Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật

Quy định thế chấp tài sản theo quy định của Bộ luật dân sự

Mortgage property
  • 20/06/202420/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Thế chấp tài sản là gì? Thế chấp tài sản tiếng Anh là gì? Ví dụ thế chấp tài sản? Bàn về Thế chấp tài sản? Quy định về tài sản thế chấp?

      Thế chấp tài sản là một biện pháp bảo đảm thực hiện trong các giao dịch dân sự. Đây cũng là biện pháp được thực hiện phổ biến khi quyền lợi và nghĩa vụ của các bên được đảm bảo thực hiện hiệu quả. Quy định liên quan đến biện pháp thế chấp tài sản được thể hiện chi tiết trong Bộ luật Dân sự năm 2015. Trong đó, quyền lợi, nghĩa vụ của các chủ thể tham gia trong quan hệ thế chấp được xác định cụ thể. Cùng tìm hiểu các quy định đối với điều kiện của tài sản được sử dụng để thế chấp cũng như quy định thế chấp tài sản.

      Căn cứ pháp lý: Bộ luật dân sự năm 2015.

      Quy định thế chấp tài sản theo quy định của Bộ luật dân sự

      Tổng đài Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7: 1900.6568

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Thế chấp tài sản là gì?
          • 1.0.1 Khái niệm thế chấp tài sản:
          • 1.0.2 Đặc điểm riêng của thế chấp tài sản:
          • 1.0.3 Chủ thể thế chấp tài sản:
          • 1.0.4 Quyền và nghĩa vụ của các chủ thể trong quan hệ thế chấp tài sản được quy định trong Bộ luật Dân sự năm 2015. Theo đó:
      • 2 2. Thế chấp tài sản tiếng Anh là gì?
      • 3 3. Ví dụ về thế chấp tài sản:
      • 4 4. Bàn về Thế chấp tài sản:
          • 4.0.1 – Đối với các tài sản thế chấp có đăng ký quyền sở hữu:
          • 4.0.2 – Khi người thế chấp không có khả năng thực hiện nghĩa vụ để nhận lại tài sản thế chấp:
      • 5 4. Quy định về tài sản thế chấp:
          • 5.0.1 Quy định về tài sản thế chấp (Điều 318 Bộ luật Dân sự năm 2015):
          • 5.0.2 Về hiệu lực của thế chấp tài sản (Quy định tại Điều 319 Bộ luật Dân sự năm 2015):

      1. Thế chấp tài sản là gì?

      Tại khoản 1, Điều 317 Bộ luật dân sự năm 2015 quy định:

      “Thế chấp tài sản là việc một bên (sau đây gọi là bên thế chấp) dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ và không giao tài sản cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận thế chấp).

      2. Tài sản thế chấp do bên thế chấp giữ. Các bên có thể thỏa thuận giao cho người thứ ba giữ tài sản thế chấp.”

      Khái niệm thế chấp tài sản:

      Trong quan hệ thế chấp tài sản có sự tham gia chủ yếu của hai nhóm chủ thể. Đó là bên thế chấp và bên nhận thế chấp. Ngoài ra còn có thể có bên thứ ba giữ tài sản thế chấp trong từng trường hợp giao dịch thực tế. Khái niệm đã được quy định cụ thể trong khoản 1 của Điều 317.

      Bên thế chấp tài sản thực hiện công việc thế chấp tài sản thuộc quyền sở hữu của mình để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ dân sự đối với bên nhận thế chấp. Tính chất bảo đảm của thế chấp được quy định trong quan hệ dân sự, được pháp luật thừa nhận. Bên thế chấp không phải chuyển giao tài sản đó cho bên nhận thế chấp. Tức là trong khoảng thời gian đó, họ vẫn được sử dụng, khai thác công dụng, định đoạt tài sản thế chấp trong phạm vi quyền hạn được pháp luật trao. 

      Xem thêm:  Quy định mới về lãi suất trong Bộ Luật Dân sự năm 2015

      Thế chấp tài sản có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo quyền lợi của bên nhận thế chấp khi có sự vi phạm nghĩa vụ được bảo đảm của bên thế chấp. Bởi tài sản thế chấp có thể được sử dụng, định đoạt để đảm bảo quyền lợi cho bên bị vi phạm nghĩa vụ.

