Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Văn bản hợp nhất 37/VBHN-VPQH năm 2020 hợp nhất Luật Phí và lệ phí do Văn phòng Quốc hội ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    21593





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia


      Số hiệu37/VBHN-VPQH
      Loại văn bảnVăn bản hợp nhất
      Cơ quanVăn phòng quốc hội
      Ngày ban hành07/12/2020
      Người kýNguyễn Hạnh Phúc
      Ngày hiệu lực 07/12/2020
      Tình trạng Còn hiệu lực


      VĂN PHÒNG QUỐC HỘI
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 37/VBHN-VPQH

      Hà Nội, ngày 07 tháng 12 năm 2020

       

      LUẬT

      PHÍ VÀ LỆ PHÍ

      Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017, được sửa đổi, bổ sung bởi:

      1. Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018;

      2. Luật Cạnh tranh số 23/2018/QH14 ngày 12 tháng 6 năm 2018 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2019;

      3. Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.

      Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

      Quốc hội ban hành Luật Phí và lệ phí[1].

      Chương I

      NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

      Luật này quy định về Danh mục phí, lệ phí; người nộp phí, lệ phí; tổ chức thu phí, lệ phí; nguyên tắc xác định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí; thẩm quyền và trách nhiệm của cơ quan nhà nước, tổ chức trong quản lý phí, lệ phí.

      Điều 2. Đối tượng áp dụng

      Luật này áp dụng đối với cơ quan nhà nước, bao gồm cả cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức, cá nhân liên quan đến thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí.

      Điều 3. Giải thích từ ngữ

      Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

      1. Phí là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải trả nhằm cơ bản bù đắp chi phí và mang tính phục vụ khi được cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao cung cấp dịch vụ công được quy định trong Danh mục phí ban hành kèm theo Luật này.

      2. Lệ phí là khoản tiền được ấn định mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước được quy định trong Danh mục lệ phí ban hành kèm theo Luật này.

      Điều 4. Danh mục và thẩm quyền quy định phí, lệ phí

      1. Danh mục phí, lệ phí được ban hành kèm theo Luật này.

      2. Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền quy định các khoản phí, lệ phí trong Danh mục phí, lệ phí, được quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí.

      Điều 5. Áp dụng Luật Phí và lệ phí, các luật có liên quan và điều ước quốc tế

      1. Trường hợp luật khác có quy định về phí, lệ phí thì các nội dung về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thực hiện theo quy định của Luật này.

      2. Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Luật này thì áp dụng theo quy định của điều ước quốc tế đó.

      Điều 6. Người nộp phí, lệ phí

      Người nộp phí, lệ phí là tổ chức, cá nhân được cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước theo quy định của Luật này.

      Điều 7. Tổ chức thu phí, lệ phí

      Tổ chức thu phí, lệ phí bao gồm cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước được thu phí, lệ phí theo quy định của Luật này.

      Chương II

      NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH MỨC THU, MIỄN, GIẢM PHÍ, LỆ PHÍ

      Điều 8. Nguyên tắc xác định mức thu phí

      Mức thu phí được xác định cơ bản bảo đảm bù đắp chi phí, có tính đến chính sách phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước trong từng thời kỳ, bảo đảm công bằng, công khai, minh bạch và bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của công dân.

      Điều 9. Nguyên tắc xác định mức thu lệ phí

      Mức thu lệ phí được ấn định trước, không nhằm mục đích bù đắp chi phí; mức thu lệ phí trước bạ được tính bằng tỷ lệ phần trăm trên giá trị tài sản; bảo đảm công bằng, công khai, minh bạch và bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của công dân.

      Điều 10. Miễn, giảm phí, lệ phí

      1. Các đối tượng thuộc diện miễn, giảm phí, lệ phí bao gồm trẻ em, hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và một số đối tượng đặc biệt theo quy định của pháp luật.

      2. Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định cụ thể đối tượng được miễn, giảm án phí và lệ phí tòa án.

      3. Chính phủ quy định cụ thể đối tượng được miễn, giảm đối với từng khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền.

      4. Bộ trưởng Bộ Tài chính, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể đối tượng được miễn, giảm đối với từng khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền.

      Chương III

      KÊ KHAI, THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ

      Điều 11. Kê khai, nộp phí, lệ phí

      1. Phí, lệ phí theo quy định tại Luật này là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, không chịu thuế.

      2. Người nộp phí, lệ phí thực hiện kê khai, nộp phí, lệ phí theo tháng, quý, năm hoặc theo từng lần phát sinh.

      3. Người nộp phí, lệ phí thực hiện nộp phí, lệ phí cho cơ quan thu hoặc Kho bạc Nhà nước bằng các hình thức: nộp trực tiếp bằng tiền mặt hoặc thông qua tổ chức tín dụng, tổ chức dịch vụ và hình thức khác theo quy định của pháp luật.

      4. Phí, lệ phí thu tại Việt Nam bằng đồng Việt Nam, trừ trường hợp pháp luật quy định được thu phí, lệ phí bằng ngoại tệ. Phí, lệ phí thu ở nước ngoài được thu bằng tiền của nước sở tại hoặc bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi.

      5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

      Điều 12. Thu, nộp, quản lý và sử dụng phí

      1. Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do cơ quan nhà nước thực hiện phải nộp vào ngân sách nhà nước, trường hợp cơ quan nhà nước được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí thì được khấu trừ, phần còn lại nộp ngân sách nhà nước.

      Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện được để lại một phần hoặc toàn bộ số tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí trên cơ sở dự toán được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, phần còn lại nộp ngân sách nhà nước.

      2. Số tiền phí được khấu trừ và được để lại quy định tại khoản 1 Điều này được sử dụng như sau:

      a) Số tiền phí được để lại cho tổ chức thu để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí. Căn cứ tính chất, đặc điểm của từng loại phí, cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định mức để lại cho tổ chức thu phí;

      b) Số tiền phí để lại được quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật; hằng năm phải quyết toán thu, chi. Số tiền phí chưa chi trong năm được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.

      3. Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao thực hiện được để lại một phần hoặc toàn bộ số tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí; phần còn lại nộp ngân sách nhà nước; việc quản lý và sử dụng phí thu được theo quy định của pháp luật.

      4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

      Điều 13. Thu, nộp lệ phí

      1. Tổ chức thu lệ phí phải nộp đầy đủ, kịp thời số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước.

      2. Nguồn chi phí trang trải cho việc thu lệ phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.

      Chương IV

      QUYỀN, TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC THU VÀ NGƯỜI NỘP PHÍ, LỆ PHÍ

      Điều 14. Trách nhiệm của tổ chức thu phí, lệ phí

      1. Niêm yết công khai tại địa điểm thu và công khai trên Trang thông tin điện tử của tổ chức thu phí, lệ phí về tên phí, lệ phí, mức thu, phương thức thu, đối tượng nộp, miễn, giảm và văn bản quy định thu phí, lệ phí.

      2. Lập và cấp chứng từ thu cho người nộp phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.

      3. Thực hiện chế độ kế toán; định kỳ báo cáo quyết toán thu, nộp, sử dụng phí, lệ phí; thực hiện chế độ công khai tài chính theo quy định của pháp luật.

      4. Hạch toán riêng từng loại phí, lệ phí.

      5. Báo cáo tình hình thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí.

      Điều 15. Quyền, trách nhiệm của người nộp phí, lệ phí

      1. Nộp đúng, đủ, kịp thời phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.

      2. Được nhận chứng từ xác nhận số phí, lệ phí đã nộp.

      Điều 16. Hành vi nghiêm cấm và xử lý vi phạm

      1. Các hành vi nghiêm cấm bao gồm:

      a) Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức, cá nhân tự đặt và thu các loại phí, lệ phí;

      b) Thu, nộp, quản lý và sử dụng khoản thu phí, lệ phí trái với quy định của pháp luật.

      2. Trường hợp vi phạm các quy định của pháp luật về phí, lệ phí thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

      Chương V

      THẨM QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VỀ QUẢN LÝ PHÍ VÀ LỆ PHÍ

      Điều 17. Thẩm quyền của Ủy ban Thường vụ Quốc hội

      1. Giữa hai kỳ họp Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ các khoản phí, lệ phí theo đề nghị của Chính phủ và báo cáo Quốc hội tại kỳ họp gần nhất.

      2. Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí tòa án.

      Điều 18. Thẩm quyền và trách nhiệm của Chính phủ

      1. Thống nhất quản lý nhà nước về phí, lệ phí.

      2. Giữa hai kỳ họp Quốc hội, trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ các khoản phí, lệ phí.

      3. Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền.

      4. Trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí tòa án.

      5. Hướng dẫn thực hiện thống nhất các khoản phí, lệ phí trong Danh mục phí, lệ phí ban hành kèm theo Luật này.

      Điều 19. Thẩm quyền và trách nhiệm của Bộ Tài chính

      1. Giúp Chính phủ thực hiện thống nhất quản lý nhà nước về phí, lệ phí.

      2. Trình Chính phủ ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền văn bản quy phạm pháp luật về phí, lệ phí.

      3. Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền.

      4. Tổ chức và hướng dẫn thực hiện thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí, lệ phí.

      5. Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm trong thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.

      6. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.

      Điều 20. Trách nhiệm của Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, bộ, cơ quan ngang bộ và cơ quan thuộc Chính phủ

      1. Chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức thực hiện Luật Phí và lệ phí thuộc ngành, lĩnh vực quản lý.

      2. Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm trong thực hiện thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí thuộc ngành, lĩnh vực quản lý.

      3. Báo cáo tình hình thực hiện thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí thuộc ngành, lĩnh vực quản lý.

      4. Kiến nghị với Bộ Tài chính về những hoạt động cần thu phí, lệ phí, để Bộ Tài chính báo cáo Chính phủ trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ các khoản phí, lệ phí; kiến nghị với Chính phủ hoặc Bộ Tài chính về mức thu, nộp, miễn, giảm, quản lý và sử dụng đối với từng khoản phí, lệ phí thuộc ngành, lĩnh vực quản lý.

      Điều 21. Thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh

      1. Quyết định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền.

      2. Xem xét, cho ý kiến để Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề xuất với Chính phủ trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền.

      Điều 22. Thẩm quyền và trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

      1. Trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền.

      2. Tổ chức thực hiện và báo cáo tình hình thực hiện thu phí, lệ phí ở địa phương với cơ quan nhà nước cấp trên có thẩm quyền và Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.

      3. Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm trong thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.

      4. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về phí và lệ phí theo quy định của pháp luật.

      5. Báo cáo Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét, cho ý kiến về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân cấp tỉnh trước khi đề xuất với Chính phủ trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định.

      Chương VI

      ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH[2]

      Điều 23. Hiệu lực thi hành

      1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.

      2. Sửa đổi, bãi bỏ các quy định sau đây:

      a) Bãi bỏ khoản 3 Điều 75 của Luật Giao thông đường thủy nội địa số 23/2004/QH11 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 48/2014/QH13;

      b) Bãi bỏ điểm a khoản 2 Điều 74 của Luật Đường sắt số 35/2005/QH11;

      c) Bỏ cụm từ “lệ phí tuyển sinh” tại Điều 101 và Điều 105 của Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 44/2009/QH12, Điều 64 và Điều 65 của Luật Giáo dục đại học số 08/2012/QH13, Điều 28 và Điều 29 của Luật Giáo dục nghề nghiệp số 74/2014/QH13;

      d) Bãi bỏ khoản 4 Điều 18 của Luật Bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 46/2014/QH13;

      đ) Bãi bỏ Điều 25 và khoản 3 Điều 15 của Luật Kiểm toán độc lập số 67/2011/QH12;

      e) Bãi bỏ Chương IV-A về thuế môn bài quy định tại Nghị quyết số 200/NQ-TVQH ngày 18 tháng 01 năm 1966 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ấn định thuế công thương nghiệp đối với các hợp tác xã, tổ chức hợp tác và hộ riêng lẻ kinh doanh công thương nghiệp đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Pháp lệnh số 10-LCT/HĐNN7 sửa đổi một số điều về thuế công thương nghiệp ngày 26 tháng 02 năm 1983, Pháp lệnh bổ sung, sửa đổi một số điều lệ về thuế công thương nghiệp và điều lệ về thuế hàng hóa ngày 17 tháng 11 năm 1987 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều trong Pháp lệnh, Điều lệ về thuế công thương nghiệp và thuế hàng hóa ngày 03 tháng 3 năm 1989.

      3. Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 và Pháp lệnh Án phí, lệ phí tòa án số 10/2009/PL-UBTVQH12 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành.

      Điều 24. Quy định chuyển tiếp

      Các khoản phí trong Danh mục phí và lệ phí kèm theo Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 chuyển sang thực hiện theo cơ chế giá do Nhà nước định giá theo Danh mục tại Phụ lục số 2 kèm theo Luật này được thực hiện theo Luật Giá kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành.

      Chính phủ quy định cụ thể cơ quan có thẩm quyền quy định giá và hình thức định giá.

      Điều 25. Quy định chi tiết

      Chính phủ quy định chi tiết các điều, khoản được giao trong Luật.

       

       

      XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT

      CHỦ NHIỆM

      Nguyễn Hạnh Phúc

       

      PHỤ LỤC SỐ 01

      DANH MỤC PHÍ, LỆ PHÍ
      (Ban hành kèm theo Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13)

      A. DANH MỤC PHÍ

      STT

      TÊN PHÍ

      CƠ QUAN QUY ĐỊNH

      I

      PHÍ THUỘC LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN 

      1

      Phí kiểm dịch

       

      1.1

      Phí kiểm dịch động vật, thực vật

      Bộ Tài chính

      1.2

      Phí kiểm dịch sản phẩm động vật

      Bộ Tài chính

      2

      Phí kiểm soát giết mổ động vật

      Bộ Tài chính

      3

      Phí phòng, chống dịch bệnh cho động vật

      Bộ Tài chính

      4

      Phí bảo vệ nguồn lợi thủy sản

      Bộ Tài chính

      5

      Phí giám sát khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật

      Bộ Tài chính

      6

      Phí bảo hộ giống trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

      Bộ Tài chính

      7

      Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống

      * Bộ Tài chính quy định đối với hoạt động bình tuyển, công nhận do cơ quan trung ương thực hiện;

      * Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với hoạt động bình tuyển, công nhận do cơ quan địa phương thực hiện.

