Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Văn bản hợp nhất 11/VBHN-BGTVT năm 2020 hợp nhất Thông tư quy định về đăng ký phương tiện giao thông đường sắt, di chuyển phương tiện giao thông đường sắt trong trường hợp đặc biệt do Bộ Giao thông vận tải ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    22791





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu11/VBHN-BGTVT
      Loại văn bảnVăn bản hợp nhất
      Cơ quanBộ Giao thông vận tải
      Ngày ban hành19/11/2020
      Người kýNguyễn Văn Thể
      Ngày hiệu lực 19/11/2020
      Tình trạng Hết hiệu lực


      BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 11/VBHN-BGTVT

      Hà Nội, ngày 19 tháng 11 năm 2020

       

      THÔNG TƯ

      QUY ĐỊNH VỀ ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT, DI CHUYỂN PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT TRONG TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT

      Thông tư số 21/2018/TT-BGTVT ngày 27 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký phương tiện giao thông đường sắt, di chuyển phương tiện giao thông đường sắt trong trường hợp đặc biệt có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018 được sửa đổi, bổ sung bởi:

      Thông tư số 24/2020/TT-BGTVT ngày 13 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực đường sắt có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2020[1].

      Căn cứ Luật Đường sắt số 06/2017/QH14 ngày 16 tháng 6 năm 2017;

      Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

      Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải và Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam;

      Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về đăng ký phương tiện giao thông đường sắt, di chuyển phương tiện giao thông đường sắt trong trường hợp đặc biệt.

      Chương I

      QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

      Thông tư này quy định về cấp, cấp lại, thu hồi, xóa Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt (sau đây gọi là Giấy chứng nhận đăng ký) hoạt động trên đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng, đường sắt đô thị và việc di chuyển phương tiện giao thông đường sắt (sau đây gọi là phương tiện) trong trường hợp đặc biệt.

      Điều 2. Đối tượng áp dụng

      Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc cấp, cấp lại, thu hồi, xóa Giấy chứng nhận đăng ký và di chuyển phương tiện trong trường hợp đặc biệt.

      Điều 3. Giải thích từ ngữ

      Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

      1. Phương tiện chuyên dùng di chuyển trên đường sắt là phương tiện dùng để vận chuyển người, vật tư, thiết bị phục vụ cứu viện, cứu hộ tai nạn giao thông đường sắt; kiểm tra thi công, bảo trì, sửa chữa công trình đường sắt; phục vụ an ninh, quốc phòng.

      2. Thay đổi tính năng sử dụng hoặc thay đổi các thông số kỹ thuật chủ yếu của phương tiện giao thông đường sắt là việc thay đổi động cơ khác kiểu loại, thay đổi công suất động cơ, thay đổi kiểu truyền động, thay đổi khổ đường đối với đầu máy; thay đổi tính năng sử dụng, thay đổi tải trọng, thay đổi khổ đường đối với toa xe; thay đổi tính năng sử dụng, thay đổi khổ đường đối với phương tiện chuyên dùng; thay đổi kiểu loại, công suất động cơ, kiểu truyền động đối với toa xe động lực đường sắt đô thị.

      Chương II

      ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN

      Mục 1. QUY ĐỊNH VỀ CẤP, CẤP LẠI, THU HỒI, XÓA GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ

      Điều 4. Quy định chung

      1. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký cho những phương tiện được nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp trong nước trước khi đưa ra khai thác, vận dụng trên đường sắt theo đề nghị của chủ sở hữu.

      2. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký mới thay cho Giấy chứng nhận đăng ký cũ cho phương tiện theo đề nghị của chủ sở hữu trong các trường hợp sau đây: Các trường hợp quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 31 Luật Đường sắt; trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký bị mất, bị hư hỏng.

      3. Thu hồi, xóa Giấy chứng nhận đăng ký là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi, xóa bỏ Giấy chứng nhận đăng ký trong các trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều 31 Luật Đường sắt.

      4. Giấy chứng nhận đăng ký là Giấy do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ sở hữu phương tiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 của Thông tư này. Trường hợp cấp lại trên Giấy chứng nhận đăng ký được đóng thêm dấu "Cấp lại lần 1, Cấp lại lần 2....".

      Điều 5. Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký

      1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký của chủ sở hữu phương tiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 của Thông tư này.

      2. Các giấy tờ phương tiện bao gồm:

      a) Chứng từ chứng minh đã nộp lệ phí trước bạ (nếu có);

      b) Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu các giấy tờ của phương tiện như sau: Hợp đồng mua bán, cho, tặng; quyết định điều chuyển phương tiện theo quy định của pháp luật. Đối với giấy tờ của phương tiện bằng tiếng nước ngoài thì phải nộp kèm theo bản dịch tiếng Việt đã được công chứng dịch thuật; hóa đơn bán hàng của tổ chức phát hành hóa đơn bán hàng nếu phương tiện bán ra đã chuyển qua nhiều tổ chức, cá nhân thì khi làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký chỉ cần bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hóa đơn bán hàng của tổ chức, cá nhân bán cuối cùng; Giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện do tổ chức đăng kiểm Việt Nam hoặc tổ chức đăng kiểm nước ngoài được Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ủy quyền cấp còn hiệu lực.

      3. Trường hợp trong cùng một hợp đồng mua bán, cho, tặng phương tiện, hóa đơn bán hàng, tờ khai hải quan của hồ sơ có kê khai nhiều phương tiện thì chủ sở hữu phương tiện có trách nhiệm cung cấp bảng kê khai cho từng phương tiện đề nghị được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoặc hồ sơ đối với từng phương tiện theo quy định tại Khoản 2 Điều này.

      4. Đối với phương tiện nhập khẩu ngoài các giấy tờ theo quy định tại khoản 2 Điều này thì cần phải có thêm bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của tờ khai hải quan dùng cho phương tiện nhập khẩu hoặc tờ khai hải quan điện tử đã được thông quan.

      5. Đối với phương tiện giao thông đường sắt đô thị, trường hợp phương tiện không có hợp đồng mua bán, hóa đơn riêng (do việc mua bán các phương tiện đó chỉ là hợp phần của gói thầu và không thể tách rời) thì chủ sở hữu phải có bản cam kết xác nhận các phương tiện đó thuộc quyền sở hữu và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật khi có các tranh chấp sở hữu phát sinh.

      Điều 6. Hồ sơ cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký

      1. Hồ sơ cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký trong trường hợp chuyển quyền sở hữu:

      a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký của chủ sở hữu phương tiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 của Thông tư này;

      b) Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký;

      c) Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của Giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường còn hiệu lực;

      d) Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu tương ứng với từng trường hợp cụ thể bao gồm: Hợp đồng cho, tặng, mua bán, hóa đơn mua bán phương tiện; quyết định điều chuyển phương tiện;

      đ) Chứng từ chứng minh đã nộp lệ phí trước bạ (nếu có).

      2. Hồ sơ cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký trong trường hợp phương tiện thay đổi tính năng sử dụng hoặc thay đổi các thông số kỹ thuật chủ yếu:

      a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký của chủ sở hữu phương tiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 của Thông tư này;

      b) Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký trước khi phương tiện thay đổi tính năng sử dụng hoặc thay đổi các thông số kỹ thuật chủ yếu;

      c) Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của Giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường còn hiệu lực.

      3. Hồ sơ cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký trong trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký bị hư hỏng:

      a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký của chủ sở hữu phương tiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 của Thông tư này;

      b) Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký bị hư hỏng.

      4. Hồ sơ cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký trong trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký bị mất: Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký theo mẫu đơn quy định tại Phụ lục 3 của Thông tư này.

      Điều 7. Hồ sơ đề nghị thu hồi, xóa Giấy chứng nhận đăng ký

      1. Đơn đề nghị thu hồi, xóa Giấy chứng nhận đăng ký theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 của Thông tư này.

      2. Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký.

      Điều 8. Trình tự, thời gian thực hiện thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi, xóa Giấy chứng nhận đăng ký

      1. Chủ sở hữu phương tiện nộp 01 bộ hồ sơ làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoặc cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoặc hồ sơ đề nghị thu hồi, xóa Giấy chứng nhận đăng ký gửi trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Cục Đường sắt Việt Nam.

      2. Cục Đường sắt Việt Nam tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, kể từ khi nhận được hồ sơ, Cục Đường sắt Việt Nam hướng dẫn chủ sở hữu phương tiện hoàn thiện hồ sơ trong vòng 01 ngày làm việc (nếu hồ sơ nộp trực tiếp) hoặc thông báo bằng văn bản cho chủ sở hữu phương tiện biết để bổ sung hồ sơ trong vòng 02 ngày làm việc (nếu tiếp nhận hồ sơ qua đường bưu chính).