      Đặc điểm riêng của thế chấp tài sản:

      Bên cạnh các đặc điểm chung của biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự, thế chấp tài sản còn mang những đặc điểm riêng sau đây:

      – Là một biện pháp bảo đảm đối vật, nhưng quyền của bên nhận thế chấp đa phần mang tính đối nhân. Bởi tài sản thế chấp không được chuyển cho bên nhận thế chấp quản lý. Tính không chuyển giao tài sản mang đến đặc trưng của biện pháp thế chấp trong quá trình thực hiện giao dịch.

      – Không có sự chuyển giao tài sản thế chấp cho bên nhận thế chấp. Tài sản chỉ được xử lý nếu có sự vi phạm nghĩa vụ.

      – Một tài sản có thể thế chấp trước nhiều bên nhận thế chấp để bảo đảm nhiều nghĩa vụ dân sự. Tùy thuộc vào giá trị lớn hay nhỏ của tài sản để căn cứ cho quyền này được bảo đảm.

      Chủ thể thế chấp tài sản:

      Thế chấp tài sản bao gồm hai bên chủ thể được xác định như sau:

      – Bên nhận thế chấp: Là bên có quyền trong quan hệ nghĩa vụ được bảo đảm bằng biện pháp thế chấp. Họ nhận thế chấp, do đó có thể an tâm trong giá trị nhận được từ nghĩa vụ của bên còn lại.

      – Bên thế chấp: là bên bằng tài sản để bảo đảm việc thực hiện nghĩa vụ trước bên nhận thế chấp. Tài sản này được đảm bảo, có căn cứ hơn để bên thế chấp thực hiện các nghĩa vụ theo thỏa thuận. Nếu không, tài sản sẽ bị xử lý theo thỏa thuận thế chấp.

      – Ngoài ra trong một số giao dịch, có sự tham gia của bên thứ ba giữ tài sản thế chấp. Bên này là bên trung gian, thực hiện quản lý tài sản trong thời gian thế chấp thực hiện giao dịch của các bên. Căn cứ trên sự tuân thủ hợp đồng để quyết định đối với hướng xử lý tài sản thế chấp.

      Quyền và nghĩa vụ của các chủ thể trong quan hệ thế chấp tài sản được quy định trong Bộ luật Dân sự năm 2015. Theo đó:

      – Nghĩa vụ của bên thế chấp (Điều 320).

      – Quyền của bên thế chấp (Điều 321).

      – Nghĩa vụ của bên nhận thế chấp (Điều 322).

      – Quyền của bên nhận thế chấp (Điều 323).

      – Quyền và nghĩa vụ của người thứ ba giữ tài sản thế chấp (Điều 324).

      – Trường hợp chấm dứt việc thế chấp tài sản (Điều 327).

      Các quy định pháp luật cung cấp thông tin xác định quyền lợi và nghĩa vụ tương ứng của các bên.

      2. Thế chấp tài sản tiếng Anh là gì?

      Thế chấp tài sản tiếng Anh là Mortgage property.

      3. Ví dụ về thế chấp tài sản:

      Ông Nguyễn Thanh An có căn nhà ba tầng đứng tên ông, vì ông An đang rất cần một khoản tiền tương đối lớn nhưng ông lại không có và không có khả năng xoay sở nên ông đã thế chấp căn nhà này cho Ngân hàng để ông có tiền. Trong trường hợp này, việc thế chấp được thực hiện với ngân hàng. Tuy nhiên trên thực tế, có thể thực hiện thế chấp giữa các chủ thể khác của pháp luật Dân sự. 

      Xem thêm:  Hậu quả của việc hủy bỏ hợp đồng theo quy định của Bộ luật dân sự

      Việc ông thế chấp căn nhà này bằng cách ông sẽ chuyển giấy tờ đứng tên ông (sổ đỏ) cho Ngân hàng để đảm bảo về mặt pháp lý rằng nếu ông An không có khả năng thanh toán khoản tiền mà ông đã vay tại ngân hàng trong một khoảng thời gian đã được quy định thì Ngân hàng sẽ tiến hành phát mãi tài sản đó.