      8

      Phí kiểm nghiệm an toàn thực phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản nhập khẩu

      Bộ Tài chính

      9

      Phí thẩm định trong lĩnh vực nông nghiệp

       

      9.1

      Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đối với thực phẩm xuất khẩu theo yêu cầu của nước nhập khẩu

      Bộ Tài chính

      9.2

      Phí thẩm định xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

      Bộ Tài chính

      9.3

      Phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản

      Bộ Tài chính

      9.4

      Phí thẩm định cấp giấy phép, giấy chứng nhận vật tư nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

      Bộ Tài chính

      9.5

      Phí thẩm định kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

      Bộ Tài chính

      9.6

      Phí thẩm định công nhận hoặc chỉ định, giám sát phòng kiểm nghiệm, phòng thử nghiệm trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

      Bộ Tài chính

      10

      Phí đăng kiểm an toàn kỹ thuật tàu cá, kiểm định trang thiết bị nghề cá

      Bộ Tài chính

      II

      PHÍ THUỘC LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP, THƯƠNG MẠI, ĐẦU TƯ, XÂY DỰNG

      1

      Phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu

      Hội đồng nhân dân cấp tỉnh

      2

      Phí thẩm định hồ sơ mua bán, thuê, cho thuê tàu, thuyền, tàu bay

       

      2.1

      Phí thẩm định hồ sơ mua, bán, thuê, cho thuê tàu, thuyền

      Bộ Tài chính

      2.2

      Phí thẩm định hồ sơ mua bán, thuê, cho thuê tàu bay

      Bộ Tài chính

      2.3

      Phí thẩm định hồ sơ mua, bán tàu biển

      Bộ Tài chính

      3

      Phí thẩm định đầu tư, dự án đầu tư

       

      3.1

      Phí thẩm định chấp thuận đầu tư đối với các dự án đầu tư phát triển đô thị

      Bộ Tài chính

      3.2

      Phí thẩm định các đồ án quy hoạch

      Bộ Tài chính

      3.3

      Phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng

      Bộ Tài chính

      3.4

      Phí thẩm định thiết kế cơ sở

      Bộ Tài chính

      3.5

      Phí thẩm định thiết kế kỹ thuật

      Bộ Tài chính

      3.6

      Phí thẩm định dự toán xây dựng

      Bộ Tài chính

      4

      Phí xử lý vụ việc cạnh tranh

       

      4.1[3]

      (được bãi bỏ)

       

      4.2

      Phí giải quyết yêu cầu độc lập của người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan

      Bộ Tài chính

      4.3

      Phí thẩm định hồ sơ hưởng miễn trừ trong giải quyết vụ việc cạnh tranh

      Bộ Tài chính

      5

      Phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp

      Bộ Tài chính

      6

      Phí trong lĩnh vực hóa chất

       

      6.1

      Phí thẩm định cấp phép sản xuất hóa chất Bảng, DOC, DOC-PSF

      Bộ Tài chính

      6.2

      Phí thẩm định phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất

      Bộ Tài chính

      6.3

      Phí thẩm định xác nhận Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất

      Bộ Tài chính

      6.4

      Phí thẩm định cấp giấy phép, giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất kinh doanh, hóa chất sản xuất kinh doanh có điều kiện

      Bộ Tài chính

      7

      Phí thẩm định điều kiện, tiêu chuẩn ngành nghề thuộc lĩnh vực công nghiệp, thương mại, xây dựng

       

      7.1

      Phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực

      Bộ Tài chính

      7.2

      Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp

      Bộ Tài chính

      7.3

      Phí thẩm định điều kiện, tiêu chuẩn ngành nghề thuộc lĩnh vực xây dựng

      Bộ Tài chính

      7.4

      Phí thẩm định điều kiện hoạt động thương mại điện tử

      Bộ Tài chính

      7.5

      Phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp

      Bộ Tài chính

      7.6

      Phí thẩm định điều kiện kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực thương mại

      Bộ Tài chính

      8

      Phí cung cấp thông tin doanh nghiệp

      Bộ Tài chính

      9

      Phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O)

      Bộ Tài chính

      III

      PHÍ THUỘC LĨNH VỰC NGOẠI GIAO 

      1

      Phí xác nhận đăng ký công dân

      Bộ Tài chính

      2

      Phí cấp thị thực và các giấy tờ có liên quan đến xuất nhập cảnh Việt Nam cho người nước ngoài

      Bộ Tài chính

      3

      Phí tiếp nhận và vận chuyển đơn, chứng cứ của công dân và pháp nhân Việt Nam

      Bộ Tài chính

      4

      Phí chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự

      Bộ Tài chính

      IV

      PHÍ THUỘC LĨNH VỰC AN NINH, QUỐC PHÒNG 

      1

      Phí phòng cháy, chữa cháy

       

      1.1

      Phí thẩm định phê duyệt thiết kế phòng cháy và chữa cháy

      Bộ Tài chính

      1.2

      Phí kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy

      Bộ Tài chính

      2

      Phí thẩm định điều kiện, tiêu chuẩn hành nghề thuộc lĩnh vực an ninh, quốc phòng

      Bộ Tài chính

      3

      Phí khai thác và sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư

      Bộ Tài chính

      4

      Phí thẩm định cấp giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự; giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự; giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự

      Bộ Tài chính

      5

      Phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ

      Bộ Tài chính

      V

      PHÍ THUỘC LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI 

      1

      Phí thuộc lĩnh vực đường bộ

       

      1.1

      Phí sử dụng đường bộ

      * Bộ Tài chính quy định đối với đường thuộc trung ương quản lý.

      * Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với đường thuộc địa phương quản lý.

      1.2

      Phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố

      Hội đồng nhân dân cấp tỉnh

      1.3

      Phí sát hạch lái xe

      Bộ Tài chính

      2

      Phí thuộc lĩnh vực đường biển, đường thủy nội địa

       

      2.1

      Phí sử dụng vị trí neo, đậu

      Bộ Tài chính

      2.2

      Phí bảo đảm hàng hải

      Bộ Tài chính

      2.3

      Phí kiểm tra, đánh giá, cấp giấy chứng nhận quốc tế về an ninh tàu biển

      Bộ Tài chính

      2.4

      Phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ vận tải biển và dịch vụ hỗ trợ vận tải biển

      Bộ Tài chính

      2.5

      Phí xác nhận kháng nghị hàng hải

      Bộ Tài chính

      2.6

      Phí thẩm định, phê duyệt đánh giá an ninh cảng biển, kế hoạch an ninh cảng biển, cấp sổ lý lịch tàu biển

      Bộ Tài chính

      2.7

      Phí thẩm định công bố cầu, bến cảng biển, khu nước, vùng nước, thông báo hàng hải; cảng thủy nội địa, bến thủy nội địa

      Bộ Tài chính

      2.8

      Phí thẩm tra cấp giấy phép hoạt động cảng biển, cảng thủy nội địa, bến thủy nội địa

      Bộ Tài chính

      2.9

      Phí trọng tải tàu, thuyền

      Bộ Tài chính

      2.10

      Phí thẩm định, phê duyệt đánh giá an ninh, kế hoạch an ninh cảng thủy nội địa tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài

      Bộ Tài chính

      2.11

      Phí luồng, lạch đường thủy nội địa

      Bộ Tài chính

      2.12

      Phí trình báo đường thủy nội địa

      Bộ Tài chính

      2.13

      Phí sát hạch cấp chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng

      Bộ Tài chính

      3

      Phí sử dụng kết cấu hạ tầng đường sắt

      Bộ Tài chính

      4

      Phí thuộc lĩnh vực hàng không

       

      4.1

      Phí kiểm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện bay cho tàu bay

      Bộ Tài chính

      4.2

      Phí kiểm định cấp giấy chứng nhận loại tàu bay, chứng chỉ đủ điều kiện kỹ thuật các phương tiện thiết bị hàng không sản xuất mới đưa vào sử dụng

      Bộ Tài chính

      4.3

      Phí cung cấp thông tin trong sổ đăng bạ tàu bay

      Bộ Tài chính

      4.4

      Phí nhượng quyền khai thác cảng hàng không, sân bay

      Bộ Tài chính

      4.5

      Phí bay qua vùng trời Việt Nam

      Bộ Tài chính

      4.6

      Phí phân tích dữ liệu bay

      Bộ Tài chính

      4.7

      Phí thẩm định cấp chứng chỉ, giấy phép, giấy chứng nhận trong hoạt động hàng không dân dụng; cấp giấy phép ra vào khu vực hạn chế tại cảng hàng không, sân bay

      Bộ Tài chính

      4.8

      Phí sát hạch đủ điều kiện cấp giấy phép nhân viên hàng không

      Bộ Tài chính

      VI

      PHÍ THUỘC LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

      1

      Phí sử dụng tần số vô tuyến điện

      Bộ Tài chính

      2

      Phí duy trì sử dụng tên miền và địa chỉ Internet

       

      2.1

      Phí duy trì sử dụng tên miền quốc gia.VN

      Bộ Tài chính

      2.2

      Phí duy trì sử dụng địa chỉ Internet IP

      Bộ Tài chính

      3

      Phí sử dụng mã, số viễn thông

      Bộ Tài chính

      4

      Phí quyền hoạt động viễn thông

       

      4.1

      Phí thiết lập mạng viễn thông công cộng

      Bộ Tài chính

      4.2

      Phí cung cấp dịch vụ viễn thông

      Bộ Tài chính

      4.3

      Phí thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông

      Bộ Tài chính

      4.4

      Phí thiết lập mạng viễn thông dùng riêng

      Bộ Tài chính

      4.5

      Phí lắp đặt cáp viễn thông trên biển

      Bộ Tài chính

      5

      Phí thẩm định điều kiện hoạt động viễn thông

      Bộ Tài chính

      6

      Phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính

      Bộ Tài chính

      7

      Phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư số

      Bộ Tài chính

      8

      Phí quyền cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền

      Bộ Tài chính

      9

      Phí thẩm định nội dung, kịch bản trò chơi điện tử trên mạng

      Bộ Tài chính

      10

      Phí thẩm định và chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy về an toàn thông tin

      Bộ Tài chính

      11

      Phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng

      Bộ Tài chính

      VII

      PHÍ THUỘC LĨNH VỰC VĂN HÓA, THỂ THAO, DU LỊCH

      1

      Phí thăm quan

       

      1.1

      Phí thăm quan danh lam thắng cảnh

      * Bộ Tài chính quy định đối với công trình thuộc trung ương quản lý.

      * Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với công trình thuộc địa phương quản lý.

      1.2

      Phí thăm quan di tích lịch sử

      * Bộ Tài chính quy định đối với công trình thuộc trung ương quản lý.

      * Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với công trình thuộc địa phương quản lý.

      1.3

      Phí thăm quan công trình văn hóa, bảo tàng

      * Bộ Tài chính quy định đối với công trình thuộc trung ương quản lý.

      * Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với công trình thuộc địa phương quản lý.

      2

      Phí thẩm định văn hóa phẩm

       

      2.1

      Phí thẩm định nội dung văn hóa phẩm xuất khẩu, nhập khẩu

      Bộ Tài chính

      2.2

      Phí thẩm định kịch bản phim và phân loại phim

      Bộ Tài chính

      2.3

      Phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn; phí thẩm định nội dung chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên các vật liệu khác

      Bộ Tài chính

      2.4

      Phí thẩm định nội dung tài liệu xuất bản phẩm không kinh doanh

      Bộ Tài chính

      2.5

      Phí thẩm định cấp giấy phép hợp tác, liên doanh sản xuất phim, cung cấp dịch vụ sản xuất phim cho tổ chức, cá nhân nước ngoài

      Bộ Tài chính

      3

      Phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch

       

      3.1[4]

      Phí thẩm định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch

      Bộ Tài chính

      3.2[5]

      Phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa

      Bộ Tài chính

      3.3

      Phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch

      Bộ Tài chính

      3.4

      Phí thẩm định hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề trong lĩnh vực thể dục, thể thao

      Bộ Tài chính

      3.5

      Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp

      Hội đồng nhân dân cấp tỉnh

      3.6

      Phí thẩm định cấp, giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường

      Bộ Tài chính

      4

      Phí thư viện

      * Bộ Tài chính quy định đối với thư viện thuộc trung ương quản lý.

      * Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với thư viện thuộc địa phương quản lý.

      5

      Phí bảo quản ký gửi và sử dụng tài liệu lưu trữ

      Bộ Tài chính

      6

      Phí đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan đến quyền tác giả

      Bộ Tài chính

      VIII

      PHÍ THUỘC LĨNH VỰC Y TẾ

       

      1

      Phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa

      Bộ Tài chính

      2

      Phí thẩm định cấp giấy phép lưu hành, nhập khẩu, xuất khẩu, công bố trang thiết bị y tế

      Bộ Tài chính

      3

      Phí thẩm định cấp phép lưu hành, nhập khẩu, xác nhận, công bố

       

      3.1

      Phí thẩm định cấp phép lưu hành, nhập khẩu, xác nhận, công bố trong lĩnh vực dược phẩm, mỹ phẩm

      Bộ Tài chính

      3.2

      Phí thẩm định cấp phép lưu hành, nhập khẩu, xác nhận, công bố hóa chất trong gia dụng và y tế

      Bộ Tài chính

      3.3

      Phí thẩm định cấp tiếp nhận, nhập khẩu, xuất khẩu, xác nhận trong lĩnh vực chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn trong gia dụng và y tế

      Bộ Tài chính

      3.4

      Phí thẩm định cấp phép lưu hành, nhập khẩu, xác nhận, công bố trong lĩnh vực an toàn thực phẩm

      Bộ Tài chính

      4

      Phí thẩm định hoạt động, tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề thuộc lĩnh vực y tế

       

      4.1

      Phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế

      Bộ Tài chính

      4.2

      Phí thẩm định điều kiện hành nghề, kinh doanh thuộc lĩnh vực an toàn thực phẩm

      Bộ Tài chính

      4.3

      Phí thẩm định cấp phép cơ sở đủ điều kiện can thiệp y tế để xác định lại giới tính

      Bộ Tài chính

      4.4

      Phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề, kinh doanh thuộc lĩnh vực dược, mỹ phẩm

      Bộ Tài chính

      4.5

      Phí thẩm định hoạt động cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; điều kiện hành nghề khám bệnh, chữa bệnh

      Bộ Tài chính

      4.6

      Phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề, kinh doanh thuộc lĩnh vực trang thiết bị y tế

      Bộ Tài chính

      4.7

      Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận phòng xét nghiệm an toàn sinh học, HIV, tiêm chủng

      Bộ Tài chính

      IX

      PHÍ THUỘC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG 

      1

      Phí bảo vệ môi trường

       

      1.1

      Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải

      Chính phủ

      1.2

      Phí bảo vệ môi trường đối với khí thải

      Chính phủ

      1.3

      Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản

      Chính phủ

      1.4[6]

      Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường

      * Bộ Tài chính quy định đối với hoạt động thẩm định do cơ quan trung ương thực hiện;

      * Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện.

      1.5

      Phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung

      * Bộ Tài chính quy định đối với hoạt động thẩm định do cơ quan trung ương thực hiện;

      * Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện.

      1.6[7]

      Phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường

      * Bộ Tài chính quy định đối với hoạt động thẩm định do cơ quan trung ương thực hiện;

      * Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện.

      2

      Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) sản phẩm, hàng hóa đo đạc và bản đồ khi xuất khẩu, nhập khẩu

      Bộ Tài chính

      3

      Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

      Hội đồng nhân dân cấp tỉnh

      4

      Phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản

      Bộ Tài chính

      5

      Phí khai thác, sử dụng nguồn nước

       

      5.1

      Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất

      * Bộ Tài chính quy định đối với hoạt động thẩm định do cơ quan trung ương thực hiện;

      * Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện.

      5.2

      Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất

      * Bộ Tài chính quy định đối với hoạt động thẩm định do cơ quan trung ương thực hiện;

       

       

      * Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện.

      5.3

      Phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển

      * Bộ Tài chính quy định đối với hoạt động thẩm định do cơ quan trung ương thực hiện;

      * Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện.

      5.4[8]

      (được bãi bỏ)

       

      6

      Phí thẩm định điều kiện hành nghề thuộc lĩnh vực tài nguyên môi trường

       

      6.1

      Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận an toàn sinh học biến đổi gen

      Bộ Tài chính

      6.2

      Phí thẩm định đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường

      Bộ Tài chính

      6.3[9]

      (được bãi bỏ)

       

      6.4

      Phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ

      Bộ Tài chính

      6.5

      Phí thẩm định cấp giấy phép hoặc văn bản chấp thuận cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam

      Bộ Tài chính

      7

      Phí khai thác, sử dụng tài liệu, dữ liệu tài nguyên và môi trường

       

      7.1

      Phí khai thác và sử dụng tài liệu dầu khí

      Bộ Tài chính

      7.2

      Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai

      Hội đồng nhân dân cấp tỉnh

      7.3

      Phí khai thác và sử dụng tài liệu thăm dò điều tra địa chất và khai thác mỏ

      Bộ Tài chính

      7.4

      Phí khai thác và sử dụng tài liệu địa chất, khoáng sản

      Bộ Tài chính

      7.5

      Phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn

      Bộ Tài chính

      7.6

      Phí khai thác và sử dụng dữ liệu viễn thám quốc gia

      Bộ Tài chính

      7.7

      Phí khai thác và sử dụng dữ liệu về môi trường

      Bộ Tài chính

      7.8

      Phí khai thác và sử dụng dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo

      Bộ Tài chính

      8

      Phí thẩm định kế hoạch bảo vệ môi trường trong hoạt động phá dỡ tàu biển

      Bộ Tài chính

      9[10]

      (được bãi bỏ)

       

      10

      Phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ

      Bộ Tài chính

      X

      PHÍ THUỘC LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

      1

      Phí sở hữu trí tuệ

       

      1.1

      Phí thẩm định về sở hữu công nghiệp

      Bộ Tài chính

      1.2

      Phí tra cứu thông tin về sở hữu công nghiệp

      Bộ Tài chính

      1.3

      Phí thẩm định đăng ký quốc tế về sở hữu công nghiệp có nguồn gốc Việt Nam

      Bộ Tài chính

      1.4

      Phí cung cấp dịch vụ để giải quyết khiếu nại, phản đối đơn về sở hữu công nghiệp

      Bộ Tài chính

      1.5

      Phí công bố, đăng bạ thông tin sở hữu công nghiệp

      Bộ Tài chính

      1.6

      Phí sử dụng văn bằng bảo hộ

      Bộ Tài chính

      1.7

      Phí thẩm định đơn đăng ký quốc tế sở hữu công nghiệp có chỉ định Việt Nam

      Bộ Tài chính

      2

      Phí cấp mã số, mã vạch

       

      2.1

      Phí cấp và hướng dẫn sử dụng mã số, mã vạch

      Bộ Tài chính

      2.2

      Phí duy trì sử dụng mã số, mã vạch

      Bộ Tài chính

      2.3

      Phí sử dụng mã doanh nghiệp, mã GLN (một mã), mã EAN-8

      Bộ Tài chính

      2.4

      Phí đăng ký sử dụng mã nước ngoài

      Bộ Tài chính

      3

      Phí sử dụng dịch vụ trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử

      Bộ Tài chính

      4

      Phí thẩm định an toàn phóng xạ, bức xạ, an ninh hạt nhân

       

      4.1

      Phí thẩm định cấp giấy phép vận hành, sử dụng thiết bị chiếu xạ

      Bộ Tài chính

      4.2

      Phí thẩm định cấp giấy phép sản xuất, chế biến, lưu giữ, sử dụng chất phóng xạ

      Bộ Tài chính

      4.3

      Phí thẩm định cấp giấy phép thăm dò, khai thác, chế biến quặng phóng xạ

      Bộ Tài chính

      4.4

      Phí thẩm định cấp giấy phép xử lý, lưu giữ chất thải phóng xạ, nguồn phóng xạ đã qua sử dụng

      Bộ Tài chính

      4.5

      Phí thẩm định cấp giấy phép xây dựng cơ sở bức xạ

      Bộ Tài chính

      4.6

      Phí thẩm định cấp giấy phép thay đổi quy mô, phạm vi hoạt động cơ sở bức xạ; giấy phép chấm dứt hoạt động cơ sở bức xạ

      Bộ Tài chính

      4.7

      Phí thẩm định cấp giấy phép nhập khẩu, xuất khẩu chất phóng xạ, vật liệu hạt nhân, vật liệu hạt nhân nguồn, thiết bị hạt nhân

      Bộ Tài chính

      4.8

      Phí thẩm định cấp giấy phép đóng gói, vận chuyển vật liệu phóng xạ, vật liệu hạt nhân, vật liệu hạt nhân nguồn, chất thải phóng xạ

      Bộ Tài chính

      4.9

      Phí thẩm định cấp giấy phép vận chuyển vật liệu chất phóng xạ quá cảnh lãnh thổ Việt Nam

      Bộ Tài chính

      4.10

      Phí thẩm định cấp giấy phép nhà máy điện hạt nhân, lò phản ứng hạt nhân nghiên cứu

      Bộ Tài chính

      5

      Phí thẩm định kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ, hạt nhân

      Bộ Tài chính

      6

      Phí thẩm định điều kiện cấp giấy phép đăng ký dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử

      Bộ Tài chính

      7

      Phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ

      Bộ Tài chính

      8

      Phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ

      Bộ Tài chính

      XI

      PHÍ THUỘC LĨNH VỰC TÀI CHÍNH, NGÂN HÀNG, BẢO HIỂM 

      1

      Phí quản lý, giám sát hoạt động chứng khoán, bảo hiểm, kế toán, kiểm toán

       

      1.1

      Phí quản lý và giám sát hoạt động chứng khoán

      Bộ Tài chính

      1.2

      Phí quản lý và giám sát hoạt động bảo hiểm

      Bộ Tài chính

      1.3

      Phí quản lý và giám sát hoạt động kế toán, kiểm toán

      Bộ Tài chính

      2

      Phí dịch vụ thanh toán trong hoạt động của Kho bạc Nhà nước

      Bộ Tài chính

      3

      Phí hải quan

      Bộ Tài chính

      4

      Phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề thuộc lĩnh vực tài chính

       

      4.1

      Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng

      Bộ Tài chính

      4.2

      Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán, kiểm toán

      Bộ Tài chính

      4.3

      Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá

      Bộ Tài chính

      XII

      PHÍ THUỘC LĨNH VỰC TƯ PHÁP 

      1

      Án phí

       

      1.1

      Án phí hình sự

      Ủy ban Thường vụ Quốc hội

      1.2

      Án phí dân sự

      Ủy ban Thường vụ Quốc hội

      1.3

      Án phí kinh tế

      Ủy ban Thường vụ Quốc hội

      1.4

      Án phí lao động

      Ủy ban Thường vụ Quốc hội

      1.5

      Án phí hành chính

      Ủy ban Thường vụ Quốc hội

      2

      Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm

       

      2.1

      Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất

      * Bộ Tài chính quy định đối với hoạt động cung cấp thông tin do cơ quan trung ương thực hiện;

      * Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với hoạt động cung cấp thông tin do cơ quan địa phương thực hiện.

      2.2

      Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng tàu bay

      * Bộ Tài chính quy định đối với hoạt động cung cấp thông tin do cơ quan trung ương thực hiện;

      * Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với hoạt động cung cấp thông tin do cơ quan địa phương thực hiện.

      2.3

      Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng tàu biển

      * Bộ Tài chính quy định đối với hoạt động cung cấp thông tin do cơ quan trung ương thực hiện;

      * Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với hoạt động cung cấp thông tin do cơ quan địa phương thực hiện.

      2.4

      Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng động sản, trừ tàu bay, tàu biển

      * Bộ Tài chính quy định đối với hoạt động cung cấp thông tin do cơ quan trung ương thực hiện;

      * Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với hoạt động cung cấp thông tin do cơ quan địa phương thực hiện.

      3

      Phí công chứng

      Bộ Tài chính

      4

      Phí chứng thực

       

      4.1

      Phí chứng thực bản sao từ bản chính

      Bộ Tài chính

      4.2

      Phí chứng thực chữ ký

      Bộ Tài chính

      4.3

      Phí chứng thực hợp đồng giao dịch

      Bộ Tài chính

      5

      Phí thi hành án dân sự

      Bộ Tài chính

      6

      Phí thực hiện ủy thác tư pháp về dân sự có yếu tố nước ngoài

      Bộ Tài chính

      7

      Phí thẩm định điều kiện hoạt động thuộc lĩnh vực tư pháp

      Bộ Tài chính

      8

      Phí đăng ký giao dịch bảo đảm

      * Bộ Tài chính quy định đối với hoạt động đăng ký do cơ quan trung ương thực hiện;

      * Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với hoạt động đăng ký do cơ quan địa phương thực hiện.

      9

      Phí sử dụng thông tin

       

      9.1

      Phí cấp cung cấp thông tin về lý lịch tư pháp

      Bộ Tài chính

      9.2

      Phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam

      Bộ Tài chính

      9.3

      Phí xác nhận là người gốc Việt Nam

      Bộ Tài chính

      9.4

      Phí khai thác và sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch

      Bộ Tài chính

      10

      Phí cấp mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về giao dịch bảo đảm

      Bộ Tài chính

      XIII

      PHÍ TRONG LĨNH VỰC KHÁC

      1

      Phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề theo quy định của pháp luật

      Bộ Tài chính

      2

      Phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức

      Bộ Tài chính

      3

      Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận lưu hành sản phẩm, hàng hóa theo quy định của pháp luật

      Bộ Tài chính

      4

      Phí xác minh giấy tờ, tài liệu

       

      4.1

      Phí xác minh giấy tờ, tài liệu theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân trong nước

      Bộ Tài chính

      4.2

      Phí xác minh giấy tờ, tài liệu theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân nước ngoài

      Bộ Tài chính

      B. DANH MỤC LỆ PHÍ

      STT

      TÊN LỆ PHÍ

      CƠ QUAN QUY ĐỊNH

      I

      LỆ PHÍ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC LIÊN QUAN ĐẾN QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN 

      1

      Lệ phí quốc tịch

      Bộ Tài chính

      2

      Lệ phí đăng ký cư trú

      * Bộ Tài chính quy định đối với hoạt động do cơ quan trung ương cấp;

      * Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với hoạt động do cơ quan địa phương thực hiện.

      3

      Lệ phí cấp chứng minh nhân dân, căn cước công dân

      * Bộ Tài chính quy định đối với hoạt động do cơ quan trung ương cấp;

      * Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với hoạt động do cơ quan địa phương thực hiện.

      4

      Lệ phí hộ tịch

      Hội đồng nhân dân cấp tỉnh

      5

      Lệ phí cấp hộ chiếu

       

      5.1

      Lệ phí cấp hộ chiếu

      Bộ Tài chính

      5.2

      Lệ phí cấp giấy thông hành

      Bộ Tài chính

      5.3

      Lệ phí cấp tem AB, giấy phép xuất cảnh

      Bộ Tài chính

      6

      Lệ phí tòa án

       

      6.1

      Lệ phí công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài; quyết định trọng tài nước ngoài

      Ủy ban Thường vụ Quốc hội

      6.1.1

      Lệ phí công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định dân sự, lao động, kinh doanh, thương mại, quyết định về tài sản trong bản án, quyết định hình sự, hành chính của Tòa án nước ngoài

      Ủy ban Thường vụ Quốc hội

      6.1.2

      Lệ phí không công nhận bản án, quyết định dân sự, lao động, kinh doanh, thương mại, quyết định về tài sản trong bản án, quyết định hình sự, hành chính của Tòa án nước ngoài mà không có yêu cầu thi hành tại Việt Nam

      Ủy ban Thường vụ Quốc hội

      6.1.3

      Lệ phí công nhận và cho thi hành tại Việt Nam quyết định của Trọng tài nước ngoài

      Ủy ban Thường vụ Quốc hội

      6.2

      Lệ phí giải quyết việc dân sự

      Ủy ban Thường vụ Quốc hội

      6.3

      Lệ phí giải quyết các việc dân sự liên quan đến hoạt động Trọng tài thương mại Việt Nam

      Ủy ban Thường vụ Quốc hội

      6.4

      Lệ phí nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản

      Ủy ban Thường vụ Quốc hội

      6.5

      Lệ phí xét tính hợp pháp của cuộc đình công

      Ủy ban Thường vụ Quốc hội

      6.6

      Lệ phí bắt giữ tàu biển, tàu bay

      Ủy ban Thường vụ Quốc hội

      6.7

      Lệ phí thực hiện ủy thác tư pháp của Tòa án nước ngoài tại Việt Nam

      Ủy ban Thường vụ Quốc hội

      6.8

      Lệ phí cấp bản sao giấy tờ, sao chụp tài liệu tại Tòa án

      Ủy ban Thường vụ Quốc hội

      6.8.1

      Lệ phí sao chụp tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ vụ việc do Tòa án thực hiện

      Ủy ban Thường vụ Quốc hội

      6.8.2

      Lệ phí cấp bản sao bản án, quyết định của Tòa án

      Ủy ban Thường vụ Quốc hội

      6.8.3

      Lệ phí cấp bản sao giấy chứng nhận xóa án tích

      Ủy ban Thường vụ Quốc hội

      6.8.4

      Lệ phí cấp bản sao các giấy tờ khác của Tòa án

      Ủy ban Thường vụ Quốc hội

      6.9

      Lệ phí gửi văn bản tố tụng ra nước ngoài

      Ủy ban Thường vụ Quốc hội

      6.10

      Lệ phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài

      Ủy ban Thường vụ Quốc hội

      7

      Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam

      Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với cấp phép do cơ quan địa phương thực hiện

      8

      Lệ phí cấp phép hoạt động đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài

      Bộ Tài chính

      9

      Lệ phí đăng ký nuôi con nuôi

       

      9.1

      Lệ phí đăng ký nuôi con nuôi trong nước

      Chính phủ

      9.2

      Lệ phí đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài

      Chính phủ

      9.3

      Lệ phí đăng ký nuôi con nuôi tại cơ quan đại diện

      Chính phủ

      10

      Lệ phí cấp phép các tổ chức nuôi con nuôi

      Chính phủ

      II

      LỆ PHÍ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC LIÊN QUAN ĐẾN QUYỀN SỞ HỮU, QUYỀN SỬ DỤNG TÀI SẢN

      1

      Lệ phí trước bạ

      Chính phủ

      2

      Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất

      Hội đồng nhân dân cấp tỉnh

      3

      Lệ phí cấp giấy phép xây dựng

      Hội đồng nhân dân cấp tỉnh

      4

      Lệ phí cấp giấy phép quy hoạch

      Bộ Tài chính

      5

      Lệ phí quản lý phương tiện giao thông

       

      5.1

      Lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông; phương tiện thủy nội địa

      Bộ Tài chính

      5.2

      Lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng

      Bộ Tài chính

      5.3

      Lệ phí cấp chứng chỉ cho tàu bay

      Bộ Tài chính

      6

      Lệ phí trong lĩnh vực hàng hải

       

      6.1

      Lệ phí đăng ký tàu biển

      Bộ Tài chính

      6.2

      Lệ phí cấp chứng chỉ xác nhận việc tham gia bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính khác về trách nhiệm dân sự chủ tàu đối với thiệt hại do ô nhiễm dầu

      Bộ Tài chính

      6.3

      Lệ phí ra, vào cảng biển; cảng, bến thủy nội địa

      Bộ Tài chính

      6.4

      Lệ phí cấp bản công bố bản phù hợp lao động hàng hải (DMLCI)

      Bộ Tài chính

      7

      Lệ phí sở hữu trí tuệ

       

      7.1

      Lệ phí nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ

      Bộ Tài chính

      7.2

      Lệ phí cấp văn bằng bảo hộ, cấp chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp

      Bộ Tài chính

      7.3

      Lệ phí duy trì, gia hạn, chấm dứt, hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ

      Bộ Tài chính

      7.4

      Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề đại diện sở hữu công nghiệp, công bố, đăng bạ đại diện sở hữu công nghiệp

      Bộ Tài chính

      III

      LỆ PHÍ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC LIÊN QUAN ĐẾN SẢN XUẤT, KINH DOANH

      1

      Lệ phí đăng ký doanh nghiệp

      Bộ Tài chính

      2

      Lệ phí đăng ký kinh doanh

      Hội đồng nhân dân cấp tỉnh

      3

      Lệ phí môn bài

      Chính phủ

      4

      Lệ phí cấp phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện của các tổ chức nước ngoài tại Việt Nam

      Bộ Tài chính

      5

      Lệ phí phân bổ kho số viễn thông, tài nguyên Internet

       

      5.1

      Lệ phí phân bổ mã, số viễn thông

      Bộ Tài chính

      5.2

      Lệ phí đăng ký sử dụng tên miền quốc gia.VN

      Bộ Tài chính

      5.3

      Lệ phí đăng ký sử dụng địa chỉ Internet IP

      Bộ Tài chính

      6

      Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông và giấy phép nghiệp vụ viễn thông

       

      6.1

      Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông

      Bộ Tài chính

      6.2

      Lệ phí cấp giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển

      Bộ Tài chính

      6.3

      Lệ phí cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng

      Bộ Tài chính

      6.4

      Lệ phí cấp giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông

      Bộ Tài chính

      7

      Lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện

      Bộ Tài chính

      8

      Lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn

      Bộ Tài chính

      9

      Lệ phí cấp và dán tem kiểm soát băng, đĩa có chương trình

      Bộ Tài chính

      10

      Lệ phí chuyển nhượng chứng chỉ, tín chỉ giảm phát thải khí nhà kính

      Bộ Tài chính

      11

      Lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm

       

      11.1

      Lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh

      Bộ Tài chính

      11.2

      Lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh

      Bộ Tài chính

      12

      Lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện

      Bộ Tài chính

      13

      Lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu thiết bị phát, thu - phát sóng vô tuyến điện

      Bộ Tài chính

      14

      Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp kênh chương trình nước ngoài trên truyền hình trả tiền

      Bộ Tài chính

      15

      Lệ phí cấp tên định danh người gửi dùng trong hoạt động quảng cáo trên mạng

      Bộ Tài chính

      16

      Lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin

      Bộ Tài chính

      17

      Lệ phí cấp chứng chỉ nhân viên làm việc bức xạ

      Bộ Tài chính

      18

      Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử

      Bộ Tài chính

      19

      Lệ phí trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường chất lượng

       

      19.1

      Lệ phí cấp giấy đăng ký công bố hợp chuẩn; công bố hợp quy

      Bộ Tài chính

      19.2

      Lệ phí cấp giấy chứng nhận phê duyệt mẫu phương tiện đo sản xuất trong nước, nhập khẩu

      Bộ Tài chính

      19.3

      Lệ phí cấp giấy công nhận khả năng kiểm định phương tiện đo

      Bộ Tài chính

      20

      Lệ phí cấp giấy phép quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo

      Bộ Tài chính

      21

      Lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng

       

      21.1

      Lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài

      Bộ Tài chính

      21.2

      Lệ phí cấp chứng nhận năng lực hoạt động xây dựng cho tổ chức

      Bộ Tài chính

      21.3

      Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cho cá nhân

      Bộ Tài chính

      22

      Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản

      Bộ Tài chính

      23

      Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư hoạt động xây dựng; chứng chỉ giám sát thi công xây dựng

      Bộ Tài chính

      24

      Lệ phí cấp giấy phép thành lập Sở giao dịch hàng hóa

      Bộ Tài chính

      25

      Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thí nghiệm chuyên ngành xây dựng, quan trắc công trình xây dựng và chứng nhận hợp quy

      Bộ Tài chính

      26

      Lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim

      Bộ Tài chính

      27

      Lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng, giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài, giấy phép thành lập văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng

      Bộ Tài chính

      28

      Lệ phí cấp giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cho các tổ chức không phải là ngân hàng

      Bộ Tài chính

      29

      Lệ phí cấp phép hoạt động khoáng sản

      Bộ Tài chính

      30

      Lệ phí cấp giấy phép nhận chìm ở biển

      Bộ Tài chính

      31

      Lệ phí cấp giấy phép, giấy chứng nhận hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán

      Bộ Tài chính

      32

      Lệ phí cấp, điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài

      Bộ Tài chính

      33

      Lệ phí đăng ký các quyền đối với tàu bay

      Bộ Tài chính

      34

      Lệ phí cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động

      Bộ Tài chính

      35

      Lệ phí cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp

      Bộ Tài chính

      IV

      LỆ PHÍ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐẶC BIỆT VỀ CHỦ QUYỀN QUỐC GIA

      1

      Lệ phí ra, vào cảng

       

      1.1

      Lệ phí ra, vào cảng biển

      Bộ Tài chính

      1.2

      Lệ phí ra, vào cảng, bến thủy nội địa

      Bộ Tài chính

      1.3

      Lệ phí ra, vào cảng hàng không, sân bay

      Bộ Tài chính

      2

      Lệ phí đi qua vùng đất, vùng biển

       

      2.1

      Lệ phí hàng hóa, hành lý, phương tiện vận tải quá cảnh

      Bộ Tài chính

      2.2

      Lệ phí cấp phép hoạt động khảo sát, thiết kế, lắp đặt, sửa chữa, bảo dưỡng các công trình thông tin bưu điện, dầu khí, giao thông vận tải đi qua vùng đất, vùng biển của Việt Nam

      Bộ Tài chính

      2.3

      Lệ phí cấp giấy phép lên bờ cho thuyền viên nước ngoài

      Bộ Tài chính

      2.4

      Lệ phí cấp giấy phép xuống tàu nước ngoài

      Bộ Tài chính

      2.5

      Lệ phí cấp giấy phép cho người điều khiển phương tiện Việt Nam cặp mạn tàu nước ngoài

      Bộ Tài chính

      2.6

      Lệ phí cấp giấy phép cho người Việt Nam và người nước ngoài thực hiện các hoạt động báo chí, nghiên cứu khoa học, tham quan du lịch có liên quan đến tàu, thuyền nước ngoài

      Bộ Tài chính

      3

      Lệ phí hoa hồng chữ ký trong lĩnh vực dầu khí

      Bộ Tài chính

      V

      LỆ PHÍ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG CÁC LĨNH VỰC KHÁC

      1

      Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề luật sư

      Bộ Tài chính

      2

      Lệ phí cấp thẻ công chứng viên

      Bộ Tài chính

      3

      Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề quản tài viên

      Bộ Tài chính

      4

      Lệ phí cấp giấy chứng nhận thuyết minh viên

      Bộ Tài chính

      5

      Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ thú y; chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất, chất xử lý cải tạo môi trường trong nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi

      Bộ Tài chính

      6

      Lệ phí cấp chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn; thủy sản nhập khẩu, quá cảnh, tạm nhập tái xuất, chuyển cửa khẩu

      Bộ Tài chính

      7

      Lệ phí cấp giấy phép khai thác, hoạt động thủy sản

      Bộ Tài chính

      8

      Lệ phí công nhận chất lượng vật tư nông nghiệp được phép lưu hành tại Việt Nam

      Bộ Tài chính

      9

      Lệ phí cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu giống, nguồn gen cây trồng nông nghiệp

      Bộ Tài chính

       

      PHỤ LỤC SỐ 02

      DANH MỤC CÁC SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CHUYỂN TỪ PHÍ SANG GIÁ DỊCH VỤ DO NHÀ NƯỚC ĐỊNH GIÁ
      (Ban hành kèm theo Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13)

      STT

      TÊN PHÍ

      TÊN GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ

      1

      Thủy lợi phí

      Sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi

      2

      Phí kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật, thực vật

      Dịch vụ kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật, thực vật

      3

      Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính

      Dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính

      4

      Phí chợ

      Dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ

      5

      Phí sử dụng đường bộ

      Dịch vụ sử dụng đường bộ của các dự án đầu tư xây dựng đường bộ để kinh doanh

      6

      Phí qua đò, qua phà

      Dịch vụ sử dụng đò, phà

      7

      Phí sử dụng cảng, nhà ga

      Dịch vụ sử dụng cảng, nhà ga

      8

      Phí hoa tiêu, dẫn đường

      Dịch vụ hoa tiêu, dẫn đường

      9

      Phí kiểm định phương tiện vận tải

      Dịch vụ kiểm định phương tiện vận tải

      10

      Phí kiểm định kỹ thuật máy móc, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn

      Dịch vụ kiểm định kỹ thuật máy móc, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn

      11

      Phí trông giữ xe

      Dịch vụ trông giữ xe

      12

      Phí phòng, chống dịch bệnh

      Dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc, khử trùng cho động vật, chẩn đoán thú y

      13

      Phí kiểm dịch y tế

      Dịch vụ kiểm dịch y tế, y tế dự phòng

      14

      Phí kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, thuốc

      Dịch vụ kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, thuốc

      15

      Phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn

      Dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt

      16

      Phí vệ sinh

      Dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt

      17

      Phí hoạt động chứng khoán

      Dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán

       



      [1] Luật Du lịch số 09/2017/QH14 có căn cứ ban hành như sau:

      “Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

      Quốc hội ban hành Luật Du lịch.”.

      Luật Cạnh tranh số 23/2018/QH14 có căn cứ ban hành như sau:

      “Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

      Quốc hội ban hành Luật Cạnh tranh.”.

      Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 có căn cứ ban hành như sau:

      “Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

      Quốc hội ban hành Luật Bảo vệ môi trường.”.

      [2] Điều 77 của Luật Du lịch số 09/2017/QH14, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 quy định như sau:

      “Điều 77. Hiệu lực thi hành

      1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.

      2. Luật Du lịch số 44/2005/QH11 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành.”.

      Điều 117 của Luật Cạnh tranh số 23/2018/QH14, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 quy định như sau:

      “Điều 117. Hiệu lực thi hành

      1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2019.

      2. Luật Cạnh tranh số 27/2004/QH11 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành.”.

      Điều 170 và Điều 171 của Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 quy định như sau:

      “Điều 170. Hiệu lực thi hành

      1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2022, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

      2. Khoản 3 Điều 29 của Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 02 năm 2021.

      3. Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 35/2018/QH14, Luật số 39/2019/QH14 và Luật số 61/2020/QH14 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành.

      Điều 171. Điều khoản chuyển tiếp

      1. Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận để giải quyết theo thủ tục hành chính về môi trường trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành được xử lý theo quy định của pháp luật tại thời điểm tiếp nhận, trừ trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị thực hiện theo quy định của Luật này.

      2. Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, báo cáo đánh giá tác động môi trường sơ bộ, báo cáo đánh giá tác động môi trường chi tiết, báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung, báo cáo đánh giá tác động môi trường lập lại, đề án bảo vệ môi trường chi tiết và văn bản xác nhận đề án bảo vệ môi trường đơn giản, bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, cam kết bảo vệ môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành là văn bản tương đương với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường khi xem xét, cấp giấy phép môi trường.

      3. Quyết định phê duyệt đề án ký quỹ, cải tạo, phục hồi môi trường; dự án cải tạo, phục hồi môi trường; phương án cải tạo, phục hồi môi trường; phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành là một phần của quyết định phê duyệt, văn bản xác nhận quy định tại khoản 2 Điều này đối với dự án khai thác khoáng sản khi xem xét, cấp giấy phép môi trường.

      4. Giấy chứng nhận, xác nhận có thời hạn về môi trường đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành, trừ trường hợp quy định tại điểm d khoản 2 Điều 42 của Luật này, được tiếp tục sử dụng đến hết thời hạn.

      5. Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước, giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi đã được cấp theo quy định của Luật Tài nguyên nước và Luật Thủy lợi được tiếp tục sử dụng đến hết thời hạn của giấy phép và là một phần của giấy phép môi trường quy định tại Luật này. Tổ chức, cá nhân đã được cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước, giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi được đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường trong trường hợp đã hoàn thành công trình, thiết bị xử lý khí thải, quản lý chất thải rắn theo quy định của Luật này.

      6. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.”.

      [3] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 116 của Luật Cạnh tranh số 23/2018/QH14, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2019.

      [4] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 76 của Luật Du lịch số 09/2017/QH14, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.

      [5] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 76 của Luật Du lịch số 09/2017/QH14, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.

      [6] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 169 của Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.

      [7] Điểm này được bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 169 của Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.

      [8] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 169 của Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.

      [9] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 169 của Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.

      [10] Tiểu mục này được bãi bỏ theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 169 của Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.




      PHPWord



      THE OFFICE OF THE NATIONAL ASSEMBLY
      -------

      SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
      Independence - Freedom - Happiness
      ---------------

      No. 37/VBHN-VPQH

      Hanoi, December  7, 2020

       

      LAW

      FEES AND CHARGES

      The Law on fees and charges No. 97/2015/QH13 dated November 25, 2015 of the National Assembly, coming into force as of January 1, 2017, amended by:

      1. The Law on Tourism No. 09/2017/QH14 dated June 19, 2017 of the National Assembly, coming into force as of January 1, 2018;

      2. The Law on Competition No. 23/2018/QH14 dated June 12, 2018 of the National Assembly, coming into force as of July 1, 2019;

      3. The Law on Environment Protection No. 72/2020/QH14 dated November 17, 2020 of the National Assembly, coming into force as of January 1, 2022.

      Pursuant to the Constitution of the Socialist Republic of Vietnam;

      The National Assembly promulgates the Law on Fees and Charges[1].

      Chapter I

      GENERAL PROVISIONS

      Article 1. Scope

      This Law regulates the list of fees, charges; fee and charge payers (hereinafter referred to as 'payers’); fee and charge collecting agencies (hereinafter referred to as ‘collectors’); principles of determination of level of collection, exemptions, remissions, payment, management and use of fees, charges; authority and responsibility of regulatory agencies and other organizations in management of fees and charges.

      Article 2. Regulated entities

      This Law applies to regulatory agencies including Vietnam’s representative bodies overseas, public service providers and other organizations and individuals relating to collection, payment, management, and use of fees and charges.

      Article 3. Interpretation of terms

      For the purpose of this Law, the following term has the meaning attributed as follows:

      1. “fee” means an amount of money that shall be paid by organizations or individuals to make up for expenses for public services provided by regulatory agencies, public service providers as assigned by competent state agencies as prescribed in the list of fees and charges enclosed herewith.

      2. “charge” means a fixed amount of money that shall be paid by organizations or individuals for public services for state management provided by regulatory agencies as prescribed in the list of fees and charges enclosed herewith.

      Article 4. List and authority for stipulation of fees, charges

      1. The list of fees, charges is enclosed herewith.

      2. The Standing committee of the National Assembly, Government, the Minister of Finance, provincial People’s Councils having the authority to stipulate collection, exemptions, remissions, payment, management and use of fees and charges.

      Article 5. Application of the Law on Fees and Charges, relevant laws and International Agreement

      1. Collection, payment, management and use of fees and charges shall be prescribed hereof unless otherwise as regulated.

      2. Where an international agreement to which the Socialist Republic of Vietnam is a signatory regulates otherwise, such international agreement shall prevail.

      Article 6. Payers

      Payers mean organizations or individuals that are provided with public services for state management as prescribed hereof.

      Article 7. Collectors

      Collectors include regulatory agencies, public service providers, and organizations tasked with providing public services for state management tasks by competent state agencies as prescribed hereof.

      Chapter II

      PRINCIPLES OF DETERMINATION OF LEVEL, EXEMPTIONS, REMISSIONS OF FEES AND CHARGES

      Article 8. Principles of determination of level of fees

      Level of fees is determined to basically make up for expenses with due account taken of policies on socio-economic development of the state over periods, ensuring equality, fairness, public disclosure and transparency on rights and obligations of citizens.

      Article 9. Principles of determination of level of charges

      Level of charges is a pre-fixed amount of money without aiming at compensation for expenses; level of registration fee is determined by percentage of property value, ensuring equality, fairness, public disclosure, and transparency on rights and obligations of citizens.

      Article 10. Exemptions, remissions of fees, charges

      1. Persons who are entitled to exemptions, remissions of fees and charges include children, poor households, senior citizens, the disabled, and persons with meritorious services to the Revolution, ethnic minorities living in communes facing extreme socio-economic difficulties and others as prescribed.

      2. The Standing committee of the National Assembly shall stipulate persons entitled to exemptions and remissions of legal fees and charges. 

      3. The Government shall stipulate persons entitled to specific exemptions and remissions within competence.  

      4. The Minister of Finance, provincial People’s Councils shall stipulate persons entitled to specific exemptions and remissions within competence.

      Chapter III

      DECLARATION, COLLECTION, PAYMENT, MANAGEMENT, AND USE OF FEES AND CHARGES

      Article 11. Declaration, payment

      1. Fees and charges as prescribed hereof are receipts of government revenues not subject to taxation.

      2. Payers shall carry out declaration and payment of fees and charges on a monthly, quarterly, and annual basis or when they arise.

      3. Payers shall pay fees and charges to collectors or State Treasuries by cash, through credit institutions, service institutions and other manners as prescribed.

      4. Fees and charges collected in Vietnam shall be in Vietnam dong unless otherwise as regulated.  Fees and charges collected overseas shall be in currency of home country or in freely convertible foreign currencies.

      5. The Government shall elaborate this Article.

      Article 12. Collection, payment, management, and use of fees

      1. Fees from public services provided by regulatory agencies shall be paid to state budget except for expenses for activities of provision of such public services.

      Part or whole of fees from public services provided by public service providers shall be used to pay off expenses for provision of services, collection of fees based on cost estimates approved by competent state agencies and the remaining be paid to state budget.

      2. Amount of money deducted and set apart as prescribed in Clause 1, this Article shall be used as follows:

      a) The amount of money set apart for collectors to pay off expenses for provision of services and collection of fees. Based on nature and characteristics of each kind of fees, competent state agencies shall make decision on amount of money being left for collectors;

      b) The amount of money left shall be managed and used according to law provisions; final settlement should be made annually. The unspent balance in the year shall be transferred to following year for spending as prescribed.

      3. Part or whole of fees from public services provided by organizations as assigned by competent state agencies shall be used to pay off expenses for provision of services, collection of fees and the remaining be paid to state budget; Management and use of fees are prescribed by the law.

      4. The Government shall elaborate this Article.

      Article 13. Collection and payment of charges

      1. Collectors should pay all collected charges to state budget in a timely manner.

      2. Expenses for collection of charges shall be allocated by state budget in collectors' cost estimates according to regulations and limits of the state budget.

      Chapter IV

      RIGHTS AND RESPONSIBILITY OF COLLECTORS AND PAYERS

      Article 14. Collectors

      1. Make public announcement on collectors-owned portals fee-collecting points, name of fees, charges, level of fees and charges, collection, payers, persons entitled to exemptions, remissions, and relevant legislative documents.

      2. Establish and issue receipts to payers as prescribed.

      3. Perform accounting practices; make regular reports on collection, payment and use of fees, charges; carry out financial disclosure as prescribed.

      4. Perform separate accounting for each kind of fees, charges.

      5. Make reports on collection, payment, management, and use of fees and charges.

      Article 15. Payers

      1. Pay fees and charges in a timely manner as prescribed.

      2. Receive written acknowledgement of receipts of amount of fees and charges paid.

      Article 16. Prohibited acts and handling of violations

      1. Prohibited acts:        

      a) Regulatory agencies, public service providers, organizations, and individuals organize collection of fees and charges on their own initiatives;

      b) Carry out collection, payment, management, and use of fees in opposition with laws.

      2. Any act in breach of laws on fees and charges shall be disciplined, penalized for administrative violations or liable to criminal prosecution depending nature and severity of the violations.

      Chapter V

      AUTHORITY AND RESPONSIBILITY OF REGULATORY AGENCIES FOR MANAGEMENT OF FEES AND CHARGES

      Article 17. Authority of Standing committee of the National Assembly

      1. Make decisions on amendments, supplements, or postponement of a number of fees and charges at the request of the Government and make the report to the National Assembly in the next meeting session.

      2. Make decision on level of collection, payment, management, and use of legal fees and charges.

      Article 18. Authority and responsibility of Government

      1. Unify state administration on fees and charges.

      2. Make submission of a number of fees and charges to the Standing committee of the National Assembly for amendments, supplements.

      3. Stipulate level of fees and charges, collection, payment, management and use of fees and charges within competence.

      4. Make submission to the Standing committee of the National Assembly for stipulating collection, exemptions, remission, payment, management, and use of legal fees and charges.

      5. Provide guidance on unification of fees and charges in the list of fees and charges enclosed herewith.

      Article 19. Authority and responsibility of Ministry of Finance

      1. Assist the Government with unifying state administration on fees and charges.

      2. Promulgate legislative documents on fees and charges within competence or make the submission to the Government for promulgation.

      3. Stipulate level of fees and charges, collection, payment, management and use of fees and charges within competence.

      4. Organize and instruct collection, payment, management, and use of fees and charges.

      5. Investigate, inspect, and handle violations in activities of collection, payment, management, and use of fees and charges according to law provisions.

      6. Handle complaints, denunciations on fees and charges according to law provisions.

      Article 20. Responsibility of Supreme People’s Court, Supreme People’s Procuracy, ministerial-level agencies, and Governmental agencies  

      1. Direct, instruct and organize implementation of the Law on Fees and Charges within branches and sectors within management.

      2. Investigate, inspect, and handle violations in activities of collection, payment, management, and use of fees and charges within branches, sectors under management.

      3. Make reports on collection, payment, management, and use of fees and charges within branches, sectors under management.

      4. Submit proposal for activities requiring collection of fees, charges to the Ministry of Finance for making report to the Government and the Standing committee of the National Assembly for amendments and supplements; submit proposal for level of fees, charges, collection, payment, exemptions, remission, management, and use of specific kind of fees, charges within branches, sectors to the Government or the Ministry of Finance.

      Article 21. Authority of provincial People’s Councils  

      1. Decide level of collection, exemptions, remissions, payment, management, and use of fees and charges within competence.

      2. Review and provide suggestions to People’s committees of provinces for making proposal to the Government and the Standing committee of the National Assembly for amendments, supplements, and postponement of fees and charges within competence.

      Article 22. Authority and responsibility of People’s committees of provinces

      1. Make submission to provincial People’s Councils for decisions on level of collection, exemptions, remissions, payment, management, and use of fees and charges within competence.

      2. Make report on collection of fees and charges in localities to regulatory agencies at higher level and provincial People’s Councils.

      3. Investigate, inspect, and handle violations in activities of collection, payment, management, and use of fees and charges according to law provisions.

      4. Handle complaints, denunciations on fees and charges according to law provisions.

      5. Make report to People’s Council for supplements, amendments, or postponement of fees and charges within its competence before making proposal to the Government and the Standing committee of the National Assembly for decisions.

      Chapter VI

      IMPLEMENTATION CLAUSE[2]

      Article 23. Entry into force

      1. This Law comes into force as of January 1, 2017.

      2. Following regulations shall be amended or annulled:

      a) Clause 3, Article 75 of the Law on Inland Waterway Navigation No. 23/2004/QH11 which was amended and supplemented according to the Law No. 48/2014/QH13 is hereby annulled;

      b) Sub-paragraph a, Paragraph 2, Article 74 of the Law on Railway No. 35/2005/QH11 is annulled;

      c) Phrases "Admission fee" in Articles 101 and 105 of the Law on Education No. 38/2005/QH11 which was amended and supplemented according to the Law No. 44/2009/QH12, Articles 64, 65 of the Law on Higher Education No. 08/2012/QH1, Articles 28 and 29 of the Law on Vocational Education No. 74/2014/QH13 are annulled;

      d) Clause 4, Article 18 of the Law on Health insurance No. 25/2008/QH12 which was amended or supplemented according to the Law No. 46/2014/QH13 is hereby annulled;

      dd) Article 25 and Paragraph 3, Article 15 of the Law on Independent audit No. 67/2011/QH12 is annulled;

      e) Chapter IV – A on license tax as prescribed in the Standing committee of the National Assembly’s Resolution No. 200/NQ-TVQH dated January 18, 1966 defining trade and industry tax on cooperatives, cooperative organizations and individual business households amended and supplemented according to Ordinance No. 10-LCT/HĐNN7 dated February 26, 1983 amending and supplementing a number of articles of trade and industry tax, Ordinance dated November 17, 1987 amending and supplementing a number of articles on trade and industry tax and regulations on commodity tax, Ordinance dated March 03, 1989 amending and supplementing a number of articles of the Ordinance and Statute on trade and industry tax and commodity tax is hereby annulled.

      3. The Ordinance No. 38/2001/PL-UBTVQH10 on fees and charges and Ordinance No. 10/2009/PL-UBTVQH12 on legal fees and charges shall become invalid since this Law takes effect.

      Article 24. Grandfather clause

      Fees in the list of fees and charges accompanied by the Ordinance on Fees and Charges No. 38/2001/PL-UBTVQH10 transferred into price mechanism defined by the State according to the list in Appendix 2 enclosed herewith shall be executed according to the Law on Price since this Law takes effect.

      The Government shall designate the competent authority to regulate the valuation and methods thereof.

      Article 25. Detailed regulations

      The Government shall elaborate provisions prescribed hereof.

       

       

      AUTHENTICATION OF CONSOLIDATED DOCUMENT

      CHAIRPERSON

      Nguyen Hanh Phuc

       

      APPENDIX 01

      LIST OF FEES, CHARGES
      (Enclosed with the Law on Fees and Charges No. 97/2015/QH13)

      A. LIST OF FEES

      No.

      NAME OF FEES

      AGENCIES IN CHARGE

      I

      FEES PERTAINING TO AGRICULTURE, FORESTRY AND FISHERIES 

      FEES PERTAINING TO AGRICULTURE, FORESTRY AND FISHERIES 

      1

      Fees for quarantine

       

       

      1.1

      Fees for animal and plant quarantine  

      Ministry of Finance

       

      1.2

      Fees for animal product quarantine

      Ministry of Finance

       

      2

      Fees for animal slaughter control

      Ministry of Finance

       

      3

      Fees for prevention, fighting of animal diseases

      Ministry of Finance

       

      4

      Fees for protection of aquatic resources

      Ministry of Finance

       

      5

      Fees for monitoring disinfection of plant quarantine targets

      Ministry of Finance

       

      6

      Fees for protection of varieties in the areas of  agriculture, forestry and fisheries

      Ministry of Finance

       

      7

      Fees for selection and recognition of parent plants, seed forest trees

      * Ministry of Finance (with respect to activities of selection and recognition performed by central agencies);

      * Provincial People’s Councils (with respect to activities of selection and recognition performed by local agencies).

       

      8

      Fees for testing food safety for imported agricultural, forestry and fisheries products

      Ministry of Finance

       

      9

      Fees for agricultural assessment

       

       

      9.1

      Fees for assessment and issuance of certificates for exported products at the request of importing countries

      Ministry of Finance

       

      9.2

      Fees for assessment and certification of knowledge of food safety in the areas of agriculture, forestry and fisheries

      Ministry of Finance

       

      9.3

      Fees for assessment and certification of origin of fishery raw materials

      Ministry of Finance

       

      9.4

      Fees for assessment and issuance of licenses, certificates for agricultural, forestry and fishery materials

      Ministry of Finance

       

      9.5

      Fees for assessment of conditional business in the areas of agriculture, forestry and fisheries

      Ministry of Finance

       

      9.6

      Fees for assessment and recognition or appointment and monitoring of laboratories in the areas of agriculture, forestry and fisheries

      Ministry of Finance

       

      10

      Fees for registration of technical safety of fishing vessels and inspection of fishing facilities

      Ministry of Finance

       

      II

      FEES PERTAINING TO INDUSTRY, TRADE, INVESTMENT AND CONSTRUCTION

      FEES PERTAINING TO INDUSTRY, TRADE, INVESTMENT AND CONSTRUCTION

      1

      Fees for use of infrastructure, service and public utilities in the area of checkpoints

      Provincial People’s Councils

       

      2

      Fees for assessment of dossiers of purchase, sale, lease of ships, boats and aircraft

       

       

      2.1

      Fees for assessment of dossiers of purchase, sale, lease of ships, boats

      Ministry of Finance

       

      2.2

      Fees for assessment of dossiers of purchase, sale, lease of aircraft

      Ministry of Finance

       

      2.3

      Fees for assessment of dossiers of purchase, sale, lease of vessels

      Ministry of Finance

       

      3

      Fees for assessment of investment projects

       

       

      3.1

      Fees for assessment and approval for investment with respect to urban development projects

      Ministry of Finance

       

      3.2

      Fees for assessment of planning projects

      Ministry of Finance

       

      3.3

      Fees for assessment of investment and construction projects

      Ministry of Finance

       

      3.4

      Fees for assessment of fundamental designs

      Ministry of Finance

       

      3.5

      Fees for assessment of technical designs

      Ministry of Finance

       

      3.6

      Fees for assessment of construction estimate

      Ministry of Finance

       

      4

      Fees for handling of competitions cases

       

       

      4.1[3]

      (annulled)

       

       

      4.2

      Fees for handling of independent requests by relevant individuals

      Ministry of Finance

       

      4.3

      Fees for assessment of application for fee exemptions in the handling of competitions cases

      Ministry of Finance

       

      5

      Fees for assessment and issuance of licenses for use of industrial explosives

      Ministry of Finance

       

      6

      Fees in the areas of chemistry

       

       

      6.1

      Fees for assessment and issuance of licenses for production of DOC, DOC-PSF chemicals

      Ministry of Finance

       

      6.2

      Fees for assessment and approval for chemical incident response and prevention plan

      Ministry of Finance

       

      6.3

      Fees for assessment and confirmation of chemical incident response and prevention plan

      Ministry of Finance

       

      6.4

      Fees for assessment and issuance of licenses, Certificates of satisfaction of conditions for chemical trading within the lists of chemicals subject to restricted and conditional production and trading  

      Ministry of Finance

       

      7

      Fees for assessment of conditions and standards of branches within the areas of agriculture, trade and construction

       

       

      7.1

      Fees for assessment and issuance of licenses for electrical operation

      Ministry of Finance

       

      7.2

      Fees for assessment and issuance of certificates of multi-level marketing registration

      Ministry of Finance

       

      7.3

      Fees for assessment of conditions and standards of branches within the areas of construction

      Ministry of Finance

       

      7.4

      Fees for assessment of conditions of e-commerce activities

      Ministry of Finance

       

      7.5

      Fees for assessment of conditional business in the areas of industry

      Ministry of Finance

       

      7.6

      Fees for assessment of conditions of goods and services subject to restricted trading; goods and services subject to conditional trading in the area of commerce

      Ministry of Finance

       

      8

      Fees for provision of enterprise information

      Ministry of Finance

       

      9

      Fees for certificates of origin (C/O)

      Ministry of Finance

       

      III

      FEES PERTAINING TO FOREIGN AFFAIRS 

      FEES PERTAINING TO FOREIGN AFFAIRS 

      1

      Fees for confirmation of citizen registration

      Ministry of Finance

       

      2

      Fees for issuance of visas and other entry and exit papers to foreigners

      Ministry of Finance

       

      3

      Fees for receipt and delivery of applications, proof for Vietnamese legal persons and citizens

      Ministry of Finance

       

      4

      Fees for consular certification and legalization

      Ministry of Finance

       

      IV

      FEES PERTAINING TO NATIONAL SECURITY AND DEFENSE 

      FEES PERTAINING TO NATIONAL SECURITY AND DEFENSE 

      1

      Fees for fire prevention and fighting

       

       

      1.1

      Fees for assessment and approval for fire prevention and fighting design

      Ministry of Finance

       

      1.2

      Fees for inspection of fire prevention and fighting equipment

      Ministry of Finance

       

      2

      Fees for assessment of conditions and standards of branches within the areas of national security and defense

      Ministry of Finance

       

      3

      Fees for exploitation and use of information from national database about population

      Ministry of Finance

       

      4

      Fees for assessment and issuance of licenses for production and trading of civil cryptography products; certificates of standard conformity for civil cryptography products; certificates of conformity for civil cryptography products

      Ministry of Finance

       

      5

      Fees for tests and issuance of certificates of professional competence in security

      Ministry of Finance

       

      V

      FEES PERTAINING TO TRANSPORT 

      FEES PERTAINING TO TRANSPORT 

      1

      Fees pertaining to road traffic

       

       

      1.1

      Fees for use of roads

      * Ministry of Finance with respect to roads under central management

      * Provincial People’s Councils with respect to roads under local management

       

      1.2

      Fees for temporary use of road-beds, street pavements

      Provincial People’s Councils

       

      1.3

      Fees for driver testing

      Ministry of Finance

       

      2

      Fees pertaining to sea, inland waterways

       

       

      2.1

      Fees for use of anchorages

      Ministry of Finance

       

      2.2

      Fees for marine security

      Ministry of Finance

       

      2.3

      Fees for inspection, evaluation and issuance of international certificates of marine security

      Ministry of Finance

       

      2.4

      Fees for assessment and issuance of certificates of trading of marine transport services and transport support services

      Ministry of Finance

       

      2.5

      Fees for confirmation of sea protests

      Ministry of Finance

       

      2.6

      Fees for assessment of marine security, approval for marine security plan and issuance of ship’s logs

      Ministry of Finance

       

      2.7

      Fees for assessment and public announcement of bridges, ports, waters, marine notices; inland ports, inland wharves

      Ministry of Finance

       

      2.8

      Fees for assessment and issuance of operation licenses to ports, inland ports and inland wharves

      Ministry of Finance

       

      2.9

      Fees for ship payloads

      Ministry of Finance

       

      2.10

      Fees for assessment and approval for security plan with respect to inland ports receiving foreign watercraft

      Ministry of Finance

       

      2.11

      Fees for navigable channels of inland waterways

      Ministry of Finance

       

      2.12

      Fees for reports on inland waterways

      Ministry of Finance

       

      2.13

      Fees for organizing tests and issuance of certificates of professional competence to captains, chief engineers

      Ministry of Finance

       

      3

      Fees for use of railway infrastructure

      Ministry of Finance

       

      4

      Fees pertaining to aviation

       

       

      4.1

      Fees for assessment and issuance of certificates of satisfaction of requirements for flights to aircrafts

      Ministry of Finance

       

      4.2

      Fees for assessment and issuance of certificates of aircraft types, certificates of satisfaction of technical conditions of aeronautical equipment

      Ministry of Finance

       

      4.3

      Fees for provision of information from aircraft register

      Ministry of Finance

       

      4.4

      Fees for concession of rights to exploitation of airports and airfields

      Ministry of Finance

       

      4.5

      Fees for flights across Vietnam’s airspace

      Ministry of Finance

       

      4.6

      Fees for analysis of flight data

      Ministry of Finance

       

      4.7

      Fees for assessment and issuance of certificates, licenses in the areas of civil aviation; issuance of permits for access to restricted zones at airports and airfields

      Ministry of Finance

       

      4.8

      Fees for conducting tests and issuance of licenses to airline staff

      Ministry of Finance

       

      VI

      FEES PERTAINING TO INFORMATION AND COMMUNICATIONS

      FEES PERTAINING TO INFORMATION AND COMMUNICATIONS

      1

      Fees for use of radio frequencies

      Ministry of Finance

       

      2

      Fees for maintenance and use of domains and Internet addresses

       

       

      2.1

      Fees for maintenance and use of national domain .vn

      Ministry of Finance

       

      2.2

      Fees for maintenance and use of IP

      Ministry of Finance

       

      3

      Fees for use of telecommunication codes, numbers

      Ministry of Finance

       

      4

      Fees for rights to communication operation

       

       

      4.1

      Fees for establishment of public telecommunications network

      Ministry of Finance

       

      4.2

      Fees for supply of telecommunications services

      Ministry of Finance

       

      4.3

      Fees for tests of telecommunications network and services

      Ministry of Finance

       

      4.4

      Fees for establishment of private telecommunications network

      Ministry of Finance

       

      4.5

      Fees for installation of submarine telecommunications cable

      Ministry of Finance

       

      5

      Fees for assessment of conditions for telecommunications activities

      Ministry of Finance

       

      6

      Fees for assessment of conditions for postal activities

      Ministry of Finance

       

      7

      Fees for maintenance of digital certificate status examination

      Ministry of Finance

       

      8

      Fees for supply of paid TV services

      Ministry of Finance

       

      9

      Fees for assessment of content of games online

      Ministry of Finance

       

      10

      Fees for assessment and issuance of certificates of standard conformity and certificates of conformity in the areas of information safety

      Ministry of Finance

       

      11

      Fees for assessment and issuance of business certificates for internet safety products and services

      Ministry of Finance

       

      VII

      FEES PERTAINING CULTURE, SPORTS AND TOURISM

      FEES PERTAINING CULTURE, SPORTS AND TOURISM

      1

      Fees for sight-seeing tours

       

       

      1.1

      Fees for tours of scenic beauties

      * Ministry of Finance with respect to the works under central management

      * Provincial People’s Councils with respect to works under local management

       

      1.2

      Fees for tours of historical remains

      * Ministry of Finance with respect to the works under central management

      * Provincial People’s Councils with respect to works under local management

       

      1.3

      Fees for tours of cultural works and museums

      * Ministry of Finance with respect to the works under central management

      * Provincial People’s Councils with respect to works under local management

       

      2

      Fees for assessment of cultural products

       

       

      2.1

      Fees for assessment of content of imported, exported cultural products

      Ministry of Finance

       

      2.2

      Fees for assessment of script of films and classification of films

      Ministry of Finance

       

      2.3

      Fees for assessment of art performance shows; content of art performance shows on discs, software products and other materials

      Ministry of Finance

       

      2.4

      Fees for assessment of content of not-for-business publications

      Ministry of Finance

       

      2.5

      Fees for assessment and issuance of licenses for cooperation, joint undertaking in production of films, supply of film production services to foreign organizations and individuals

      Ministry of Finance

       

      3

      Fees for assessment of requirements for practicing in the areas of culture, sports and tourism

       

       

      3.1[4]

      Fees for rating of tourist accommodation establishments and providers of other tourism services qualified for provision of services for tourists

      Ministry of Finance

       

      3.2[5]

      Fees for assessment and licensing of provision of domestic tours and international tour

      Ministry of Finance

       

      3.3

      Fees for assessment and issuance of tour guide cards

      Ministry of Finance

       

      3.4

      Fees for assessment of applications for issuance of certificates of practicing in the areas of sports

      Ministry of Finance

       

      3.5

      Fees for assessment and issuance of certificates of satisfaction of conditions for operation of professional sports establishments

      Provincial People’s Councils

       

      3.6

      Fees for assessment and issuance of licenses for karaoke and discotheque business

      Ministry of Finance

       

      4

      Library fees

      * Ministry of Finance with respect to libraries under central management

      * Provincial People’s Councils with respect to libraries under local management

       

      5

      Fees for storage, consignment and use of archives

      Ministry of Finance

       

      6

      Fees for registration for copyrights, copyright-related rights

      Ministry of Finance

       

      VIII

      FEES PERTAINING TO HEALTH

       

       

      1

      Fees for assessment and issuance of medical examination papers

      Ministry of Finance

       

      2

      Fees for examination and issuance of licenses to sell, import, export and announce medical equipment

      Ministry of Finance

       

      3

      Fees for examination and issuance of licenses for circulation, importation, certificate and announcement

       

       

      3.1

      Fees for examination and issuance of licenses for circulation, importation, certification and announcement in the areas of pharmaceuticals and cosmetics

      Ministry of Finance

       

      3.2

      Fees for examination and issuance of licenses for circulation, importation, certification and announcement of chemicals for domestic and medical use

      Ministry of Finance

       

      3.3

      Fees for examination and issuance of licenses for importation, exportation and certification of pesticides, disinfectants for domestic and medical use

      Ministry of Finance

       

      3.4

      Fees for examination and issuance of licenses for circulation, importation, certification and announcement in the areas of food safety

      Ministry of Finance

       

      4

      Fees for assessment of standards and conditions for practicing in the areas of health

       

       

      4.1

      Fees for assessment and issuance of licenses for addiction treatment facilities

      Ministry of Finance

       

      4.2

      Fees for assessment of conditions for practicing in the areas of food safety

      Ministry of Finance

       

      4.3

      Fees for assessment and issuance of licenses to facilities that have satisfied conditions for sex reassignment

      Ministry of Finance

       

      4.4

      Fees for assessment of standards and conditions for practicing in the areas of pharmaceuticals and cosmetics

      Ministry of Finance

       

      4.5

      Fees for assessment of operation of medical examination and treatment facilities; conditions for practicing medical examination and treatment

      Ministry of Finance

       

      4.6

      Fees for assessment of standards and conditions for practicing in the areas of medical equipment

      Ministry of Finance

       

      4.7

      Fees for appraisal and issuance of certificates of biosecurity, HIV and vaccination laboratories

      Ministry of Finance

       

      IX

      FEES PERTAINING TO NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT 

      FEES PERTAINING TO NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT 

      1

      Fees for environmental protection

       

       

      1.1

      Fees for wastewater

      Government

       

      1.2

      Fees for exhaust

      Government

       

      1.3

      Fees for mineral extraction

      Government

       

      1.4[6]

      Fees for appraisal of environmental impact assessment reports

      * Ministry of Finance with respect to the appraisal conducted by central government agencies;

      * Provincial People’s Councils with respect to the appraisal conducted by local agencies.

       

      1.5

      Fees for assessment of plan for environmental remediation

      * Ministry of Finance with respect to the appraisal conducted by central government agencies;

      * Provincial People’s Councils with respect to the appraisal conducted by local agencies.

       

      1.6[7]

      Fees for appraising applications for issuance, re-issuance and adjustment of environmental licenses

      * Ministry of Finance with respect to the appraisal conducted by central government agencies;

      * Provincial People’s Councils with respect to the appraisal conducted by local agencies.

       

      2

      Fees for assessment and issuance of certificates of free sale (CFS) for imported, exported products of geodesy and cartography  

      Ministry of Finance

       

      3

      Fees for assessment of applications for land use right certificates

      Provincial People’s Councils

       

      4

      Fees for assessment of mineral reserves

      Ministry of Finance

       

      5

      Fees for exploitation and use of water sources

       

       

      5.1

      Fees for assessment of projects, reports on survey, exploitation and use of underground water

      * Ministry of Finance with respect to the appraisal conducted by central government agencies;

      * Provincial People’s Councils with respect to the appraisal conducted by local agencies.

       

      5.2

      Fees for assessment of conditions for practicing drilling water underground

      * Ministry of Finance with respect to the appraisal conducted by central government agencies;

       

       

       

      * Provincial People’s Councils with respect to the appraisal conducted by local agencies.

       

      5.3

      Fees for assessment of projects on exploitation and use of surface water, seawater

      * Ministry of Finance with respect to the appraisal conducted by central government agencies;

      * Provincial People’s Councils with respect to the appraisal conducted by local agencies.

       

      5.4[8]

      (annulled)

       

       

      6

      Fees for assessment of conditions for practicing in the areas of natural resources and environment

       

       

      6.1

      Fees for assessment and issuance of certificates of biosafety and genetic modification

      Ministry of Finance

       

      6.2

      Fees for assessment of conditions for activities of environmental monitoring

      Ministry of Finance

       

      6.3[9]

      (annulled)

       

       

      6.4

      Fees for assessment and issuance of licenses for activities of geodesy and cartography

      Ministry of Finance

       

      6.5

      Fees for assessment and issuance of licenses or written approval to foreign organizations and individuals for conducting scientific research in territorial waters of Vietnam

      Ministry of Finance

       

      7

      Fees for exploitation and use of data, figures about natural resources and environment

       

       

      7.1

      Petroleum data fee

      Ministry of Finance

       

      7.2

      Land data fee

      Provincial People’s Councils

       

      7.3

      Deposit survey and extraction data fee

      Ministry of Finance

       

      7.4

      Geology and minerals data fee

      Ministry of Finance

       

      7.5

      Meteorology data fee

      Ministry of Finance

       

      7.6

      National remote sensing data fee

      Ministry of Finance

       

      7.7

      Environment data fee

      Ministry of Finance

       

      7.8

      Natural resources and environment of sea and island data fee

      Ministry of Finance

       

      8

      Fees for assessment of environmental protection plan in ship breaking activities

      Ministry of Finance

       

      9[10]

      (annulled)

       

       

      10

      Fees for exploitation and use of information about geodesy and cartography

      Ministry of Finance

       

      X

      FEES PERTAINING TO SCIENCE AND TECHNOLOGY

      FEES PERTAINING TO SCIENCE AND TECHNOLOGY

      1

      Fees for intellectual property

       

       

      1.1

      Fees for assessment of industrial property

      Ministry of Finance

       

      1.2

      Fees for looking up information about industrial property

      Ministry of Finance

       

      1.3

      Fees for assessment of international registration for Vietnam-originated industrial property

      Ministry of Finance

       

      1.4

      Fees for provision of services for settling complaints and objections to industrial property applications

      Ministry of Finance

       

      1.5

      Fees for making announcement and registering information about industrial property

      Ministry of Finance

       

      1.6

      Fees for use of diploma in intellectual property

      Ministry of Finance

       

      1.7

      Fees for assessment of international registration for Vietnam-originated industrial property

      Ministry of Finance

       

      2

      Fees for issuance of codes, bar codes

       

       

      2.1

      Fees for issuance and instructions on use of codes, bar codes

      Ministry of Finance

       

      2.2

      Fees for maintenance of codes, bar codes

      Ministry of Finance

       

      2.3

      Fees for use of enterprise codes, GLN, EAN-8

      Ministry of Finance

       

      2.4

      Fees for use of foreign codes

      Ministry of Finance

       

      3

      Fees for use of services in the areas of atomic energy

      Ministry of Finance

       

      4

      Fees for assessment of safety in nuclear radiation and security  

       

       

      4.1

      Fees for assessment and issuance of licenses for operation and use of irradiators

      Ministry of Finance

       

      4.2

      Fees for assessment and issuance of licenses for production, processing and use of radioactive substances

      Ministry of Finance

       

      4.3

      Fees for assessment and issuance of licenses for survey, exploitation and processing of radioactive ores

      Ministry of Finance

       

      4.4

      Fees for assessment and issuance of licenses for treatment and storage of radioactive waste and used radiation sources

      Ministry of Finance

       

      4.5

      Fees for examination and issuance of licenses for construction of radiation facilities

      Ministry of Finance

       

      4.6

      Fees for examination and issuance of licenses for modification of scale and scope of operation of radiation facilities; licenses for termination of operation of radiation facilities

      Ministry of Finance

       

      4.7

      Fees for assessment and issuance of licenses for importation and exportation of radioactive substances, nuclear materials, source materials, nuclear equipment

      Ministry of Finance

       

      4.8

      Fees for assessment and issuance of licenses for packaging and transportation of radioactive materials, nuclear materials, source materials and radioactive waste

      Ministry of Finance

       

      4.9

      Fees for assessment and issuance of licenses for transportation of radioactive substances in transit in Vietnam’s territory

      Ministry of Finance

       

      4.10

      Fees for assessment and issuance of licenses for nuclear power plants, nuclear reactors

      Ministry of Finance

       

      5

      Fees for assessment of plan for coping with nuclear and radiation accidents

      Ministry of Finance

       

      6

      Fees for assessment of requirements for issuance of atomic energy application support service certificates

      Ministry of Finance

       

      7

      Fees for assessment of contract for technology transfers

      Ministry of Finance

       

      8

      Fees for assessment of requirements for science and technology activities

      Ministry of Finance

       

      XI

      FEES PERTAINING TO FINANCE, BANKING, INSURANCE 

      FEES PERTAINING TO FINANCE, BANKING, INSURANCE 

      1

      Fees for management and supervision of activities of stock exchange, insurance, accounting and auditing

       

       

      1.1

      Fees for management and supervision of stock exchanges

      Ministry of Finance

       

      1.2

      Fees for management and supervision of insurance

      Ministry of Finance

       

      1.3

      Fees for management and supervision of accounting and auditing

      Ministry of Finance

       

      2

      Fees for State treasure payment services

      Ministry of Finance

       

      3

      Customs fees

      Ministry of Finance

       

      4

      Fees for assessment of requirements for practicing in the areas of finance

       

       

      4.1

      Fees for assessment and issuance of certificates of electronic casino game business  

      Ministry of Finance

       

      4.2

      Fees for assessment and issuance of certificates of practicing accounting and auditing services, certificates of accounting and auditing service business  

      Ministry of Finance

       

      4.3

      Fees for assessment and issuance of certificates of eligibility to provide valuation services

      Ministry of Finance

       

      XII

      FEES PERTAINING TO JUSTICE 

      FEES PERTAINING TO JUSTICE 

      1

      Court fees

       

       

      1.1

      Criminal court fees

      Standing Committee of National Assembly

       

      1.2

      Civil court fees

      Standing Committee of National Assembly

       

      1.3

      Economic court fees

      Standing Committee of National Assembly

       

      1.4

      Labor court fees

      Standing Committee of National Assembly

       

      1.5

      Administrative court fees

      Standing Committee of National Assembly

       

      2

      Fees for provision of information about secured transactions

       

       

      2.1

      Fees for provision of information about secured transactions involving rights to use of land and land-linked properties

      * The Ministry of Finance or Provincial People’s Councils

      * Provincial People’s Councils with respect to the appraisal conducted by local agencies.

       

      2.2

      Fees for provision of information about secured transactions involving airplanes

      * The Ministry of Finance or Provincial People’s Councils  

      * Provincial People’s Councils with respect to the appraisal conducted by local agencies.

       

      2.3

      Fees for provision of information about secured transactions involving ships

      * The Ministry of Finance or Provincial People’s Councils  

      * Provincial People’s Councils with respect to the appraisal conducted by local agencies.

       

      2.4

      Fees for provision of information about secured transactions involving movable assets except airplanes, ships

      * The Ministry of Finance or Provincial People’s Councils  

      * Provincial People’s Councils with respect to the appraisal conducted by local agencies.

       

      3

      Notary fees

      Ministry of Finance

       

      4

      Fees for authentication

       

       

      4.1

      Fees for certification of true copies

      Ministry of Finance

       

      4.2

      Fees for authentication of signatures

      Ministry of Finance

       

      4.3

      Fees for authentication of transaction contracts

      Ministry of Finance

       

      5

      Fees for civil enforcement

      Ministry of Finance

       

      6

      Fees for execution of judicial entrustment in civil matters with alien attributes

      Ministry of Finance

       

      7

      Fees for assessment of requirements for judicial activities

      Ministry of Finance

       

      8

      Fees for registration of secured transactions

      * The Ministry of Finance or Provincial People’s Councils depending on registration  

       

       

      9

      Fees for use of information

       

       

      9.1

      Fees for provision of information about judicial records

      Ministry of Finance

       

      9.2

      Fees for confirmation of Vietnamese nationality

      Ministry of Finance

       

      9.3

      Fees for confirmation of native of Vietnam

      Ministry of Finance

       

      9.4

      Fees for exploitation and use of information from database about birth, marriage and death

      Ministry of Finance

       

      10

      Fees for supply of codes to get access to database about secured transactions

      Ministry of Finance

       

      XIII

      OTHER FEES

      OTHER FEES

      1

      Fees for assessment of standards and requirements for practicing according to law provisions

      Ministry of Finance

       

      2

      Fees for recruitment, examination for promotion of ranks, grades of officials and civil servants

      Ministry of Finance

       

      3

      Fees for assessment and issuance of certificate of free sale for products and goods according to law provisions

      Ministry of Finance

       

      4

      Fees for verification of papers, documents

       

       

      4.1

      Fees for verification of papers, documents at the request of organizations and individuals at home

      Ministry of Finance

       

      4.2

      Fees for verification of papers, documents at the request of organizations and individuals abroad

      Ministry of Finance

       

      B. LIST OF CHARGES

      No.

      NAMES OF CHARGES

      AGENCIES IN CHARGE

      I

      CHARGES FOR STATE ADMINISTRATION RELATING TO RIGHTS AND OBLIGATIONS OF CITIZENS 

      CHARGES FOR STATE ADMINISTRATION RELATING TO RIGHTS AND OBLIGATIONS OF CITIZENS 

      1

      Charges for nationality registration

      Ministry of Finance

       

      2

      Charges for residence registration

      * The Ministry of Finance or Provincial People’s Councils depending on activity

       

       

      3

      Charges for issuance of identity cards

      * The Ministry of Finance or Provincial People’s Councils depending on activity

       

       

      4

      Charges for birth, marriage and death registration

      Provincial People’s Councils

       

      5

      Charges for issuance of passports

       

       

      5.1

      Charges for issuance of passports

      Ministry of Finance

       

      5.2

      Charges for issuance of laissez-passers

      Ministry of Finance

       

      5.3

      Charges for issuance of exit permits

      Ministry of Finance

       

      6

      Court charges

       

       

      6.1

      Charges for recognition and acceptance of enforcement of a judgment, a civil decision made by Foreign Court in Vietnam; a decision made by a foreign arbitrator;

      Standing Committee of National Assembly

       

      6.1.1

      Charges for recognition and acceptance of enforcement of a judgment, a civil, employment, business, commercial, criminal, and administrative decision made by Foreign Court in Vietnam;

      Standing Committee of National Assembly

       

      6.1.2

      Charges for not recognizing a judgment, a civil, employment, business, commercial, criminal, and administrative decision made by Foreign Court without request for enforcement in Vietnam

      Standing Committee of National Assembly

       

      6.1.3

      Charges for recognition and acceptance of enforcement of a decision made by a foreign arbitrator in Vietnam

      Standing Committee of National Assembly

       

      6.2

      Charges for handling civil matters

      Standing Committee of National Assembly

       

      6.3

      Charges for handling civil matters in connection with Vietnamese arbitration

      Standing Committee of National Assembly

       

      6.4

      Charges for submission of request for opening bankruptcy proceedings

      Standing Committee of National Assembly

       

      6.5

      Charges for consideration of legality of strikes

      Standing Committee of National Assembly

       

      6.6

      Charges for capturing ships, airplanes

      Standing Committee of National Assembly

       

      6.7

      Fees for execution of judicial entrustment by Foreign Court in Vietnam

      Standing Committee of National Assembly

       

      6.8

      Charges for issuance of copy of Court papers, documents

      Standing Committee of National Assembly

       

      6.8.1

      Charges for making copy of documents, evidence in case records made by the Court

      Standing Committee of National Assembly

       

      6.8.2

      Charges for issuance of copy of a judgment, decision made by the Court

      Standing Committee of National Assembly

       

      6.8.3

      Charges for issuance of certificates of expungement of criminal record

      Standing Committee of National Assembly

       

      6.8.4

      Charges for issuance of copy of other Court papers

      Standing Committee of National Assembly

       

      6.9

      Charges for sending procedural documents abroad

      Standing Committee of National Assembly

       

      6.10

      Charges for judicial entrustment overseas

      Standing Committee of National Assembly

       

      7

      Charges for issuance of labor licenses to expatriate workers in Vietnam

      Provincial People’s Councils with respect to licensing made by local agencies

       

      8

      Charges for issuance of licenses to employees working overseas for a specified period

      Ministry of Finance

       

      9

      Charges for child adoption registration

       

       

      9.1

      Charges for domestic adoption registration

      Government

       

      9.2

      Charges for inter-country adoption registration

      Government

       

      9.3

      Charges for registration of adoption at representative agencies

      Government

       

      10

      Charges for licensing adoption agencies

      Government

       

      II

      CHARGES FOR STATE ADMINISTRATION RELATING TO RIGHTS TO OWNERSHIP AND USE OF PROPERTIES

      CHARGES FOR STATE ADMINISTRATION RELATING TO RIGHTS TO OWNERSHIP AND USE OF PROPERTIES

      1

      Registration charges

      Government

       

      2

      Charges for issuance of certificates of land use right, house and land-linked property ownership

      Provincial People’s Councils

       

      3

      Charges for issuance of construction permit

      Provincial People’s Councils

       

      4

      Charges for issuance of planning permit

      Ministry of Finance

       

      5

      Charges for management of means of transport

       

       

      5.1

      Charges for registration and issuance of number plates to means of transport; inland watercraft

      Ministry of Finance

       

      5.2

      Charges for registration and issuance of special use vehicles

      Ministry of Finance

       

      5.3

      Charges for issuance of certificates to airplanes

      Ministry of Finance

       

      6

      Charges in the areas of maritime

       

       

      6.1

      Charges for ship registration

      Ministry of Finance

       

      6.2

      Charges for certifying participation in insurance or other financial guarantees by ship owners for damage caused by oil pollution

      Ministry of Finance

       

      6.3

      Charges for leaving and entering ports, wharves, inland wharves

      Ministry of Finance

       

      6.4

      Charges for issuance of the Declaration of Maritime Labor Compliance I (DMLC I)

      Ministry of Finance

       

      7

      Charges for intellectual property

       

       

      7.1

      Charges for intellectual property

      Ministry of Finance

       

      7.2

      Charges for issuance of diplomas in property rights, certificates of ownership transfer agreement registration

      Ministry of Finance

       

      7.3

      Charges for maintenance, extension, termination or postponement of validity of diplomas in property protection

      Ministry of Finance

       

      7.4

      Charges for provision of services for settling complaints and objections to industrial property applications

      Ministry of Finance

       

      III

      CHARGES FOR STATE ADMINISTRATION RELATING TO PRODUCTION AND BUSINESS

      CHARGES FOR STATE ADMINISTRATION RELATING TO PRODUCTION AND BUSINESS

      1

      Charges for enterprise registration

      Ministry of Finance

       

      2

      Charges for business registration

      Provincial People’s Councils

       

      3

      License charges

      Government

       

      4

      Charges for issuance of licenses to branches or representative offices of foreign organizations in Vietnam

      Ministry of Finance

       

      5

      Charges for distribution of digital repository of telecommunications and Internet resources

       

       

