngoài giá thú?
    Đại lý du lịch là gì? Điều kiện thành lập công ty kinh doanh đại lý du lịch?
    Các tin mới nhất
    Hành vi hợp pháp là gì? Hành vi bất hợp pháp là gì? Quy định về hành vi pháp lý?
    Kinh doanh đa cấp là gì? Quy định về các mô hình kinh doanh đa cấp tại Việt Nam?
    Thừa phát lại là gì? Quy định về chức năng, thẩm quyền của Thừa phát lại?
    An ninh quốc phòng là gì? Lực lượng quốc phòng, an ninh bao gồm lực lượng nào?
    An ninh quốc gia là gì? Biện pháp và mục đích của việc đảm bảo an ninh quốc gia?
    Cảnh sát là gì? Sự khác nhau giữa Công an nhân dân và Cảnh sát nhân dân?
    Quy tắc viết hoa trong tiếng Việt? Các trường hợp bắt buộc phải viết hoa trong văn bản?
    Thuế tự vệ là gì? Điều kiện áp dụng và nội dung về thuế tự vệ?
    Tìm kiếm tin tức
    Dịch vụ nổi bật
    dich-vu-thanh-lap-cong-ty-nhanh-thanh-lap-doanh-nghiep-uy-tin Dịch vụ đăng ký kinh doanh, thành lập công ty, thành lập doanh nghiệp uy tín
    dich-vu-dang-ky-su-dung-ma-ma-vach-gs1-cho-san-pham-hang-hoa Dịch vụ đăng ký sử dụng mã số mã vạch GS1 cho sản phẩm hàng hoá
    tu-van-phap-luat-truc-tuyen-mien-phi-qua-tong-dai-dien-thoai Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại 24/7
    dich-vu-dang-ky-bao-ho-ban-quyen-tac-gia-tac-pham-nhanh-va-uy-tin Dịch vụ đăng ký bảo hộ bản quyền tác giả, tác phẩm nhanh và uy tín
    Tư vấn soạn thảo hợp đồng, giải quyết các tranh chấp hợp đồng

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Đà Nẵng:

    Địa chỉ:  454/18 đường Nguyễn Tri Phương, phường Hoà Thuận Tây, quận Hải Châu, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng TPHCM:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Tin liên quan
    • VĂN PHÒNG HÀ NỘI
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG ĐÀ NẴNG
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG TPHCM
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    Tin liên quan
    Tin liên quan
    Vốn pháp định là gì? Vốn pháp định khác gì so với vốn điều lệ?
    07/12/2020
    Vốn điều lệ là gì? Quy định vốn điều lệ của công ty cổ phần và công ty TNHH?
    02/12/2020
    Tăng vốn điều lệ công ty hợp danh
    19/01/2020
    Hồ sơ, trình tự thủ tục tăng vốn điều lệ của công ty cổ phần
    05/04/2020
    Không góp đủ vốn điều lệ đúng thời hạn có bị xử phạt không?
    15/03/2020
    Thay đổi vốn điều lệ theo quy định pháp luật hiện hành
    19/10/2020
    So sánh quy định về vốn điều lệ và vốn pháp định theo Luật doanh nghiệp 2014
    15/03/2020
    Thủ tục tăng vốn điều lệ công ty cổ phần
    11/08/2015
    Thủ tục, hồ sơ tiếp nhận thành viên mới và tăng vốn điều lệ đối với công ty TNHH 2 thành viên
    14/02/2019
    Vốn điều lệ quy định đối với lĩnh vực kinh doanh dịch vụ bảo vệ
    13/10/2020