      Để đảm bảo rằng việc thế chấp tài sản làm căn cứ, cơ sở thực hiện nghĩa vụ. Nếu ông An đảm bảo thực hiện nghĩa vụ đúng nhu thỏa thuận, ông sẽ được nhận lại tài sản nguyên vẹn. Trong khi nếu vi phạm nghĩa vụ, tài sản của ông sẽ bị xử lý theo thỏa thuận.

      4. Bàn về Thế chấp tài sản:

      – Đối với các tài sản thế chấp có đăng ký quyền sở hữu:

      Do tài sản thế chấp đều có đăng ký quyền sở hữu nên người nhận thế chấp không thể xác lập quyền sở hữu đối với tài sản này. Việc xử lý tài sản phải được thực hiện để nhận về giá trị tương ứng. Người nhận thế chấp phải yêu cầu bán đấu giá tài sản để đảm bảo nghĩa vụ dân sự được thực hiện. Từ đó, tiền nhận về sẽ chi trả, bù đắp tương ứng đối với phần nghĩa vụ không được bảo đảm thực hiện. 

      Nhưng trên thực tế thì việc xử lý tài sản phải được tiến hành trong trình tự, thủ tục theo quy định pháp luật. Người nhận thế chấp phải trải qua giai đoạn khởi kiện và thi hành bản án mới có thể bán được tài sản thế chấp. Tức là chỉ dựa vào thỏa thuận phạt vi phạm của các bên thì bên nhận thế chấp không có quyền tự tiến hành bán tài sản thế chấp. Phải có sự phân xử của Tòa án trước khi thực hiện.

      Thực trạng này làm cho người nhận thế chấp tốn nhiều thời gian và chi phí. Bởi lẽ các cơ quan bán đấu giá tài sản không dám nhận bán đấu giá các tài sản chưa có bản án và quyết định bán đấu giá của cơ quan thi hành án.

      – Khi người thế chấp không có khả năng thực hiện nghĩa vụ để nhận lại tài sản thế chấp:

      Biện pháp bảo đảm mang ý nghĩa bảo đảm thực hiện nghĩa vụ chính. Do đó, thực hiện nghĩa vụ của bên thế chấp mang đến kết quả mới là mục đích bên nhận thế chấp cần. Việc xử lý tài sản chỉ nhằm bồi thường, không mang đến ý nghĩa tốt nhất khi thực hiện giao dịch giữa các bên.

      Trong trường hợp này sẽ gây nhiều khó khăn cho bên nhận thế chấp. Trong thực tế đã có không ít những trường hợp mà bên thế chấp không có khả năng thực hiện nghĩa vụ dẫn đến bên nhận thế chấp phải giải quyết tài sản đó theo quy định của pháp luật. Đây chỉ là hướng giải quyết cuối cùng để bảo đảm quyền lợi cho bên nhận thế chấp. 

      Xem thêm:  Nơi cư trú của người làm nghề lưu động theo Bộ luật dân sự

      4. Quy định về tài sản thế chấp:

      Quy định về tài sản thế chấp (Điều 318 Bộ luật Dân sự năm 2015):

      – Trường hợp thế chấp toàn bộ bất động sản, động sản có vật phụ thì vật phụ của bất động sản, động sản đó cũng thuộc tài sản thế chấp, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. Các vật phụ này gắn liền với quản lý, sử dụng và khai thác động sản, bất động sản. Quy định pháp luật nhằm giúp các bên xác định được tài sản thế chấp dễ dàng, không bị nhầm lẫn, tranh chấp.

      – Trường hợp thế chấp một phần bất động sản, động sản có vật phụ thì vật phụ gắn với tài sản đó thuộc tài sản thế chấp, trừ trường hợp có thoả thuận khác.

      – Trường hợp thế chấp quyền sử dụng đất mà tài sản gắn liền với đất thuộc quyền sở hữu của bên thế chấp thì tài sản gắn liền với đất cũng thuộc tài sản thế chấp, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. Các tài sản này gắn liền với đất nên cũng được xác định là tài sản thế chấp.

      – Trường hợp tài sản thế chấp được bảo hiểm thì bên nhận thế chấp phải thông báo cho tổ chức bảo hiểm biết về việc tài sản bảo hiểm đang được dùng để thế chấp. Tổ chức bảo hiểm chi trả tiền bảo hiểm trực tiếp cho bên nhận thế chấp khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.

