Việc thôi quốc tịch Việt Nam có thể mang lại nhiều lợi ích như được hưởng các quyền lợi của công dân nước sở tại, thuận lợi trong việc học tập, sinh sống và làm việc. Tuy nhiên, nhiều người sau một thời gian lại mong muốn được trở lại quê hương và mang lại quốc tịch Việt Nam. Vậy Việt Kiều đã thôi quốc tịch Việt Nam có được trở lại không?
Mục lục bài viết
1. Việt Kiều đã thôi quốc tịch Việt Nam có được trở lại không?
Căn cứ Điều 23 Luật Quốc tịch Việt Nam 2014 quy định về các trường hợp được quay trở lại quốc tịch Việt Nam như sau:
Người đã mất quốc tịch Việt Nam theo quy định tại Điều 26 của
– Xin hồi hương về Việt Nam;
– Người đó có vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ là công dân Việt Nam;
– Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam;
– Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
– Trường hợp có thực hiện đầu tư tại Việt Nam;
– Đã thôi quốc tịch Việt Nam để nhập quốc tịch nước ngoài, nhưng không được nhập quốc tịch nước ngoài.
Tuy nhiên, cần lưu ý việc xin trở lại quốc tịch Việt Nam sẽ không được chấp thuận nếu làm phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam. Trường hợp đối với người bị tước quốc tịch Việt Nam mà muốn xin quay trở lại quốc tịch Việt Nam thì người xin phải chờ ít nhất 5 năm mới được xem xét (thời hạn 05 năm được tính kể từ ngày bị tước quốc tịch).
Khi được trở lại quốc tịch Việt Nam, người xin phải lấy lại tên gọi Việt Nam trước đây (tên gọi này phải được ghi rõ trong Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam) và phải thôi quốc tịch nước ngoài, trừ trường hợp được Chủ tịch nước cho phép, bao gồm:
– Là vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ của công dân Việt Nam;
– Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam;
– Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 26 Luật Quốc tịch Việt Nam 2014 thì được thôi quốc tịch Việt Nam được xem là thuộc trường hợp đã mất quốc tịch Việt Nam.
Chiếu theo những quy định trên thì Việt Kiều đã thôi quốc tịch Việt Nam hoàn toàn có thể được trở lại quốc tịch Việt Nam, nếu đáp ứng các điều kiện theo quy định của Luật Quốc tịch Việt Nam 2014.
2. Hồ sơ xin trở lại quốc tịch Việt Nam phải có những giấy tờ gì?
Căn cứ theo quy định tại Điều 24 Luật Quốc tịch Việt Nam 2014 (Được hướng dẫn bởi Điều 15 Nghị định 16/2020/NĐ-CP) hồ sơ xin trở lại quốc tịch Việt Nam bao gồm những giấy tờ sau:
– Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam theo mẫu quy định của pháp luật hiện hành;
– Bản khai lý lịch theo mẫu quy định của pháp luật hiện hành;
– Bản sao Giấy khai sinh, Hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế: Giấy tờ này phải được công chứng/chứng thực theo quy định.
– Phiếu lý lịch tư pháp: Do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với thời gian bạn cư trú ở Việt Nam, và do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp đối với thời gian bạn cư trú ở nước ngoài.
– Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện trở lại quốc tịch Việt Nam: Tùy theo trường hợp cụ thể mà bạn cần cung cấp các giấy tờ khác nhau, ví dụ như:
+ Giấy tờ chứng minh xin hồi hương về Việt Nam.
+ Giấy tờ chứng minh có vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ là công dân Việt Nam.
+ Giấy tờ chứng minh có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam.
+ Giấy tờ chứng minh có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
+ Giấy tờ chứng minh đã thực hiện đầu tư tại Việt Nam.
+ Giấy tờ chứng minh đã thôi quốc tịch Việt Nam để nhập quốc tịch nước ngoài, nhưng không được nhập quốc tịch nước ngoài.
– Giấy tờ chứng minh đối với trường hợp đã thôi quốc tịch Việt Nam:
+ Giấy tờ chứng minh đã được Chủ tịch nước cho thôi quốc tịch hoặc bị tước quốc tịch Việt Nam.
+ Giấy tờ do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp, xác nhận, trong đó có ghi quốc tịch Việt Nam hoặc giấy tờ có giá trị chứng minh quốc tịch Việt Nam trước đây của bạn.
Như vậy đối với trường hợp Việt Kiều đã thôi quốc tịch Việt Nam cần quay trở lại quốc tịch Việt Nam thì cần phải chuẩn bị hồ sơ đầy đủ giấy tờ tùy theo hoàn cảnh của mình nhưng tuân phải theo quy định nêu trên.
3. Thủ tục giải quyết hồ sơ xin trở lại quốc tịch Việt Nam như thế nào?
Căn cứ Điều 25 Luật Quốc tịch Việt Nam 2014 quy định về trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ xin trở lại quốc tịch Việt Nam như sau:
Nộp hồ sơ:
– Người xin trở lại quốc tịch Việt Nam nộp hồ sơ cho Sở Tư pháp nơi cư trú nếu cư trú ở Việt Nam, hoặc nộp hồ sơ cho cơ quan đại diện Việt Nam ở nước sở tại nếu cư trú ở nước ngoài.
– Hồ sơ phải được nộp đầy đủ, hợp lệ theo quy định tại Điều 24 của
– Trong trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận sẽ thông báo cho người xin bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Xác minh nhân thân:
– Sở Tư pháp sẽ gửi yêu cầu xác minh nhân thân của người xin đến
– Cơ quan Công an cấp tỉnh có trách nhiệm xác minh và gửi kết quả đến Sở Tư pháp trong vòng 20 ngày.
– Sở Tư pháp sẽ thẩm tra hồ sơ trong thời gian chờ kết quả xác minh.
Đề xuất xem xét:
Sau khi nhận được kết quả xác minh, Sở Tư pháp sẽ hoàn tất hồ sơ và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong vòng 5 ngày làm việc. Sau đó, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sẽ xem xét, kết luận và đề xuất ý kiến gửi Bộ Tư pháp trong vòng 5 ngày làm việc.
Thẩm tra hồ sơ và xin thôi quốc tịch nước ngoài:
Bộ Tư pháp sẽ thẩm tra lại hồ sơ trong vòng 20 ngày. Nếu đủ điều kiện, Bộ Tư pháp sẽ gửi thông báo cho người xin làm thủ tục xin thôi quốc tịch nước ngoài. Trường hợp người xin giữ quốc tịch nước ngoài hoặc là người không quốc tịch, Bộ Tư pháp sẽ báo cáo Thủ tướng Chính phủ trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định.
Quyết định của Chủ tịch nước:
Chủ tịch nước sẽ xem xét, quyết định trong vòng 20 ngày kể từ khi nhận được đề nghị của Thủ tướng Chính phủ.
4. Mẫu Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam mới nhất:
Ảnh 4 x 6 (chụp không quá 6 tháng)
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
ĐƠN XIN TRỞ LẠI QUỐC TỊCH VIỆT NAM
Kính gửi: Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Họ, chữ đệm, tên (1): ………..…Giới tính: ……
Ngày, tháng, năm sinh: ………….
Nơi sinh (2): …………
Nơi đăng ký khai sinh (3): ……..
Quốc tịch hiện nay (4): ………….
Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế (5):……..….số:…do:…….,cấp ngày……….tháng………năm…..………
Nơi cư trú hiện nay: ……………
Nơi cư trú trước khi xuất cảnh (nếu có): ……………
Lý do mất quốc tịch Việt Nam (6)………(theo Quyết định số:……………ngày……tháng…… năm………của………….).
Sau khi tìm hiểu các quy định của pháp luật Việt Nam về quốc tịch, tôi tự nguyện làm Đơn này kính xin Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cho phép tôi được trở lại quốc tịch Việt Nam.
Mục đích xin trở lại quốc tịch Việt Nam:………
Nếu được trở lại quốc tịch Việt Nam, tôi xin lấy lại tên gọi Việt Nam trước đây là: ………………
Nếu được trở lại quốc tịch Việt Nam, tôi xin cam đoan trung thành với Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của công dân Việt Nam theo quy định của Hiến pháp và pháp luật Việt Nam.
Tôi cũng xin trở lại (hoặc nhập) quốc tịch Việt Nam cho con chưa thành niên sinh sống cùng tôi có tên dưới đây (nếu có) (7):
Con thứ nhất:
Họ, chữ đệm, tên (1): …………….Giới tính:……
Ngày, tháng, năm sinh: ……………
Nơi sinh (2): …………..
