Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Văn bản hợp nhất 33/VBHN-BCT năm 2020 hợp nhất Thông tư về Quy chuẩn kỹ thuật về các loại kíp nổ do Bộ Công thương ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    36789





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu33/VBHN-BCT
      Loại văn bảnVăn bản hợp nhất
      Cơ quanBộ Công thương
      Ngày ban hành30/03/2020
      Người kýTrần Tuấn Anh
      Ngày hiệu lực 30/03/2020
      Tình trạng Còn hiệu lực


      BỘ CÔNG THƯƠNG
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 33/VBHN-BCT

      Hà Nội, ngày 30 tháng 3 năm 2020

       

      THÔNG TƯ

      BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CÁC LOẠI KÍP NỔ

      Thông tư số 15/2015/TT-BCT ngày 22 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các loại kíp nổ, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2015 được sửa đổi, bổ sung bởi:

      Thông tư số 42/2019/TT-BCT ngày 18 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số quy định về chế độ báo cáo định kỳ tại các Thông tư do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành hoặc liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 02 năm 2020.

      Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

      Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;

      Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;

      Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ,1

      Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này ban hành các Quy chuẩn kỹ thuật về các loại kíp nổ như sau:

      1. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các loại kíp nổ điện.

      Ký hiệu QCVN 02 : 2015/BCT.

      2. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Kíp nổ đốt số 8”.

      Ký hiệu QCVN 03 : 2015/BCT.

      Điều 2. Hiệu lực thi hành2

      Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 22 tháng 12 năm 2015.

      Điều 3. Trách nhiệm thi hành

      1. Tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

      2. Trường hợp có khó khăn, vướng mắc, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm phản ánh kịp thời về Bộ Công Thương để xem xét, giải quyết./.

       

       

      Nơi nhận:
      - Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo);
      - Bộ Tư pháp (để theo dõi);
      - Vụ Pháp chế;
      - Văn phòng Bộ (để đăng Website BCT);
      - Lưu: VT, KHCN, PC.

      XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT

      BỘ TRƯỞNG

      Trần Tuấn Anh

       

      QCVN 02 : 2015/BCT

      QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CÁC LOẠI KÍP NỔ ĐIỆN

      National Technical Regulation on Electric Detonators

      Lời nói đầu

      QCVN 02 : 2015/BCT do Ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Vật liệu nổ công nghiệp biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ, Bộ Công Thương trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ Công Thương ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BCT ngày 22 tháng 6 năm 2015.

       

      QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CÁC LOẠI KÍP NỔ ĐIỆN

      National Technical Regulation on Electric Detonators

      1. Quy định chung

      1.1. Phạm vi điều chỉnh

      Quy chuẩn kỹ thuật này quy định về yêu cầu kỹ thuật, phương pháp thử và các quy định về quản lý đối với các loại kíp nổ điện bao gồm: Kíp nổ điện số 8, kíp nổ điện vi sai, kíp nổ điện vi sai an toàn sản xuất trong nước, nhập khẩu, lưu thông trên thị trường và trong quá trình sử dụng.

      1.2. Đối tượng áp dụng

      Quy chuẩn kỹ thuật này áp dụng với các tổ chức, cá nhân hoạt động liên quan tới kíp nổ điện số 8, kíp nổ điện vi sai, kíp nổ điện vi sai an toàn trên lãnh thổ Việt Nam, trừ trường hợp Điều ước Quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác.

      1.3. Giải thích từ ngữ

      1.3.1. Kíp nổ điện là một loại phụ kiện nổ, có cấu tạo gồm ống kim loại hình trụ tròn chứa thuốc nổ có gắn mồi lửa điện và dây dẫn, dùng để gây nổ khối thuốc nổ hoặc các thiết bị chuyên dụng có chứa thuốc nổ. Kíp nổ điện được gây nổ khi có nguồn điện qua dây dẫn làm mồi lửa điện phát hỏa.

      Kíp nổ điện quy định trong quy chuẩn này bao gồm: Kíp nổ điện số 8, kíp nổ điện vi sai và kíp nổ điện vi sai an toàn.

      1.3.2. Phụ kiện nổ là các loại kíp nổ, dây nổ, dây cháy chậm, mồi nổ, các vật phẩm chứa thuốc nổ có tác dụng tạo kích thích ban đầu để làm nổ khối thuốc nổ hoặc các loại thiết bị chuyên dụng có chứa thuốc nổ.

      1.3.3. Kíp nổ điện số 8 là kíp nổ điện có cường độ nổ số 8 và nổ tức thời ngay khi được kích nổ.

      1.3.4. Kíp nổ điện vi sai là kíp nổ điện có thời gian giữ chậm định trước.

      1.3.5. Kíp nổ điện vi sai an toàn là loại kíp nổ điện vi sai sử dụng trong các mỏ hầm lò có khí mê tan mà không gây cháy hoặc nổ môi trường khí đó.

      1.3.6. Lô sản phẩm là số lượng sản phẩm có chất lượng đạt yêu cầu theo quy định và được sản xuất trong một ca hoặc một đợt sản xuất hoặc một khoảng thời gian xác định, từ cùng một nguồn nguyên liệu giống nhau về chỉ tiêu kỹ thuật.

      1.3.7. Lô hàng nhập khẩu là tập hợp một chủng loại hàng hóa được xác định về số lượng, có cùng tên gọi, công dụng, nhãn hiệu, kiểu loại, đặc tính kỹ thuật, của cùng một cơ sở sản xuất và thuộc cùng một bộ hồ sơ nhập khẩu.

      1.4. Tài liệu viện dẫn

      1.4.1. QCVN 02 : 2008/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong bảo quản, vận chuyển, sử dụng và tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp.

      1.4.2. QCVN 01 : 2012/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong sản xuất, thử nghiệm và nghiệm thu vật liệu nổ công nghiệp.

      1.4.3. TCVN 7460 : 2005 Kíp nổ điện an toàn dùng trong hầm lò có khí mêtan và bụi nổ - Phương pháp xác định cường độ nổ.

      1.5. Quy định về lô sản phẩm và mẫu thử nghiệm

      1.5.1. Quy định về lô sản phẩm: Số lượng kíp nổ điện của một lô sản phẩm theo quy định của nhà sản xuất.

      1.5.2. Quy định số lượng sản phẩm định kỳ lấy mẫu kiểm tra tại phòng thử nghiệm được Bộ Công Thương chỉ định: Tuân theo quy định tại Phụ lục 2, QCVN 01:2012/BCT.

      1.5.3. Mẫu thử nghiệm định kỳ là mẫu được lấy ngẫu nhiên trong các lô sản phẩm.

      2. Quy định kỹ thuật

      2.1. Bảng thông số kỹ thuật của các loại kíp nổ điện

      Bảng 1: Bảng thông số kỹ thuật của kíp nổ điện số 8

      TT

      Thông số kỹ thuật

      Đơn vị

      Trị số

      Ghi chú

      1

      Chiều dài kíp

      mm

      46 ÷ 48

       

      2

      Đường kính ngoài của kíp

      mm

      6,8 ÷ 7,1

       

      3

      Chiều dài dây dẫn

      m

      1,9 ÷ 2,1

       

      4

      Điện trở (loại dây dẫn dài 1,9 m ÷ 2,1 m)

      W

      2,0 ÷ 4,0

       

      5

      Khả năng chịu chấn động thử bằng máy thử chấn động chuyên dụng

      -

      Kíp không nổ, không hư hỏng kết cấu

      Theo quy định tại Mục 2.4

      6

      Dòng điện an toàn trong 5 phút

      A

      0,05

       

      7

      Dòng điện đảm bảo nổ

      A

      1,0

       

      8

      Cường độ nổ của kíp

      -

      Số 8

       

      9

      Thời hạn đảm bảo

      tháng

      24

       

      Bảng 2: Thông số kỹ thuật của kíp nổ điện vi sai

      TT

      Thông số kỹ thuật

      Đơn vị

      Trị số

      Ghi chú

      1

      Chiều dài của kíp

      mm

      62 ± 1

      65 ± 1

      70 ± 1

      Theo quy định tai Mục 2.2.2.3

      2

      Đường kính ngoài của kíp

      mm

      7,0 ÷ 7,3

       

      3

      Chiều dài dây dẫn

      m

      1,9 ÷ 2,1

       

      4

      Điện trở (loại dây dẫn dài 1,9 m ÷ 2,1 m)

      W

      2,0 ÷ 3,2

       

      5

      Khả năng chịu chấn động thử bằng máy thử chấn động chuyên dụng

      -

      Kíp không nổ, không hư hỏng kết cấu

      Theo quy định tại Mục 2.4

      6

      Dòng điện an toàn trong 5 phút

      A

      0,18

       

      7

      Dòng điện đảm bảo nổ

      A

      1,2

       

      8

      Cường độ nổ của kíp

      -

      Số 8

       

      9

      Thời hạn đảm bảo

      tháng

      24

       

      Bảng 3: Thông số kỹ thuật của kíp nổ điện vi sai an toàn

      TT

      Thông số kỹ thuật

      Đơn vị

      Trị số

      Ghi chú

      1

      Chiều dài kíp

      mm

      57 ÷ 59

       

      2

      Đường kính ngoài của kíp

      mm

      7,0 ÷ 7,3

       

      3

      Chiều dài dây dẫn

      m

      1,9 ÷ 2,1

       

      4

      Điện trở (loại dây dẫn dài 1,9 m ÷ 2,1 m)

      W

      2,0 ÷ 3,2

       

      5

      Khả năng chịu chấn động thử bằng máy thử chấn động chuyên dụng

      -

      Kíp không nổ, không hư hỏng kết cấu

      Theo quy định tại Mục 2.4

      6

      Dòng điện an toàn trong 5 phút

      A

      0,18

       

      7

      Dòng điện đảm bảo nổ

      A

      1,2

       

      8

      Cường độ nổ của kíp

      -

      Số 8

       

      9

      Khả năng nổ an toàn trong môi trường khí mê tan

       

      50 kíp

      Không gây cháy, nổ khí mê tan

      10

      Thời hạn đảm bảo

      tháng

      24

       

      2.2. Mặt ngoài, kích thước

      2.2.1. Đối với kíp nổ điện số 8

      2.2.1.1. Bề mặt kíp sáng bóng, không dính bụi bẩn, không có vết gỉ, rỗ, rạn nứt.

      2.2.1.2. Dây dẫn của kíp nổ điện không đứt, không trầy xước, không bong tróc vỏ.

      * Chiều dài dây dẫn: Cho phép dây dẫn có chiều dài thay đổi theo yêu cầu đặt hàng của người sử dụng.

      2.2.2. Đối với kíp nổ điện vi sai

      2.2.2.1. Bề mặt kíp nhẵn, sáng bóng, không có thuốc bám, không có vết gỉ, rỗ, rạn nứt.

      2.2.2.2. Dây dẫn không đứt, không bong tróc lớp vỏ cách điện.

      * Chiều dài dây dẫn: Cho phép dây dẫn có chiều dài thay đổi theo yêu cầu đặt hàng của người sử dụng.

      2.2.2.3. Chiều dài của kíp: Tùy thuộc vào từng số vi sai của kíp

      - Số vi sai từ số 1 ÷ số 8: 62 mm ± 1 mm.

      - Số vi sai 9, 10, 11, 13, 14, 15, 18, 19, 20: 65 mm ± 1 mm.

      - Số vi sai 12, 16, 17: 70 mm ± 1 mm.

      Riêng đối với số vi sai 8 có thêm loại chiều dài 65 mm ± 1 mm. Đối với các số vi sai 2, số 11, số 14, số 15, số 19 và số 20 có thêm loại chiều dài 70 mm ± 1 mm.

      2.2.3. Đối với kíp nổ điện vi sai an toàn

      2.2.3.1. Vỏ kíp được chế tạo bằng đồng, bề mặt kíp sáng bóng, không có thuốc bám, không có vết gỉ, rỗ, rạn nứt.

      2.2.3.2. Dây dẫn không đứt, không bong tróc lớp vỏ cách điện.

      * Chiều dài dây dẫn: Cho phép dây dẫn có chiều dài thay đổi theo yêu cầu đặt hàng của người sử dụng.

      2.3. Điện trở

      2.3.1. Đối với kíp nổ điện số 8

      2.3.1.1. Kíp có dây dẫn dài 1,9 m ÷ 2,1 m: điện trở từ 2,0 W ÷ 4,0 W.

      2.3.1.2. Đối với kíp có chiều dài dây dẫn thay đổi theo yêu cầu đặt hàng của người sử dụng: Điện trở theo công bố của nhà sản xuất.

      2.3.1.3. Kíp nổ điện số 8 phải được phân loại trong quá trình sản xuất, để đảm bảo trong một hòm sản phẩm, mức chênh lệch điện trở của các kíp có cùng chiều dài dây dẫn không quá 1,0 W.

      2.3.2. Đối với kíp nổ điện vi sai và kíp nổ điện vi sai an toàn

      2.3.2.1. Kíp có dây dẫn dài 1,9 m ÷ 2,1 m: Điện trở từ 2,0 W ÷ 3,2 W.

      2.3.2.2. Đối với kíp có chiều dài dây dẫn theo yêu cầu đặt hàng của người sử dụng: Điện trở theo công bố của nhà sản xuất.

      2.4. Khả năng chịu chấn động

      Kíp không phát nổ, không hư hỏng kết cấu khi thử chấn động trên máy thử chấn động chuyên dụng có biên độ 150 mm ± 2 mm, tần số dao động 60 lần/phút ± 1 lần/phút, trong thời gian 20 phút.

      2.5. Dòng điện an toàn

      2.5.1. Đối với kíp nổ điện số 8: Khi thử dòng điện 1 chiều 0,05 A trong thời gian 5 phút, kíp không phát nổ.

      2.5.2. Đối với kíp nổ điện vi sai và kíp nổ điện vi sai an toàn: Khi thử dòng điện 1 chiều 0,18 A trong thời gian 5 phút, kíp không phát nổ.

      2.6. Dòng điện đảm bảo nổ

      2.6.1. Đối với kíp nổ điện số 8: Khi thử dòng điện 1 chiều 1,0 A, kíp phát nổ.

      2.6.2. Đối với kíp nổ điện vi sai và kíp nổ điện vi sai an toàn: Khi thử dòng điện 1 chiều 1,2 A, kíp phát nổ.

      2.7. Cường độ nổ

      Kíp đạt cường độ nổ số 8 khi nổ xuyên thủng tấm chì dày 6 mm, đường kính lỗ xuyên chì bằng hoặc lớn hơn đường kính ngoài của kíp.

      2.8. Khả năng chịu nước

      Kíp đạt yêu cầu theo quy định sau khi ngâm nước ở độ sâu 1,0 m, trong thời gian 8 giờ.

      2.9. Thời gian giữ chậm

      Quy định đối với kíp nổ điện vi sai và kíp nổ điện vi sai an toàn.

      2.9.1. Thời gian giữ chậm của kíp nổ điện vi sai theo quy định tại Bảng 4.

      Bảng 4: Thời gian giữ chậm của kíp nổ điện vi sai

      Số vi sai

      Thời gian giữ chậm, ms

      Danh nghĩa

      Mức

      1

      25

      15,0 ÷ 35,0

      2

      50

      40,0 ÷ 60,0

      3

      75

      65,0 ÷ 85,0

      4

      100

      88,0 ÷ 112,0

      5

      125

      113,0 ÷ 137,0

      6

      150

      140,0 ÷ 170,0

      7

      200

      175,0 ÷ 225,0

      8

      250

      230,0 ÷ 280,0

      9

      325

      290,0 ÷ 360,0

      10

      400

      365,0 ÷ 435,0

      11

      500

      460,0 ÷ 540,0

      12

      600

      560,0 ÷ 640,0

      13

      700

      660,0 ÷ 740,0

      14

      800

      760,0 ÷ 840,0

      15

      900

      860,0 ÷ 940,0

      16

      1000

      950,0 ÷ 1050,0

      17

      1125

      1070,0 ÷ 1180,0

      18

      1250

      1195,0 ÷ 1305,0

      19

      1400

      1340,0 ÷ 1460,0

      20

      1550

      1490,0 ÷ 1610,0

      2.9.2. Thời gian giữ chậm của kíp nổ điện vi sai an toàn theo quy định tại Bảng 5.

      Bảng 5: Thời gian giữ chậm của kíp nổ điện vi sai an toàn

      Số vi sai

      Thời gian giữ chậm, ms

      Danh nghĩa

      Mức

      1

      25

      13,0 ÷ 36,0

      2

      50

      38,0 ÷ 62,0

      3

      75

      64,0 ÷ 86,0

      4

      100

      88,0 ÷ 112,0

      5

      125

      114,0 ÷ 136,0

      6

      150

      138,0 ÷ 165,0

      2.10. Khả năng nổ an toàn trong môi trường khí mêtan

      Quy định đối với kíp nổ điện vi sai an toàn:

      Không gây cháy, nổ khí trong môi trường khí mêtan.

      2.11. Bao gói, ghi nhãn

      2.11.1. Bao gói

      Kíp được bao gói trong hộp giấy, túi PE và bảo quản trong hòm gỗ theo quy định tại QCVN 02 : 2008/BCT và các quy định của pháp luật hiện hành về bao gói vật liệu nổ công nghiệp.

      2.11.2. Ghi nhãn

      Ghi nhãn trên kíp, trên bao gói chứa đựng và trên phiếu đóng hòm thực hiện theo các quy định tại Điều 22, Chương II của QCVN 01 : 2012/BCT; Phụ lục A của QCVN 02 : 2008/BCT và Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về nhãn hàng hóa.

      2.12. Vận chuyển, bảo quản

      Thực hiện theo quy định tại Mục 1 và Mục 2, Chương II của QCVN 02 : 2008/BCT.

      2.13. Quy định về các thiết bị sử dụng trong thử nghiệm

      Các thiết bị sử dụng trong các phép thử phải được kiểm định theo quy định tại Thông tư 23/2013/TT-BKHCN ngày 26 tháng 9 năm 2013 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về đo lường đối với phương tiện đo nhóm 2 và các quy định hiện hành có liên quan.

      3. Phương pháp thử

      3.1. Kiểm tra mặt ngoài, kích thước

      3.1.1. Dụng cụ

      3.1.1.1. Thước cặp Panme, vạch chia 0,1 mm.

      3.1.1.2. Thước đo chiều dài, có vạch chia 1 mm.

      3.1.2. Tiến hành

      3.1.2.1. Kiểm tra bằng mắt thường về tình trạng mặt ngoài vỏ kíp và dây dẫn.

      3.1.2.2. Lấy ngẫu nhiên 20 kíp trong lô hàng cần kiểm tra, dùng thước cặp đo đường kính ngoài của vỏ kíp, dùng thước đo chiều dài của kíp và dây dẫn điện.

      3.1.2.3. Khi kiểm tra chỉ được cầm một kíp, không được va đập hoặc để kíp rơi xuống đất. Không xoay vặn nhiều lần làm cho dây dẫn điện bị gãy, đứt hoặc bị tuột khỏi kíp.

      3.1.3. Đánh giá kết quả

      Mẫu thử đạt yêu cầu về mặt ngoài và kích thước theo quy định nêu tại Mục 2.1 và Mục 2.2 của quy chuẩn này.

      3.2. Kiểm tra điện trở

      3.2.1. Thiết bị, dụng cụ

      3.2.1.1. Máy đo điện trở kíp nổ điện chuyên dụng, độ phân giải 0,1W.

      3.2.1.2. Bình thép hoặc hộp thép chịu áp lực.

      3.2.2. Chuẩn bị mẫu thử

      3.2.2.1. Số lượng mẫu: 10 cái, được lấy ngẫu nhiên trong lô hàng cần kiểm tra điện trở.

      3.2.2.2. Tháo đầu cuộn dây dẫn một đoạn dài từ 200 mm ÷ 500 mm và làm sạch 2 đầu lõi của dây dẫn.

      3.2.3. Tiến hành thử

      3.2.3.1. Đưa kíp vào trong bình thép (hoặc hộp thép) chịu áp lực, sao cho phần nổ của kíp hướng vào trong bình thép (hoặc hộp thép) chịu áp lực, 2 đầu dây dẫn ở bên ngoài.

      3.2.3.2. Đặt cố định hai đầu dây dẫn của kíp tiếp xúc với 2 cực của máy đo, khi kim đồng hồ của máy đo ổn định thì đọc trị số điện trở đo được trên máy.

      3.2.3.3. Gỡ 2 đầu dây dẫn của kíp đã đo ra khỏi máy, chập lại với nhau, nhẹ nhàng cuộn dây dẫn của kíp lại như cũ và cho vào hộp đựng kíp.

      3.2.4. Đánh giá kết quả

      3.2.4.1. Toàn bộ mẫu thử có điện trở đạt yêu cầu theo quy định tại Mục 2.3 của quy chuẩn này.

      3.2.4.2. Trường hợp có ít nhất 01 kíp không đạt điện trở theo quy định, tiến hành lấy mẫu thử lần 2 với số lượng mẫu thử gấp đôi lần 1. Lần thử này yêu cầu toàn bộ kíp đạt điện trở theo quy định.

      Trường hợp thử lần 2, có 01 kíp không đạt điện trở theo quy định tại Mục 2.3 của quy chuẩn này thì kết luận lô hàng không đạt yêu cầu.

      3.3. Thử khả năng chịu chấn động

      3.3.1. Thiết bị, dụng cụ

      3.3.1.1. Máy thử chấn động chuyên dụng có biên độ dao động 150 mm ± 2 mm, tần số dao động 60 lần/phút ± 1 lần/phút.

      3.3.1.2. Đồng hồ bấm giây.

