Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Ngữ văn
  • Lịch sử
  • Địa lý
  • Toán học
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Tiếng Việt
  • Tiếng Anh
  • Tin học
  • GDCD
  • Giáo án
  • Quản lý giáo dục
    • Thi THPT Quốc gia
    • Tuyển sinh Đại học
    • Tuyển sinh vào 10
    • Mầm non
    • Đại học
  • Pháp luật
  • Bạn cần biết

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Giáo dục Hóa học

Viết phương trình ion rút gọn của NaHCO3 + NaOH

  • 12/09/202412/09/2024
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    12/09/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Tổng kết lại, phương trình ion rút gọn của NaHCO3 + NaOH là một công cụ quan trọng trong việc hiểu về phản ứng giữa hai chất này và có nhiều ứng dụng hữu ích trong lĩnh vực hóa học, công nghiệp và tiện ích hàng ngày. Viết phương trình ion rút gọn của NaHCO3 + NaOH, mời bạn đọc tham khảo.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Viết phương trình ion rút gọn NaHCO3 + NaOH:
      • 2 2. Phản ứng hóa học NaHCO3 + NaOH như thế nào?
      • 3 3. Bài tập vận dụng liên quan kèm đáp án:

      1. Viết phương trình ion rút gọn NaHCO3 + NaOH:

      Phương trình ion rút gọn của NaHCO3 + NaOH đóng vai trò quan trọng trong lĩnh vực hóa học, bởi nó cung cấp thông tin chi tiết về các ion có mặt trong dung dịch sau khi phản ứng diễn ra. Bằng cách rút gọn phương trình ion, chúng ta có thể hiểu rõ hơn về sự tham gia của các ion trong quá trình phản ứng và có khả năng tính toán nồng độ của chúng trong dung dịch kết quả.

      Trong trường hợp phản ứng giữa NaHCO3 và NaOH, có thể xảy ra phản ứng ion. Phương trình ion rút gọn của NaHCO3 + NaOH có thể được biểu diễn như sau:

      NaHCO3 + NaOH → Na+ + HCO3- + Na+ + OH-

      Từ phương trình này, ta nhận thấy sự hình thành của các ion Na+ và OH-, cũng như ion HCO3- xuất phát từ NaHCO3. Việc hiểu rõ về các ion có mặt trong dung dịch là quan trọng để có thể tính toán nồng độ của chúng và nghiên cứu các tính chất và tác động của dung dịch sau khi phản ứng diễn ra.

      Các ứng dụng của phương trình ion rút gọn của NaHCO3 + NaOH là rất đa dạng và có sự ảnh hưởng tích cực trong nhiều lĩnh vực khác nhau.

      Đầu tiên, trong quá trình phản ứng giữa NaHCO3 và NaOH, NaHCO3 phản ứng với NaOH để tạo ra muối natri cacbonat (Na2CO3). Muối này được ứng dụng rộng rãi trong sản xuất thủy tinh, xà phòng, chất tẩy rửa và trong ngành sản xuất thuốc thử. Công thức phân tử đầy đủ của phản ứng là:

      2NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O + CO2

      Muối natri cacbonat có nhiều ứng dụng trong ngành công nghiệp và tiện ích hàng ngày, như là thành phần chính trong việc sản xuất thủy tinh, xà phòng và chất tẩy rửa. Nó cũng được sử dụng trong ngành sản xuất thuốc thử để kiểm tra các chất lượng và hiệu quả của sản phẩm.

      Tiếp theo, phương trình ion rút gọn của NaHCO3 + NaOH cũng có ứng dụng trong việc làm sạch và làm mịn da. Cả NaHCO3 và NaOH đều có tính chất kiềm, mang lại hiệu quả cao trong việc làm sạch da và làm mịn da. Chúng có khả năng loại bỏ tạp chất, làm sáng da và điều chỉnh độ pH của da. Việc kết hợp hai chất này là một phương pháp tự nhiên và an toàn để chăm sóc da.

      Xem thêm:  Phương trình ion rút gọn FeS + HCl như thế nào?

      Ngoài ra, NaHCO3 và NaOH cũng được sử dụng để tẩy trắng quần áo. Khi kết hợp với nước và các chỉ thị, chúng có khả năng làm sạch và tẩy trắng quần áo một cách hiệu quả.

      Ứng dụng của phương trình ion rút gọn của NaHCO3 + NaOH không chỉ dừng lại ở các lĩnh vực trên. Nó còn có thể được áp dụng trong các lĩnh vực khác như làm mềm nước, điều chỉnh pH trong nấu ăn và làm thuốc thử trong phòng thí nghiệm. Điều này chứng tỏ sự linh hoạt và đa dạng của phản ứng này trong nhiều ứng dụng khác nhau.