Nơi đăng ký khai sinh (3): …………
Quốc tịch hiện nay (4): ……….
Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế (5):…….số:……..do:………., cấp ngày……….tháng………năm…..………
Ngày, tháng, năm nhập cảnh vào Việt Nam (nếu có): …………
Nơi cư trú: ……………..
Nếu được trở lại (hoặc nhập) quốc tịch Việt Nam xin lấy tên gọi Việt Nam là (8):………………
Con thứ hai :
Họ, chữ đệm, tên (1): ………….Giới tính:…..…
Ngày, tháng, năm sinh: ……………
Nơi sinh (2): …….
Nơi đăng ký khai sinh (3): ………
Quốc tịch hiện nay (4): …………..
Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế (5):……… số:……… do:………, cấp ngày……….tháng………năm…………
Ngày, tháng, năm nhập cảnh vào Việt Nam (nếu có): ……………….
Nơi cư trú: ……………..
Nếu được trở lại (hoặc nhập) quốc tịch Việt Nam xin lấy tên gọi Việt Nam là (8): …………………
Liên quan đến quốc tịch nước ngoài hiện có (9):
Tôi xin cam kết sẽ làm thủ tục thôi quốc tịch hiện nay của mình và của con chưa thành niên nêu trên (nếu có) □ | Tôi tự xét thấy mình thuộc trường hợp đặc biệt để xin giữ quốc tịch nước ngoài: □ |
Tôi xin đề nghị Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam xem xét, cho phép tôi được trở lại quốc tịch Việt Nam và được giữ quốc tịch hiện nay. Tôi xin cam kết việc giữ quốc tịch hiện nay không làm cản trở đến việc hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ của công dân Việt Nam đối với Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Lý do xin giữ quốc tịch hiện nay: ………………. |
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai trong Đơn.
Giấy tờ kèm theo: – ……. – …… – ……. | ………, ngày …….. tháng ….. năm……….. Người làm đơn (Ký và ghi rõ họ, chữ đệm, tên) |
Chú thích:
(1) Ghi bằng chữ in hoa (theo Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế).
(2) Ghi địa danh 03 cấp hành chính hoặc tên cơ sở y tế (nếu sinh ở Việt Nam) hoặc ghi theo tên thành phố, quốc gia đã đăng ký khai sinh (nếu sinh ra ở nước ngoài). Ví dụ: Trạm ý tế xã Phú Minh, huyện Sóc Sơn, Hà Nội hoặc thành phố Postdam, CHLB Đức.
(3) Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh theo ba cấp hành chính (nếu ĐKKS tại Việt Nam) hoặc ghi theo tên thành phố, quốc gia đã đăng ký khai sinh (nếu ĐKKS tại cơ quan có thẩm quuyền của nước ngoài). Ví dụ: UBND xã Điện Ngọc, huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam hoặc Chính quyền thành phố Postdam, CHLB Đức.
(4) Trường hợp đang có quốc tịch nước ngoài thì ghi chính xác tên quốc gia mang quốc tịch theo phiên âm quốc tế hoặc phiên âm tiếng Việt. Ví dụ: Malaysia hoặc Ma-lai-xi-a; trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch. Đối với trường hợp đã thôi quốc tịch Việt Nam nhưng không được nhập quốc tịch nước ngoài thì ghi rõ “đã thôi quốc tịch Việt Nam nhưng không được nhập quốc tịch nước ngoài”.
(5) Ghi rõ tên của giấy tờ. Ví dụ: Hộ chiếu.
(6) Nêu rõ lý do mất quốc tịch Việt Nam. Ví dụ: đã thôi quốc tịch Việt Nam.
(7) Trường hợp xin trở lại/nhập quốc tịch Việt Nam cho con chưa thành niên sinh sống cùng thì ghi đầy đủ thông tin của từng người con.
(8) Trường hợp được trở lại quốc tịch Việt Nam thì lấy lại tên gọi Việt Nam trước đây; trường hợp được nhập quốc tịch Việt Nam thì lựa chọn tên gọi Việt Nam.
(9) Đánh dấu “X” vào 1 trong 2 lựa chọn, nếu người xin trở lại quốc tịch Việt Nam đang có quốc tịch nước ngoài.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
Luật Quốc Tịch Năm 2014;
Nghị định 16/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật quốc tịch Việt Nam.
THAM KHẢO THÊM: