Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Viên chức quốc phòng là gì? Quy định viên chức quốc phòng?

  • 23/07/202423/07/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    23/07/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Quân đội nhân dân Việt Nam hiện bên cạnh các cơ quan nhà nước thì còn có rất nhiều các đơn vị sự nghiệp, đơn vị nghiên cứu, sản xuất,... Bên cạnh các cá nhân được phong quân hàm làm việc tại các đơn vị này thì còn các cá nhân khác, bao gồm các viên chức quốc phòng.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Viên chức quốc phòng là gì?
      • 2 2. Quy định về tuyển dụng viên chức quốc phòng:
      • 3 3. Phục vụ, thôi phục vụ Quân đội nhân dân của viên chức quốc phòng:

      1. Viên chức quốc phòng là gì?

      Tại Khoản 2 Điều 2 Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng năm 2015 quy định:

      “2. Công nhân và viên chức quốc phòng là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ, được tuyển chọn, tuyển dụng vào Quân đội nhân dân theo vị trí việc làm hoặc chức danh nghề nghiệp mà không thuộc diện được phong quân hàm sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ.”

      Theo quy định này, thì viên chức quốc phòng được hiểu là những cá nhân có quốc tịch Việt Nam, đáp ứng đủ trình độ chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ và họ được tuyển chọn hoặc tuyển dụng vào làm việc trong Quân đội nhân dân theo một chức danh nghề nghiệp. Các cá nhân này khi làm việc trong Quân đội nhân dân không được phong quân hàm sĩ quan hay quân nhân chuyên nghiệp. Đây là điểm khác biệt khi so sánh viên chức chuyên nghiệp với các chức danh khác trong quân đội.

      Và tại Khoản 3 Điều 3 của Luật này quy định cụ thể hơn về vị trí, chức năng của viên chức quốc phòng đó chính là xác định viên chức quốc phòng là thành phần chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ thuộc biên chế của Quân đội nhân dân, được bố trí theo chức danh nghề nghiệp; thực hiện nhiệm vụ tại cơ quan, cơ sở nghiên cứu, giáo dục đào tạo, văn hóa, đơn vị quân y và đơn vị sự nghiệp khác thuộc Bộ Quốc phòng.

      Trong quá trình phục vụ trong quân đội nhân dân thì Viên chức quốc phòng có thực hiện những nghĩa vụ và được hưởng những quyền theo quy định của Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng năm 2015 và cũng được hưởng những chế độ về đào tạo, bồi dưỡng; chế độ về lương, phụ cấp, nhà ở, chăm sóc sức khỏe và các chính sách khác kể cả đối với thân nhân của các viên chức quốc phòng đó theo quy định.

      2. Quy định về tuyển dụng viên chức quốc phòng:

      Theo quy định tại Điều 28  Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng năm 2015 quy định về đối tượng được tuyển dụng, tuyển chọn làm viên chức quốc phòng làm viên chức quốc phòng. Cụ thể những cá nhân là sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, quân nhân chuyên nghiệp khi chức vụ, chức danh đảm nhiệm của cá nhân này không còn nhu cầu bố trí; hoặc hạ sĩ quan, binh sĩ hết thời hạn phục vụ tại ngũ sẽ có cơ hội được xem xét, tuyển chọn làm viên chức quốc phòng.

      Và các cá nhân là công dân Việt Nam, thường trú trên lãnh thổ Việt Nam, đủ 18 tuổi trở lên, và không thuộc đối tượng được tuyển chọn thì được tham gia tuyển dụng trở thành viên chức quốc phòng.

      Các cá nhân được tuyển dụng, tuyển chọn phải thỏa mãn điều kiện chung đó chính là có phẩm chất chính trị, đạo đức, sức khoẻ, lý lịch rõ ràng và tự nguyện phục vụ Quân đội nhân dân; có văn bằng, chứng chỉ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ hoặc có năng khiếu, kỹ năng phù hợp với vị trí việc làm đối với công nhân quốc phòng hoặc chức danh nghề nghiệp đối với viên chức quốc phòng (Khoản 3 Điều 29). Đây là những điều kiện tối thiểu để các cá nhân tham gia tuyển chọn, đảm bảo được yếu tố năng lực, đạo đức, sức khỏe- những điều kiện tiên quyết để trở thành viên chức quốc phòng.

      Hình thức tuyển chọn, tuyển dụng viên chức quốc phòng có thể là hình thức xét tuyển hoặc thi tuyển. Đối với những cá nhân tốt nghiệp đại học hệ chính quy loại giỏi, xuất sắc hoặc cá nhân có trình độ kỹ thuật nghiệp vụ bậc cao, người đạt giải trong cuộc thi tay nghề quốc gia, quốc tế thì được tuyển chọn, tuyển dụng thông qua xét tuyển làm viên chức quốc phòng mà không cần tham gia hình thức thi tuyển.

      Chức danh nghề nghiệp của viên chức quốc phòng thể hiện trình độ, năng lực chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ của viên chức quốc phòng trong từng lĩnh vực nghề nghiệp và chức danh này sẽ do Bộ Quốc phòng và Bộ Nội vụ thống nhất quy định.