      3. Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và đúng quy định tại Thông tư này, Cục Đường sắt Việt Nam có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận đăng ký. Trường hợp không cấp, Cục Đường sắt Việt Nam có văn bản trả lời cho chủ sở hữu phương tiện và nêu rõ lý do trừ trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều 6 của Thông tư này.

      4. Trường hợp mất Giấy chứng nhận đăng ký

      a) Căn cứ vào hồ sơ của phương tiện, Cục Đường sắt Việt Nam xem xét, cấp cho chủ sở hữu phương tiện Giấy xác nhận khai báo mất Giấy chứng nhận đăng ký theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 của Thông tư này;

      b) Thời gian xem xét giải quyết cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký là 30 ngày kể từ ngày Cục Đường sắt Việt Nam tiếp nhận đơn xin cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký. Trường hợp không cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, Cục Đường sắt Việt Nam có văn bản trả lời cho chủ sở hữu phương tiện và nêu rõ lý do.

      5. Sau khi thu hồi, xóa Giấy chứng nhận đăng ký, trong vòng 03 ngày làm việc, Cục Đường sắt Việt Nam thông báo kết quả bằng văn bản cho chủ sở hữu phương tiện biết.

      Mục 2. QUY ĐỊNH VỀ SỐ ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN

      Điều 9. Nguyên tắc đánh số đăng ký phương tiện

      1. Phương tiện giao thông đường sắt được chia thành 3 loại: Đầu máy, toa xe, phương tiện chuyên dùng.

      2. Số đăng ký phương tiện phân biệt theo chủ sở hữu phương tiện; số đăng ký mỗi loại phương tiện gồm 03 nhóm ký hiệu, nhóm 1 ở hàng trên, nhóm 2 và nhóm 3 ở hàng dưới, trong đó:

      a) Nhóm 1 là tên viết tắt hoặc tên thương mại của doanh nghiệp là chủ sở hữu phương tiện;

      b) Nhóm 2 là các chữ và số chỉ chủng loại, tính năng kỹ thuật của phương tiện do chủ sở hữu phương tiện tự đề xuất (không trái với các quy định của pháp luật hiện hành) phù hợp với việc quản lý sản xuất kinh doanh của chủ sở hữu phương tiện;

      c) Nhóm 3 là số thứ tự đăng ký của loại phương tiện đó do cơ quan đăng ký phương tiện cấp. Đối với những phương tiện đã được doanh nghiệp quản lý đánh số hoặc đã được cấp số đăng ký trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì được giữ nguyên;

      Ví dụ số đăng ký toa xe của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam (Tên thương mại bằng tiếng Anh viết tắt là VNR) được đánh số đăng ký như sau:

      VNR

      H 431-328

      d) Đối với các chủng loại toa xe như toa xe mặt bằng, toa xe mặt võng, toa xe xi téc và các toa xe do hạn chế kích thước thành, bệ xe thì tiến hành kẻ ký hiệu nhóm 1, nhóm 2 và nhóm 3 trên cùng một hàng.

      Điều 10. Quy định về vị trí kẻ số đăng ký, màu của chữ và số đăng ký

      1. Quy định về vị trí kẻ số đăng ký trên phương tiện:

      Chủ sở hữu phương tiện phải kẻ số đăng ký của phương tiện giao thông đường sắt lên hai bên ngoài thành hoặc ở hai đầu phương tiện giao thông đường sắt ở vị trí thích hợp dễ quan sát và dễ nhận biết sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký.

      2. Quy định về màu của số đăng ký phương tiện giao thông đường sắt:

      a) Màu trắng hoặc màu vàng nếu thành của phương tiện là màu sẫm;

      b) Màu xanh cô ban hoặc màu đen nếu thành của phương tiện là màu sáng.

      3. Việc kẻ số đăng ký trên phương tiện giao thông đường sắt đô thị do chủ sở hữu phương tiện quy định và phải đảm bảo các điều kiện như sau: số đăng ký phương tiện phải kẻ ở vị trí thích hợp dễ quan sát, dễ nhận biết; màu của số đăng ký phương tiện thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều này.