      2. Phản ứng hóa học NaHCO3 + NaOH như thế nào?

      Khi hòa tan natri hidrocacbonat (NaHCO3) vào dung dịch natri hidroxit (NaOH), xảy ra một phản ứng hóa học quan trọng trong lĩnh vực hóa học và công nghiệp. Phản ứng này không chỉ tạo ra sản phẩm là natri cacbonat (Na2CO3) và nước (H2O), mà còn có ảnh hưởng rất lớn đến quá trình sản xuất và ứng dụng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau.

      Trong quá trình phản ứng, NaOH đóng vai trò là chất axit, trong khi NaHCO3 là chất bazơ. Các ion hidroxit (OH-) từ NaOH và ion hidrocacbonat (HCO3-) từ NaHCO3 tương tác với nhau, tạo thành ion cacbonat (CO32-) và nước (H2O). Sau đó, các ion natri (Na+) tương tác với ion cacbonat (CO32-) để tạo thành natri cacbonat (Na2CO3).

      Phản ứng NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O là một phản ứng trung hòa quan trọng, vì dung dịch sau phản ứng có độ pH chỉ bằng 7. Điều này đồng nghĩa với việc dung dịch sau phản ứng trở thành một dung dịch trung tính, không có tính chất axit hay bazơ quá mức. Điều này rất quan trọng trong quá trình sản xuất muối natri cacbonat trong ngành công nghiệp.

      Phản ứng NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O không chỉ có ý nghĩa trong lĩnh vực hóa học và công nghiệp, mà còn được áp dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau. Ví dụ, phản ứng này được sử dụng trong quá trình sản xuất xà phòng. Trong quá trình này, NaOH được sử dụng để tách axit béo từ chất béo tự nhiên, trong khi NaHCO3 được sử dụng để loại bỏ các axit béo còn lại sau quá trình chiết xuất. Ngoài ra, phản ứng NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O cũng được ứng dụng trong sản xuất thuốc và các sản phẩm dược phẩm khác.

      Xem thêm:  FeSO4 + NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4

      3. Bài tập vận dụng liên quan kèm đáp án:

      Câu 1. Khi cho từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2. Hiện tượng quan sát được là

      A. xuất hiện kết tủa keo trắng

      B. lúc đầu xuất hiện kết tủa keo trắng sau đó kết tủa tan hết.

      C. không có hiện tượng gì xảy ra

      D. xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa bị hoà tan một phần

      Đáp án: A

      Câu 2. Đối với V lít dung dịch NaOH 1M và 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,25M, khi phản ứng xảy ra, tạo thành kết tủa X và dung dịch Y. Sau đó, sục khí CO2 vào dung dịch Y đến dư và thu được 2,34 gam kết tủa. Giá trị của V là bao nhiêu?

      A. 0,06

      B. 0,23

      C. 0,33

      D. 0,43

      Đáp án: C

      Câu 3. Chọn phát biểu đúng về dung dịch Na2CO3:

      A. Dung dịch Na2CO3 có tính kiềm mạnh.

      B. Dung dịch Na2CO3 có môi trường trung tính với Na2CO3 là muối trung hòa.

      C. Dung dịch chứa Na2CO3 có môi trường axit do Na2CO3 là muối của axit yếu.

      D. Na2CO3 dễ bị phân hủy khi đun nóng.

      Đáp án: A

      Câu 4. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về 2 muối NaHCO3 và Na2CO3?

      A. Cả 2 muối đều dễ bị nhiệt phân.

      B. Cả 2 muối đều tác dụng với axit mạnh giải phóng khí CO2.

      C. Cả 2 muối đều bị thủy phân tạo môi trường kiềm yếu.

      D. Cả 2 muối đều có thể tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 tạo kết tủa.

      Đáp án: A

      Câu 5. Cho các dãy chất sau: Na, Na2O, NaCl, NaHCO3, Na2CO3. Số chất có thể tạo ra NaOH trực tiếp từ một phản ứng là:

      A. 2

      B. 3

      C. 4

      D. 5

      Đáp án: D

      Câu 6. Hỗn hợp X chứa K2O, NH4Cl, KHCO3 và CaCl2 với số mol các chất bằng nhau. Cho hỗn hợp X vào nước dư và đun nóng. Các chất tan trong dung dịch thu được là:

      A. KCl, NaOH, CaCl2.

      B. KCl, KOH.

      C. KCl, KHCO3, NH4Cl, CaCl2.

      D. KCl.

      Đáp án: D

      Câu 7. Trung hòa 50 gam dung dịch A chứa hỗn hợp HCl và H2SO4 cần vừa đủ 100 ml dung dịch B chứa NaOH 0,4M và Ba(OH)2 0,3M thu được 5,825 gam kết tủa. Nồng độ phần trăm của HCl trong dung dịch A là bao nhiêu?

      A. 7,30%

      B. 5,84%

      C. 3,65%

      D. 5,00%

      Đáp án: C

      Câu 8. Cho 3,9 gam hỗn hợp 2 muối Na2CO3 và K2SO3 tác dụng với 200 ml dung dịch HCl, ta thu được một hỗn hợp khí A có tỉ khối hơi so với metan là 3,583 và dung dịch B. Để trung hòa lượng axit còn dư trong dung dịch B, ta phải dùng hết 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M. Vậy % Na2CO3 và K2SO3 trong hỗn hợp ban đầu là:

      Xem thêm:  NH4Cl + NaOH → NH3 + H2O + NaCl (Phương trình ion)

      A. 60,5% và 39,5%

      B. 64% và 36%

      C. 64,6% và 35,4%

      D. 25,14% và 74,86%

      Đáp án: B

      Câu 9. Có 4 chất rắn đựng trong 4 lọ riêng biệt không nhãn: Na2CO3, CaCO3, Na2SO4 và CaSO4.H2O. Chỉ dùng cặp hoá chất nào sau đây có thể nhận được cả 4 chất trên?

      A. H2O và Na2CO3.

      B. H2O và HCl.

      C. H2SO4 và BaCl2.

      D. H2O và KCl.

      Đáp án: A

      Câu 10. Cho các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau: NaCl, Na2CO3, Na2SO3, Na2S, HCl. Chỉ dùng một chất nào sau đây có thể nhận biết được cả 5 chất trên?

      A. Quí tím

      B. H2SO4

      C. Pb(NO3)2

      D. BaCl2

      Đáp án: A

      Câu 11. Kim loại kiềm có mạng tinh thể lập phương tâm khối, mật độ electron tự do thấp, điện tích ion nhỏ nên liên kết kim loại kém bền vững. Điều đó giúp giải thích tính chất nào sau này của kim loại kiềm?

      A. Nhiệt độ nóng chảy thấp.

      B. Mềm.

      C. Nhiệt độ nóng chảy thấp và mềm.

      D. Khối lượng riêng nhỏ.

      Đáp án: C

      Câu 12. Khi cho một miếng natri có hình dạng bất kì vào chậu nước có pha thêm vài giọt phenolphtalein. Hiện tượng nào không xảy ra trong thí nghiệm này?

      A. Miếng natri trở nên có dạng hình cầu.

      B. Dung dịch thu được làm quỳ tím hóa hồng.

      C. Trong quá trình phản ứng, miếng natri chạy trên mặt nước.

      D. Viên natri bị nóng chảy và nổi trên mặt nước.

      Đáp án: B

      Câu 13. Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 hiện tượng xảy ra là

      A. Có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan.

      B. Chỉ có kết tủa keo trắng.

      C. Có kết tủa keo trắng và khí bay lên.

      D. Không có kết tủa, có khí bay lên.

      Đáp án: A

      Câu 14. Khi cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2 thì hiện tượng xảy ra là

      A. xuất hiện kết tủa keo trắng

      B. ban đầu không có hiện tượng gì, sau một thời gian xuất hiện kết tủa keo trắng

      C. không có hiện tượng gì xảy ra

      D. ban đầu xuất hiện kết tủa keo trắng, sau một thời gian kết tủa tan dần

      Đáp án: D

       
       
       
       
       
       
       
       
       
       
       

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Viết phương trình ion rút gọn của NaHCO3 + NaOH thuộc chủ đề Phương trình ion, thư mục Hóa học. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      NH4Cl + NaOH → NH3 + H2O + NaCl (Phương trình ion)

      NH4Cl + NaOH → NH3 + H2O + NaCl (Phương trình ion) được chúng mình biên soạn là phản ứng NH4Cl tác dụng với NaOH sau phản ứng có khí mùi khai bay lên, giúp bạn đọc viết và cân bằng chính xác phản ứng ứng NH4Cl ra NH3. Mời các bạn tham khảo.

      ảnh chủ đề

      FeSO4 + NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4

      Phương trình ion rút gọn là một phần quan trọng trong phản ứng hoá học bởi vì nó sẽ biểu thị được những thành phần đã biến đổi trong phản ứng hoá học. Chúng được dùng phổ biến nhất trong phản ứng oxi hoá - khử, phản ứng oxy hoá và phản ứng cân bằng axit - bazơ.

      ảnh chủ đề

      Phương trình ion rút gọn FeS + HCl như thế nào?

      Phương trình ion rút gọn FeS + HCl như thế nào? Trong phản ứng này, sắt sulfua phản ứng với axit clohidric để tạo ra cloua sắt (II) và khí hydro sulfua. Đây là một phản ứng trao đổi ion trong đó cation Fe(II) từ FeS và H⁺ từ axit HCl trao đổi để tạo ra muối FeCl₂ và anion sulfua từ FeS kết hợp với proton H⁺ để tạo thành H₂S khí. Mời bạn đọc tham khảo.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Các dạng bài tập cân bằng phương trình oxi hóa khử hay gặp
      • Dung dịch metylamin trong nước làm?
      • Etanol không phản ứng với chất nào sau đây?
      • Saccarozo là đường gì? Công thức cấu tạo đường Saccarozo?
      • Xenlulozo là gì? Công thức cấu tạo? Xenlulozo có ở đâu?
      • Este là gì? Công thức, tính chất và ứng dụng của Este?
      • Polime là gì? Cấu tạo, tính chất và ứng dụng của Polymer?
      • Các công thức giải nhanh trắc nghiệm hóa học cực hay
      • Phương trình hoá học Trime hóa C2H2 như thế nào?
      • Phản ứng phân hủy là gì? Cho ví dụ về phản ứng phân hủy?
      • C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3
      • Este là gì? Công thức Este? Tính chất hoá học và ứng dụng?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      NH4Cl + NaOH → NH3 + H2O + NaCl (Phương trình ion)

      NH4Cl + NaOH → NH3 + H2O + NaCl (Phương trình ion) được chúng mình biên soạn là phản ứng NH4Cl tác dụng với NaOH sau phản ứng có khí mùi khai bay lên, giúp bạn đọc viết và cân bằng chính xác phản ứng ứng NH4Cl ra NH3. Mời các bạn tham khảo.

      ảnh chủ đề

      FeSO4 + NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4

      Phương trình ion rút gọn là một phần quan trọng trong phản ứng hoá học bởi vì nó sẽ biểu thị được những thành phần đã biến đổi trong phản ứng hoá học. Chúng được dùng phổ biến nhất trong phản ứng oxi hoá - khử, phản ứng oxy hoá và phản ứng cân bằng axit - bazơ.

      ảnh chủ đề

      Phương trình ion rút gọn FeS + HCl như thế nào?

      Phương trình ion rút gọn FeS + HCl như thế nào? Trong phản ứng này, sắt sulfua phản ứng với axit clohidric để tạo ra cloua sắt (II) và khí hydro sulfua. Đây là một phản ứng trao đổi ion trong đó cation Fe(II) từ FeS và H⁺ từ axit HCl trao đổi để tạo ra muối FeCl₂ và anion sulfua từ FeS kết hợp với proton H⁺ để tạo thành H₂S khí. Mời bạn đọc tham khảo.

      Xem thêm

      Tags:

      Phương trình ion


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      NH4Cl + NaOH → NH3 + H2O + NaCl (Phương trình ion)

      NH4Cl + NaOH → NH3 + H2O + NaCl (Phương trình ion) được chúng mình biên soạn là phản ứng NH4Cl tác dụng với NaOH sau phản ứng có khí mùi khai bay lên, giúp bạn đọc viết và cân bằng chính xác phản ứng ứng NH4Cl ra NH3. Mời các bạn tham khảo.

      ảnh chủ đề

      FeSO4 + NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4

      Phương trình ion rút gọn là một phần quan trọng trong phản ứng hoá học bởi vì nó sẽ biểu thị được những thành phần đã biến đổi trong phản ứng hoá học. Chúng được dùng phổ biến nhất trong phản ứng oxi hoá - khử, phản ứng oxy hoá và phản ứng cân bằng axit - bazơ.

      ảnh chủ đề

      Phương trình ion rút gọn FeS + HCl như thế nào?

      Phương trình ion rút gọn FeS + HCl như thế nào? Trong phản ứng này, sắt sulfua phản ứng với axit clohidric để tạo ra cloua sắt (II) và khí hydro sulfua. Đây là một phản ứng trao đổi ion trong đó cation Fe(II) từ FeS và H⁺ từ axit HCl trao đổi để tạo ra muối FeCl₂ và anion sulfua từ FeS kết hợp với proton H⁺ để tạo thành H₂S khí. Mời bạn đọc tham khảo.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