Tỉnh Vĩnh Long nằm giữa hai nhánh sông chính của sông Cửu Long là sông Tiền và sông Hậu. Tỉnh lỵ Vĩnh Long cách Thành phố Hồ Chí Minh 100 km về phía Nam theo Quốc lộ 1, cách Cần Thơ 33 km về phía Bắc theo Quốc lộ 1. Để hiểu rõ hơn về tỉnh Vĩnh Long, mời bạn tham khảo bài viết dưới đây: Vĩnh Long ở đâu? Danh sách các huyện, xã của Vĩnh Long?
Mục lục bài viết
1. Tỉnh Vĩnh Long ở đâu? Vĩnh Long thuộc miền nào?
Tỉnh Vĩnh Long nằm giữa hai nhánh sông chính của sông Cửu Long là sông Tiền và sông Hậu, thuộc miền Tây Việt Nam. Tỉnh lỵ Vĩnh Long cách Thành phố Hồ Chí Minh 100 km về phía Nam theo Quốc lộ 1, cách Cần Thơ 33 km về phía Bắc theo Quốc lộ 1. Tỉnh Vĩnh Long nằm trong tọa độ từ 9°52’40’’ đến 10°19’48’’ độ vĩ bắc và 105041’18’’ đến 106017’03’’ độ kinh đông. Nhìn bao quát, tỉnh Vĩnh Long như một hình thoi nằm ở vị trí trung tâm của đồng bằng châu thổ hạ lưu sông Cửu Long:
Năm 1732, Vùng đất Vĩnh Long thời ấy được Nguyễn Phúc Trú thành lập, với tên gọi đầu tiên của tỉnh là Châu Định Viễn, thuộc dinh Long Hồ. Năm 1779, đổi tên thành Hoằng Trấn dinh. Giai đoạn từ năm 1780 đến năm 1805, đổi thành Vĩnh Trấn, từ năm 1806 đến năm 1832, Vĩnh Trấn được đổi thành Trấn Vĩnh Thanh. Từ năm 1832 đến năm 1950, tên gọi Vĩnh Long được hình thành với vai trò là một tỉnh.
Các phía của tỉnh Vĩnh Long tiếp giáp với các tỉnh sau đây:
Phía đông tiếp giáp với Bến Tre
Phía đông nam tiếp giáp với Trà Vinh
Phía Tây tiếp giáp với Cần Thơ
Phía tây bắc tiếp giáp với Đồng Tháp
Phía đông bắc tiếp giáp với Tiền Giang
Phía tây nam tiếp giáp với Hậu Giang và Sóc Trăng.
Như vậy, tỉnh Vĩnh Long không có biển. Tỉnh Vĩnh Long có vị trí địa lý thuận lợi với hệ thống giao thông kết nối cả đường bộ, đường thủy và đường hàng không. Nhiều tuyến giao thông quan trọng đi qua tỉnh là: Quốc lộ 1A; Quốc lộ 80; hai dòng sông lớn là sông Tiền và sông Hậu được nối với nhau bởi sông Mang Thít,…
Tỉnh Vĩnh Long tiếp giáp với TP Cần Thơ – là trung tâm phát triển của khu vực Đồng bằng sông Cửu Long; gần cảng và sân bay Cần Thơ. Đây là điều kiện thuận lợi giúp tỉnh Vĩnh Long phát triển giao thương với các tỉnh, thành trong khu vực Đồng bằng sông Cửu Long cũng như với cả nước và xuất khẩu.