      Điều 11. Kiểu chữ, kích thước chữ, số của số đăng ký phương tiện

      1. Kiểu chữ, dấu ngăn cách và sổ theo phông chữ Arial.

      2. Kích thước các chữ và số bằng 120 mm đến 150 mm.

      3. Các phương tiện có thêm ký hiệu chữ thường (Ví dụ: chữ “n” trong ký hiệu toa xe giường nằm mềm An) có kích thước chiều cao bằng 50% kích thước chiều cao các chữ, số còn lại.

      Mục 3. QUẢN LÝ DỮ LIỆU, BÁO CÁO PHƯƠNG TIỆN ĐÃ ĐƯỢC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ

      Điều 12. Quản lý dữ liệu phương tiện đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký

      1. Phương tiện đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký phải có hồ sơ quản lý và được tổng hợp, thống kê, công bố công khai trên trang thông tin điện tử Cục Đường sắt Việt Nam.

      2. Chủ sở hữu phương tiện đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký phối hợp với Cục Đường sắt Việt Nam thực hiện quy định tại khoản 1 Điều này.

      Điều 13. Chế độ báo cáo[2]

      1. Tên báo cáo: Báo cáo công tác sử dụng phương tiện giao thông đường sắt.

      2. Nội dung yêu cầu báo cáo:

      a) Báo cáo tình hình sử dụng, khai thác các phương tiện đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt;

      b) Tình hình biến động của phương tiện giao thông đường sắt.

      3. Đối tượng thực hiện báo cáo: Chủ sở hữu phương tiện giao thông đường sắt.

      4. Cơ quan nhận báo cáo: Cục Đường sắt Việt Nam.

      5. Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo định kỳ được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử, được gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua hệ thống thư điện tử hoặc các phương thức khác theo quy định của pháp luật.

      6. Thời hạn gửi báo cáo: Ngày 15 tháng 12 hằng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu.

      7. Tần suất thực hiện báo cáo: Báo cáo định kỳ hằng năm hoặc theo yêu cầu.

      8. Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước đến ngày 14 tháng 12 năm báo cáo hoặc đến thời điểm theo yêu cầu.

      9. Mẫu biểu số liệu báo cáo: Theo Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này.

      Chương III

      DI CHUYỂN PHƯƠNG TIỆN TRONG TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT

      Điều 14. Các trường hợp đặc biệt khi phương tiện di chuyển trên đường sắt

      1. Phương tiện di chuyển trên đường sắt để kiểm tra các tính năng kỹ thuật của phương tiện trước khi nghiệm thu, bàn giao đưa ra khai thác, vận dụng.

      2. Phương tiện di chuyển trên đường sắt từ vị trí tập kết này đến vị trí tập kết khác để cất giữ, bảo quản phương tiện.

      3. Phương tiện di chuyển trên đường sắt thực hiện tìm kiếm cứu nạn khi có yêu cầu.

      Điều 15. Yêu cầu đối với phương tiện khi di chuyển trong trường hợp đặc biệt

      1. Khi phương tiện di chuyển trong trường hợp đặc biệt, người Điều khiển phương tiện phải có giấy phép Điều khiển phương tiện theo quy định của Luật Đường sắt và phải chịu sự Điều hành giao thông vận tải của cơ quan, tổ chức được giao trách nhiệm Điều hành giao thông vận tải đường sắt.

      2. Tải trọng của phương tiện không vượt quá tải trọng cho phép mà phương tiện sẽ di chuyển trên đoạn, tuyến đường sắt đã được công bố theo quy định.

      3. Tốc độ di chuyển của phương tiện không vượt quá tốc độ cho phép của kết cấu hạ tầng.

      4. Việc di chuyển của phương tiện trên đường sắt hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng đến biểu đồ chạy tàu đã được công bố.

      5. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu di chuyển phương tiện chịu trách nhiệm đảm bảo an toàn, vệ sinh môi trường trong quá trình di chuyển.

      Chương IV

      TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

      Mục 1. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRONG HOẠT ĐỘNG CẤP, CẤP LẠI, THU HỒI, XÓA GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ

      Điều 16. Trách nhiệm của Cục Đường sắt Việt Nam

      1. Thực hiện việc cấp, cấp lại, thu hồi, xóa Giấy chứng nhận đăng ký theo quy định tại Thông tư này.

      2. Tổ chức lưu trữ hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký do chủ sở hữu phương tiện đã cung cấp theo quy định của Thông tư này.

      3. Quản lý, in ấn và sử dụng các ấn chỉ phục vụ công tác cấp, cấp lại, thu hồi, xóa Giấy chứng nhận đăng ký.

      4. Theo dõi, tổng hợp và định kỳ từ ngày 25 đến ngày 30 tháng 12 hàng năm báo cáo Bộ Giao thông vận tải tình hình cấp, cấp lại, thu hồi, xóa Giấy chứng nhận đăng ký trong năm.

      5. Thu và sử dụng lệ phí việc cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký theo quy định của pháp luật.

      Điều 17. Trách nhiệm của chủ sở hữu phương tiện có nhu cầu cấp, cấp lại, thu hồi, xóa Giấy chứng nhận đăng ký

      1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và hợp pháp của hồ sơ cấp, cấp lại, thu hồi, xóa Giấy chứng nhận đăng ký theo quy định của Thông tư này.

      2. Nộp phí, lệ phí đối với việc cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký theo quy định của pháp luật.

      Mục 2. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN DI CHUYỂN PHƯƠNG TIỆN TRONG TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT

      Điều 18. Trách nhiệm của doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt, chủ doanh nghiệp kinh doanh đường sắt đô thị, chủ sở hữu đường sắt chuyên dùng

      Doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt, chủ doanh nghiệp kinh doanh đường sắt đô thị, chủ sở hữu đường sắt chuyên dùng theo phạm vi được giao kinh doanh, khai thác kết cấu hạ tầng đường sắt có trách nhiệm:

      1. Chủ trì, phối hợp với tổ chức, cá nhân có nhu cầu di chuyển phương tiện trên đường sắt trong trường hợp đặc biệt trong việc:

      a) Cung cấp thông tin về kết cấu hạ tầng đường sắt phục vụ việc xây dựng phương án di chuyển phương tiện trên đường sắt;

      b) Thống nhất nội dung điều hành giao thông vận tải đường sắt khi di chuyển phương tiện trên đường sắt;

      c) Tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu di chuyển phương tiện trong trường hợp đặc biệt thuộc phạm vi kết cấu hạ tầng đường sắt được giao sử dụng, khai thác, bảo vệ theo quy định của pháp luật.

      2. Chủ trì điều hành giao thông đường sắt khi di chuyển phương tiện trên đường sắt trong trường hợp đặc biệt theo thẩm quyền.

      Điều 19. Trách nhiệm của chủ sở hữu phương tiện, tổ chức, cá nhân có nhu cầu di chuyển phương tiện trên đường sắt trong trường hợp đặc biệt

      1. Chịu trách nhiệm di chuyển phương tiện trong trường hợp đặc biệt quy định tại Điều 14 Thông tư này và có văn bản xác nhận với doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt về việc di chuyển phương tiện khi phương tiện di chuyển trên đường sắt quốc gia.

      2. Chủ sở hữu phương tiện, tổ chức, cá nhân có nhu cầu di chuyển phương tiện có trách nhiệm lập phương án di chuyển phương tiện và phải được sự thống nhất với cơ quan, tổ chức sau đây:

      a) Doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt khi phương tiện di chuyển trên đường sắt quốc gia;

      b) Chủ sở hữu đường sắt chuyên dùng khi phương tiện di chuyển trên đường sắt chuyên dùng;

      c) Chủ doanh nghiệp kinh doanh đường sắt đô thị khi phương tiện di chuyển trên đường sắt đô thị.

      Chương V

      ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

      Điều 20. Hiệu lực thi hành

      1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.

      2. Thông tư số 01/2013/TT-BGTVT ngày 08 tháng 01 năm 2013 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký phương tiện giao thông đường sắt và Thông tư số 13/2016/TT-BGTVT ngày 23 tháng 6 năm 2016 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung Thông tư số 01/2013/TT-BGTVT hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

      Điều 21. Điều khoản chuyển tiếp

      1. Các phương tiện đã được Cục Đường sắt Việt Nam cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt từ ngày 01 tháng 01 năm 2006 đến nay được giữ nguyên số đăng ký cũ.

      2. Trường hợp chủ sở hữu có nhu cầu cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện mới thì thực hiện theo quy định của Thông tư này.

      Điều 22. Tổ chức thực hiện[3]

      Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

       

       

      XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT

      BỘ TRƯỞNG

      Nguyễn Văn Thể

       

      PHỤ LỤC 1

      MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ
      CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
      (Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2018/TT-BGTVT ngày 27 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      ĐƠN ĐỀ NGHỊ
      CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
      (Dùng cho phương tiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký)

      Kính gửi:...............................................................................................................

      Tên chủ phương tiện:............................................................................................

      Địa chỉ:..................................................................................................................

      Loại phương tiện (Đầu máy, toa xe, phương tiện chuyên dùng):.........................

      Nhãn hiệu:.............................................................................................................

      Xuất xứ (nước sản xuất, nhà sản xuất):.................................................................

      Năm sản xuất:.......................................................................................................

      Số Giấy chứng nhận ATKT & BVMT:................................................................

      ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT

      Khổ đường (mm)

       

      Tự trọng (t)

       

      Tải trọng (t) - Số chỗ

       

      Kiểu truyền động

       

      Động cơ (nếu có)

       

      Số động cơ (nếu có)

       

      Công suất động cơ (nếu có)

       

      Loại giá chuyển hướng (nếu có)

       

      Kích thước giới hạn của phương tiện: (D x C x R)

       

      Giấy tờ kèm theo gồm:

      ..................................................................................................................................................

      ..................................................................................................................................................

      ………………………………………………..................................................................................

      Tôi xin cam đoan các thông tin trên là đúng sự thực. Nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.

      Nay đề nghị Cục Đường sắt Việt Nam xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký cho phương tiện trên./.

       

       

      ......... Ngày...... tháng...... năm....
      Chủ sở hữu phương tiện
      (Ký tên, đóng dấu - nếu có)

       

      PHỤ LỤC 2

      MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
      GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
      (Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2018/TT-BGTVT ngày 27 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
      GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
      (Dùng cho phương tiện cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký trong trường hợp chuyển quyền sở hữu, thay đổi tính năng sử dụng hoặc thay đổi các thông số kỹ thuật chủ yếu)

      Kính gửi:...............................................................................................................

      Tên chủ sở hữu phương tiện:................................................................................

      Địa chỉ:..................................................................................................................

      Loại phương tiện (Đầu máy, toa xe, phương tiện chuyên dùng):.........................

      Nhãn hiệu:.............................................................................................................

      Xuất xứ (nước sản xuất, nhà sản xuất):.................................................................

      Năm sản xuất:........................................................................................................

      Số Giấy chứng nhận ATKT & BVMT:.................................................................

      ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT

      Khổ đường (mm)

       

      Tự trọng (t)

       

      Tải họng (t) - Số chỗ

       

      Kiểu truyền động

       

      Động cơ (nếu có)

       

      Số động cơ (nếu có)

       

      Công suất động cơ (nếu có)

       

      Loại giá chuyển hướng (nếu có)

       

      Kích thước giới hạn của phương tiện: (D x C x R)

       

      Phương tiện này đã được

      - Mua lại (hoặc Điều chuyển) từ: Tổ chức (hoặc cá nhân):.......................................................

      theo Quyết định Điều chuyển số, hoặc hợp đồng cho, tặng, mua bán:......................................

      - Chuyển quyền sở hữu, thay đổi tính năng sử dụng hoặc thay đổi các thông số kỹ thuật chủ yếu theo Quyết định số:.....................................................................................................................

      - Đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký số:.............................................................................

      Ngày....... tháng....... năm.........

      Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc sở hữu phương tiện trên và chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.

      Nay đề nghị Cục Đường sắt Việt Nam cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cho phương tiện trên./.

       

       

      ......... Ngày...... tháng...... năm....
      Chủ sở hữu phương tiện
      (Ký tên, đóng dấu - nếu có)

       

      PHỤ LỤC 3

      MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
      GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
      (Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2018/TT-BGTVT ngày 27 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
      GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
      (Dùng cho phương tiện đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký trong trường hợp bị mất, hư hỏng Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện)

      Kính gửi:.........................................................................................................................

      Tên chủ sở hữu phương tiện:..........................................................................................

      Địa chỉ:............................................................................................................................

      Hiện đang là chủ sở hữu loại phương tiện (Đầu máy, toa xe, phương tiện chuyên dùng):...........

      Số đăng ký........................... Do.................. cấp ngày....... tháng....... năm....................

      Có đặc điểm cơ bản sau:.................................................................................................

      Nhãn hiệu:.......................................................................................................................

      Xuất xứ (nước sản xuất, nhà sản xuất):..........................................................................

      Năm sản xuất:.................................................................................................................

      Số Giấy chứng nhận ATKT & BVMT:..........................................................................

      Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình.

      Nay đề nghị Cục Đường sắt Việt Nam xem xét cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cho phương tiện trên với lý do: (nêu rõ lý do mất Giấy chứng nhận đăng ký, thời gian, địa điểm mất hoặc lý do bị hư hỏng đối với Giấy chứng nhận đăng ký bị hư hỏng)

      .........................................................................................................................................

      .........................................................................................................................................

      .........................................................................................................................................

       

       

      ... ... ... Ngày... ... tháng... ... năm.....
      Chủ sở hữu phương tiện
      (Ký tên, đóng dấu - nếu có)

       

      PHỤ LỤC 4

      MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ THU HỒI, XÓA
      GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
      (Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2018/TT-BGTVT ngày 27 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      ĐƠN ĐỀ NGHỊ THU HỒI, XÓA
      GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
      (Dùng cho phương tiện đề nghị thu hồi, xóa Giấy chứng nhận đăng ký)

      Kính gửi:.........................................................................................................................

      Tên chủ sở hữu phương tiện:..........................................................................................

      Địa chỉ:............................................................................................................................

      Loại phương tiện (Đầu máy, toa xe, phương tiện chuyên dùng):...................................

      Nhãn hiệu:.......................................................................................................................

      Phương tiện này đã đăng ký tại:....................... Giấy chứng nhận đăng ký số:..............

      Ngày........ tháng......... năm:............................................................................................

      Lý do thu hồi, xóa Giấy chứng nhận đăng ký:................................................................

      .............................................................................................................................................

      ............................................................................................................................................

      ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT

      Khổ đường (mm)

       

      Tự trọng (t)

       

      Tải trọng (t) - Số chỗ

       

      Kiểu truyền động

       

      Động cơ (nếu có)

       

      Số động cơ (nếu có)

       

      Công suất động cơ (nếu có)

       

      Loại giá chuyển hướng (nếu có)

       

      Kích thước giới hạn của phương tiện: (D x C x R)

       

      Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung kể trên.

      Nay đề nghị Cục Đường sắt Việt Nam thu hồi, xóa Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện của phương tiện trên./.

       

       

      ... ... ... Ngày... ... tháng... ... năm.....
      Chủ sở hữu phương tiện
      (Ký tên, đóng dấu - nếu có)

       

      PHỤ LỤC 5

      MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
      (Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2018/TT-BGTVT ngày 27 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

      BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
      CỤC ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số:...../ĐK

       

       

      GIẤY CHỨNG NHẬN
      ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT

      Tên phương tiện:................................................. Số đăng ký:........................................

      Tên chủ sở hữu phương tiện:..........................................................................................

      Địa chỉ chủ sở hữu phương tiện:.....................................................................................

      Đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký có đặc điểm sau:..............................................

      Nhãn hiệu:.......................................................................................................................

      Xuất xứ (nước sản xuất, nhà sản xuất):..........................................................................

      Năm sản xuất:.................................................................................................................

      Số Giấy chứng nhận ATKT & BVMT:..........................................................................

      ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT

      Khổ đường (mm)

       

      Tự trọng (t)

       

      Tải trọng (t) - Số chỗ

       

      Kiểu truyền động

       

      Động cơ (nếu có)

       

      Số động cơ (nếu có)

       

      Công suất động cơ (nếu có)

       

      Loại giá chuyển hướng (nếu có)

       

      Kích thước giới hạn của phương tiện: (D x C x R)

       

       

       

      Hà Nội...... ngày... tháng.. ... năm....
      CỤC TRƯỞNG
      (Ký tên, đóng dấu)

       

      PHỤ LỤC 6

      MẪU GIẤY XÁC NHẬN ĐÃ KHAI BÁO
      MẤT GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
      (Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2018/TT-BGTVT ngày 27 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

      BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
      CỤC ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số:...../ĐK

       

       

      GIẤY XÁC NHẬN
      ĐÃ KHAI BÁO MẤT GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN

      Căn cứ đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt số:

      ...... ngày...... tháng..... năm........ của chủ sở hữu phương tiện là:..................................

      Lý do bị mất Giấy chứng nhận đăng ký:........................................................................

      Tên phương tiện:.............................................................................................................

      Tên chủ sở hữu phương tiện:..........................................................................................

      Địa chỉ chủ sở hữu phương tiện:.....................................................................................

      Nhãn hiệu:

      Xuất xứ (nước sản xuất, nhà sản xuất):..........................................................................

      Năm sản xuất:.................................................................................................................

      Số Giấy chứng nhận ATKT & BVMT:..........................................................................

      ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT

      Khổ đường (mm)

       

      Tự trọng (t)

       

      Tải trọng (t) - Số chỗ

       

      Kiểu truyền động

       

      Động cơ (nếu có)

       

      Số động cơ (nếu có)

       

      Công suất động cơ (nếu có)

       

      Loại giá chuyển hướng (nếu có)

       

      Kích thước giới hạn của phương tiện: (D x C x R)

       

      Cục Đường sắt Việt Nam xác nhận: (chủ sở hữu phương tiện ....) đã khai báo mất Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện.

      Đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện số:................................................

      Ngày cấp:........................................................................................................................

      Số đăng ký của phương tiện:..........................................................................................

      Giấy xác nhận này có hiệu lực trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký.

       

       

      Hà Nội... ... ngày... tháng... ... năm....
      CỤC TRƯỞNG
      (Ký tên, đóng dấu)

       

      PHỤ LỤC 7

      MẪU BIỂU SỐ LIỆU BÁO CÁO4[4]

      ĐƠN VỊ:............................

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

       

      BÁO CÁO CÔNG TÁC SỬ DỤNG PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT

      Kính gửi:......................................

      Chỉ tiêu

      Phương tiện đang khai thác vận dụng đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký

      Tình hình biến động của phương tiện giao thông đường sắt

      Đầu máy

      Toa xe khách

      Toa xe hàng

      Phương tiện chuyên dùng di chuyển trên đường sắt

      Đầu máy

      Toa xe khách

      Toa xe hàng

      Phương tiện chuyên dùng di chuyển trên đường sắt

      Đường sắt quốc gia

       

       

       

       

       

       

       

       

      Đường sắt chuyên dùng

       

       

       

       

       

       

       

       

      Đường sắt đô thị

       

       

       

       

       

       

       

       

      Tổng cộng

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      ........., ngày..... tháng..... năm.......
      THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
      (Ký và đóng dấu)

       



      [1] Thông tư số 24/2020/TT-BGTVT ngày 13 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực đường sắt có căn cứ ban hành như sau:

      “Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

      Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;

      Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ và Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam;

      Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực đường sắt.”

      [2] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 1 Thông tư số 24/2020/TT-BGTVT ngày 13 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực đường sắt, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2020.

      [3] Điều 7 của Thông tư số 24/2020/TT-BGTVT ngày 13 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực đường sắt, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2020 quy định như sau:

      “Điều 7. Tổ chức thực hiện

      1. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, các Cục trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

      2. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề phát sinh hoặc vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Giao thông vận tải để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.”

      4 Phụ lục này được bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số 24/2020/TT-BGTVT ngày 13 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực đường sắt, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2020.

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu11/VBHN-BGTVT
                                Loại văn bảnVăn bản hợp nhất
                                Cơ quanBộ Giao thông vận tải
                                Ngày ban hành19/11/2020
                                Người kýNguyễn Văn Thể
                                Ngày hiệu lực 19/11/2020
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 2642/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt đề án Đánh giá năng lực cạnh tranh của Chính quyền địa phương và Sở, ban, ngành tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2021-2025
                                                      • Quyết định 24/2021/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ninh
                                                      • Quyết định 34/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính ban hành mới; được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý nhà nước của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh An Giang
                                                      • Quyết định 1929/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chương trình trợ giúp xã hội và phục hồi chức năng cho người tâm thần, trẻ em tự kỷ và người rối nhiễu tâm trí dựa vào cộng đồng giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                      • Công văn 81911/CT-TTHT năm 2020 về miễn tiêu thức chữ ký người mua trên hóa đơn điện tử do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
                                                      • Công văn 4557/TCHQ-TXNK năm 2020 về hoàn thuế hàng nhập khẩu sau đó xuất khẩu vào khu phi thuế quan do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                      • Công văn 2417/TCHQ-ĐTCBL năm 2020 về xử lý vi phạm về sử dụng mã số, mã vạch đối với hàng hóa xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                      • Kế hoạch 32/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị định 08/2020/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