      3.3.1.3. Thước đo chiều dài, có vạch chia 1 mm.

      3.3.2. Chuẩn bị mẫu thử

      Số lượng mẫu thử: 20 kíp (kíp đã đo điện trở đạt yêu cầu theo quy định tại Mục 2.3 của quy chuẩn này).

      3.3.3. Tiến hành thử

      3.3.3.1. Xếp kíp vào trong hộp giấy chuyên dụng thành 4 hàng, mỗi hàng 5 cái, xếp tráo đầu. Đặt hộp chứa kíp vào trong hòm gỗ của máy thử chấn động, dùng bìa, giấy chèn chặt. Đậy nắp kín và gài khóa hòm chấn động.

      3.3.3.2. Đặt máy ở chế độ sẵn sàng làm việc. Đóng nguồn điện để máy chấn động hoạt động, đồng thời ghi thời gian bắt đầu chấn động.

      3.3.3.3. Khi thời gian chấn động đủ 20 phút, bấm công tắc ngừng máy, kiểm tra tình trạng mặt ngoài và kết cấu của mẫu thử.

      3.3.3.4. Kiểm tra điện trở của mẫu thử đã qua chấn động, theo quy định tại Mục 3.2.3 của quy chuẩn này.

      3.3.4. Đánh giá kết quả

      3.3.4.1. Mẫu thử đạt yêu cầu khi không phát nổ, không hư hỏng kết cấu và có điện trở đạt yêu cầu theo quy định tại Mục 2.3 của quy chuẩn này.

      3.3.4.2. Trường hợp có ít nhất 01 kíp không đạt yêu cầu, tiến hành lấy mẫu thử lại lần 2 với số lượng mẫu thử gấp đôi lần 1. Lần thử này yêu cầu toàn bộ kíp đạt yêu cầu theo quy định tại Mục 3.3.4.1 của quy chuẩn này.

      Trường hợp thử lần 2, có 01 kíp không đạt thì kết luận lô hàng không đạt yêu cầu.

      3.4. Thử dòng điện an toàn

      3.4.1. Thiết bị

      3.4.1.1. Máy đo dòng điện kíp nổ điện chuyên dụng, độ phân giải 0,01 A.

      3.4.1.2. Bình thép hoặc hộp thép chịu áp lực.

      3.4.2. Mẫu thử

      3.4.2.1. Mẫu thử được lấy ngẫu nhiên trong số kíp cần kiểm tra.

      3.4.2.2. Số lượng mẫu thử: 05 kíp (kíp đã đo điện trở đạt yêu cầu theo quy định tại Mục 2.3 của quy chuẩn này).

      Cho phép được lấy kíp đã qua Mục thử chấn động đạt yêu cầu tại Mục 3.3 của quy chuẩn này.

      3.4.3. Tiến hành thử

      3.4.3.1. Cho kíp vào trong bình thép (hoặc hộp thép) chịu áp lực. Đấu 2 đầu dây của kíp vào 2 đầu dây nối tới máy đo dòng điện kíp nổ điện chuyên dụng.

      3.4.3.2. Đo điện trở của kíp, điều chỉnh, chọn điện trở của máy bằng điện trở của kíp. Lựa chọn dòng điện gây nổ 0,05 A (đối với kíp nổ điện số 8) hoặc 0,18 A (đối với kíp nổ điện vi sai và kíp nổ điện vi sai an toàn), đặt thời gian thử 5 phút.

      3.4.3.3. Ấn nút trên máy cho dòng điện chạy qua kíp trong thời gian 5 phút. Khi đủ thời gian 5 phút, tắt máy và vặn các nấc đo về vị trí ban đầu.

      3.4.3.4. Ngắt dây dẫn điện khỏi mạch điện, chờ 5 phút, sau đó kiểm tra tình trạng mẫu thử. Tiếp tục thử các mẫu khác cho đến hết số lượng mẫu thử.

      3.4.4. Đánh giá kết quả

      3.4.4.1. Mẫu thử đạt yêu cầu khi toàn bộ kíp đem thử không phát nổ.

      3.4.4.2. Trường hợp có ít nhất 01 kíp phát nổ, tiến hành lấy mẫu thử lại lần 2 với số lượng mẫu thử gấp đôi lần 1. Lần thử này yêu cầu toàn bộ số kíp đem thử không phát nổ.

      Trường hợp thử lần 2, có 01 kíp phát nổ thì kết luận lô hàng không đạt yêu cầu.

      3.5. Thử dòng điện đảm bảo nổ

      3.5.1. Thiết bị, dụng cụ

      3.5.1.1. Máy đo dòng điện kíp nổ điện chuyên dụng, độ phân giải 0,01 A.

      3.5.1.2. Bình thép hoặc hộp thép chịu áp lực.

      3.5.2. Mẫu thử

      3.5.2.1. Mẫu thử được lấy ngẫu nhiên trong số kíp cần kiểm tra.

      3.5.2.2. Số lượng mẫu thử: 05 kíp (kíp đã đo điện trở đạt yêu cầu theo quy định tại Mục 2.3 của quy chuẩn này).

      Cho phép dùng mẫu đã qua Mục thử dòng điện an toàn (Mục 3.4).

      3.5.3. Tiến hành thử

      3.5.3.1. Cho kíp vào trong bình thép (hoặc hộp thép) chịu áp lực. Đấu 2 đầu dây của kíp vào 2 đầu dây nối tới máy đo dòng điện kíp nổ điện chuyên dụng.

      3.5.3.2. Đo điện trở của kíp, chọn điện trở của máy bằng điện trở của kíp. Lựa chọn dòng điện gây nổ 1,0 A (đối với kíp nổ điện số 8) hoặc 1,2 A (đối với kíp nổ điện vi sai và kíp nổ điện vi sai an toàn). Ấn nút gây nổ kíp. Sau khi gây nổ xong, tắt máy và vặn các nấc đo về vị trí ban đầu.

      3.5.3.3. Sau khi nghe tiếng nổ 2 phút, ra vị trí thử nổ để kiểm tra. Tiếp tục thử các mẫu khác cho đến hết số lượng mẫu thử.

      3.5.4. Đánh giá kết quả

      3.5.4.1. Mẫu thử đạt yêu cầu khi toàn bộ kíp đều phát nổ.

      3.5.4.2. Trường hợp có ít nhất 01 kíp không phát nổ, tiến hành lấy mẫu thử lại lần 2 với số lượng kíp gấp đôi lần 1. Lần thử này yêu cầu toàn bộ số kíp đem thử phải phát nổ.

      Trường hợp thử lần 2, có 01 kíp không phát nổ thì kết luận lô hàng không đạt yêu cầu.

      3.6. Thử cường độ nổ (phương pháp xuyên tấm chì)

      3.6.1. Thiết bị, dụng cụ

      3.6.1.1. Thiết bị thử cường độ nổ chuyên dụng: Xem hình 1, Mục 5.1, TCVN 7460 : 2005.

      3.6.1.2. Tấm chì hình tròn được chế tạo bằng phương pháp đúc, sau đó gia công nguội, kích thước của tấm chì như sau: đường kính 30 mm ± 1 mm, chiều dày 6 mm ± 0,1 mm.

      Chì dùng để đúc tấm chì phải đạt các chỉ tiêu chất lượng: Hàm lượng chì đạt ³ 99,5 %, tạp chất £ 0,5 %.

      3.6.1.3. Máy nổ mìn hoặc nguồn điện 6 V ÷ 12 V.

      3.6.2. Chuẩn bị mẫu thử

      3.6.2.1. Số lượng mẫu thử: 05 kíp;

      3.6.2.2. Cho phép lấy kíp đã qua Mục thử chấn động đạt yêu cầu tại Mục 3.3 của quy chuẩn này.

      3.6.3. Tiến hành thử

      3.6.3.1. Đặt tấm chì chắc chắn vào vị trí quy định trong thiết bị thử cường độ nổ chuyên dụng. Đặt kíp theo phương thẳng đứng, đáy kíp tiếp xúc tại tâm tấm chì. Dùng dụng cụ định vị giữ kíp chắc chắn và ổn định, đảm bảo kíp và tấm chì không bị xê dịch trước khi khởi nổ.

      3.6.3.2. Lắp cửa bảo vệ thiết bị thử nghiệm. Sau đó tiến hành đấu nối kíp vào nguồn điện khởi nổ.

      3.6.3.3. Kích nổ kíp bằng máy nổ mìn hoặc nguồn điện 6 V ÷ 12 V. Sau khi kíp nổ, chờ 2 phút thì tiến hành kiểm tra tình trạng mẫu thử và tấm chì.

      3.6.3.4. Tiến hành thử nghiệm như trên lần lượt hết số kíp cần thử.

      3.6.4. Đánh giá kết quả

      3.6.4.1. Mẫu thử đạt yêu cầu khi nổ xuyên thủng tấm chì, đường kính lỗ thủng trên tấm chì bằng hoặc lớn hơn đường kính ngoài của kíp.

      3.6.4.2. Trường hợp khi thử, có 01 kíp không đạt yêu cầu theo quy định tại Mục 3.6.4.1 của quy chuẩn này, tiến hành lấy mẫu thử lại lần 2 với số lượng kíp gấp đôi lần 1. Yêu cầu lần thử này toàn bộ mẫu thử đạt yêu cầu quy định tại Mục 3.6.4.1 của quy chuẩn này.

      Trường hợp thử lần 2, có 01 kíp không đạt yêu cầu theo quy định tại Mục 3.6.4.1 thì kết luận lô kíp không đạt yêu cầu.

      3.6.4.3. Đối với nhà máy sản xuất, cho phép thử cường độ nổ đối với kíp nổ chưa lắp ghép với mồi lửa điện. Khi thử, dùng dây cháy chậm gây nổ kíp.

      3.7. Thử khả năng chịu nước

      3.7.1. Thiết bị, dụng cụ

      3.7.1.1. Thùng chứa hoặc bể nước có chiều cao lớn hơn 1 m.

      3.7.1.2. Thiết bị thử cường độ nổ chuyên dụng của kíp.

      3.7.1.3. Máy đo thời gian chuyên dụng, độ phân giải 10-6 giây.

      3.7.2. Chuẩn bị mẫu thử

      3.7.2.1. Số lượng: 10 kíp;

      3.7.2.2. Mẫu đã kiểm tra mặt ngoài, kích thước và điện trở đạt yêu cầu theo quy định nêu tại Mục 2.1, Mục 2.2 và Mục 2.3 của quy chuẩn này.

      3.7.3. Tiến hành thử

      3.7.3.1. Nhẹ nhàng làm thẳng dây dẫn điện của kíp. Cầm dây dẫn điện thả từng kíp vào trong thùng chứa nước theo chiều thẳng đứng, phần cuối của dây dẫn để cố định trên miệng thùng. Ngâm nước ở độ sâu 1 m, trong thời gian 8 giờ.

      3.7.3.2. Khi thời gian đủ 8 giờ, lấy mẫu ra khỏi thùng nước, lau khô mẫu.

      3.7.3.3. Đối với kíp nổ điện số 8: Tiến hành xác định cường độ nổ của kíp theo Mục 3.6.3 của quy chuẩn này.

      3.7.3.4. Đối với kíp nổ điện vi sai và kíp nổ điện vi sai an toàn: Tiến hành đo thời gian giữ chậm của kíp.

      3.7.4. Đánh giá kết quả

      3.7.4.1. Đối với kíp nổ điện số 8: Mẫu thử đạt yêu cầu khi toàn bộ kíp phát nổ và xuyên thủng tấm chì, đường kính lỗ thủng trên tấm chì bằng hoặc lớn hơn đường kính ngoài của kíp.

      3.7.4.2. Đối với kíp nổ điện vi sai và kíp nổ điện vi sai an toàn: Mẫu thử đạt yêu cầu khi toàn bộ kíp phát nổ và đo thời gian giữ chậm đạt yêu cầu theo quy định tại Bảng 4, Bảng 5 Mục 2.9 của quy chuẩn này.

      3.7.4.3. Trường hợp có ít nhất 01 kíp không đạt yêu cầu theo quy định tại Mục 3.7.4.1 (đối với kíp nổ điện số 8) hoặc Mục 3.7.4.2 (đối với kíp nổ điện vi sai và kíp nổ điện vi sai an toàn) của quy chuẩn này, tiến hành lấy mẫu thử lại lần 2 với số lượng mẫu thử gấp đôi lần 1. Lần thử này yêu cầu toàn bộ mẫu thử đạt yêu cầu theo quy định.

      Trường hợp thử lần 2, có 01 kíp không đạt yêu cầu theo quy định tại Mục 3.7.4.1 hoặc Mục 3.7.4.2 của quy chuẩn này, thì kết luận lô hàng có khả năng chịu nước không đạt yêu cầu.

      3.8. Đo thời gian giữ chậm

      Áp dụng đối với kíp nổ điện vi sai và kíp nổ điện vi sai an toàn.

      3.8.1. Nguyên tắc

      Xác định thời gian giữ chậm của kíp nổ điện là xác định thời gian trễ nổ của kíp nổ điện kể từ khi kíp được kích nổ đến khi kíp phát nổ.

      3.8.2. Thiết bị, dụng cụ

      3.8.2.1. Máy đo thời gian chuyên dụng, độ phân giải 10-6 giây.

      Cho phép sử dụng các thiết bị đo thời gian khác (Đã được kiểm định đạt yêu cầu) có thể đo được thời gian từ khi ấn nút gây nổ kíp (Start) đến khi kíp phát nổ (Stop).

      3.8.2.2. Bình thép hoặc hộp thép chịu áp lực.

      3.8.3. Chuẩn bị mẫu thử

      Số lượng mẫu thử: 05 kíp cho 1 số vi sai.

      3.8.4. Tiến hành thử

      3.8.4.1. Đặt kíp vào bình thép hoặc hộp thép chịu áp lực, luồn dây dẫn điện ra ngoài, đóng cửa chắn an toàn.

      3.8.4.2. Nối 2 đầu dây dẫn của kíp với 2 cực đấu dây start, stop của máy đo thời gian.

      3.8.4.3. Ấn nút gây nổ kíp. Đọc kết quả thời gian giữ chậm trên máy đo thời gian.

      3.8.4.4. Thử mỗi lần 01 kíp, lần lượt thử cho hết số lượng kíp cần thử.

      3.8.4.5. Đối với các thiết bị đo thời gian dùng tín hiệu quang như máy Eplomet-fo-2000 (có thể sử dụng thiết bị Detomet làm máy Start), tiến hành thử theo quy trình vận hành máy với các bước thực hiện tương tự như trên.

      3.8.5. Đánh giá kết quả

      3.8.5.1. Đối với kíp nổ điện vi sai: Thời gian giữ chậm tương ứng của từng số vi sai của kíp đạt yêu cầu theo quy định tại Bảng 4, Mục 2.9 của quy chuẩn này.

      3.8.5.2. Đối với kíp nổ điện vi sai an toàn: Thời gian giữ chậm tương ứng của từng số vi sai của kíp đạt yêu cầu theo quy định tại Bảng 5, Mục 2.9 của quy chuẩn này.

      3.8.5.3. Trường hợp có ít nhất 01 kíp không đạt yêu cầu về thời gian giữ chậm theo quy định, tiến hành lấy mẫu thử lại lần 2 với số lượng mẫu thử gấp đôi lần 1. Lần thử này yêu cầu toàn bộ mẫu thử đạt yêu cầu về thời gian giữ chậm.

      Trường hợp thử lần 2, có 01 kíp không đạt yêu cầu về thời gian giữ chậm theo quy định tại Mục 3.8.5.1 hoặc Mục 3.8.5.2 của quy chuẩn này, thì kết luận lô hàng không đạt yêu cầu.

      3.9. Thử khả năng nổ an toàn trong môi trường khí mêtan

      Áp dụng đối với kíp nổ điện vi sai an toàn.

      Thực hiện theo TCVN 6911:2005 - Kíp nổ điện an toàn dùng trong hầm lò có khí mêtan - Phương pháp thử khả năng nổ an toàn.

      4. Quy định về quản lý

      4.1. Tổ chức, cá nhân sản xuất các loại kíp nổ điện phải thực hiện việc công bố hợp quy, chứng nhận hợp quy phù hợp với quy chuẩn này. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu phải thực hiện việc chứng nhận hợp quy theo quy định. Thực hiện việc ghi nhãn theo quy định tại Mục 2.11.2 của quy chuẩn này.

      4.2. Việc đánh giá sự phù hợp đối với các loại kíp nổ điện thực hiện theo phương thức 7: Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm hàng hóa được quy định tại Mục VII, phụ lục 2, Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.

      4.3. Quy định về công bố hợp quy và việc chỉ định tổ chức chứng nhận, tổ chức thử nghiệm.

      Việc công bố hợp quy, chỉ định tổ chức chứng nhận và tổ chức thử nghiệm đối với các loại kíp nổ điện thực hiện theo quy định tại Mục II Chương II Thông tư số 48/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Công Thương về việc quy định quản lý chất lượng các sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương.

      4.4. Các loại kíp nổ điện trước khi lưu thông trên thị trường phải được gắn dấu hợp quy theo quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ.

      4.5. Phương thức kiểm tra

      Các loại kíp nổ điện sản xuất trong nước, nhập khẩu, lưu thông trên thị trường và trong quá trình sử dụng phải chịu sự kiểm tra về chất lượng theo quy định tại Thông tư số 48/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Công Thương và pháp luật hiện hành về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.

      4.6. Kíp nổ điện sản xuất trong nước thực hiện kiểm tra chất lượng định kỳ theo quy định. Việc kiểm tra chất lượng hàng nhập khẩu, kiểm tra chất lượng định kỳ được thực hiện tại phòng thử nghiệm được Bộ Công Thương chỉ định.

      5. Tổ chức thực hiện

      5.1. Vụ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp, các đơn vị có liên quan có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn này.

      5.2. Cục Quản lý thị trường có trách nhiệm tổ chức và chỉ đạo Chi cục Quản lý thị trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kiểm tra, kiểm soát và xử lý vi phạm quy định về chất lượng sản phẩm, hàng hóa lưu thông trên thị trường theo quy định của pháp luật và Quy chuẩn này.

      5.3. 3(được bãi bỏ).

      5.4. Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật, tài liệu, tiêu chuẩn được viện dẫn trong Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới./.

       

      QCVN 03 : 2015/BCT

      QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KÍP NỔ ĐỐT SỐ 8

      National technical regulation on plain detonator N°8

      Lời nói đầu

      QCVN 03 : 2015/BCT do Ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Vật liệu nổ công nghiệp biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ - Bộ Công Thương trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ Công Thương ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BCT ngày 22 tháng 6 năm 2015.

       

      QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KÍP NỔ ĐỐT SỐ 8

      National technical regulation on plain detonator N°8

      1. Quy định chung

      1.1. Phạm vi điều chỉnh

      Quy chuẩn kỹ thuật này quy định về yêu cầu kỹ thuật, phương pháp thử và các quy định về quản lý đối với kíp nổ đốt số 8 sản xuất trong nước, nhập khẩu, lưu thông trên thị trường và trong quá trình sử dụng.

      1.2. Đối tượng áp dụng

      Quy chuẩn kỹ thuật này áp dụng cho các tổ chức, cá nhân hoạt động liên quan tới kíp nổ đốt số 8 trên lãnh thổ Việt Nam, trừ trường hợp điều ước Quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác.

      1.3. Giải thích từ ngữ

      1.3.1. Kíp nổ đốt số 8 là một loại phụ kiện nổ, có cấu tạo gồm ống kim loại hình trụ tròn chứa thuốc nổ, dùng để gây nổ khối thuốc nổ hoặc các thiết bị chuyên dụng có chứa thuốc nổ. Phương thức gây nổ kíp nổ đốt thường dùng là mồi lửa của dây cháy chậm.

      1.3.2. Phụ kiện nổ là các loại kíp nổ, dây nổ, dây cháy chậm, mồi nổ, các vật phẩm chứa thuốc nổ có tác dụng tạo kích thích ban đầu để làm nổ khối thuốc nổ hoặc các loại thiết bị chuyên dụng có chứa thuốc nổ.

      1.3.3. Lô sản phẩm là số lượng sản phẩm có chất lượng đạt yêu cầu theo quy định và được sản xuất trong một ca hoặc một đợt sản xuất hoặc một khoảng thời gian xác định, từ cùng một nguồn nguyên liệu giống nhau về chỉ tiêu kỹ thuật.

      1.3.4. Lô hàng nhập khẩu là tập hợp một chủng loại hàng hóa được xác định về số lượng, có cùng tên gọi, công dụng, nhãn hiệu, kiểu loại, đặc tính kỹ thuật, của cùng một cơ sở sản xuất và thuộc cùng một bộ hồ sơ nhập khẩu.

      1.4. Tài liệu viện dẫn

      1.4.1. QCVN 02 : 2008/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong bảo quản, vận chuyển, sử dụng và tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp.

      1.4.2. QCVN 01 : 2012/BCT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn trong sản xuất, thử nghiệm và nghiệm thu vật liệu nổ công nghiệp.

      1.4.3. TCVN 7460 : 2005 Kíp nổ điện an toàn dùng trong hầm lò có khí mêtan và bụi nổ - Phương pháp xác định cường độ nổ.

      1.5. Quy định về lô sản phẩm và mẫu thử nghiệm

      1.5.1. Quy định về lô sản phẩm: Số lượng kíp nổ của một lô sản phẩm theo quy định của nhà sản xuất.

      1.5.2. Quy định số lượng sản phẩm định kỳ lấy mẫu kiểm tra tại phòng thử nghiệm được Bộ Công Thương chỉ định: Tuân theo quy định tại Phụ lục 2, QCVN 01 : 2012/BCT.

      1.5.3. Mẫu thử nghiệm định kỳ là mẫu lấy ngẫu nhiên trong các lô sản phẩm.

      2. Quy định kỹ thuật

      2.1. Bảng thông số kỹ thuật của kíp nổ đốt số 8

      TT

      Thông số kỹ thuật

      Đơn vị

      Trị số

      Phương pháp thử

      1

      Chiều dài vỏ kíp

      mm

      38 ÷ 40

      Theo quy định tại Mục 3.1

      2

      Đường kính ngoài của kíp

      mm

      6,8 ÷ 7,1

      Theo quy định tại Mục 3.1

      3

      Khả năng chịu chấn động bằng máy thử chấn động chuyên dụng, trong thời gian 20 phút

      -

      Kíp không nổ, không hư hỏng kết cấu

      Theo quy định tại Mục 3.2

      4

      Cường độ nổ của kíp

      -

      Số 8

      Theo quy định tại Mục 3.3

      5

      Thời hạn đảm bảo

      tháng

      24

       

      2.2. Bao gói, ghi nhãn

      2.2.1. Kíp nổ đốt số 8 được bao gói trong hộp giấy hoặc hộp nhựa, miệng kíp hướng lên trên, chèn chặt bằng bìa hoặc giấy. Số lượng kíp trong hộp: 100 kíp.

      2.2.2. Hộp đựng kíp được dán kín, trên hộp có dán nhãn. Hai hộp chứa kíp được cho vào một túi PE hàn kín.

      2.2.3. 20 túi PE (4.000 cái kíp) được bảo quản trong hòm gỗ, kèm theo phiếu đóng hòm và hướng dẫn sử dụng.

      2.2.4. Ghi nhãn trên phiếu đóng hòm và trên bao gói chứa đựng sản phẩm thực hiện theo các quy định tại Điều 22, Chương II QCVN 01 : 2012/BCT; Phụ lục A của QCVN 02 : 2008/BCT và Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về nhãn hàng hóa.

      2.3. Vận chuyển, bảo quản

      Thực hiện theo quy định tại Mục 1 và Mục 2, Chương II của QCVN 02 : 2008/BCT.

      2.4. Quy định về các thiết bị sử dụng trong thử nghiệm

      Các thiết bị sử dụng trong các phép thử phải được kiểm định theo quy định tại Thông tư 23/2013/TT-BKHCN ngày 26 tháng 9 năm 2013 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về đo lường đối với phương tiện đo nhóm 2 và các quy định hiện hành có liên quan.

      3. Phương pháp thử

      3.1. Xác định chiều dài, đường kính ngoài của vỏ kíp

      3.1.1. Dụng cụ

      3.1.1.1. Thước cặp Panme có vạch chia 0,1 mm.

      3.1.1.2. Thước đo chiều dài, có vạch chia 1 mm.

      3.1.2. Tiến hành

      3.1.2.1. Lấy ngẫu nhiên 20 kíp trong lô hàng cần kiểm tra.

      3.1.2.2. Kiểm tra bằng mắt thường về tình trạng mặt ngoài của kíp.

      3.1.2.3. Dùng thước cặp đo đường kính ngoài vỏ kíp, dùng thước đo chiều dài của kíp.

      3.1.2.4. Khi kiểm tra chỉ được cầm một kíp, không được va đập hoặc để kíp rơi xuống đất.

      3.1.3. Đánh giá kết quả

      3.1.3.1. Mẫu thử đạt yêu cầu khi bề mặt kíp không có thuốc bám, không dính bụi bẩn, không có vết gỉ, rỗ, rạn nứt. Mắt ngỗng nhìn sáng, không bám bẩn.

      3.1.3.2. Đường kính, chiều dài của kíp đạt yêu cầu theo quy định tại Mục 2.1 của quy chuẩn này.

      3.2. Thử khả năng chịu chấn động

      3.2.1. Thiết bị, dụng cụ

      3.2.1.1. Máy thử chấn động chuyên dụng có biên độ dao động 150 mm ± 2mm, tần số dao động 60 lần/phút ± 1 lần/phút.

      3.2.1.2. Đồng hồ bấm giây.

      3.2.1.3. Thước đo chiều dài, có vạch chia 1 mm.

      3.2.2. Mẫu thử

      Số lượng mẫu thử: 20 kíp

      3.2.3. Tiến hành thử

      3.2.3.1. Xếp kíp vào trong hộp giấy chuyên dụng (xếp 10 cái úp, 10 cái ngửa), dùng giấy, vải chèn chặt. Đặt hộp giấy vào trong hòm gỗ của máy thử chấn động, dùng bìa, giấy chèn chặt. Đậy nắp kín và gài khóa hòm chấn động.

      3.2.3.2. Đặt máy ở chế độ sẵn sàng làm việc. Đóng nguồn điện máy chấn động, đồng thời ghi thời gian bắt đầu chấn động.

      3.2.3.3. Khi thời gian chấn động đủ 20 phút, bấm công tắc ngừng máy, kiểm tra tình trạng mặt ngoài và kết cấu của mẫu thử.

      3.2.4. Đánh giá kết quả

      3.2.4.1. Mẫu thử đạt yêu cầu khi không phát nổ, nắp tăng cường và thuốc không rơi ra ngoài.

      3.2.4.2. Trường hợp có ít nhất 01 kíp không đạt yêu cầu quy định tại Mục 3.2.4.1 của quy chuẩn này, tiến hành lấy mẫu thử lại lần 2 với số lượng mẫu thử gấp đôi lần 1. Lần thử này yêu cầu toàn bộ mẫu thử đạt yêu cầu theo quy định.

      Trường hợp thử lần 2, có 01 kíp không đạt thì kết luận lô kíp nổ đốt không đạt yêu cầu.

      3.3. Thử cường độ nổ (phương pháp xuyên tấm chì)

      3.3.1. Thiết bị, dụng cụ

      3.3.1.1. Thiết bị thử cường độ nổ chuyên dụng: xem hình 1, Mục 5.1, TCVN 7460 : 2005.

      3.3.1.2. Tấm chì hình tròn được chế tạo bằng phương pháp đúc, sau đó gia công nguội, kích thước của tấm chì như sau: đường kính 30 mm ± 1 mm, chiều dày 6 mm ± 0,1 mm.

      Chì dùng để đúc tấm chì phải đạt các chỉ tiêu chất lượng: Hàm lượng chì đạt ³ 99,5 %, tạp chất £ 0,5 %.

      3.2.1.3. Dây cháy chậm được cắt thành từng đoạn có chiều dài được tính toán phù hợp với thiết bị thử cường độ nổ và đảm bảo đủ thời gian an toàn khi thao tác thử nổ, nhưng không được ngắn hơn 5 cm.

      3.3.1.4. Dụng cụ phát tia lửa.

      3.3.1.5. Dụng cụ kẹp kíp chuyên dụng.

      3.3.2. Mẫu thử

      Số lượng mẫu thử: 05 kíp.

      3.3.3. Tiến hành thử

      3.3.3.1. Nhẹ nhàng đưa đoạn dây cháy chậm vào trong miệng kíp, chạm đến nắp tăng cường. Kẹp chặt bằng dụng cụ kẹp kíp chuyên dụng, cho phép không kẹp nếu có dụng cụ định vị dây cháy chậm.

      3.3.3.2. Đặt 1 tấm chì vào vị trí quy định của thiết bị thử cường độ nổ chuyên dụng, đặt thẳng đứng kíp đã gắn dây cháy chậm lên giữa tấm chì bằng dụng cụ định vị, miệng hướng lên trên.

      3.3.3.3. Dùng dụng cụ phát tia lửa, mồi cháy đầu dây cháy chậm.

      3.3.3.4. Chờ 2 phút sau khi kíp nổ, kiểm tra vị trí thử nổ; thu tấm chì đã qua thử nghiệm và kiểm tra kết quả.

      3.3.3.5. Tiến hành như trên lần lượt hết số lượng kíp của mẫu thử.

      3.3.4. Đánh giá kết quả

      3.3.4.1. Mẫu thử đạt cường độ nổ số 8 khi nổ xuyên thủng tấm chì, đường kính lỗ thủng trên tấm chì bằng hoặc lớn hơn đường kính ngoài của kíp.

      3.3.4.2. Trường hợp khi thử, có 01 kíp không đạt yêu cầu quy định tại Mục 3.3.4.1 của quy chuẩn này, tiến hành lấy mẫu thử lại lần 2 với số lượng mẫu thử gấp đôi lần 1. Yêu cầu lần thử này toàn bộ mẫu thử đạt yêu cầu quy định tại Mục 3.3.4.1 của quy chuẩn này.

      Trường hợp thử lần 2, có 01 kíp không đạt thì kết luận lô kíp nổ đốt không đạt yêu cầu.

      4. Quy định về quản lý

      4.1. Tổ chức, cá nhân sản xuất kíp nổ đốt số 8 phải thực hiện việc công bố hợp quy, chứng nhận hợp quy phù hợp với quy chuẩn này. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu phải thực hiện việc chứng nhận hợp quy theo quy định. Thực hiện việc ghi nhãn theo quy định tại Mục 2.2.4 của quy chuẩn này.

      4.2. Việc đánh giá sự phù hợp đối với kíp nổ đốt số 8 thực hiện theo phương thức 7: Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm hàng hóa được quy định tại Mục VII, Phụ lục 2, Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.

      4.3. Quy định về công bố hợp quy và việc chỉ định tổ chức chứng nhận, tổ chức thử nghiệm.

      Việc công bố hợp quy và việc chỉ định tổ chức chứng nhận, tổ chức thử nghiệm đối với kíp nổ đốt số 8 thực hiện theo quy định tại Mục II Chương II Thông tư số 48/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Công Thương về việc quy định quản lý chất lượng các sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương.

      4.4. Kíp nổ đốt số 8 trước khi lưu thông trên thị trường phải được gắn dấu hợp quy theo quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ và pháp luật hiện hành về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.

      4.5. Phương thức kiểm tra

      Kíp nổ đốt số 8 sản xuất trong nước, nhập khẩu, lưu thông trên thị trường và trong quá trình sử dụng phải chịu sự kiểm tra về chất lượng theo quy định tại Thông tư số 48/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Công Thương và pháp luật hiện hành về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.

      4.6. Kíp nổ đốt sản xuất trong nước thực hiện kiểm tra chất lượng định kỳ theo quy định. Việc kiểm tra chất lượng hàng nhập khẩu, kiểm tra chất lượng định kỳ thực hiện tại phòng thử nghiệm được Bộ Công Thương chỉ định.

      5. Tổ chức thực hiện

      5.1. Vụ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp, các đơn vị có liên quan có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn này.

      5.2. Cục Quản lý thị trường có trách nhiệm tổ chức và chỉ đạo Chi cục Quản lý thị trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kiểm tra, kiểm soát và xử lý vi phạm quy định về chất lượng sản phẩm, hàng hóa lưu thông trên thị trường theo quy định của pháp luật và Quy chuẩn này.

      5.3. Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn này tại địa phương, báo cáo Bộ Công Thương về tình hình thực hiện, những khó khăn, vướng mắc định kỳ trước ngày 31 tháng 01 của năm tiếp theo hoặc đột xuất.

      5.4. Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật, tài liệu, tiêu chuẩn được viện dẫn trong Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới./.



      1 Thông tư số 42/2019/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số quy định về chế độ báo cáo định kỳ tại các Thông tư do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành hoặc liên tịch ban hành có căn cứ ban hành như sau:

      “Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

      Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;

      Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ;”

      2 Thông tư số 42/2019/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số quy định về chế độ báo cáo định kỳ tại các Thông tư do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành hoặc liên tịch ban hành có căn cứ ban hành như sau:

      “Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

      Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước; Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ,”

      [1] Điều 37 Thông tư số 42/2019/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số quy định về chế độ báo cáo định kỳ tại các Thông tư do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành hoặc liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 02 năm 2020 quy định như sau:

      “Điều 37. Hiệu lực thi hành

      1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 02 năm 2020.

      2. Bãi bỏ các quy định sau:

      a) Khoản 6 Điều 1 Thông tư số 33/2016/TT-BCT ngày 23 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2015/TT-BCT ngày 28 tháng 10 năm 2015 ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với sản phẩm khăn giấy và giấy vệ sinh.

      b) Điều 4 Thông tư số 51/2018/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 47/2011/TTLT-BCT-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc quản lý nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo quy định của Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn.

      c) Khoản 20 Điều 1 Thông tư số 31/2018/TT-BCT ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 27/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 10 năm 2013 quy định về kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện.

      d) Điều 29 Thông tư số 43/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực

      3. Các chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực Công Thương hiện hành phải đảm bảo thời gian chốt số liệu báo cáo theo quy định tại Điều 12 của Nghị định số 09/2019/NĐ-CP.

      4. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Công Thương để được hướng dẫn, giải quyết./.”

      3 Mục này được bãi bỏ theo quy định tại điểm d khoản 4 Điều 12 Thông tư số 42/2019/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số quy định về chế độ báo cáo định kỳ tại các thông tư do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành hoặc liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 02 năm 2020.

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu33/VBHN-BCT
                                Loại văn bảnVăn bản hợp nhất
                                Cơ quanBộ Công thương
                                Ngày ban hành30/03/2020
                                Người kýTrần Tuấn Anh
                                Ngày hiệu lực 30/03/2020
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 49/2021/QĐ-UBND quy định về quản lý giá và điều tiết giá trên địa bàn tỉnh Bình Định
                                                      • Công văn 3923/TCHQ-GSQL năm 2021 về tăng cường quản lý đối với hàng hóa trị giá thấp gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                      • Công văn 1528/TCHQ-GSQL năm 2021 về nhập khẩu máy móc đã qua sử dụng do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                      • Công văn 278/BTNMT-ĐCKS năm 2021 về cung cấp Bảng giá tính thuế tài nguyên do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành của Bộ Tài nguyên và Môi trường
                                                      • Nghị quyết 23/2020/NQ-HĐND về Danh mục công trình, dự án Nhà nước thu hồi đất để phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng và Danh mục công trình, dự án sử dụng dưới 10 héc ta đất trồng lúa, dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ, dưới 50 héc ta đất rừng sản xuất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Bình Định
                                                      • Quyết định 2345/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết 01 thủ tục hành chính trong lĩnh vực quy hoạch – kiến trúc thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre
                                                      • Chỉ thị 04/CT-UBND về tăng cường chỉ đạo tổ chức kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông tỉnh Bắc Kạn và tuyển sinh đại học, giáo dục nghề nghiệp năm 2020
                                                      • Quyết định 17/2020/QĐ-UBND quy định về mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Bến Tre
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