2. Vĩnh Long rộng bao nhiêu km²? Dân số Vĩnh Long bao nhiêu người?
2.1. Vĩnh Long rộng bao nhiêu km²?
Tỉnh Vĩnh Long có tổng diện tích đất tự nhiên hơn 1.525,73 km²
Vĩnh Long có địa hình khá bằng phẳng với độ dốc nhỏ hơn 2 độ, cao trình khá thấp so với mực nước biển (cao trình tuyệt đối từ 0,6 đến 1,2m chiếm 90% diện tích tự nhiên), toàn tỉnh chỉ có khu vực thành phố Vĩnh Long và thị trấn Trà Ôn có độ cao trung bình khoảng 1,25m. Đây là dạng địa hình đồng bằng ngập lụt cửa sông, tiểu địa hình của tỉnh có dạng lòng chảo ở giữa trung tâm tỉnh và cao dần về 2 hướng bờ sông Tiền, sông Hậu, sông Mang Thít và ven các sông rạch lớn. Nhìn chung, địa thế của tỉnh trải rộng dọc theo sông Tiền và sông Hậu, thấp dần từ Bắc xuống Nam, chịu ảnh hưởng của nước mặn, lũ không lớn, có thể chia ra 3 cấp như sau:
Vùng có cao trình từ 1,0 đến 2,0m (chiếm 37,17% diện tích) ở ven sông Hậu, sông Tiền, sông Mang Thít, ven sông rạch lớn cũng như đất cù lao giữa sông và vùng đất giồng gò của huyện Vũng Liêm, Trà Ôn.
Vùng có cao trình từ 0,4 đến 1,0m (chiếm 61,53% diện tích) phân bố chủ yếu là đất 2-3 vụ lúa cao sản với tiềm năng tưới tự chảy khá lớn, năng suất cao, trong đó vùng phía Bắc quốc lộ 1A l chịu ảnh hưởng lũ tháng 8 hàng năm.
Vùng có cao trình nhỏ hơn 0,4m (chiếm 1,3% diện tích) có địa hình thấp trũng, ngập sâu.
2.2. Dân số Vĩnh Long bao nhiêu người?
Dân số Vĩnh Long là 1.028.820 người tính đến năm 2022 theo ước tính trung bình của Tổng cục Thông kế Việt Nam, đứng thứ 42 cả nước.
- Dân số trung bình: 1.028.820
- % Dân số cả nước: 1,03
- Xếp hạng cả nước: 42
- Diện tích (Km2): 1.526
- Mật độ dân số (Người/ Km2): 674
- Tỷ lệ tăng dân số (%): -0,02
- Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên (‰): 2,90
- Tỷ suất di cư thuần (‰): -1,46
- Tỷ suất sinh: 1,62
- Tỷ suất giới tính (Nam/ 100 Nữ): 97,81
- Tuổi thọ trung bình: 75,42
Trừ Thành phố Vĩnh Long, mật độ dân số phân bố tương đối đồng đều giữa các huyện trong tỉnh, thấp nhất là huyện Trà Ôn có mật độ 566 người/km2, bằng 82% mật độ của huyện cao nhất là Long Hồ với 780 người/km2.
Trong giai đoạn 1990 – 2000 tỷ lệ tăng dân số tự nhiên của tỉnh giảm nhẹ, chủ yếu do nhiều người di chuyển đến các thành phố lớn như Cần Thơ, thành phố Hồ Chí Minh làm ăn sinh sống. Năm 1995 tỷ lệ tăng tự nhiên là 1,55%,năm 2005 giảm xuống còn 1,13% và năm 2010 là 0,92%. Tỷ lệ sinh trung bình năm năm qua khoảng 0,28%o (từ 0,48%o năm 2005 xuống còn 0,2%o năm 2010).
Cũng như nhiều tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long, Vĩnh Long là tỉnh có cơ cấu đa dân tộc. Ngoài người Kinh, các dân tộc khác chiếm khoảng 2,7% dân số toàn tỉnh, trong đó người Khơmer chiếm gần 2,1%, người Hoa và các dân tộc khác chiếm khoảng 0,6%. Nếu như người Kinh phân bố đều ở các nơi thì người Khơmer tập trung ở một số xã vùng xa thuộc các huyện Tam Bình, Vũng Liêm, Bình Minh, Trà Ôn, người Hoa tập trung ở thành phố và các thị trấn.
3. Danh sách đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc tỉnh Vĩnh Long?
Tỉnh Vĩnh Long được chia thành 8 đơn vị hành chính cấp quận huyện, bao gồm 1 thành phố, 1 thị xã và 6 huyện. Trong đó, huyện Vũng Liêm có diện tích lớn nhất và thành phố Vĩnh Long có đông dân số nhất.
