Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Tổng đài Luật sư
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
    • Biểu mẫu Luật
    • Biểu mẫu khác
  • Văn bản pháp luật
  • Kinh tế tài chính
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
    • Từ điển pháp luật
    • Thông tin địa chỉ
    • Triết học Mác-Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Tư tưởng Hồ Chí Minh
    • Tư vấn tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Luật Dân sự » Vợ ủy quyền cho chồng ký hồ sơ vay ngân hàng được không?

Vợ ủy quyền cho chồng ký hồ sơ vay ngân hàng được không?

  • 12/03/2023
  • bởi Nguyễn Ngọc Ánh
  • Nguyễn Ngọc Ánh
    12/03/2023
    Luật Dân sự
    0

    Thực tế hiện nay, việc ủy quyền giữa vợ với chồng để ký tá hợp đồng rất phổ biến. Vậy vợ ủy quyền cho chồng ký hồ sơ vay ngân hàng được không? Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây: 

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Quy định chung về ủy quyền: 
      • 2 2. Vợ ủy quyền cho chồng ký hồ sơ vay ngân hàng được không?
      • 3 3. Mẫu giấy ủy quyền hiện nay: 
      • 4 3. Hướng dẫn viết mẫu giấy ủy quyền cho chồng ký hồ sơ vay ngân hàng: 

      1. Quy định chung về ủy quyền: 

      Hiện nay, pháp luật về dân sự quy định cụ thể về hợp đồng ủy quyền. Theo đó, ủy quyền được hiểu là sự thỏa thuận giữa các bên ủy quyền và bên nhận được ủy quyền, các bên thỏa thuận với nhau về việc thực hiện các công việc, các giao dịch do bên nhận ủy quyền thay mặt, đại diện cho bên ủy quyền. Ủy quyền có thể có thù lao hoặc không có thù lao, vấn đề này sẽ do các bên tự thỏa thuận với nhau. 

      Trong hoạt động ủy quyền, quyền và nghĩa vụ của các bên được xác định như sau: 

      * Quyền và nghĩa vụ của bên ủy quyền: 

      – Quyền của bên ủy quyền: 

      + Được yêu cầu bên được ủy quyền thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc ủy quyền.

      + Có quyền yêu cầu bên được ủy quyền giao lại tài sản, lợi ích thu được từ việc thực hiện công việc ủy quyền (ngoại trừ có trường hợp thỏa thuận khác). 

      + Có quyền được bồi thường thiệt hại khi bên được ủy quyền vi phạm nghĩa vụ. 

      – Nghĩa vụ của bên ủy quyền: 

      + Thực hiện cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để giúp cho bên được ủy quyền thực hiện công việc.

      + Phải chịu trách nhiệm về cam kết do bên được ủy quyền thực hiện trong phạm vi ủy quyền.

      + Nếu như hai bên có thỏa thuận về thù lao thì bên ủy quyền phải thanh toán toàn bộ chi phí hợp lý cho bên ủy quyền. 

      * Quyền và nghĩa vụ của bên được ủy quyền: 

      – Quyền của bên được ủy quyền: 

      + Được yêu cầu cung cấp  thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để thực hiện công việc ủy quyền từ phía bên ủy quyền. 

      + Được thanh toán chi phí hợp lý mà mình đã bỏ ra để thực hiện công việc ủy quyền. 

      + Trong trường hợp có thỏa thuận thì được quyền hưởng thù lao.

      – Nghĩa vụ của bên được ủy quyền: 

      + Thực hiện công việc theo ủy quyền. 

      + Báo cho bên ủy quyền tiến độ thực hiện công việc. 

      + Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện ủy quyền về thời hạn, phạm vi ủy quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi ủy quyền.

      + Được giao các phương tiện, tài liệu thực hiện công việc ủy quyền thì phải bảo quản, giữ gìn. 

      + Trong khi thực hiện việc ủy quyền thì phải chịu trách nhiệm giữ bí mật thông tin nếu như biết được. 

      + Trong khi thực hiện việc ủy quyền theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật thì sẽ phải giao lại cho bên ủy quyền tài sản đã nhận và những lợi ích thu được. 

      + Khi vi phạm nghĩa vụ thì phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại. 

      Xem thêm: Uỷ quyền là gì? Quy định về giấy ủy quyền, hợp đồng ủy quyền?

      2. Vợ ủy quyền cho chồng ký hồ sơ vay ngân hàng được không?

      Hiện nay, theo quy định có 6 trường hợp không thể ủy quyền được. Cụ thể là: 

      – Không thể ủy quyền để đăng ký kết hôn: 

      Theo quy định về đăng ký kết hôn trong Luật hộ tịch, trình tự đăng ký kết hôn được quy định như sau: 

      + Hai bên nam, nữ tiến hành nộp tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định cho cơ quan đăng ký hộ tịch và cùng có mặt khi đăng ký kết hôn.

      + Cán bộ hộ tịch kiểm tra hồ sơ, nếu như đầy đủ và hợp lệ thì công chức tư pháp – hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. 

      + Cuối cùng cả hai bên nam và nữ đều phải ký vào Giấy chứng nhận kết hôn. 

      Theo đó, việc đăng ký kết hôn sẽ phải có mặt đầy đủ của chính chủ nam, nữ và cùng ký vào Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn. Chính vì thế, kết hôn không thể ủy quyền cho người khác. 

      – Không thể ủy quyền khi tiến hành ly hôn: 

      Cũng tương tự như đăng kí kết hôn, kết hôn là vấn đề thuộc về quyền nhân thân của mỗi người. Kết hôn không thể ủy quyền, kèm theo đó ly hôn cũng không thể ủy quyền cho người khác để thực hiện. Cụ thể là đương sự không được ủy quyền cho người khác thay mặt mình tham gia tố tụng.

      – Không thể ủy quyền khi đăng ký nhận cha, mẹ, con: 

      Theo quy định của luật hộ tịch, khi đăng ký nhận cha, mẹ, con các bên phải có mặt.

      – Không thể ủy quyền khi thực hiện công chứng di chúc: 

      Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 56 Luật công chứng năm 2014, với việc công chứng di chúc thì người lập di chúc phải tự mình yêu cầu công chứng di chúc, không ủy quyền cho người khác yêu cầu công chứng di chúc.

      – Không thể ủy quyền khi yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2: 

      Theo quy định của pháp luật, trường hợp cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 thì không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

      – Không thể ủy quyền khi người được ủy quyền có quyền và lợi ích hợp pháp đối lập người được ủy quyền: 

      Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 87 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015, không được làm người ủy quyền trong trường hợp sau: 

      + Người được ủy quyền là đương sự trong cùng một vụ việc với người được đại diện mà quyền và lợi ích hợp pháp của họ đối lập với quyền và lợi ích hợp pháp của người được đại diện thì không được làm người đại diện. 

      + Trường hợp người được ủy quyền đang là người đại diện theo pháp luật trong tố tụng dân sự cho một đương sự khác mà quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự đó đối lập với quyền và lợi ích hợp pháp của người được đại diện trong cùng một vụ việc.

      Do đó, theo các căn cứ trên, ủy quyền để ký hồ sơ vay ngân hàng là công việc pháp luật không cấm. Do đó, vợ hoàn toàn có quyền được ủy quyền cho người chồng ký hồ sơ vay ngân hàng theo đúng thủ tục, trình tự của pháp luật. 

      Xem thêm: Thời hạn của giấy ủy quyền? Chấm dứt hiệu lực của giấy ủy quyền?

      3. Mẫu giấy ủy quyền hiện nay: 

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      ———– o0o ———-

      ……..,ngày …… tháng …… năm 20…….

      GIẤY ỦY QUYỀN

      Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015. 

      Chúng tôi gồm có:

      BÊN ỦY QUYỀN:

      Họ tên:…………

      Địa chỉ:………..

      Số CMND: …………cấp ngày: ………..nơi cấp:…………

      Quốc tịch:………..

      Chức vụ: ………….Giám đốc Công ty…………..

      Sau đây gọi tắt là bên A.

      BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN:

      Họ tên:……….

      Địa chỉ:……….

      Số CMND: ………….cấp ngày:………… nơi cấp:………….

      Quốc tịch:………..

      Chức vụ: ………….

      Sau đây gọi tắt là bên B.

      1. NỘI DUNG ỦY QUYỀN:

      Điều 1. Phạm vi ủy quyền

      Bên A ủy quyền cho bên B đại diện Công ty……………ký những loại văn bản sau đây:……….

      Điều 2. Thời hạn ủy quyền

      Thời hạn ủy quyền là……………kể từ ngày

      Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của bên A

      Bên A có những quyền và nghĩa vụ sau đây:

      ……….

      Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của bên B

      Bên B có những quyền và nghĩa vụ sau đây:

      ……….

      Điều 5. Chấm dứt ủy quyền

      Việc ủy quyền sẽ chấm dứt trong những trường hợp sau đây:

      ……….

      Điều…

      ……….

      2. CAM KẾT

      – Hai bên cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở trên.

      – Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giải quyết.

      Giấy ủy quyền trên được lập thành ………. bản, mỗi bên giữ ……… bản.

      BÊN ỦY QUYỀN

      (Ký, họ tên)

      BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN

      (Ký, họ tên)

      XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN

      ………………

      Xem thêm: Người đại diện theo ủy quyền là gì? Quy định về đại diện theo ủy quyền?

      3. Hướng dẫn viết mẫu giấy ủy quyền cho chồng ký hồ sơ vay ngân hàng: 

      Hiện nay, trong các văn bản pháp luật chưa có quy định chung mẫu giấy ủy quyền. Do đó, các bên có thể tự thỏa thuận và lập mẫu giấy ủy quyền trên cơ sở đảm bảo đúng quy định của pháp luật và đạo đức xã hội. Dưới đây là một số hướng dẫn lập giấy ủy quyền như sau: 

      – Quốc hiệu tiêu ngữ: trình bày tại giữa khổ giấy. 

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

      Độc lập – tự do – hạnh phúc

      – Tên của văn bản: viết in hoa và trình bày giữa dòng: 

      GIẤY ỦY QUYỀN

      (V/v ký hồ sơ vay ngân hàng)

      – Trình bày đầy đủ thông tin của bên ủy quyền là vợ bao gồm: 

      + Họ và tên. 

      + Ngày tháng năm sinh. 

      + Số chứng minh thư nhân dân hoặc căn cước công dân. 

      + Địa chỉ thường trú. 

      – Thông tin của bên được ủy quyền (người chồng) bao gồm:

      + Họ và tên. 

      + Ngày tháng năm sinh. 

      + Số chứng minh thư nhân dân hoặc căn cước công dân. 

      + Địa chỉ thường trú. 

      – Trình bày đầy đủ nội dung ủy quyền: vợ ủy quyền cho chồng đại diện ký vào hồ sơ vay tiền với ngân hàng, nêu cụ thể hợp đồng số bao nhiêu. 

      – Ghi rõ thời hạn ủy quyền: cụ thể ghi như sau giấy ủy quyền này có giá trị từ ngày … đến ngày … bao nhiêu. 

      CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG BÀI VIẾT: 

      Bộ luật dân sự năm 2015. 

      Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015. 

      Luật hộ tịch năm 2014. 

      Luật công chứng năm 2014. 

      Luật lý lịch tư pháp năm 2009. 

      Luật hôn nhân và gia đình năm 2014. 

        Xem thêm: Mẫu giấy ủy quyền cho người thân dẫn trẻ em đi máy bay

        Tải văn bản tại đây

        Theo dõi chúng tôi trên
        5 / 5 ( 1 bình chọn )
        Gọi luật sư ngay
        Tư vấn luật qua Email
        Báo giá trọn gói vụ việc
        Đặt lịch hẹn luật sư
        Đặt câu hỏi tại đây

        Tags:

        Ủy quyền


        CÙNG CHỦ ĐỀ

        Giấy ủy quyền vay vốn ngân hàng Agribank, Vietcombank, BIDV

        Vay vốn ngân hàng là hoạt động phổ biến của những cá nhân, tổ chức để phục vụ cho hoạt động, sự phát triển của cá nhân, tổ chức đó. Tuy nhiên, hiện nay nhiều người có nhu cầu vay vốn nhưng lại không thể đến trực tiếp ngân hàng để làm hồ sơ, thủ tục vay vốn nên phải tiến hành uỷ quyền cho người khác vay vốn ngân hàng giúp mình. Dưới đây là mẫu giấy ủy quyền vay vốn ngân hàng Agribank, Vietcombank, BIDV.

        Mẫu giấy ủy quyền làm việc với cơ quan thuế, cơ quan nhà nước

        Việc ủy quyền hiện nay diễn ra rất phổ biến, đặc biệt trong các đơn vị  hoặc những cá nhân khác ủy quyền để đi làm các công việc với cơ quan nhà nước. Dưới đây là mẫu giấy ủy quyền làm việc với cơ quan thuế, cơ quan nhà nước:

        Mẫu giấy ủy quyền giám đốc công ty cho giám đốc chi nhánh

        Hiện nay, trong thực tế hoạt động của các doanh nghiệp, việc giám đốc công ty ủy quyền cho giám đốc chi nhánh thực hiện công việc là điều thường xuyên. Dưới đây là mẫu giấy ủy quyền giám đốc công ty cho giám đốc chi nhánh.

        Đang bị tạm giam có được ủy quyền cho người thân rút tiền?

        Tìm hiểu về người đang bị tạm giam? Quyền và nghĩa vụ của người đang bị tạm giam? Đang bị tạm giam có được ủy quyền cho người thân rút tiền?

        Bằng chứng ủy quyền cổ phần là gì? Cách thức hoạt động và ví dụ

        Bằng chứng ủy quyền cổ phần là gì? Trong tiếng Anh thì bằng chứng ủy quyền cổ phần được biết đến với tên gọi đó chính là Delegated Proof of Stake. Cách thức hoạt động và ví dụ?

        Các trường hợp không được phép ủy quyền cho người khác?

        Khi các cá nhân muốn thực hiện các công việc, các giao dịch nhưng không thể tự mình thực hiện được. Các trường hợp này nếu không thuộc các trường hợp không được phép ủy quyền thì các cá nhân này có thể thực hiện ủy quyền cho người khác thực hiện.

        Có nhờ người khác, ủy quyền người khác đi đăng ký kết hôn không?

        Có nhờ người khác, ủy quyền người khác đi đăng ký kết hôn không? Đăng ký kết hôn có nhờ người khác đi ký hộ được không?

        Có cần giấy ủy quyền cho ông ngoại dẫn cháu đi du lịch nước ngoài

        Có cần giấy ủy quyền cho ông ngoại dẫn cháu đi du lịch nước ngoài. Giấy tờ cần mang theo khi đưa trẻ em đi du lịch nước ngoài.

        Mẫu giấy ủy quyền cho người thân dẫn trẻ em đi máy bay

        Mẫu giấy ủy quyền cho người thân dẫn trẻ em đi máy bay như thế nào? Hướng dẫn thủ tục uỷ quyền dẫn trẻ em đi máy bay trong và ngoài nước.

        Xem thêm

        Tìm kiếm

        Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

        Đặt câu hỏi trực tuyến

        Đặt lịch hẹn luật sư

        Văn phòng Hà Nội:

        Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: dichvu@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Trung:

        Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: danang@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Nam:

        Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

        Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
        Scroll to top
        Chat zalo Liên hệ theo Zalo Chat Messenger Đặt câu hỏi
        Mở Đóng
        Gọi tư vấnGọi tư vấnYêu cầu gọi lạiYêu cầu dịch vụ
        • Gọi ngay
        • Chỉ đường
          • HÀ NỘI
          • ĐÀ NẴNG
          • TP.HCM
        • Đặt câu hỏi
        • Trang chủ