Thực tế hiện nay, việc ủy quyền giữa vợ với chồng để ký tá hợp đồng rất phổ biến. Vậy vợ ủy quyền cho chồng ký hồ sơ vay ngân hàng được không? Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây:
Mục lục bài viết
1. Quy định chung về ủy quyền:
Hiện nay, pháp luật về dân sự quy định cụ thể về
Trong hoạt động ủy quyền, quyền và nghĩa vụ của các bên được xác định như sau:
* Quyền và nghĩa vụ của bên ủy quyền:
– Quyền của bên ủy quyền:
+ Được yêu cầu bên được ủy quyền thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc ủy quyền.
+ Có quyền yêu cầu bên được ủy quyền giao lại tài sản, lợi ích thu được từ việc thực hiện công việc ủy quyền (ngoại trừ có trường hợp thỏa thuận khác).
+ Có quyền được bồi thường thiệt hại khi bên được ủy quyền vi phạm nghĩa vụ.
– Nghĩa vụ của bên ủy quyền:
+ Thực hiện cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để giúp cho bên được ủy quyền thực hiện công việc.
+ Phải chịu trách nhiệm về cam kết do bên được ủy quyền thực hiện trong phạm vi ủy quyền.
+ Nếu như hai bên có thỏa thuận về thù lao thì bên ủy quyền phải thanh toán toàn bộ chi phí hợp lý cho bên ủy quyền.
* Quyền và nghĩa vụ của bên được ủy quyền:
– Quyền của bên được ủy quyền:
+ Được yêu cầu cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để thực hiện công việc ủy quyền từ phía bên ủy quyền.
+ Được thanh toán chi phí hợp lý mà mình đã bỏ ra để thực hiện công việc ủy quyền.
+ Trong trường hợp có thỏa thuận thì được quyền hưởng thù lao.
– Nghĩa vụ của bên được ủy quyền:
+ Thực hiện công việc theo ủy quyền.
+ Báo cho bên ủy quyền tiến độ thực hiện công việc.
+ Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện ủy quyền về thời hạn, phạm vi ủy quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi ủy quyền.
+ Được giao các phương tiện, tài liệu thực hiện công việc ủy quyền thì phải bảo quản, giữ gìn.
+ Trong khi thực hiện việc ủy quyền thì phải chịu trách nhiệm giữ bí mật thông tin nếu như biết được.
+ Trong khi thực hiện việc ủy quyền theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật thì sẽ phải giao lại cho bên ủy quyền tài sản đã nhận và những lợi ích thu được.
+ Khi vi phạm nghĩa vụ thì phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại.
2. Vợ ủy quyền cho chồng ký hồ sơ vay ngân hàng được không?
Hiện nay, theo quy định có 6 trường hợp không thể ủy quyền được. Cụ thể là:
– Không thể ủy quyền để đăng ký kết hôn:
Theo quy định về đăng ký kết hôn trong Luật hộ tịch, trình tự đăng ký kết hôn được quy định như sau:
+ Hai bên nam, nữ tiến hành nộp tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định cho cơ quan đăng ký hộ tịch và cùng có mặt khi đăng ký kết hôn.
+ Cán bộ hộ tịch kiểm tra hồ sơ, nếu như đầy đủ và hợp lệ thì công chức tư pháp – hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch.
+ Cuối cùng cả hai bên nam và nữ đều phải ký vào Giấy chứng nhận kết hôn.
Theo đó, việc đăng ký kết hôn sẽ phải có mặt đầy đủ của chính chủ nam, nữ và cùng ký vào Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn. Chính vì thế, kết hôn không thể ủy quyền cho người khác.
– Không thể ủy quyền khi tiến hành ly hôn:
Cũng tương tự như đăng kí kết hôn, kết hôn là vấn đề thuộc về quyền nhân thân của mỗi người. Kết hôn không thể ủy quyền, kèm theo đó ly hôn cũng không thể ủy quyền cho người khác để thực hiện. Cụ thể là đương sự không được ủy quyền cho người khác thay mặt mình tham gia tố tụng.
– Không thể ủy quyền khi đăng ký nhận cha, mẹ, con:
Theo quy định của luật hộ tịch, khi đăng ký nhận cha, mẹ, con các bên phải có mặt.
– Không thể ủy quyền khi thực hiện công chứng di chúc:
Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 56 Luật công chứng năm 2014, với việc công chứng di chúc thì người lập di chúc phải tự mình yêu cầu công chứng di chúc, không ủy quyền cho người khác yêu cầu công chứng di chúc.
– Không thể ủy quyền khi yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2:
Theo quy định của pháp luật, trường hợp cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 thì không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
– Không thể ủy quyền khi người được ủy quyền có quyền và lợi ích hợp pháp đối lập người được ủy quyền:
Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 87 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015, không được làm người ủy quyền trong trường hợp sau:
+ Người được ủy quyền là đương sự trong cùng một vụ việc với người được đại diện mà quyền và lợi ích hợp pháp của họ đối lập với quyền và lợi ích hợp pháp của người được đại diện thì không được làm người đại diện.
+ Trường hợp người được ủy quyền đang là người đại diện theo pháp luật trong tố tụng dân sự cho một đương sự khác mà quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự đó đối lập với quyền và lợi ích hợp pháp của người được đại diện trong cùng một vụ việc.
Do đó, theo các căn cứ trên, ủy quyền để ký hồ sơ vay ngân hàng là công việc pháp luật không cấm. Do đó, vợ hoàn toàn có quyền được ủy quyền cho người chồng ký hồ sơ vay ngân hàng theo đúng thủ tục, trình tự của pháp luật.
3. Mẫu giấy ủy quyền hiện nay:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———– o0o ———-
……..,ngày …… tháng …… năm 20…….
GIẤY ỦY QUYỀN
Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015.
Chúng tôi gồm có:
BÊN ỦY QUYỀN:
Họ tên:…………
Địa chỉ:………..
Số CMND: …………cấp ngày: ………..nơi cấp:…………
Quốc tịch:………..
Chức vụ: ………….Giám đốc Công ty…………..
Sau đây gọi tắt là bên A.
BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN:
Họ tên:……….
Địa chỉ:……….
Số CMND: ………….cấp ngày:………… nơi cấp:………….
Quốc tịch:………..
Chức vụ: ………….
Sau đây gọi tắt là bên B.
1. NỘI DUNG ỦY QUYỀN:
Điều 1. Phạm vi ủy quyền
Bên A ủy quyền cho bên B đại diện Công ty……………ký những loại văn bản sau đây:……….
Điều 2. Thời hạn ủy quyền
Thời hạn ủy quyền là……………kể từ ngày
Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của bên A
Bên A có những quyền và nghĩa vụ sau đây:
……….
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của bên B
Bên B có những quyền và nghĩa vụ sau đây:
……….
Điều 5. Chấm dứt ủy quyền
Việc ủy quyền sẽ chấm dứt trong những trường hợp sau đây:
……….
Điều…
……….
2. CAM KẾT
– Hai bên cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở trên.
– Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giải quyết.
Giấy ủy quyền trên được lập thành ………. bản, mỗi bên giữ ……… bản.
BÊN ỦY QUYỀN (Ký, họ tên) | BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN (Ký, họ tên) |
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN
………………
3. Hướng dẫn viết mẫu giấy ủy quyền cho chồng ký hồ sơ vay ngân hàng:
Hiện nay, trong các văn bản pháp luật chưa có quy định chung mẫu giấy ủy quyền. Do đó, các bên có thể tự thỏa thuận và lập mẫu giấy ủy quyền trên cơ sở đảm bảo đúng quy định của pháp luật và đạo đức xã hội. Dưới đây là một số hướng dẫn lập giấy ủy quyền như sau:
– Quốc hiệu tiêu ngữ: trình bày tại giữa khổ giấy.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – tự do – hạnh phúc
– Tên của văn bản: viết in hoa và trình bày giữa dòng:
GIẤY ỦY QUYỀN
(V/v ký hồ sơ vay ngân hàng)
– Trình bày đầy đủ thông tin của bên ủy quyền là vợ bao gồm:
+ Họ và tên.
+ Ngày tháng năm sinh.
+ Số chứng minh thư nhân dân hoặc căn cước công dân.
+ Địa chỉ thường trú.
– Thông tin của bên được ủy quyền (người chồng) bao gồm:
+ Họ và tên.
+ Ngày tháng năm sinh.
+ Số chứng minh thư nhân dân hoặc căn cước công dân.
+ Địa chỉ thường trú.
– Trình bày đầy đủ nội dung ủy quyền: vợ ủy quyền cho chồng đại diện ký vào hồ sơ vay tiền với ngân hàng, nêu cụ thể hợp đồng số bao nhiêu.
– Ghi rõ thời hạn ủy quyền: cụ thể ghi như sau giấy ủy quyền này có giá trị từ ngày … đến ngày … bao nhiêu.
CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG BÀI VIẾT:
Bộ luật dân sự năm 2015.
Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015.
Luật công chứng năm 2014.
Luật lý lịch tư pháp năm 2009.
Luật hôn nhân và gia đình năm 2014.