      – Trường hợp bên nhận thế chấp không thông báo cho tổ chức bảo hiểm biết về việc tài sản bảo hiểm đang được dùng để thế chấp thì tổ chức bảo hiểm chi trả tiền bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm và bên thế chấp có nghĩa vụ thanh toán cho bên nhận thế chấp.

      Tất cả các quy định này xác định trường hợp thực tế xảy ra. Việc xác định đâu là tài sản thế chấp giúp đảm bảo ý nghĩa thế chấp thực hiện nghĩa vụ. Bởi giá trị của tài sản thế chấp là căn cứ đồng ý cho biện pháp thế chấp tài sản được tiến hành.

      Về hiệu lực của thế chấp tài sản (Quy định tại Điều 319 Bộ luật Dân sự năm 2015):

      – Hợp đồng thế chấp tài sản có hiệu lực từ thời điểm giao kết, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác. Tức là các bên có thể quy định về thời điểm có hiệu lực của hợp đồng trên thực tế. Hoặc nếu pháp luật có quy định xác định thời điểm có hiệu lực của hợp đồng thì phải thực hiện theo luật.

      – Thế chấp tài sản phát sinh hiệu lực đối kháng với người thứ ba kể từ thời điểm đăng ký.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Quy định thế chấp tài sản theo quy định của Bộ luật dân sự thuộc chủ đề Thế chấp tài sản, thư mục Pháp luật. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phân loại các loại hợp đồng vô hiệu theo Bộ luật dân sự 2015

      Khái niệm hợp đồng vô hiệu? Đặc điểm pháp lý của hợp đồng vô hiệu? Phân loại hợp đồng vô hiệu? Hậu quả pháp lý của hợp đồng vô hiệu?

      ảnh chủ đề

      Quyền và nghĩa vụ của người hưởng dụng theo Bộ luật dân sự

      Khái quát chung về quyền hưởng dụng theo quy định của pháp luật? Quyền và nghĩa vụ của người hưởng dụng theo Bộ luật dân sự?

      ảnh chủ đề

      Vật chính là gì? Vật phụ là gì? Phân loại vật theo quy định của Bộ luật dân sự mới nhất?

      Vật là những bộ phận không thể thiếu trong đời sống hằng ngày của con người, đặc biệt là trong quá trình phát triển ngày càng hiện đại như hiện nay. Và để thuận tiện cho quá trình quản lý cũng như phát triển thì vật được chia thành nhiều loại khác nhau, trong đó có vật chính và vật phụ.

      ảnh chủ đề

      Thi có giải là gì? Quy định thi có giải theo Bộ luật dân sự?

      Như chúng ta đã biết thì cũng tương tự như hứa thưởng, thi có giải là một loại giao dịch dân sự thể hiện dưới hình thức đó là hành vi pháp lý đơn phương. Thi có giải có thể ở trên nhiều lĩnh vực đời sống xã hội. Thi có giải là gì? Quy định thi có giải theo Bộ luật dân sự?

      ảnh chủ đề

      Quy định về rút lại tuyên bố hứa thưởng theo Bộ luật dân sự

      Hứa thưởng? Quy định của pháp luật về hứa thưởng? Quy định về rút lại tuyên bố hứa thưởng theo Bộ luật dân sự?

      ảnh chủ đề

      Các trường hợp chấm dứt nghĩa vụ dân sự theo Bộ luật dân sự

      Quy định về nghĩa vụ dân sự theo Bộ luật dân sự năm 2015? Các trường hợp chấm dứt nghĩa vụ dân sự theo Bộ luật dân sự 2015?

      ảnh chủ đề

      Quyền và nghĩa vụ của bên mua bán tài sản theo Bộ luật dân sự

      Khái quát chung về mua bán tài sản theo quy định của pháp luật? Quyền và nghĩa vụ của bên mua bán tài sản theo Bộ luật dân sự?

      ảnh chủ đề

      Đại diện theo pháp luật của cá nhân theo Bộ luật dân sự

      Người đại diện theo pháp luật là gì? Đại diện theo pháp luật của cá nhân theo Bộ luật dân sự? Chấm dứt đại diện theo pháp luật đối với cá nhân? Những trường hợp không được phép làm người đại diện?

      ảnh chủ đề

      Miễn việc thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh theo Bộ luật dân sự

      Quy định về bảo lãnh? Miễn việc thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh theo Bộ luật dân sự?

      ảnh chủ đề

      Phạm vi bảo lãnh và thù lao bảo lãnh theo Bộ luật dân sự

      Bảo lãnh là gì? Phạm vi bảo lãnh và thù lao bảo lãnh theo Bộ luật dân sự?

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Cách xác định mã số hàng hóa và khai báo trên tờ khai hải quan
      • Nghỉ giải lao là gì? Quy định giờ nghỉ giải lao giữa giờ tối thiểu?
      • Thời hạn được tạm ngừng kinh doanh tối đa trong bao lâu?
      • Hứa mua hứa bán là gì? Mẫu hợp đồng hứa mua hứa bán?
      • Thủ tục kết hôn người Công giáo? Thủ tục hôn nhân Công giáo?
      • Hạn ngạch thuế quan là gì? Quy định về hạn ngạch thuế quan?
      • Tiêu chuẩn xét danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở, toàn quốc
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Bảo Lâm (Lâm Đồng)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc quận Ninh Kiều (Cần Thơ)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc thị xã Đức Phổ (Quảng Ngãi)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc thị xã Tịnh Biên (An Giang)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc TP Thuận An (Bình Dương)
      • Các biện pháp chăm sóc cây trồng Công nghệ lớp 7 bài 19
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Sông Hinh (Phú Yên)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Cai Lậy (Tiền Giang)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Đức Huệ (Long An)
      • Điều kiện để tốt nghiệp đại học loại giỏi như thế nào?
      • Xuất hay suất? Sơ xuất hay sơ suất? Xuất quà hay suất quà?
      • Viết 4 – 5 câu về tình cảm của em với một người thân
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phân loại các loại hợp đồng vô hiệu theo Bộ luật dân sự 2015

      Khái niệm hợp đồng vô hiệu? Đặc điểm pháp lý của hợp đồng vô hiệu? Phân loại hợp đồng vô hiệu? Hậu quả pháp lý của hợp đồng vô hiệu?

      ảnh chủ đề

      Quyền và nghĩa vụ của người hưởng dụng theo Bộ luật dân sự

      Khái quát chung về quyền hưởng dụng theo quy định của pháp luật? Quyền và nghĩa vụ của người hưởng dụng theo Bộ luật dân sự?

      ảnh chủ đề

      Vật chính là gì? Vật phụ là gì? Phân loại vật theo quy định của Bộ luật dân sự mới nhất?

      Vật là những bộ phận không thể thiếu trong đời sống hằng ngày của con người, đặc biệt là trong quá trình phát triển ngày càng hiện đại như hiện nay. Và để thuận tiện cho quá trình quản lý cũng như phát triển thì vật được chia thành nhiều loại khác nhau, trong đó có vật chính và vật phụ.

      ảnh chủ đề

      Thi có giải là gì? Quy định thi có giải theo Bộ luật dân sự?

      Như chúng ta đã biết thì cũng tương tự như hứa thưởng, thi có giải là một loại giao dịch dân sự thể hiện dưới hình thức đó là hành vi pháp lý đơn phương. Thi có giải có thể ở trên nhiều lĩnh vực đời sống xã hội. Thi có giải là gì? Quy định thi có giải theo Bộ luật dân sự?

      ảnh chủ đề

      Quy định về rút lại tuyên bố hứa thưởng theo Bộ luật dân sự

      Hứa thưởng? Quy định của pháp luật về hứa thưởng? Quy định về rút lại tuyên bố hứa thưởng theo Bộ luật dân sự?

      ảnh chủ đề

      Các trường hợp chấm dứt nghĩa vụ dân sự theo Bộ luật dân sự

      Quy định về nghĩa vụ dân sự theo Bộ luật dân sự năm 2015? Các trường hợp chấm dứt nghĩa vụ dân sự theo Bộ luật dân sự 2015?

      ảnh chủ đề

      Quyền và nghĩa vụ của bên mua bán tài sản theo Bộ luật dân sự

      Khái quát chung về mua bán tài sản theo quy định của pháp luật? Quyền và nghĩa vụ của bên mua bán tài sản theo Bộ luật dân sự?

      ảnh chủ đề

      Đại diện theo pháp luật của cá nhân theo Bộ luật dân sự

      Người đại diện theo pháp luật là gì? Đại diện theo pháp luật của cá nhân theo Bộ luật dân sự? Chấm dứt đại diện theo pháp luật đối với cá nhân? Những trường hợp không được phép làm người đại diện?

      ảnh chủ đề

      Miễn việc thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh theo Bộ luật dân sự

      Quy định về bảo lãnh? Miễn việc thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh theo Bộ luật dân sự?

      ảnh chủ đề

      Phạm vi bảo lãnh và thù lao bảo lãnh theo Bộ luật dân sự

      Bảo lãnh là gì? Phạm vi bảo lãnh và thù lao bảo lãnh theo Bộ luật dân sự?

      Xem thêm

      Tags:

      Bộ luật dân sự

      Thế chấp tài sản


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phân loại các loại hợp đồng vô hiệu theo Bộ luật dân sự 2015

      Khái niệm hợp đồng vô hiệu? Đặc điểm pháp lý của hợp đồng vô hiệu? Phân loại hợp đồng vô hiệu? Hậu quả pháp lý của hợp đồng vô hiệu?

      ảnh chủ đề

      Quyền và nghĩa vụ của người hưởng dụng theo Bộ luật dân sự

      Khái quát chung về quyền hưởng dụng theo quy định của pháp luật? Quyền và nghĩa vụ của người hưởng dụng theo Bộ luật dân sự?

      ảnh chủ đề

      Vật chính là gì? Vật phụ là gì? Phân loại vật theo quy định của Bộ luật dân sự mới nhất?

      Vật là những bộ phận không thể thiếu trong đời sống hằng ngày của con người, đặc biệt là trong quá trình phát triển ngày càng hiện đại như hiện nay. Và để thuận tiện cho quá trình quản lý cũng như phát triển thì vật được chia thành nhiều loại khác nhau, trong đó có vật chính và vật phụ.

      ảnh chủ đề

      Thi có giải là gì? Quy định thi có giải theo Bộ luật dân sự?

      Như chúng ta đã biết thì cũng tương tự như hứa thưởng, thi có giải là một loại giao dịch dân sự thể hiện dưới hình thức đó là hành vi pháp lý đơn phương. Thi có giải có thể ở trên nhiều lĩnh vực đời sống xã hội. Thi có giải là gì? Quy định thi có giải theo Bộ luật dân sự?

      ảnh chủ đề

      Quy định về rút lại tuyên bố hứa thưởng theo Bộ luật dân sự

      Hứa thưởng? Quy định của pháp luật về hứa thưởng? Quy định về rút lại tuyên bố hứa thưởng theo Bộ luật dân sự?

      ảnh chủ đề

      Các trường hợp chấm dứt nghĩa vụ dân sự theo Bộ luật dân sự

      Quy định về nghĩa vụ dân sự theo Bộ luật dân sự năm 2015? Các trường hợp chấm dứt nghĩa vụ dân sự theo Bộ luật dân sự 2015?

      ảnh chủ đề

      Quyền và nghĩa vụ của bên mua bán tài sản theo Bộ luật dân sự

      Khái quát chung về mua bán tài sản theo quy định của pháp luật? Quyền và nghĩa vụ của bên mua bán tài sản theo Bộ luật dân sự?

      ảnh chủ đề

      Đại diện theo pháp luật của cá nhân theo Bộ luật dân sự

      Người đại diện theo pháp luật là gì? Đại diện theo pháp luật của cá nhân theo Bộ luật dân sự? Chấm dứt đại diện theo pháp luật đối với cá nhân? Những trường hợp không được phép làm người đại diện?

      ảnh chủ đề

      Miễn việc thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh theo Bộ luật dân sự

      Quy định về bảo lãnh? Miễn việc thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh theo Bộ luật dân sự?

      ảnh chủ đề

      Phạm vi bảo lãnh và thù lao bảo lãnh theo Bộ luật dân sự

      Bảo lãnh là gì? Phạm vi bảo lãnh và thù lao bảo lãnh theo Bộ luật dân sự?

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