      5.1

      Charges for distribution of telecommunication codes, numbers

      Ministry of Finance

       

      5.2

      Charges for registration of use of national domain .vn

      Ministry of Finance

       

      5.3

      Charges for registration of use of IP address

      Ministry of Finance

       

      6

      Charges for issuance of telecommunications business certificates and certificates of professional competence in telecommunications

       

       

      6.1

      Charges for issuance of telecommunications business certificates

      Ministry of Finance

       

      6.2

      Charges for installation of submarine telecommunications cable

      Ministry of Finance

       

      6.3

      Charges for issuance of licenses for establishment of private telecommunications network

      Ministry of Finance

       

      6.4

      Charges for tests of telecommunications network and services

      Ministry of Finance

       

      7

      Charges for issuance of diplomas or certificates for operating all types of vehicles

      Ministry of Finance

       

      8

      Charges for issuance of certificates of quality and technical safety assurance for machinery, equipment, vehicles and substances subject to strict requirements for safety

      Ministry of Finance

       

      9

      Charges for issuance of stamps for control of tapes, discs having contents

      Ministry of Finance

       

      10

      Charges for transfer of certificates, credits of greenhouse gas emission reduction

      Ministry of Finance

       

      11

      Charges for issuance of licenses for importation of publications

       

       

      11.1

      Charges for registration of importation of publications for business

      Ministry of Finance

       

      11.2

      Charges for issuance of licenses for importation

      Ministry of Finance

       

      12

      Charges for issuance of licenses for use of radio frequencies

      Ministry of Finance

       

      13

      Charges for issuance of licenses for importation of  radio transmitters, receivers equipment

      Ministry of Finance

       

      14

      Charges for issuance of certificates of registration of provision of foreign programs on paid TV

      Ministry of Finance

       

      15

      Charges for issuance of sender ID for online advertising

      Ministry of Finance

       

      16

      Charges for issuance of licenses for importation of information safety products

      Ministry of Finance

       

      17

      Charges for issuance of certificates to persons working on radiation

      Ministry of Finance

       

      18

      Charges for issuance of certificates of practicing atomic energy application support services

      Ministry of Finance

       

      19

      Charges in the areas of standards, metrology and quality

       

       

      19.1

      Charges for issuance of registration of declaration of standard compliance, declaration of regulation compliance

      Ministry of Finance

       

      19.2

      Charges for issuance of certificates of approval for measurement instruments (domestically manufactured or imported)

      Ministry of Finance

       

      19.3

      Charges for issuance of recognition of capacity for testing measurement instruments

      Ministry of Finance

       

      20

      Charges for issuance of licenses for management, and use of weapons, explosive materials, supporting tools and firecrackers

      Ministry of Finance

       

      21

      Charges for issuance of construction permits

       

       

      21.1

      Charges for issuance of construction permits to foreign contractors

      Ministry of Finance

       

      21.2

      Charges for issuance of certificates of qualification for construction activities

      Ministry of Finance

       

      21.3

      Charges for issuance of certificates of practicing in construction activities to individuals

      Ministry of Finance

       

      22

      Charges for issuance of certificates of practicing as real estate brokers

      Ministry of Finance

       

      23

      Charges for issuance of certificates of practicing as architects and construction engineers; certificates of construction supervision

      Ministry of Finance

       

      24

      Charges for issuance of licenses for establishment of commodity exchanges

      Ministry of Finance

       

      25

      Charges for issuance of certificates of practicing construction, construction working monitoring and certificates of compliance

      Ministry of Finance

       

      26

      Charges for issuance of certificates of satisfaction of requirements for film production and business

      Ministry of Finance

       

      27

      Charges for issuance of licenses for establishment and operation of credit institutions, licenses for establishment of branches of foreign banks, licenses for establishment of representative offices of foreign credit institutions, other foreign organizations having banking activities

      Ministry of Finance

       

      28

      Charges for issuance of supply of intermediate payment service to non-bank organizations

      Ministry of Finance

       

      29

      Charges for issuance of licenses for mineral operation

      Ministry of Finance

       

      30

      Charges for issuance of sea dumping permits

      Ministry of Finance

       

      31

      Charges for issuance of licenses, certificates of operation in securities

      Ministry of Finance

       

      32

      Charges for issuance of or adjustments to certificates of outward investment registration

      Ministry of Finance

       

      33

      Charges for registration of rights to airplanes

      Ministry of Finance

       

      34

      Charges for issuance of certificates to establishments eligible for labor environment monitoring

      Ministry of Finance

       

      35

      Charges for issuance of licenses for importation, exportation of industrial precursors

      Ministry of Finance

       

      IV

      CHARGES FOR STATE ADMINISTRATION ON NATIONAL SOVEREIGNTY

      CHARGES FOR STATE ADMINISTRATION ON NATIONAL SOVEREIGNTY

      1

      Charges for leaving and entering ports

       

       

      1.1

      Charges for leaving and entering ports

      Ministry of Finance

       

      1.2

      Charges for leaving and entering inland ports, wharves

      Ministry of Finance

       

      1.3

      Charges for leaving and entering airports, airfields

      Ministry of Finance

       

      2

      Charges for traveling through mainland, territorial waters

       

       

      2.1

      Charges for commodities, cargo and transport vehicles in transit

      Ministry of Finance

       

      2.2

      Charges for issuance of certificates of survey, design, installation, repairs and maintenance of postal communication, oil & gas, transport works running through Vietnam’s mainland, territorial waters

      Ministry of Finance

       

      2.3

      Charges for issuance of disembarking permit to foreign seafarers

      Ministry of Finance

       

      2.4

      Charges for issuance of permits for boarding foreign ships

      Ministry of Finance

       

      2.5

      Charges for issuance of licenses to Vietnamese nationals and foreigners for operating in journalism, scientific research and tourism in connection with foreign ships, boats

      Ministry of Finance

       

      2.6

      Charges for issuance of licenses for Vietnamese people and foreigners performing press activities, scientific research, tourism tours related to foreign ships and boats

      Ministry of Finance

       

      3

      Charges for signatures in the areas of oil and gas

      Ministry of Finance

       

      V

      CHARGES FOR STATE MANAGEMENT IN OTHER AREAS

      CHARGES FOR STATE MANAGEMENT IN OTHER AREAS

      1

      Charges for issuance of certificates of practicing as a lawyer

      Ministry of Finance

       

      2

      Charges for issuance of notary cards

      Ministry of Finance

       

      3

      Charges for issuance of certificates of practicing as a asset manager

      Ministry of Finance

       

      4

      Charges for issuance of narrator’s certificate

      Ministry of Finance

       

      5

      Charges for issuance of certificates of practicing in veterinary medicine, biological preparations, cultures, chemicals, substances for environmental remediation in aquaculture, livestock production

      Ministry of Finance

       

      6

      Charges for issuance of certificates of the quarantine of terrestrial animals and their derived products; aquatic products being imported, in transit, temporarily imported for export, moved to another custom post outside the checkpoint area

      Ministry of Finance

       

      7

      Charges for issuance of licenses for exploitation and operation in fisheries

      Ministry of Finance

       

      8

      Charges for recognition of quality of agricultural materials eligible for circulation in Vietnam

      Ministry of Finance

       

      9

      Charges for issuance of licenses for importation, exportation of varieties and genetic resources of agricultural plants

      Ministry of Finance

       

       

      APPENDIX 02

      LIST OF PRODUCTS AND SERVICES WITH FEES BEING CONVERTED INTO PRICE FIXED BY THE STATE
      (Issued together with the Law on fees and charges No. 97/2015/QH13)

      No.

      NAME OF FEES

      NAME OF PRICES

      1

      Irrigation fees

      Public products and services of irrigation

      2

      Fees for tests of drug used for animals and plants

      Services of testing drug used for animals and plants

      3

      Fees for cadastral measurement and mapping

      Service of cadastral measurement and mapping

      4

      Market fees

      Service of market kiosk lease

      5

      Fees for use of roads

      Use-of-roads service by road construction projects  

      6

      Fees for crossing a body of water by boats, ferries

      Boat, ferry use service

      7

      Fees for use of ports, stations

      Port, station use service

      8

      Fees for navigation

      Navigation service

      9

      Fees for verification of transport vehicles

      Transport vehicle verification service

      10

      Fees for technical verification for machinery, equipment, materials and substances subject to strict requirements for safety

      Service of technical verification for machinery, equipment, materials and substances subject to strict requirements for safety

      11

      Fees for car parking

      Car parking service

      12

      Fees for epidemic disease prevention and control

      Service of inoculation and disinfection of animals, veterinary diagnosis

      13

      Fees for medical quarantine

      Medical, defensive medicine quarantine service

      14

      Fees for tests of sample drug, raw materials used for manufacturing drugs, drugs

      Service of testing sample drug, raw materials used for manufacturing drugs, drugs

      15

      Fees for environmental protection for solid waste

      Domestic solid waste treatment service

      16

      Fees for sanitation

      Service of collection and transport of domestic waste

      17

      Fees for stock exchange operation

      Stock exchange service

       

       

      [1] The Law on Tourism No. 09/2017/QH14 has the following legal bases:

      “Pursuant to the Constitution of the Socialist Republic of Vietnam;

      The National Assembly promulgates the Law on Tourism.”.

      The Law on Competition No. 23/2018/QH14 has the following legal bases:

      “Pursuant to the Constitution of the Socialist Republic of Vietnam;

      The National Assembly promulgates the Law on Competition.”.

      The Law on Environment Protection No. 72/2020/QH14 has the following legal bases:

      “Pursuant to the Constitution of the Socialist Republic of Vietnam;

      The National Assembly promulgates the Law on Environment Protection.”.

      [2] Article 77 of the Law on Tourism No. 09/2017/QH14, coming into force as of January 1, 2018 reads as follows:

      “Article 77. Entry into force

      1. This Law comes into force from January 01, 2018.

      2. The Law on Tourism No. 44/2005/QH11 is null and void from the effective date of this Law.”

      Article 117 of the Law on Competition No. 23/2018/QH14, coming into force as of July 1, 2019 reads as follows:

      “Article 117. Entry into force

      1. This Law comes into force as of July 1, 2019.

      2. The Competition Law No. 27/2004/QH11 ceases to be effective from effective date of this Law.”.

      Articles 170 and 171 of the Law on Environment Protection No. 72/2020/QH14, coming into force as of January 1, 2022 reads as follows:

      “Article 170. Entry into force

      1. This Law comes into force from January 01, 2022, except for the case in Clause 2 of this Article.

      2. Clause 3 Article 29 of this Law comes into force from February 01, 2021.

      3. The Law on Environmental Protection No. 55/2014/QH13 amended by the Law No. 35/2018/QH14, Law No. 39/2019/QH14 and Law No. 61/2020/QH14 shall cease to have effect from the effective date of this Law.

      Article 171. Grandfather clauses

      1. Sufficient and valid documents received by competent regulatory bodies to be processed according to administrative procedures concerning the environment before the effective date of this Law shall be processed in accordance with the law at the time of receipt, unless the organization or individual wishes to apply this Law.

      2. The decisions to approve environmental impact assessment reports, preliminary environmental impact assessment reports, detailed environmental impact assessment reports, additional environmental impact assessment reports, re-prepared environmental impact assessment reports and detailed environmental protection projects, written confirmations of simple environmental protection projects, certificates of registration of satisfaction of environmental standards, environmental protection commitments and environmental protection plans which were promulgated by competent authorities before the effective date of this Law are equivalent to the decision to approve EIAR appraisal result upon considering issuing the environmental license.

      3. The decisions to approve projects on deposit payment, environmental improvement and remediation; environmental improvement and remediation projects; environmental improvement and remediation schemes; additional environmental improvement and remediation schemes which were promulgated by competent authorities before the effective date of this Law are part of the approval decisions and written confirmations specified in Clause 2 of this Article with respect to mineral mining projects upon considering issuing the environmental license.

      4. Environmental certificates and conformations which were promulgated by competent authorities before the effective date of this Law, except for the case in Point d Clause 2 Article 42 of this Law, may be used until their expiry.

      5. Licenses to discharge wastewater into water sources and licenses to discharge wastewater into hydraulic structures issued in accordance with the Law on Water Resource and Law on Irrigation may be used until their expiry and constitute part of the environmental license specified in this Law.  Holders of licenses to discharge wastewater into water sources and licenses to discharge wastewater into hydraulic structures are entitled to request a competent authority to issue the environmental license if their works and equipment for exhaust gas treatment and solid waste treatment have been completed as prescribed by this Law.

      6. The Government shall elaborate this Article.”.

      [3] This point is annulled as prescribed in clause 3 Article 116 of the Law on Competition No. 23/2018/QH14, coming into force as of July 1, 2019.

      [4] This point is amended as prescribed in Article 76 of the Law on Tourism No. 09/2017/QH14, coming into force as of January 1, 2018.

      [5] This point is amended as prescribed in Article 76 of the Law on Tourism No. 09/2017/QH14, coming into force as of January 1, 2018.

      [6] This point is amended as prescribed in point a clause 4 Article 169 of the Law on Environment Protection No. 72/2020/QH14, coming into force as of January 1, 2022.

      [7] This point is supplemented as prescribed in point b clause 4 Article 169 of the Law on Environment Protection No. 72/2020/QH14, coming into force as of January 1, 2022.

      [8] This point is annulled as prescribed in point c clause 4 Article 169 of the Law on Environment Protection No. 72/2020/QH14, coming into force as of January 1, 2022.

      [9] This point is annulled as prescribed in point c clause 4 Article 169 of the Law on Environment Protection No. 72/2020/QH14, coming into force as of January 1, 2022.

      [10] This sub-section is annulled as prescribed in point c clause 4 Article 169 of the Law on Environment Protection No. 72/2020/QH14, coming into force as of January 1, 2022.

       

      ---------------

      This document is handled by Luật Dương Gia. Document reference purposes only. Any comments, please send to email: dichvu@luatduonggia.vn

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu37/VBHN-VPQH
                                Loại văn bảnVăn bản hợp nhất
                                Cơ quanVăn phòng quốc hội
                                Ngày ban hành07/12/2020
                                Người kýNguyễn Hạnh Phúc
                                Ngày hiệu lực 07/12/2020
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 2106/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực du lịch, lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long
                                                      • Công văn 422/TTg-CN năm 2021 phê duyệt khu vực cấm, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                      • Quyết định 22/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai
                                                      • Nghị quyết 21/2020/NQ-HĐND về Kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội 5 năm (2021-2025) do tỉnh Hậu Giang ban hành
                                                      • Quyết định 345/QĐ-VKSTC năm 2020 về thực hiện nhiệm vụ kiểm sát xem xét, quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính tại Tòa án nhân dân do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
                                                      • Quyết định 1716/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ trong lĩnh vực Chứng thực do Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
                                                      • Quyết định 15/2020/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Bến Tre
                                                      • Công văn 1375/VPCP-CN năm 2020 thực hiện kết luận của Kiểm toán Nhà nước về Dự án nâng cao an toàn cầu đường sắt trên tuyến Hà Nội – Thành phố Hồ Chí Minh do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