      3. Phục vụ, thôi phục vụ Quân đội nhân dân của viên chức quốc phòng:

      Hạn tuổi phục vụ cao nhất của viên chức quốc phòng trong Quân đội nhân dân là 60 tuổi đối với nam và 55 tuổi đối với nữ. Tức quá độ tuổi này thì các viên chức quốc phòng đương nhiên thôi phục vụ trong quân đội nhân dân.

      Các trường hợp viên chức quốc phòng thôi phục vụ trong quân đội bao gồm viên chức hết hạn tuổi phục vụ cao nhất theo quy định tức khi nam trên 60 tuổi và nữ trên 55 sẽ đương nhiên thôi phục vụ trong quân đội. Ngoài ra là khi do thay đổi tổ chức biên chế mà quân đội không còn nhu cầu bố trí mà viên chức quốc phòng đó đang đảm nhiệm. Hoặc trong trường hợp viên chức quốc phòng không có phẩm chất chính trị, đạo đức không đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ đối với vị trí mà viên chức đảm nhiệm hoặc không hoàn thành chức trách, nhiệm vụ 02 năm liên tiếp theo quy định pháp luật thì sẽ bị cho thôi phục vụ quân đội. Bên cạnh đó, thì viên chức quốc phòng cũng có thể thôi phục vụ trong quân đội khi các viên chức đó không còn đủ tiêu chuẩn về sức khỏe để thực hiện công việc, nhiệm vụ của mình hoặc khi viên chức có nguyện vọng thôi phục vụ trong quân đội và được cấp có thẩm quyền đồng ý.

      Hình thức thôi phục vụ trong quân đội của viên chức quốc phòng bao gồm ba hình thức là nghỉ hưu; chuyển ngành và thôi việc.

      Viên chức quốc phòng được nghỉ hưu khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

      – Đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, tức các cá nhân này thỏa mãn điều kiện nghỉ hưu theo Luật bảo hiểm xã hội, đó là nam đã đủ 60 tuổi, nữ đã đủ 55 tuổi và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên (chủ yếu là nghỉ hưu theo trường hợp này); trường hợp viên chức quốc phòng là nam từ đủ 55 tuổi đến đủ 60 tuổi, hoặc viên chức quốc phòng là nữ từ đủ 50 tuổi đến đủ 55 tuổi và viên chức quốc phòng đó có đủ 15 năm làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc viên chức quốc phòng có đủ 15 năm làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên; trường hợp viên chức quốc phòng là người từ đủ 50 tuổi đến đủ 55 tuổi và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên mà trong đó có đủ 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm lò; hoặc viên chức quốc phòng bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp,… ngoài ra còn các quy định khác về trường hợp nghỉ hưu của viên chức quốc phòng theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 162/2017/TT- BQP ngày 10 tháng 7 năm 2017 do Bộ Quốc phòng ban hành hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 151/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều về chế độ, chính sách của Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng.

      – Hoặc khi viên chức quốc phòng chưa đủ điều kiện nghỉ hưu theo trường hợp trên mà do thay đổi tổ chức biên chế, quân đội không còn nhu cầu bố trí sử dụng vị trí của viên chức quốc phòng đó, đồng thời viên chức quốc phòng nếu  là nam đã đủ 55 tuổi đến dưới 60 tuổi, viên chức quốc phòng là nữ đủ 50 tuổi đến dưới 55 tuổi và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên thì được nghỉ hưu.

      Viên chức quốc phòng được chuyển ngành khi được cấp có thẩm quyền đồng ý và cơ quan, tổ chức nơi đến tiếp nhận.

      Viên chức quốc phòng thôi việc trong trường hợp dù viên chức quốc phòng chưa hết hạn tuổi phục vụ quy định (60 tuổi đối với nam và 55 tuổi đối với nữ) mà viên chức quốc phòng có nguyện vọng xin thôi phục vụ trong quân đội và được cấp có thẩm quyền đồng ý; hoặc trong trường hợp do thay đổi tổ chức biên chế quân đội không còn nhu cầu bố trí sử dụng mà không thuộc trường hợp nghỉ hưu hay chuyển ngành thì viên chức quốc phòng cũng được xem xét cho thôi phục vụ. Và trường hợp cho thôi phục vụ quân đội đối với viên chức quốc phòng nữa đó chính là trường hợp phẩm chất chính trị, đạo đức của viên chức quốc phòng không đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ hoặc không hoàn thành chức trách, nhiệm vụ 02 năm liên tiếp theo quy định hoặc viện chức quốc phòng không còn đủ tiêu chuẩn về sức khỏe để đảm nhận vị trí công tác của họ.

      Các văn bản  pháp luật liên quan đến bài viết:

      – Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014;

      – Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng năm 2015;

      – Thông tư số 162/2017/TT- BQP ngày 10 tháng 7 năm 2017 do Bộ Quốc phòng ban hành hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 151/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều về chế độ, chính sách của Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