Số thứ tự | Danh sách đơn vị hành chính cấp huyện |
1 | Thành phố Vĩnh Long |
2 | Huyện Vũng Liêm |
3 | Huyện Long Hồ |
4 | Huyện Tam Bình |
5 | Huyện Trà Ôn |
6 | Thị xã Bình Minh |
7 | Huyện Mang Thít |
8 | Huyện Bình Tân |
4. Danh sách đơn vị hành chính cấp xã, phường thuộc tỉnh Vĩnh Long?
Dưới 8 đơn vị hành chính cấp quận huyện, Vĩnh Long có tổng cộng 107 đơn vị hành chính cấp phường xã. Bao gồm: 14 phường, 6 thị trấn và 87 xã.
Huyện | Xã, phường |
Thành phố Vĩnh Long | Phường 9 |
Phường 5 | |
Phường 1 | |
Phường 2 | |
Phường 4 | |
Phường 3 | |
Phường 8 | |
Phường Tân Ngãi | |
Phường Tân Hòa | |
Phường Tân Hội | |
Phường Trường An | |
Huyện Long Hồ | Thị trấn Long Hồ |
Xã Đồng Phú | |
Xã Bình Hòa Phước | |
Xã Hòa Ninh | |
Xã An Bình | |
Xã Thanh Đức | |
Xã Tân Hạnh | |
Xã Phước Hậu | |
Xã Long Phước | |
Xã Phú Đức | |
Xã Lộc Hòa | |
Xã Long An | |
Xã Phú Quới | |
Xã Thạnh Quới | |
Xã Hòa Phú | |
Huyện Mang Thít | Xã Mỹ An |
Xã Mỹ Phước | |
Xã An Phước | |
Xã Nhơn Phú | |
Xã Long Mỹ | |
Xã Hòa Tịnh | |
Thị trấn Cái Nhum | |
Xã Bình Phước | |
Xã Chánh An | |
Xã Tân An Hội | |
Xã Tân Long | |
Xã Tân Long Hội | |
Huyện Vũng Liêm | Thị trấn Vũng Liêm |
Xã Tân Quới Trung | |
Xã Quới Thiện | |
Xã Quới An | |
Xã Trung Chánh | |
Xã Tân An Luông | |
Xã Thanh Bình | |
Xã Trung Thành Tây | |
Xã Trung Hiệp | |
Xã Hiếu Phụng | |
Xã Trung Thành Đông | |
Xã Trung Thành | |
Xã Trung Hiếu | |
Xã Trung Ngãi | |
Xã Hiếu Thuận | |
Xã Trung Nghĩa | |
Xã Trung An | |
Xã Hiếu Nhơn | |
Xã Hiếu Thành | |
Xã Hiếu Nghĩa | |
Huyện Tam Bình | Thị trấn Tam Bình |
Xã Tân Lộc | |
Xã Phú Thịnh | |
Xã Hậu Lộc | |
Xã Hòa Thạnh | |
Xã Hoà Lộc | |
Xã Phú Lộc | |
Xã Song Phú | |
Xã Hòa Hiệp | |
Xã Mỹ Lộc | |
Xã Tân Phú | |
Xã Long Phú | |
Xã Mỹ Thạnh Trung | |
Xã Tường Lộc | |
Xã Loan Mỹ | |
Xã Ngãi Tứ | |
Xã Bình Ninh | |
Phường Cái Vồn | |
Phường Thành Phước | |
Xã Thuận An | |
Xã Đông Thạnh | |
Xã Đông Bình | |
Phường Đông Thuận | |
Xã Mỹ Hòa | |
Xã Đông Thành | |
Huyện Trà Ôn | Thị trấn Trà Ôn |
Xã Xuân Hiệp | |
Xã Nhơn Bình | |
Xã Hòa Bình | |
Xã Thới Hòa | |
Xã Trà Côn | |
Xã Tân Mỹ | |
Xã Hựu Thành | |
Xã Vĩnh Xuân | |
Xã Thuận Thới | |
Xã Phú Thành | |
Xã Thiện Mỹ | |
Xã Lục Sỹ Thành | |
Xã Tích Thiện | |
Huyện Bình Tân | Xã Tân Hưng |
Xã Tân Thành | |
Xã Thành Trung | |
Xã Tân An Thạnh | |
Xã Tân Lược | |
Xã Nguyễn Văn Thảnh | |
Xã Thành Lợi | |
Xã Mỹ Thuận | |
Xã Tân Bình | |
Thị trấn Tân Quới |
THAM KHẢO THÊM: