Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 355:2005 về tiêu chuẩn thiết kế nhà hát – phòng khán giả yêu cầu kỹ thuật design do Bộ Xây dựng ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    607464





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia


      Số hiệuTCXDVN355:2005
      Loại văn bảnTiêu chuẩn XDVN
      Cơ quanBộ Xây dựng
      Ngày ban hành19/10/2005
      Người kýĐã xác định
      Ngày hiệu lực 01/01/1970
      Tình trạng Hết hiệu lực

      "\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nTIÊU CHUẨN XÂY DỰNG VIỆT NAM\r\n\r\n

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n\r\n\r\n

      \r\n\r\n

      TIÊU CHUẨN XÂY\r\nDỰNG VIỆT NAM

      \r\n\r\n

      TCXDVN\r\n355:2005

      \r\n\r\n

      TIÊU\r\nCHUẨN THIẾT KẾ NHÀ HÁT - PHÒNG KHÁN GIẢ YÊU CẦU KỸ THUẬT DESIGN STANDARDS FOR\r\nTHEATERS AND AUDIENCE HALLS TECHNICAL REQUIREMENTS

      \r\n\r\n

      LỜI NÓI ĐẦU

      \r\n\r\n

      TCXDVN 355: 2005 “Tiêu chuẩn thiết kế nhà hát\r\n- phòng khán giả - Yêu cầu kỹ thuật” quy định các yêu cầu kỹ thuật đối với các\r\nnhà hát để biểu diễn kịch nói, nhạc kịch, vũ kịch, ca múa nhạc... Tiêu chuẩn\r\nTCXDVN 355: 2005 được Bộ Xây dựng ban hành theo Quyết định số 35/2005/QĐ-BXD\r\nngày 19 tháng 10 năm 2005.

      \r\n\r\n

      1. Phạm vi áp dụng:

      \r\n\r\n

      1.1. Tiêu chuẩn này áp dụng bắt buộc cho các\r\nnhà hát để biểu diễn kịch nói, nhạc kịch, vũ kịch, ca múa nhạc... Các thành\r\nphần không bắt buộc có chú thích riêng tại từng mục.

      \r\n\r\n

      1.2. Các yêu cầu kỹ thuật của tiêu chuẩn này\r\ncũng áp dụng cho các nhà hát có chức năng đặc biệt như nhà hát nghệ thuật sân\r\nkhấu truyền thống (tuồng, chèo, cải lương...), nhà hát sân khấu thể nghiệm...\r\nTuy nhiên trong các trường hợp này cho phép có những ngoại lệ ở phần sân khấu.\r\nPhần khán giả áp dụng như các nhà hát ở mục 1.1.

      \r\n\r\n

      1.3. Tiêu chuẩn này cũng áp dụng cho các\r\nphòng khán giả của các tổ hợp công trình như Cung văn hóa, câu lạc bộ, khu du\r\nlịch, hội trường, nhà hội nghị... Phần sân khấu chỉ tham khảo, không áp dụng\r\nbắt buộc.

      \r\n\r\n

      1.4. Đối với các công trình biểu diễn có tính\r\nchất khác biệt hẳn như nhà hát ngoài trời, nhà hát múa rối, rạp xiếc, phòng hòa\r\nnhạc hoặc công trình trùng tu sửa chữa, tiêu chuẩn này được coi như hướng dẫn\r\nvà tham khảo.

      \r\n\r\n

      1.5. Tiêu chuẩn này áp dụng cho các công\r\nviệc: Lập dự án đầu tư xây dựng, tư vấn thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật, đánh\r\ngiá và xét duyệt các tài liệu nói trên, kiểm tra kỹ thuật và nghiệm thu công\r\ntrình.

      \r\n\r\n

      2. Các tiêu chuẩn\r\nviện dẫn:

      \r\n\r\n

      + TCXDVN 264: 2002: Nhà và công trình -\r\nnguyên tắc cơ bản xây dựng công trình để đảm bảo tiếp cận sử dụng.

      \r\n\r\n

      + TCVN 2622: 1995: Phòng cháy chống cháy cho\r\nnhà và công trình - Yêu cầu thiết kế.

      \r\n\r\n

      3. Các thuật ngữ và\r\nđịnh nghĩa:

      \r\n\r\n

      3.1. Không gian nhà hát: Là không gian để\r\nbiểu diễn và thưởng thức nghệ thuật sân khấu. Không gian nhà hát bao gồm hai\r\nthành phần:

      \r\n\r\n

      - Phần sân khấu

      \r\n\r\n

      - Phần khán giả

      \r\n\r\n

      a. Phần sân khấu: Là phần công trình phục vụ\r\ntrực tiếp và gián tiếp cho việc biểu diễn. Phần sân khấu bao gồm hai thành\r\nphần:

      \r\n\r\n

      - Sân khấu: Nơi trực tiếp biểu diễn.

      \r\n\r\n

      - Phần phục vụ sân khấu: Nơi diễn ra các hoạt\r\nđộng chuẩn bị và phục vụ biểu diễn.

      \r\n\r\n

      b. Phần khán giả: Là phần công trình phục vụ\r\ncho người xem biểu diễn. Phần khán giả bao gồm hai thành phần:

      \r\n\r\n

      - Phòng khán giả: Nơi khán giả ngồi xem biểu\r\ndiễn.

      \r\n\r\n

      - Các không gian phục vụ khán giả.

      \r\n\r\n

      3.2. Sân khấu: Là nơi trực tiếp biểu diễn\r\nnghệ thuật, bao gồm hai thành phần:

      \r\n\r\n

      - Sàn diễn, sân khấu chính.

      \r\n\r\n

      - Các không gian phụ trợ.

      \r\n\r\n

      3.3. Sàn diễn: Là diện tích trên sàn sân\r\nkhấu, nơi biểu diễn nghệ thuật để khán giả thưởng thức.

      \r\n\r\n

      3.4. Các không gian phụ trợ: Là các không\r\ngian ngay liền kề sàn diễn, nằm trong khu vực sân khấu và trực tiếp phục vụ\r\nbuổi diễn. Các không gian phụ trợ bao gồm:

      \r\n\r\n

      - Tiền đài.

      \r\n\r\n

      - Hố nhạc.

      \r\n\r\n

      - Các sân khấu phụ, thiên kiều, gầm sân khấu.

      \r\n\r\n

      3.5. Tiền đài: Là phần diện tích sàn diễn mở\r\nrộng về phía khán giả. Khi đóng màn chính thì tiền đài nằm ở phía trước màn\r\nchính.

      \r\n\r\n

      3.6. Hố nhạc: Là phần không gian nằm giữa sân\r\nkhấu và khán giả, được làm sâu xuống để ban nhạc biểu diễn.

      \r\n\r\n

      3.7. Các sân khấu phụ: Bao gồm các không gian\r\ncó kích thước tương đương với sàn diễn để phục vụ việc vận chuyển và xếp dọn\r\ncác đạo cụ, bài trí sân khấu cũng như phục vụ các thủ pháp sân khấu khác. Các\r\nsân khấu phụ nằm ở bên phải, bên trái và phía sau sân khấu chính. Sân khấu phụ\r\nphía sau gọi là hậu đài. Dưới sân khấu chính có gầm sân khấu.

      \r\n\r\n

      3.8. Sân khấu hộp: Là kiểu không gian nhà hát\r\ntrong đó sân khấu và khán giả ở hai phía đối diện nhau, ngăn chia bởi miệng sân\r\nkhấu (miệng còn gọi là mặt tranh). Trong tiêu chuẩn này, kiểu nhà hát sân khấu\r\nhộp được chọn làm tiêu biểu để xác định các chỉ tiêu kỹ thuật của tiêu chuẩn.

      \r\n\r\n

      3.9. Mặt tranh: Là mặt phẳng nằm giữa sân\r\nkhấu và khán giả, qua đó khán giả theo dõi diễn xuất. Mặt tranh có thể xác định\r\nbằng kết cấu xây dựng hoặc các vật liệu khác, hoặc xác định bằng các giải pháp\r\nước lệ, ánh sáng, vật thể đánh dấu. Thông thường, mặt tranh chính là miệng sân\r\nkhấu, nơi treo màn chính của sân khấu.

      \r\n\r\n

      3.10. Đường đỏ sân khấu: Là đường thẳng giao\r\ntuyến giữa mặt tranh và mặt sàn sân khấu. Trung điểm S của đường đỏ sân khấu là\r\nđiểm nhìn để tính toán thiết kế đảm bảo cho mọi khán giả đều nhìn thấy.

      \r\n\r\n

      3.11. Độ dốc sàn phòng khán giả: là độ dốc để\r\nđảm bảo khán giả ngồi hàng ghế trước không che khuất người ngồi hàng ghế sau.

      \r\n\r\n

      3.12. Tia nhìn: là đường thẳng từ mắt khán\r\ngiả ngồi xem kéo tới điểm nhìn S.

      \r\n\r\n

      3.13. Dàn khung sân khấu: Là hệ thống kết cấu\r\nbằng thép, nằm phía sau miệng sân khấu. Dàn khung gồm hai tháp khung thẳng\r\nđứng, nằm hai bên mặt tranh và cầu khung nằm ngang ở phía trên mặt tranh. Trên\r\ndàn khung lắp các thiết bị kỹ thuật ánh sáng và các thiết bị khác. Trên cầu\r\nkhung có hành lang đi qua trên miệng sân khấu.

      \r\n\r\n

      3.14. Thiên kiều (còn gọi là khoang treo): Là\r\nphần không gian tiếp tục sân khấu chính theo chiều cao để kéo các phông màn,\r\nđạo cụ, bài trí lên cao và thực hiện các thủ pháp biểu diễn. Trong thiên kêìu\r\ncó các hành lang thao tác và dàn thưa.

      \r\n\r\n

      3.15. Gầm sân khấu: Là phần không gian tương\r\nứng với sân khấu, nằm ở dưới sàn sân khấu (diện tích tương đương với sân khấu\r\nchính) để đặt các thiết bị quay, trượt, nâng hạ, cất phông màn dạng cuộn và làm\r\nlối ra hố nhạc.

      \r\n\r\n

      3.16. Các hành lang thao tác: Là các hành\r\nlang hẹp đi vòng quanh các phía tường bao của thiên kêìu và sân khấu phụ để đi\r\nlại, thao tác và gắn các thiết bị phục vụ sân khấu.

      \r\n\r\n

      3.17. Dàn thưa: Là một hệ thống dàn kết cấu\r\nvà sàn nằm trên điểm cao nhất, dưới mái thiên kiều, dùng để đi lại, thao tác và\r\ngắn các thiết bị, chủ yếu là hệ thống pu-li, tời, cáp treo các sào trên sân\r\nkhấu.

      \r\n\r\n

      3.18. Các sào treo: Là hệ thống nhiều sào\r\nbằng thép hoặc hợp kim, treo trên các cáp. Trên các sào gắn các thiết bị âm\r\nthanh, ánh sáng hoặc treo các phông màn bài trí. Nhờ hệ thống các dây cáp,\r\npu-li, tời kéo,c ác sào treo có thể hạ xuống thấp nhất tới mặt sàn sân khấu và\r\nkéo lên cao nhất tới dưới dàn thưa.

      \r\n\r\n

      3.19. Sàn sân khấu di động: Ngoài sân khấu\r\nchính, cố định còn có các lọai sàn sân khấu di động:

      \r\n\r\n

      - Sân khấu quay: Thực hiện chuyển động xoay\r\ntròn quanh một tâm, trên mặt phẳng song song với sàn sân khấu hoặc trùng với\r\nmặt sàn sân khấu.

      \r\n\r\n

      - Sàn trượt: Thực hiện chuyển động ngang,\r\ntrên mặt phẳng song song với mặt sàn sân khấu hoặc trùng với mặt sàn sân khấu.

      \r\n\r\n

      - Sàn nâng hạ: Một bộ phận sàn sân khấu có\r\nthể nâng lên cao hơn hoặc hạ xuống thấp hơn mặt sàn sân khấu. Sàn nâng hạ nếu\r\ncó kích thước nhỏ gọi là bàn nâng hạ.

      \r\n\r\n

      Các sàn sân khấu di động dùng để thực hiện ba\r\nchức năng chính:

      \r\n\r\n

      - Vận chuyển các trang thiết bị, bài trí thay\r\ncho việc phải khuân vác bằng sức người.

      \r\n\r\n

      - Thay đổi bài trí, khung cảnh trên sân khấu\r\nngay trong buổi diễn.

      \r\n\r\n

      - Phục vụ một số thủ pháp diễn xuất.

      \r\n\r\n

      3.20. Màn ngăn cháy: Là một màn lớn bằng kim\r\nloại và vật liệu chịu được cháy nổ, ngăn được áp suất và lửa, khói, khí độc,\r\ndùng để ngăn sự truyền lan lửa, khói, khí độc từ phần này sang phần khác trong\r\nnhà hát. Màn ngăn cháy thường nằm trên cao, phía trên trần, khi có sự cố, hỏa\r\nhoạn thì được hạ xuống. Màn ngăn cháy quan trọng nhất nằm ở vùng miệnt sân khấu\r\nđể ngăn chia vùng có nguy cơ cháy cao nhất (sân khấu) với vùng cần bảo vệ nhất\r\n(khán giả). Trong nhà hát - phòng khán giả quy mô lớn, màn ngăn cháy còn được\r\nbố trí ở một số khu vực khác nhằm phần chia, cô lập vùng cháy khi có sự cố.

      \r\n\r\n

      4. Phân loại nhà hát\r\n- phòng khán giả

      \r\n\r\n

      4.1 Phân loại nhà hát - phòng khán giả

      \r\n\r\n

      4.1.1. Phòng khán giả đa năng: Ngoài chức\r\nnăng phục vụ biểu diễn nghệ thuật còn có thể sử dụng cho các mục đích khác như\r\nhội nghị, liên hoan, khiêu vũ, thi đấu thể thao trong nhà... như các phòng khán\r\ngiả của cung văn hóa, câu lạc bộ.

      \r\n\r\n

      4.1.2. Phòng khán giả cho một thể loại nghệ\r\nthuật như: Rạp chiếu bóng (nghệ thuật điện ảnh), rạp xiếc (cho nghệ thuật\r\nxiếc), nhà hát (các loại hình nghệ thuật sân khấu), hòa nhạc...

      \r\n\r\n

      4.1.3. Nhà hát đa năng: Phục vụ biểu diễn và\r\nthưởng thức các thể loại nghệ thuật sân khấu.

      \r\n\r\n

      4.1.4. Nhà hát chuyên dụng: Chỉ dụng (hoặc\r\nchủ yếu dùng) cho một loại hình nghệ thuật sân khấu:

      \r\n\r\n

      - Nhà hát kịch nói.

      \r\n\r\n

      - Nhà hát ca kịch - vũ kịch (opera - balet).

      \r\n\r\n

      - Nhà hát chèo.

      \r\n\r\n

      - Nhà hát tuồng.

      \r\n\r\n

      - Nhà hát cải lương.

      \r\n\r\n

      - Nhà hát múa rối.

      \r\n\r\n

      4.1.5. Nhà hát của một đoàn: Nhà hát riêng\r\ncủa một đoàn nghệ thuật, thuộc sở hữu của đoàn đó và chỉ phục vụ cho đoàn đó\r\nluyện tập, chuẩn bị và biểu diễn.

      \r\n\r\n

      4.1.6. Nhà hát thể nghiệm: Nhà hát của các\r\ntrường nghệ thuật, các viện nghiên cứu nghệ thuật, có thiết kế đặc biệt nhằm\r\nđáp ứng các nhu cầu nghiên cứu, thể nghiệm các sáng tạo trong nghệ thuật biểu\r\ndiễn với các không gian biểu diễn khác nhau.

      \r\n\r\n

      4.2. Phân hạng theo quy mô nhà hát: Về quy\r\nmô, nhà hát được phân chia ra các hạng khác nhau theo quy mô sân khấu, và các\r\ncỡ khác nhau theo quy mô phòng khán giả.

      \r\n\r\n

      4.2.1. Phân hạng theo quy mô sân khấu:

      \r\n\r\n

      1. Hạng I: Diện tích sàn diễn trên 100 m2\r\n(Cấp I)

      \r\n\r\n

      2. Hạng II: Diện tích sàn diễn từ 60 đến 100\r\nm2 (Cấp II)

      \r\n\r\n

      3. Hạng III: Diện tích sàn diễn dưới 60 m2\r\n(Cấp III)

      \r\n\r\n

      4.2.2 Phân cỡ theo quy mô phòng khán giả:

      \r\n\r\n

      1. Phòng khán giả ngoại cỡ: Trên 1.500 ghế\r\n(Cấp đặc biệt)

      \r\n\r\n

      2. Phòng khán giả cỡ A: Từ 1201 đến 1500 ghế\r\n(Cấp đặc biệt)

      \r\n\r\n

      3. Phòng khán giả cỡ B: Từ 801 đến 1200 ghế\r\n(Cấp I)

      \r\n\r\n

      4. Phòng khán giả cỡ C: Từ 401 đến 800 ghế\r\n(Cấp I)

      \r\n\r\n

      5. Phòng khán giả cỡ D: Từ 251 đến 400 ghế\r\n(Cấp II)

      \r\n\r\n

      6. Phòng khán giả cỡ E: Dưới 250 ghế (Cấp\r\nIII)

      \r\n\r\n

      4.2.3. Phân cấp công trình (cả về độ bền vững\r\nvà an toàn cháy nổ):

      \r\n\r\n

      1. Phòng khán giả ngoại cỡ, cỡ A: (Cấp đặc\r\nbiệt)

      \r\n\r\n

      2. Hạng I, hoặc phòng khán giả cỡ B, C: (Cấp\r\nI)

      \r\n\r\n

      3. Hạng II, hoặc phòng khán giả cỡ D: (Cấp\r\nII)

      \r\n\r\n

      4. Hạng III, hoặc phòng khán giả cỡ E: (Cấp\r\nIII)

      \r\n\r\n

      (Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của\r\nChính phủ, Phụ lục 1).

      \r\n\r\n

      5. Các quy định cụ\r\nthể:

      \r\n\r\n

      5.1. Các yêu cầu về quy hoạch, giao thông và\r\nthiết kế đô thị

      \r\n\r\n

      5.1.1. Yêu cầu về địa điểm và diện tích khu\r\nđất:

      \r\n\r\n

      a. Phải ở trung tâm đô thị để có sức hấp dẫn,\r\nđồng thời góp cho sự hoạt động và bề mặt của khu trung tâm.

      \r\n\r\n

      b. Ở gần các khu tập trung dân cư hoặc nằm\r\ntrong khu cây xanh, khu công viên giữa các khu dân cư.

      \r\n\r\n

      c. Ở nơi có đường giao thông thuận tiện cho\r\ncác phương tiện giao thông cá nhân và công cộng.

      \r\n\r\n

      d. Xa các nguồn ồn lớn, nguồn khí độc hại,\r\ncác nơi có nguy cơ cháy nổ cao.

      \r\n\r\n

      e. Diện tích khu đất tính bình quân 6 - 10 m2/khán\r\ngiả.

      \r\n\r\n

      5.1.2. Đường vòng quanh công trình: Phải bố\r\ntrí đường vòng quanh công trình để đảm bảo cho xe chữa cháy có thể chạy liên\r\nthông, không phải lùi và có thể tiếp cận tất cả mọi phía của công trình.

      \r\n\r\n

      5.1.3. Lối vào cho xe ôtô con: Khi bố trí lối\r\nvào cho xe ôtô con tiếp cnậ nhà hát thì phải làm đường cho xe chạy liên thông,\r\nkhông phải lùi và chiều rộng đường phải lớn hơn hoặc bằng 4m.

      \r\n\r\n

      5.1.4. Lối vào cho xe tải: Nhà hát - phòng\r\nkhán giả hạng II hoặc cỡ C trở lên phải bố trí đường cho xe tải chở bài trí\r\ntiếp cận với kho bài trí, khi đó chiều rộng đường vào phải lớn hơn hoặc bằng\r\n4m. Khi xe tải lùi vào, sàn xe phải ngang bằng với sàn kho. Nếu bố trí kho bên\r\ntrong công trình thì đường vào phải có chiều cao thông thủy lớn hơn hoặc bằng\r\n4,5m.

      \r\n\r\n

      5.1.5. Bãi đỗ xe: Ở gần nhà hát - phòng khán\r\ngiả phải bố trí bãi đổ xe đủ diện tích cho xe ca, xe ôtô con, xe máy, xe đạp và\r\nxe lăn của người khuyết tật. Chỗ để xe của người khuyết tật phải ở vị trí gần\r\ncửa vào nhà hát. Nếu có thể, bố trí một không gian làm nơi để xe lăn ngay kề\r\ncửa vào hoặc sảnh vào. Các lối đi lên bằng bậc phải có đường dốc cho xe lăn.\r\nLối ra vào bãi đỗ xe không được cắt ngang dòng người chính ra vào nhà hát. Diện\r\ntích các bãi đỗ xe, tùy thuộc vào đặc điểm của từng đô thị nơi xây dựng nhà hát\r\n- phòng khán giả, cũng như hoàn cảnh thực tế. Có thể tính bình quân 3 - 5 m2/khán\r\ngiả.

      \r\n\r\n

      5.1.6. Diện tích tản người: Trước mỗi lối ra\r\nkhỏi nhà hát cần bố trí diện tích tản người. Diện tích này được tính ít nhất là\r\n30 m2/100 khán giả được phân bô thoát ra tại cửa đó.

      \r\n\r\n

      Các diện tích tản người này không được bao\r\nbộc bởi tường, rào, mặt nước hoặc cây xanh liên tục mà phải được mở tiếp ra các\r\nđường giao thông hoặc không gian mở rộng khác. Các lối ra vào của ôtô, của các\r\nphương tiện giao thông công cộng, của xe chữa cháy... không được tính vòa diện\r\ntích tản người.

      \r\n\r\n

      5.1.7. Mặt trước nhà hát - phòng khán giả\r\n(hoặc mặt hướng ra đường) phải có khoảng lùi cách xa khỏi mép đường giao thông\r\ncông cộng:

      \r\n\r\n

      - 150 cm/100 khán giả.

      \r\n\r\n

      - Phải >= 15 m đối với các nhà hát - phòng\r\nkhán giả ngoại cỡ, cỡ A và B.

      \r\n\r\n

      5.1.8. Các tổng kho và các xưởng lớn: Nếu\r\nkhông phục vụ hàng ngày cho các nhà hát không được đặt chung trong công trình\r\nnhà hát mà phải bố trí thành công trình riêng, tách rời khỏi khu đất của công\r\ntrình nhà hát.

      \r\n\r\n

      5.1.9. Trong công trình nhà hát - phòng khán\r\ngiả không được bố trí nhà ở hoặc các cơ sở dân dụng khác, không bố trí ga ra,\r\nkho xăng dầu, chất nổ và các kho tàng không phục vụ nhà hát.

      \r\n\r\n

      5.2. Các yêu cầu thiết kế công trình:

      \r\n\r\n

      5.2.1. Yêu cầu thiết kế phần khán giả:

      \r\n\r\n

      5.2.1.1. Phần khán giả của nhà hát: bao gồm\r\nphòng khán giả (nơi khán giả ngồi xem) và các không gian phục vụ khán giả: Lối\r\nvào, nơi mua vé, sảnh vào, nơi gửi mũ áo, hành lang, sảnh nghỉ, các không gian\r\nxã hội (phòng khiêu vũ, phòng tiệc, phòng khách, phòng truyền thống), các phòng\r\nphụ trợ (y tế - cấp cứu, bảo vệ, phòng nhân viên...) và các lối giao thông,\r\nhành lang, cầu thang, căng tin, cà phê giải khát...

      \r\n\r\n

      5.2.1.2. Tiêu chuẩn diện tích, khối tích:

      \r\n\r\n

      Tiêu chuẩn khối tích cho nhà hát kịch nói: 4\r\n- 6 m3/khán giả, cho nhà hát nhạc kịch, balet, hòa nhạc: 6-8 m3/khán\r\ngiả.

      \r\n\r\n

      Tiêu chuẩn diện tích cho các bộ phận thuộc\r\nphần khán giả được lấy theo bảng sau (Bảng 1).

      \r\n\r\n

      Bảng 1: Tiêu chuẩn\r\ndiện tích đối với phần khán giả

      \r\n\r\n

      (Các thành phần quy\r\nđịnh bắt buộc đối với mọi nhà hát)

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Thứ tự

      \r\n

      \r\n

      Bộ phận

      \r\n

      \r\n

      Diện tích ứng với 1\r\n khán giả (m2)

      \r\n

      \r\n

      1

      \r\n

      \r\n

      Phòng khán giả (bao gồm cả diện tích các\r\n tầng gác, các ban công, các lô)

      \r\n

      \r\n

      0,8 - 1,2

      \r\n

      \r\n

      2

      \r\n

      \r\n

      Phòng bán vé

      \r\n

      \r\n

      0,05

      \r\n

      \r\n

      3

      \r\n

      \r\n

      Sảnh vào

      \r\n

      \r\n

      0,15 - 0,18

      \r\n

      \r\n

      4

      \r\n

      \r\n

      Nơi gửi mũ áo

      \r\n

      \r\n

      0,03

      \r\n

      \r\n

      5

      \r\n

      \r\n

      Hành lang phân phối khách

      \r\n

      \r\n

      0,20

      \r\n

      \r\n

      6

      \r\n

      \r\n

      Sảnh nghỉ

      \r\n

      \r\n

      0,30

      \r\n

      \r\n

      7

      \r\n

      \r\n

      Khu vệ sinh

      \r\n

      \r\n

      0,03

      \r\n

      \r\n

      8

      \r\n

      \r\n

      Phòng y tế - cấp cứu

      \r\n

      \r\n

      0,03

      \r\n

      \r\n

      9

      \r\n

      \r\n

      Căng tin, giải khát cho khán giả

      \r\n

      \r\n

      0,10

      \r\n

      \r\n

      10

      \r\n

      \r\n

      Phòng chuẩn bị căng tin

      \r\n

      \r\n

      0,03

      \r\n

      \r\n\r\n

      5.2.1.3. Kích thước và thông số tính toán đối\r\nvới phòng khán giả có sân khấu hộp:

      \r\n\r\n

      Bảng 2: Kích thước,\r\nthông số đối với phòng khán giả có sân khấu hộp

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Thứ tự

      \r\n

      \r\n

      Chỉ tiêu

      \r\n

      \r\n

      Thông số

      \r\n

      \r\n

      Chú thích

      \r\n

      \r\n

      1

      \r\n

      \r\n

      Chiều sâu phòng khán giả

      \r\n

      a. Đối với nhà hát kịch nói, ca kịch

      \r\n

      b. Đối với nhà hát nhạc kịch, vũ kịch

      \r\n

      \r\n

      <=27m

      \r\n

      <=30m

      \r\n

      \r\n

      Là khoảng cách từ đường đỏ sân khấu tới\r\n tường cuối phòng khán giả, sau hàng ghế xa nhất.

      \r\n

      \r\n

      2

      \r\n

      \r\n

      Góc mở trên mặt bằng (g)

      \r\n

      \r\n

      <30o

      \r\n

      \r\n

      Góc mở (g)\r\n lấy theo hình 1.

      \r\n

      \r\n

      3

      \r\n

      \r\n

      Góc nhìn của khán giả ngồi giữa hàng ghế\r\n đầu (b)

      \r\n

      \r\n

      <=1100

      \r\n

      \r\n

      Góc nhìn (b) lấy theo hình 1.

      \r\n

      \r\n

      4

      \r\n

      \r\n

      Góc nhìn của khán giả ngồi giữa hàng ghế\r\n cuối (a)

      \r\n

      \r\n

      >= 300

      \r\n

      \r\n

      Góc nhìn (a) lấy theo hình 1.

      \r\n

      \r\n

      5

      \r\n

      \r\n

      Góc lệch của tia nhìn

      \r\n

      a. Đối với khán giả ngồi trên trục phòng\r\n khán giả

      \r\n

      b. Đối với các lô ở trên gác, vị trí gần\r\n sân khấu nhất

      \r\n

      \r\n

      <= 260

      \r\n

      <= 400

      \r\n

      \r\n

      Là góc tạo bởi mặt phẳng nằm ngang với\r\n đường thẳng kéo từ mắt khán giả tới trung điểm đường đỏ sân khấu

      \r\n

      \r\n

      6

      \r\n

      \r\n

      Khoảng cách từ hàng ghế đầu tới lan can hố\r\n nhạc không được nhỏ hơn

      \r\n

      \r\n

      2,6m

      \r\n

      \r\n

      Nếu bố trí chỗ ngồi cho xe lăn phải để 3,2m

      \r\n

      \r\n

      7

      \r\n

      \r\n

      Độ cao sàn sân khấu

      \r\n

      \r\n

      0,9 - 1,15m

      \r\n

      \r\n

      Là độ cao đường đỏ sân khấu so với sàn\r\n phòng khán gải ở hàng ghế đầu

      \r\n

      \r\n

      8

      \r\n

      \r\n

      Độ cao thông thủy phần thấp nhất trong\r\n phòng khán giả

      \r\n

      \r\n

      >=2,6m

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n\r\n

      Hình 1: Góc mở và các\r\ngóc nhìn

      \r\n\r\n

      trong đó: a\r\ntối thiểu bằng 300 và b\r\ntối đa bằng 1100

      \r\n\r\n

      5.2.1.4. Phòng bán vé: Có thể được bố trí\r\nngoài công trình, trong công trình hoặc phòng bán vé kết hợp với sảnh vào. Bố\r\ntrí cho mỗi nhà hát từ 1 đến 3 ghi sê bán vé. Trước mỗi ghi sê có lan cn tay\r\nvịn để định hướng cho khách xếp hàng. Tại nơi bán vé bố trí 1 hoặc 2 điện thoại\r\ncông cộng. Trong mọi trường hợp, điểm sóat vé và xé vé phải nằm ở sau sảnh vào.

      \r\n\r\n

      5.2.1.5. Cửa vào của khán giả: Cửa vào phải\r\nlàm kiểu cửa hai cánh, bản lề quay, mở ra ngoài theo hướng thoát người. Có thể\r\ndùng bộ đẩy tự động khép cửa. Không được làm cửa cuốn, cửa kéo, cửa sập, cửa\r\nchốt, cánh bản lề mở vào trong, không được làm bậu cửa, không treo rèm. Nếu cửa\r\nmở hoặc cửa hãm có mặt kính thì phải làm bằng kính an toàn không vỡ, hoặc vỡ\r\nvụn. tính 60cm bề rộng cửa/100 cm bề rộng cửa/100 khán giả (số lẻ dưới một trăm\r\ntính tròn thêm một trăm).

      \r\n\r\n

      5.2.1.6. Liên hệ giữa sảnh vào và hành lang\r\nnhà hát: Vì sảnh vào là nơi chưa xé vé, khách ra vào tự do hoặc mới chỉ sơ bộ\r\nsoát vé nên không được kết hợp liên thông giữa sảnh vào với hành lang phân phối\r\nkhách cũng như giữa sảnh vào với sảnh nghỉ.

      \r\n\r\n

      5.2.1.7. Nơi gửi mũ áo: Trong các nhà nhà hát\r\ncó phòng khán giả cỡ C, D, E cho phép kết hợp liên thông sảnh vào với nơi gửi\r\nmũ áo, hoặc kết hợp hành lang phân phối khách với sảnh nghỉ. Khi đó cho phép\r\ngiảm bớt các chỉ tiêu diện tích yêu cầu trong Bảng 1.

      \r\n\r\n

      5.2.1.8. Sảnh nghỉ: Sảnh nghỉ lưu thông trực\r\ntiếp với phòng khán giả, các ban công, các lô, các khu căng tin giải khát, vệ\r\nsinh. Không lưu thông trực tiếp với sảnh vào, hoặc các không gian bên ngoài.

      \r\n\r\n

      5.2.1.9. Khu vệ sinh: Khu vệ sinh cho khách\r\nđã xé vé vào xem bố trí liên thông với sảnh nghỉ và không liên thông với sảnh\r\nvào hoặc các không gian bên ngoài. Khu vệ sinh không được bố trí liên thông\r\ntrực tiếp với không gian phòng khán giả.

      \r\n\r\n

      5.2.1.10. Căng tin - giải khát dành cho khách\r\nchưa soát vé, chưa xé vé: có thể bố trí liên thông với sảnh vào và không được\r\nphép liên thông với hành lang phân phối khách hoặc sảnh nghỉ. Diện tích căng\r\ntin giải khát này không tính vào chỉ tiêu diện tích trong Bảng 1.

      \r\n\r\n

      5.2.1.11. Căng tin - giải káht dành cho khách\r\nđã xé vé vào xem: bố trí liên thông với sảnh nghỉ hoặc hành lang phân phối\r\nkhách. Diện tích căng tin này tính theo Bảng 1.

      \r\n\r\n

      5.2.1.12. Chiều cao thông thủy:

      \r\n\r\n

      - Phòng bán vé, nơi giữ mũ áo, căng tin -\r\ngiải khát, hành lang phân phối khách...: phải >= 3,3m.

      \r\n\r\n

      - Sảnh vào: phải >= 3,6m.

      \r\n\r\n

      - Sảnh nghỉ: phải >= 4,2m.

      \r\n\r\n

      5.2.1.13. Kích thước ghế ngồi cho khán giả\r\nlấy như sau:

      \r\n\r\n

      - Chiều rộng (khoảng cách thông thủy giữa hai\r\ntay ghế): 45 - 55 cm.

      \r\n\r\n

      - Chiều sâu (khoảng cách giữa mép ghế với mặt\r\ntựa): 45 - 55cm.

      \r\n\r\n

      - Chiều cao mặt ghế so với sàn: 40 - 45 cm.

      \r\n\r\n

      5.2.1.14. Ghế ngồi phải được gắn chặt vào mặt\r\nsàn, trừ các ghế ở lô có sàn phẳng nhưng cũng không được quá 8 ghế tự do, xe\r\ndịch được (Cho phép ngoại lệ đối với phòng khán giả đa năng của nhà văn hóa,\r\ncâu lạc bộ).

      \r\n\r\n

      5.2.1.15. Các ghế lật: phải đảm bảo không gây\r\ntiếng động khi sử dụng.

      \r\n\r\n

      5.2.1.16. Khoảng cách để đi lại giữa hai hàng\r\nghế:

      \r\n\r\n

      - Phải >= 45cm đối với phòng khán giả cỡ B\r\ntrở lên.

      \r\n\r\n

      - Phải >= 40cm đối với phòng khán giả cỡ C\r\ntrở xuống.

      \r\n\r\n

      Cách tính toán cụ thể khoảng cách này theo\r\nmức độ tiện nghi cho ở hình 2.

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n


      \r\n \r\n

       

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n\r\n

      5.2.1.17.\r\nSố ghế tối đa được bố trí trong một hàng ghế liên tục: phụ thuộc vào khoảng cách\r\nđể đi lại giữa hai hàng ghế, lấy theo Bảng 3.

      \r\n\r\n

      Bảng 3: Số ghế tối đa\r\ntrong một hàng ghế liên tục:

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

      Có lối đi vào từ cả hai đầu hàng ghế

      \r\n

      \r\n

      Chỉ có lối đi vào từ một đầu hàng\r\n ghế

      \r\n

      \r\n

      Chiều rộng khoảng cách đi lại giữa hai hàng\r\n ghế (cm)

      \r\n

      \r\n

      40

      \r\n

      \r\n

      45

      \r\n

      \r\n

      50

      \r\n

      \r\n

      55

      \r\n

      \r\n

      60

      \r\n

      \r\n

      40

      \r\n

      \r\n

      45

      \r\n

      \r\n

      50

      \r\n

      \r\n

      55

      \r\n

      \r\n

      60

      \r\n

      \r\n

      Số ghế tối đa được bố trí trong một hàng\r\n ghế

      \r\n

      \r\n

      28

      \r\n

      \r\n

      34

      \r\n

      \r\n

      40

      \r\n

      \r\n

      46

      \r\n

      \r\n

      52

      \r\n

      \r\n

      14

      \r\n

      \r\n

      16

      \r\n

      \r\n

      16

      \r\n

      \r\n

      16

      \r\n

      \r\n

      16

      \r\n

      \r\n\r\n

      5.2.1.18. Chỗ ngồi\r\ncho người tàn tật: phải bố trí tí nhất 1/3 số ghế hàng đầu có thể tháo rời ra\r\nđược để cho người tàn tật ngồi xe lăn, hoặc chừa khoảng cách ít nhất 3,2m từ\r\nhàng ghế đầu tới lan can hố nhạc để sắp xếp chỗ ngồi cho người đi xe lăn.

      \r\n\r\n

      5.2.1.19. Độ dốc sàn\r\nphòng khán giả: phải bảo đảm để tia nhìn của khán giả ngồi hàng ghế sau không\r\nbị đầu khán giả ngồi hàng ghế trước che khuất. Yêu cầu nâng độ nâng cao tia\r\nnhìn tại mỗi hàng ghế tối thiểu là 12 - 15cm.

      \r\n\r\n

      5.2.1.20. Trong mỗi\r\nlô: không bố trí dưới hai ghế và trên 12 ghế.

      \r\n\r\n

      Không bố trí quá 2\r\nhàng ghế trong lô có sàn phẳng và quá 3 hàng ghế trong lô có sàn chia bậc.

      \r\n\r\n

      5.2.1.21. Ban công,\r\nlan can ban công:

      \r\n\r\n

      Khoảng cách đi lại\r\ngiữa hàng ghế đầu trên ban công và lan can công không được nhỏ hơn 90cm. Độ cao\r\ncủa lan can ban công không được nhỏ hơn 85cm.

      \r\n\r\n

      5.2.1.22. Màn, rèm\r\nphòng khán giả:

      \r\n\r\n

      - Làm bằng vật liệu\r\nkhông cháy hoặc không bén cháy.

      \r\n\r\n

      - Không làm vướng lối\r\nđi lại, lối thoát người.

      \r\n\r\n

      - Chỉ treo bằng méo\r\ntrên chứ không cố định ở mép bên hoặc mép dưới.

      \r\n\r\n

      - Điểm thấp nhất của\r\nmép dưới màn rèm phải cách mặt sản ít nhất 15cm.

      \r\n\r\n

      5.2.1.23. Lô cho\r\nkhách đặc biệt:

      \r\n\r\n

      Nếu có bố trí lô cho\r\nkhách đặc biệt thì gần đó phải có phòng khách nhỏ, có phòng vệ sinh riêng\r\n(trong một số trường hợp cần bố trí cả lối thoát hiểm riêng biệt).

      \r\n\r\n

      5.2.1.24. Lỗ thoát\r\nkhói: Trên trần phòng khán giả phải bố trí lỗ thoát khói với tổng diện tích ít\r\nnhất bằng 0,5% diện tích sàn phòng khán giả.

      \r\n\r\n

      5.2.1.25. Diện tích\r\nhố nhạc: hố nhạc cho các thể loại nhà hát được tính khác nhau. Trung bình tính\r\ncho mỗi nhạc công 1,2 m2, riêng cho pianô 4,5 m2.

      \r\n\r\n

      Bảng 4: Kích thước\r\ncủa hố nhạc

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Bộ phận

      \r\n

      \r\n

      Kích thước

      \r\n

      \r\n

      1. Chiều rộng hố nhạc theo trục phòng khán\r\n giả

      \r\n

      a. Đối với nhà hát kịch nói, ca kịch

      \r\n

      b. Đối với nhà hát nhạc kịch, vũ kịch

      \r\n

      \r\n

      >= 3m

      \r\n

      >= 4m

      \r\n

      \r\n

      2. Chiều sâu hố nhạc (từ mép ngoài mặt sàn\r\n sân khấu tới sàn hố nhạc)

      \r\n

      \r\n

      2,1 - 2,4m

      \r\n

      \r\n

      3. Kích thước mỗi bậc sàn hố nhạc

      \r\n

      a. Chiều rộng

      \r\n

      b. Chiều sâu

      \r\n

      \r\n

      1,3 - 1,6m

      \r\n

      0,2m

      \r\n

      \r\n

      4. Tỷ lệ phần đua ra của sân khấu, tiền đài\r\n so với chiều rộng miệng hố nhạc, không được lớn hơn

      \r\n

      a. Đối với nhà hát kịch nói, ca kịch

      \r\n

      b. Đối với nhà hát nhạc kịch, vũ kịch

      \r\n

      \r\n

      1/3

      \r\n

      1/4

      \r\n

      \r\n\r\n

      5.2.1.26. Bục đứng của nhạc trưởng phải đảm\r\nbảo:

      \r\n\r\n

      - Đầu và vai nhạc trưởng không che tầm mắt\r\ncủa khán giả nhìn lên sân khấu.

      \r\n\r\n

      - Khán giả nhìn thấy nhạc trưởng từ lưng trở\r\nlên.

      \r\n\r\n

      - Nhạc trưởng nhìn thấy diễn viên ở mọi vị\r\ntrí trên sân khấu và ngược lại diễn viên ở mọi vị trí trên sân khấu đều có thể\r\nnhìn thấy nhạc trưởng.

      \r\n\r\n

      - Nhạc trưởng nhìn thấy nhạc công ở mọi vị\r\ntrí trong hố nhạc và ngược lại nhạc công ở mọi vị trí đều có thể nhìn thấy nhạc\r\ntrưởng.

      \r\n\r\n

      - Từ vị trí của nhạc trưởng phải có đường\r\nđiện thoại liên lạc nội bộ với đạo diễn, người phụ trách buổi diễn và phòng\r\nnghỉ của nhạc công. Điện thoại không reo chuông mà có đèn tín hiệu.

      \r\n\r\n

      5.2.1.27. Tại các vị trí nhạc công phải có ổ\r\ncắm điện.

      \r\n\r\n

      5.2.1.28. Từ hố nhạc phải có ít nhất hai lối\r\nra vào.

      \r\n\r\n

      Các phòng phụ trợ phần khán giả

      \r\n\r\n

      5.2.1.29. Quầy gửi mũ áo: Chiều dài quầy gửi\r\nmũ áo tính 1m/150 người (tính cho 50% số khán giả). Hoạt động ở khu vực gửi mũ\r\náo không được ngăn trở luồng chính của khán giả ra vào. Chiều cao thông thủy\r\nphải >= 3,3m. Chiều cao thông thủy nơi đặt mắc áo phải >= 2m. Phải có một\r\ntủ riêng để giữ vũ khí, có nhiều ngăn, mỗi ngăn có chìa khóa riêng do người gửi\r\nvũ khí tự giữ.

      \r\n\r\n

      5.2.1.30. Ở nhà hát cỡ C trở lên phải có\r\nphòng y tế cấp cứu riêng. Ở nhà hát cỡ nhỏ hơn có thể bố trí nơi cấp cứu tại\r\nmột phòng chức năng khác.

      \r\n\r\n

      5.2.1.31. Phòng cấp cứu: phải nằm ở tầng\r\ntrệt, đặt ở khoảng giữa hai phần sân khấu và khán giả, có lối đi thuận tiện từ\r\ncả hai bộ phận nói trên, kể cả khi phải khiêng băng ca. Có lối trực tiếp chuyển\r\nbăng ca ra xe cứu thương không xuyên qua các sảnh và các không gian công cộng.\r\nPhòng y tế - cấp cứu phải có điện thoại riêng nối ra ngoài và điện thoại nội bộ\r\nnối với các bộ phận trong nhà hát.

      \r\n\r\n

      5.2.1.32. Phòng máy chiếu: được tính toán để\r\nbố trí nhiều nhất là 3 máy chiếu phim và một máy chiếu phim đèn chiếu. Phòng\r\nmáy chiếu và các bộ phận liên quan đến chiếu bóng phải tuân theo các tiêu chuẩn\r\nthiết kế rạp chiếu bóng.

      \r\n\r\n

      5.2.1.33. Phòng phát thanh, truyền hình: Diện\r\ntích 25 - 40m2, bố trí tại điểm có tầm nhìn bao quát sân khấu và\r\nphòng khán giả. Có điện thoại nối với mạng điện thoại thành phố và điện thoại\r\nnội bộ.

      \r\n\r\n

      5.2.1.34. Phòng hút thuốc: Tính toán diện\r\ntích 0,5m2/người, tính cho 10% số khán giả. Phòng hút thuốc phải có\r\nthông gió để thải khói ra ngoài trời. Sàn phải bằng vật liệu không bén cháy.

      \r\n\r\n

      5.2.1.35. Phòng vệ sinh, rửa tay, sửa sang\r\ntrang điểm cho khán giả: Bố trí gần quầy gửi mũ áo, sảnh vào, sảnh nghỉ và tại\r\ntất cả các tầng của nhà hát. Phòng vệ sinh không mở cửa trực tiếp vào phòng\r\nkhán giả. Phải có vệ sinh nam - nữ riêng bịêt và tách riêng ngay từ cửa vào\r\nngoài cùng. Nơi sửa sang trang điểm bố trí trước khi vào tới phòng rửa tay, vệ\r\nsinh. Cần có ít nhất một phòng vệ sinh cho người tàn tật.

      \r\n\r\n

      5.2.1.36. Tính toán số lượng thiết bị vệ\r\nsinh: cho 100% khán giả, trong đó 50% là nam, 50% là nữ.

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Vệ sinh nam:

      \r\n

      \r\n

      100 người một xí

      \r\n

      \r\n

      Vệ sinh nữ

      \r\n

      \r\n

      50 người một xí

      \r\n

      \r\n

      35 người một tiểu

      \r\n

      \r\n

      300 người một phòng rửa

      \r\n

      \r\n

      1 - 3 xí có một bồn rửa tay

      \r\n

      \r\n

      1 - 3 xí một bồn rửa tay

      \r\n

      \r\n\r\n

      Khu vệ sinh ở gần khu vực chỗ ngồi cho người\r\ntàn tật đi xe lăn cần bố trí ít nhất 1 thiết bị vệ sinh đặc biệt cho người tàn\r\ntật.

      \r\n\r\n

      5.2.1.37. Phòng nhân viên bộ phận khán giả\r\n(soát vé, hướng dẫn, an ninh, trông mũ áo, bán vé, tạp vụ...): TÍnh toán diện\r\ntích 1,5 - 2 m2/ mỗi nhân viên.

      \r\n\r\n

      5.2.2. Các yêu cầu thiết kế phần sân khấu\r\nchính

      \r\n\r\n

      5.2.2.1. Miệng sân khấu: Kích thước miệng sân\r\nkhấu là một chỉ số có tính chất hướng dẫn, phụ thuộc vào số lượng khán giả và\r\nphải bảo đảm tỷ lệ hình học của hình chữ nhật, nhưng có khoảng xe dịch cho phép\r\nkhá rộng. Có thể tham khảo Bảng 5 dưới đây:

      \r\n\r\n

      Bảng 5: Chỉ số hướng\r\ndẫn kích thước miệng sân khấu

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Dung tích phòng khán giả

      \r\n

      \r\n

      Kích thước tốt nhất (1xh)

      \r\n

      \r\n

      Phạm vi xe dịch cho phép

      \r\n

      \r\n

      Ngoại cỡ (> 1500 ghế)

      \r\n

      \r\n

      16 x 10

      \r\n

      \r\n

      1 = 14 - 18

      \r\n

      H = 5,5 - 10

      \r\n

      \r\n

      Cỡ A (1201 - 1500)

      \r\n

      \r\n

      14 x 8

      \r\n

      \r\n

      1 = 13 - 16

      \r\n

      H = 5 - 8,5

      \r\n

      \r\n

      Cỡ B (801 - 1200)

      \r\n

      \r\n

      13 x 7,5

      \r\n

      \r\n

      1 = 11,5 - 13

      \r\n

      H= 4,5 - 8

      \r\n

      \r\n

      Cỡ C (401 - 800)

      \r\n

      \r\n

      12 x 6,5

      \r\n

      \r\n

      1 = 10 - 12,5

      \r\n

      h = 4 - 7

      \r\n

      \r\n

      Cỡ D (251 - 400)

      \r\n

      \r\n

      9,5 x 5

      \r\n

      \r\n

      1 = 8,5 - 10,5

      \r\n

      H = 4,5 - 7

      \r\n

      \r\n

      Cỡ E (<= 250)

      \r\n

      \r\n

      7 x 4,5

      \r\n

      \r\n

      1 = 6 - 8

      \r\n

      h = 4 - 6

      \r\n

      \r\n\r\n

      trong đó:\r\n             1 -\r\nchiều rộng miệng sân khấu (m)

      \r\n\r\n

                                \r\nh - chiều cao miệng sân khấu (m)

      \r\n\r\n

      5.2.2.2. Khung sân khấu:

      \r\n\r\n

      Khung sân khấu nằm cách miệng sân khấu 1,2m.\r\nKích thước khung sân khấu bằng kích thước miệng sân khấu.

      \r\n\r\n

      Hành lang thao tác trên cầu khung sân khấu\r\nrộng tối thiểu 0,6m; tại vị trí có lắp các đèn chiếu rộng tối thiểu 1,2m. Chiều\r\ncao thông thủy để đi lại 2,1 m. Sàn phải bằng thép, trải vật liệu êm tiếng,\r\nkhông bén cháy. Hai mép hành lang phải có thành cao 10 cm để chống vật trên sàn\r\nrơi xuống.

      \r\n\r\n

      5.2.2.3. Sàn diễn: Sàn diễn nằm sau màn chính\r\nsân khấu, chiều rộng bằng chiều rộng miệng sân khấu, rộng thêm mỗi bên một dải\r\nrộng 85 cm. Chiều sâu mặt diễn tính từ màn chính sân khấu tới màn đáy sân khấu\r\ntính bằng 3/4 chiều rộng sàn diễn. Chềiu cao mặt sàn diễn so với mặt sàn trước\r\nhàng ghế đầu tiên là 0,95 - 1,15m. Mặt sàn diễn phải bằng gỗ dày 4cm, bằng\r\nphẳng, không có khe hở, cấu tạo sàn đòn gánh đàn hồi. kết cấu chịu lực sàn bằng\r\nbê tông hoặc thép. Nếu có sàn quay, sàn trượt thì khe hlở không được lớn hơn\r\n1cm, hai bên mép phải cao bằng nhau.

      \r\n\r\n

      Hình 3: Kích thước miệng sân khấu, khung sân\r\nkhấu và không gian kế cận

      \r\n\r\n

      5.2.2.4. Không gian xung quanh sàn diễn: Hai\r\nbên sàn diễn cần có không gian mỗi bên 4m để đặt giá đèn chiếu, các ca bin thay\r\nnhanh trang phục. Phía sau sàn diễn, sau màn đáy sân khấu cần có đường chạy cho\r\ndiễn viên qua lại, có chiều rộng >= 1,2m.

      \r\n\r\n

      5.2.2.5. Tiền đài: Các yêu cầu của bề mặt\r\ntiền đài phải đúng như bề mặt sàn diễn. Phần tiền đài đua ra che khuất miệng hố\r\nnhạc quy định tại Bảng 4, mục 5.2.1.25.

      \r\n\r\n

      5.2.2.5. Tiền đài: Các yêu cầu của bề mặt\r\ntiền đài phải đúng như bề mặt sàn diễn. Phần tiền đài đua ra che khuất miệng hố\r\nnhạc quy định tại Bảng 4, mục 5.2.1.25.

      \r\n\r\n

      5.2.3. Yêu cầu thiết kế phần sân khấu phụ

      \r\n\r\n

      5.2.3.1. Hai sân khấu phụ ở: bên phải và trái\r\nsân khấu có diện tích, kích thước tương đương với sân khấu chính. Chiều cao sân\r\nkhấu phụ bằng chiều cao miệng sân khấu chính cộng thêm 2,4m. Trên suốt chiều\r\ncao đó không được có kết cấu cố định hoặc đường dây ngăn cản chuyển dịch ngang\r\ncủa các bài trí, phông cảnh từ sân khấu chính sang các sân khấu phụ.

      \r\n\r\n

      5.2.3.2. Sân khấu sau (Hậu đài): có diện\r\ntích, kích thước tương đương sân khấu chính, chiều cao cũng bằng chiều cao\r\nmiệng sân khấu cộng thêm 2,4m, đủ để lùi các bài trí phông cảnh từ sân khấu\r\nchính ra phía sau không có kết cấu cố định ngăn cản.

      \r\n\r\n

      5.2.3.3. Gầm sân khấu: Nếu gầm sân khấu bố\r\ntrí các thiết bị mâm quay, sàn trượt, bàn nâng hạ thì chiều cao phụ thuộc thiết\r\nkế cụ thể của các thiết bị đó. Nếu gầm sân khấu chỉ để bố trí các giá cất các\r\nphông màn dạng cuộn và bố trí lối đi ra hố nhạc thì chiều cao thông thủy\r\n>=2,1m. Các lối đi phải có lan can hai bên. Cần có ít nhất hai cửa ra vào\r\ngầm asn6 khấu ở hai phía đối diện nhau, chiều rộng mỗi cửa >=1,2m. Sàn và\r\ntường gầm asn6 khấu phải bảo đảm ngăn nước ngầm chảy vào. Tất cả mọi dây điện\r\nvà dây thông tind 9i dưới gần phải là cáp chì hoặc cáp cao su tuyệt đối an\r\ntoàn, cách nước, cách ẩm và không bị côn trùng, chuột bọ phá hoại. Các thiết bị\r\nđiện, động cơ, đường dây, ổ cắm, đầu nối... phải tính đến trường hợp bị ngập\r\nnước.

      \r\n\r\n

      5.2.3.4. Thiên kiều (khoang treo): Chiều cao\r\nthiên kiều (H) tính từ mặt sàn sân khấu tới mặt dưới kết cấu mái là:

      \r\n\r\n

      H = 2h + p + 0,5m + 2,1m

      \r\n\r\n

      Trong đó:

      \r\n\r\n

      h là: Chiều cao miệng sân khấu + 2m.

      \r\n\r\n

      p là: Chiều cao kết cấu hệ thống dàn thưa.

      \r\n\r\n

      0,5m là: Khoảng không gian để mắc puli, cáp\r\ndưới dàn thưa.

      \r\n\r\n

      2,1m là: Chiều cao thông thủy từ mặt dàn thưa\r\ntới mặt dưới kết cấu mái, là không gian để đi lại, thao tác.

      \r\n\r\n

      5.2.3.5. Dàn thưa: Toàn bộ hệ thống kết cấu\r\nchịu lực và sàn, hành lang phải bằng thép. Xung quanh các sàn, hành lang phải\r\ncó diềm cao 10 cm, độ rộng khe hở trên sàn không được lớn hơn 1cm, để phòng vật\r\nrơi lọt xuống sân khấu. Chiều cao thông thủy trên dàn thưa là 2,1m.

      \r\n\r\n

      5.2.3.6. Hành lang thao tác: Chiều rộng các hành\r\nlang thao tác tối thiểu là 0,6m, tại các vị trí có mắc đèn chiếu tối thiểu\r\n1,2m. CHiều cao thông thủy tối thiểu 2,1m, trừ hành lang cao nhất nằm ở tường\r\nsau thiên kiều có chiều cao thông thủy 1,6m. Kết cấu chịu lực và sàn hành lang\r\nthao tác phải bằng bê tông hoặc thép, có chống trơn, không có khe hở lớn hơn\r\n1cm và hai bên mép phải có diềm cao 10 cm.

      \r\n\r\n

      5.2.3.7. Bậc thang sân khấu: Ở nhà hát có\r\nphòng khán giả cỡ C trở lên phải làm bằng thép bản có vằn chống trơn, cỡ D trở\r\nxuống có thê làm bằng thép tròn. Nếu thang có độ dốc trên 600 trở\r\nlên thì từ độ cao 3m trên sàn sân khấu trở lên phải có lồng sắt an toàn bao\r\nquanh thang. Nếu thang thoải hơn phải có lan can tay vịn từ mặt sàn sân khấu\r\ntrở lên.

      \r\n\r\n

      5.2.3.8. Cửa sổ thoát khói: Trên toàn bộ các\r\ntường bao quanh sân khấu, asn6 khấu phụ, thiên kềiu không được thiết kế cửa sổ\r\nhoặc lỗ trống. Chỉ thiết kế các ô cửa sổ nằm ở phần cao nhất của thiên kiều,\r\ntrên dàn thưa và dưới kết cấu mái để thoát khói, hơi nóng và khí độc khi có\r\ncháy nổ. Tổng diện tióch các ô cửa thoát khói không nhỏ hơn 1/20 - 1/30 diện\r\ntích sân khấu chính.

      \r\n\r\n

      5.2.4. Các phòng chức năng phục vụ cho biểu\r\ndiễn

      \r\n\r\n

      (Các thành phần quy định bắt buộc phải có cho\r\nmọi nhà hát. Tuy nhiên số lượng phòng cho phép linh hoạt theo yêu cầu cụ thể).

      \r\n\r\n

      5.2.4.1. Lối đưa bài trí vào nhà hát: có\r\nchiều rộng 4 - 6m, chiều cao tối thiểu bằng chiều cao miệng sân khấu. Phải bố\r\ntrí cho xe tải lùi vào được đến tận cổng và mặt sàn xe tải vừa cao bằng mặt sàn\r\nlối đưa bài trí vào.

      \r\n\r\n

      5.2.4.2. Sảnh diễn viên, nhân viên: bố trí ở\r\nmặt sau nhà hát, có phòng thường trực, có hành lang dẫn tới phòng khách, các\r\nphòng làm việc, phòng hóa trang, chờ diễn, các kho xưởng, phòng căng tin giải\r\nkhát, phòng gửi trẻ.

      \r\n\r\n

      5.2.4.3. Phòng gửi trẻ (con diễn viên): bố\r\ntrí gần sảnh diễn viên. Diện tích tính 3m2 cho mỗi trẻn, tính cho\r\n10% diễn viên. Trong phòng gửi trẻ có phòng chơi, phòng ngủ,  phòng vệ\r\nsinh trẻ em, tủ thức ăn, tủ thuốc.

      \r\n\r\n

      5.2.4.4. Phòng căng tin giải khát phục vụ\r\ndiễn viên và nhân viên: bố trí gần sảnh và gần các phòng hóa trang, chờ diễn.\r\nDiện tích tính toán 0,4m2 cho mỗi người, tính cho 50% số diễn viên,\r\nnhân viên có mặt động thời.

      \r\n\r\n

      5.2.4.5. Phòng chờ diễn bố trí: gần sân khấu\r\nvà cùng cốt với sàn sân khấu. Bố trí một hoặc hai phòng chờ diễn ở hai phía sân\r\nkhấu, diện tích mỗi phòng 30m2. Trong phòng có bố trí màn hình và\r\nloa phòng thanh nối với camera đặt ở sân khấu để theo dõi diễn xuất. Phải có\r\nđiện thoại nội bộ.

      \r\n\r\n

      5.2.4.6. Phòng diễn tập: có diện tích đúng\r\nbằng sân khấu chính cộng với lối đi vòng xung quanh. Bố trí ở xa sân khấu\r\nchính. Sàn phòng diễn tập cấu tạo giống như sàn sân khấu chính.

      \r\n\r\n

      5.2.4.7. Phòng tập thoại: có diện tích 30m2,\r\nbố trí gần phòng diễn tập.

      \r\n\r\n

      5.2.4.8. Phòng tập cho ban nhạc: tính toán\r\ncho 30 - 80 nhạc công, mỗi nhạc công 1,2m2 diện tích sàn và 5 - 6m3\r\nthể tích không gian. Phòng tập cho ban nhạc bố trí xa sân khấu chính.

      \r\n\r\n

      5.2.4.9. Phòng tập cho dàn đồng ca: tính toán\r\ntối thiểu cho 30 người và tối đa cho 200 người hát, mỗi người 0,8m2\r\ndiện tích sàn và 4 - 6m3 thể tích không gian. Phòng tập cho dàn đồng\r\nca bố trí xa sân khấu chính.

      \r\n\r\n

      5.2.4.10. Phòng tập múa có diện tích đáy bằng\r\nsân khấu chính. Sàn thiết kế giống như sân khấu chính. Yêu cầu cách âm va chạm\r\nở dưới sàn và xung quanh sàn. Bố trí gương và gióng vịn ở tất cả bốn mặt tường.\r\nCho phép bố trí phòng tập múa chung với phòng diễn tập.

      \r\n\r\n

      5.2.4.11. Phòng tập độc tấu: dùng cho ca sĩ\r\nlĩnh xướng, nhạc công độc tấu, bố trí từ 3 đến 6 phòng, mỗi phòng 20m2,\r\nphải bố trí gương lớn ở ít nhất một mặt tường.

      \r\n\r\n

      5.2.4.12. Phòng hóa trang cá nhân: cho các\r\ndiễn viên chính hóa trang và thay trang phục. Mỗi phòng bố trí từ 1 đến 3 bàn\r\nhóa trang. Bàn hóa trang rộng 85 - 95 cm, sâu 55cm, bố trí gương 3 mặt trên bàn\r\nvà gương đứng trên tường. Kèm theo mỗi bàn hóa trang có tủ rộng 1 - 1,2m, giá\r\nmắc trang phục. Mỗi bàn hóa trang có một bồn rửa mặt riêng. Cứ 2 - 3 phòng, tức\r\nlà 8 - 10 bàn hóa trang cá nhân có một phòng vệ sinh có vòi tắn hương sen, một\r\nphòng nghỉ nhỏ có ghế bành, bàn nước.

      \r\n\r\n

      Một nhà hát có 5 - 10 phòng hóa trang cá\r\nnhân, tổng cộng 10 - 30 bàn hóa trang cá nhân.

      \r\n\r\n

      5.2.4.13. Phòng hóa trang cho diễn viên thường,\r\ndàn đồng ca, ban nhạc: dành cho số đông diễn viên. Chia riêng phòng cho nam,\r\nnữ. Mỗi phòng cho 8 - 10 diễn viên, mỗi diễn viên tính 3m2 diện tích\r\nsàn, có một bàn hóa trang rộng 70 - 80 cm, sâu 55 cm. Trong phòng có bố trí số\r\ntủ áo tương đương với số bàn hóa trang, các mắc treo trang phục, các gương\r\nđứng, bồn rửa mặt, ghế bành, bàn nước.

      \r\n\r\n

      Cứ hai phòng có một phòng vệ sinh có vòi tắm\r\nhương sen.

      \r\n\r\n

      5.2.4.14. Phòng hóa trang tập thể, cho diễn\r\nviên phụ, diễn viên quần chúng: nằm kề cận phòng hóa trang cho dàn đồng ca, ban\r\nnhạc. Một phòng cho 50 - 70 diễn viên nam, một phòng cho 30 - 50 diễn iên nữ,\r\nmỗi diễn viên tính 2m2 diện tích sàn. Sử dụng khu vệ sinh chung.

      \r\n\r\n

      5.2.4.15. Phòng hóa trang cho diễn viên múa:\r\nbố trí giống như phòng hóa trang cá nhân cho diễn viên chính hoặc phòng hóa\r\ntrang cho dàn đồng ca, ban nhạc, nhưng cỉ tiêu diện tích tính 4m2/diễn viên và\r\ncó bố trí thêm phòng nghỉ có giường ngả lưng, có giường làm xoa bóp.

      \r\n\r\n

      Chia ra phòng hóa trang cho các diễn viên múa\r\nchính và phòng hóa trang chung cho các diễn viên đoàn múa. Tổng cộng các phòng\r\nhóa trang diễn viên múa là 20 - 60 diễn viên nam, nữ.

      \r\n\r\n

      5.2.4.16. Phòng nghỉ cho diễn viên: đã hóa\r\ntrang xong ngồi nghỉ để chờ diễn bố trí gần sân khấu và cùng cốt với sàn sân\r\nkhấu. Trong phòng có ghế ngồi, bàn nước, phương tiện liên lạc nội bộ với mọi bộ\r\nphận trong nhà hát và màn hình hoặc loa phóng thanh để theo dõi diễn viến trên\r\nsân khấu. Diện tích sàn tính cho 60% số diễn viên dự kiến đông nhất, mỗi người\r\n1,2m2/người.

      \r\n\r\n

      5.2.4.17. Phòng hút thuốc: cho diễn viên diện\r\ntích sàn 20 - 30m2, bố trí trong khu vực các phòng hóa trang. Phòng\r\nphải có cửa đóng kín, có quạt hút khói đẩy ra ngoài trời, sàn phải bằng vật\r\nliệu không bén cháy.

      \r\n\r\n

      5.2.4.18. Phòng lên giây đàn: bố trí ở gần\r\nphòng nghỉ chờ diễn của nhạc công, gần lối ra hố nhạc và cùng cốt với sàn hố\r\nnhạc. Bố trí thành một hoặc hai phòng, tổng diện tích tương đương sàn hố nhạc.

      \r\n\r\n

      5.2.4.19. Phòng tạo chân dung nhân vật:

      \r\n\r\n

      Diện tích 20 - 30m2, bố trí tủ,\r\ngiá kệ đặt chai lọ, giá mắc áo, mắc tóc giả, bồn rửa... Bố trí ở vị trí gần các\r\nphòng hóa trang.

      \r\n\r\n

      5.2.4.20. Các ca bin thay nhanh trang phục:\r\nBố trí 2 đến 3 ca bin ở kề cận với sân khấu, kích thước mỗi ca bin là 1,5m x\r\n1,5m, làm bằng kim loại nhẹ. Trong ca bin có mắc áo, mũ, tóc giả.

      \r\n\r\n

      5.2.4.2.21. Kho trang phục dùng ngay: nằm gần\r\ncác phòng hóa trang, Diện tích kho tính cho ít nhất 3 vở diễn, mỗi vở kịch nói\r\n100 bộ trang phục, mỗi vở opera, nhạc vũ kịch 150 - 200 bộ, mỗi bộ tính 0,2m2\r\nmặt sàn kho (bao gồm cả quầy xuất hàng).

      \r\n\r\n

      5.2.4.22. Kho nhạc cụ: bố trí gần các phòng\r\nlên giây đàn, diện tích 50m2. Phòng phải có thiết bị điều hòa không\r\nkhí để khống chế nhiệt độ và độ ẩn, tối thiểu phải có máy hút ẩm.

      \r\n\r\n

      5.2.4.23. kho bản nhạc:

      \r\n\r\n

      Diện tích 20 - 30 m2 hoặc bằng 1/3\r\ndiện tích sàn hố nhạc, bố trí gần hố nhạc.

      \r\n\r\n

      5.2.4.24. Phòng là ủi trang phục:

      \r\n\r\n

      Phòng là ủi trang phục được bố trí gần các\r\nphòng thay trang phục, diện tích 20 - 30m2. Tường, trần, sàn phải\r\nbằng vật liệu không bén cháy.

      \r\n\r\n

      5.2.4.25. Các phòng chỉ đạo nghệ thuật và\r\nquản lý nhà hát:

      \r\n\r\n

      Các phòng chức năng này được bố trí ngay\r\ntrong phần phục vụ sân khấu, diện tích cho ở Bảng 6. Tất cả các phòng phải có\r\nđiện thọai liên lạc nội bộ, điện thọai thành phố và có loa phóng thanh hoặc màn\r\nhình để theo dõi diễn biến trên sân khấu (Trừ phòng họp, thư viện, lưu trữ, tổ\r\nchức, đoàn thể).

      \r\n\r\n

      Bảng 6: Tiêu chuẩn\r\ndiện tích cho các phòng chỉ đạo nghệ thuật và quản lý nhà hát

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Thứ tự

      \r\n

      \r\n

      Phòng chức năng

      \r\n

      \r\n

      Diện tích (m2)

      \r\n

      \r\n

      1

      \r\n

      \r\n

      Phòng đạo diễn

      \r\n

      \r\n

      20

      \r\n

      \r\n

      2

      \r\n

      \r\n

      Phòng các đạo diễn phụ

      \r\n

      \r\n

      15 - 20

      \r\n

      \r\n

      3

      \r\n

      \r\n

      Phòng chỉ huy buổi diễn

      \r\n

      \r\n

      10 - 12

      \r\n

      \r\n

      4

      \r\n

      \r\n

      Phòng nhạc trưởng

      \r\n

      \r\n

      20

      \r\n

      \r\n

      5

      \r\n

      \r\n

      Phòng chỉ huy vũ đạo

      \r\n

      \r\n

      20

      \r\n

      \r\n

      6

      \r\n

      \r\n

      Phòng trưởng đoàn văn công

      \r\n

      \r\n

      15 - 20

      \r\n

      \r\n

      7

      \r\n

      \r\n

      Phòng tác giả kịch bản

      \r\n

      \r\n

      15 - 20

      \r\n

      \r\n

      8

      \r\n

      \r\n

      Phòng báo chí, thông tấn

      \r\n

      \r\n

      15 - 20

      \r\n

      \r\n

      9

      \r\n

      \r\n

      Phòng giám đốc nhà hát

      \r\n

      \r\n

      25 - 30

      \r\n

      \r\n

      10

      \r\n

      \r\n

      Các phòng phó giám đốc, mỗi phòng

      \r\n

      \r\n

      10 - 20

      \r\n

      \r\n

      11

      \r\n

      \r\n

      Phòng họp

      \r\n

      \r\n

      40 - 60

      \r\n

      \r\n

      12

      \r\n

      \r\n

      Phòng nghệ thuật

      \r\n

      \r\n

      12 - 15

      \r\n

      \r\n

      13

      \r\n

      \r\n

      Các phòng chức năng hành chính, quản trị,\r\n tổ chức, tài chính, kỹ thuật, đoàn thể

      \r\n

      \r\n

      12 - 15

      \r\n

      \r\n

      14

      \r\n

      \r\n

      Thư viện

      \r\n

      \r\n

      30 - 40

      \r\n

      \r\n

      15

      \r\n

      \r\n

      Lưu trữ, văn thư

      \r\n

      \r\n

      20

      \r\n

      \r\n\r\n

      5.2.4.26. Các phòng dành cho công nhân kỹ\r\nthuật, cơ điện, công nhân bài trí...;

      \r\n\r\n

      Đây là các phỏng nghỉ, thay áo cho công nhân\r\nkỹ thuật, cơ điện, bài trí... của nhà hát. Các phòng này cần đảm bảo không gian\r\nphục vụ 10 - 50 người, diện tích trung bình cho mỗi người là 2m2,\r\nmỗi phòng thiết kế cho không quá 15 người. Các phòng phải có điện thoại liên\r\nlạc nội bộ. Có thể bố trí ở tầng hầm nếu có giải quyết thông gió tốt. Không bố\r\ntrí gần các phòng hóa trang.

      \r\n\r\n

      Các phòng này bố trí khu vệ sinh riêng, không\r\nchung với khu vệ sinh diễn viên.

      \r\n\r\n

      5.2.4.27. Phòng cho người trực chữa cháy:\r\nphải ở gần trung tâm báo cháy, có điện thoại nội bộ và điện thoại thành phố,\r\nmáy điện thoại không dây kéo dài. Có bố trí 1 đến 2 giường nghỉ và ngủ.

      \r\n\r\n

      5.2.4.28. Các phòng vệ sinh chung: Ngoài các\r\nkhu vệ sinh bố trí riêng (cho các phòng hóa trang, các phòng lãnh đạo, chỉ đạo\r\nnghệ thuật, các phòng công nhân kỹ thuật...) cần bố trí khu vệ sinh chung, chủ\r\nyếu dành cho số đông diễn viên và những người trực tiếp phục vụ buổi diễn. Bố\r\ntrí cho nam riêng, nữ riêng.

      \r\n\r\n

      Nam:\r\n            - 25 người\r\nmột xí.

      \r\n\r\n

                          \r\n- 25 người một tiểu.

      \r\n\r\n

                          \r\n- 1 - 3 xí một bồn rửa tay.

      \r\n\r\n

                          \r\n- 20 người một phòng tắm hương sen.

      \r\n\r\n

      Nữ:\r\n              \r\n- 20 người một xí.

      \r\n\r\n

                          \r\n- 50 người một phòng rửa.

      \r\n\r\n

                          \r\n- 1 - 3 xí một bồn rửa tay.

      \r\n\r\n

                          \r\n- 20 người một phòng tắm hương sen.

      \r\n\r\n

      5.2.5. Các phòng kỹ thuật

      \r\n\r\n

      5.2.5.1. Nguồn cấp điện năng cho các nhà hát\r\n- phòng khán giả:

      \r\n\r\n

      Nguồn điện cấp cho nhà hát - phòng khán giả\r\nphải lấy từ hai nguồn điện cao thế khác nhau thông qua trạm biến thế riêng cu9ả\r\nnhà hát. Thiết kế trạm và thiết bị tuân theo các tiêu chuẩn an toàn lưới điện.\r\nTrạm biến thế phải ở ngoài công trình nhà hát, nếu nằm ở trong nhà hát thì phải\r\ntiếp xúc trực tiếp với bên ngoài, ít nhất ở một phía. Trong nhà hát hạng III\r\nhoặc cỡ D, E bố trí ít nhất hai tổ máy biến thế. Nhà hát hạng I, II và cỡ A, B,\r\nC bố trí 3 đến 4 tổ máy biến thế.

      \r\n\r\n

      5.2.5.2. Phòng điều khiển chiếu sáng sân khấu\r\n- phòng khán giả: bố trí ở vị trí nhìn được toàn bộ sân khấu và phần lớn phòng\r\nkhán giả. Diện tích 15 - 20 m2. Phải có điện thọai liên lạc nội bộ.

      \r\n\r\n

      5.2.5.3. Phòng điều khiển âm thanh: nằm ở\r\ntường sau phòng khán giả, nơi có thể nhìn thấy toàn bộ sân khấu. Diện tích\r\nphòng 15 - 20m2.

      \r\n\r\n

      5.2.5.4. Tổ máy phát điện: phải đảm bảo tự\r\nđộng khởi động phát điện ngay vài giây sau khi mất cả hai nguồn điện lưới.\r\nPhòng tổ máy phát điện phải nằm ngoài công trình, hoặc nằm ở tầng hầm, khi đó\r\nphải có thiết kế cách âm triệt để ở tường, trần, sàn và có điều kiện thông gió\r\ntốt. Ống khói phải xả trực tiếp ra ngoài trời.

      \r\n\r\n

      5.2.5.5. Phòng ắc quy: để cấp dòng điện một\r\nchiều thắp sáng hệ thống đèn sự cố thoát người khi mất toàn bộ các nguồn điện\r\nhoặc khi có cháy, nổ. Diện tích 20m2. Tường trần, sàn phải bằng vật\r\nliệu chịu a xít, phòng phải được thông gió tốt, gió thổi thẳng ra ngoài trời.

      \r\n\r\n

      5.2.6. Các kho xưởng của nhà hát

      \r\n\r\n

      5.2.6.1. Các kho trực tiếp phục vụ cho các vở\r\ndiễn hàng ngày:

      \r\n\r\n

      (Các kho quy định bắt buộc phải có, tuy nhiên\r\nquy mô diện tích các phòng có thể tăng hoặc giảm theo nhu cầu và điều kiện thực\r\ntế).

      \r\n\r\n

      Bảng\r\n7: Diện tích các kho phục vụ trực tiếp các buổi diễn hàng ngày:

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Thứ tự

      \r\n

      \r\n

      Kho

      \r\n

      \r\n

      Yêu cầu vị trí,\r\n kích thước

      \r\n

      \r\n

      Diện tích (m2)

      \r\n

      \r\n

      1

      \r\n

      \r\n

      Kho bài trí cho vở đang diễn

      \r\n

      \r\n

      Nằm gần sân khấu, cùng cốt sân khấu

      \r\n

      \r\n

      100 - 200

      \r\n

      \r\n

      2

      \r\n

      \r\n

      Kho bài trí nằm trong chương trình thường\r\n xuyên của nhà hát

      \r\n

      \r\n

      Có thể không cùng cốt sân khấu

      \r\n

      \r\n

      200 - 300

      \r\n

      \r\n

      3

      \r\n

      \r\n

      Kho bàn ghế

      \r\n

      \r\n

      Cùng cốt sân khấu

      \r\n

      \r\n

      30 - 40

      \r\n

      \r\n

      4

      \r\n

      \r\n

      Kho các loại đèn, đèn pha

      \r\n

      \r\n

      Cùng cốt sân khấu

      \r\n

      \r\n

      15 - 20

      \r\n

      \r\n

      5

      \r\n

      \r\n

      Kho đạo cụ

      \r\n

      \r\n

      Nằm gần sân khấu, cùng cốt sân khấu

      \r\n

      \r\n

      30 - 50

      \r\n

      \r\n

      6

      \r\n

      \r\n

      Kho phông màn dạng cuộn (ngoài các giá cất\r\n phông màn dạng cuộn dưới gầm sân khấu)

      \r\n

      \r\n

      Yêu cầu hẹp và dài, chiều dài ít nhất bằng\r\n chiều rộng sân khấu

      \r\n

      \r\n

      25 - 60

      \r\n

      \r\n\r\n

      5.2.6.2. Các kho\r\nkhông phục vụ trực tiếp cho vở diễn hàng ngày:

      \r\n\r\n

      (Các kho không quy\r\nđịnh nhất thiết phải có)

      \r\n\r\n

      Bảng\r\n8: Diện tích các kho không trực tiếp phục vụ các vở diễn hàng ngày:

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Thứ tự

      \r\n

      \r\n

      Kho

      \r\n

      \r\n

      Yêu cầu vị trí,\r\n kích thước

      \r\n

      \r\n

      Diện tích (m2)

      \r\n

      \r\n

      1

      \r\n

      \r\n

      Kho phông màn

      \r\n

      \r\n

      Ở trong nhà hát, không gần sân khấu

      \r\n

      \r\n

      30 - 50

      \r\n

      \r\n

      2

      \r\n

      \r\n

      Kho đạo cụ, bàn ghế

      \r\n

      \r\n

      Ở trong nhà hát, không gần sân khấu

      \r\n

      \r\n

      30 - 60

      \r\n

      \r\n

      3

      \r\n

      \r\n

      Kho đèn, đèn pha, dụng cụ điện thanh, điện\r\n tử

      \r\n

      \r\n

      Ở trong nhà hát, không gần sân khấu

      \r\n

      \r\n

      20 - 30

      \r\n

      \r\n\r\n

      5.2.6.3. Các tổng kho của nhà hát:

      \r\n\r\n

      Các tổng kho này là nơi lưu giữ, bảo quản các\r\nbài trí, đạo cụ của các vở đã diễn xong hoặc sẽ diễn, được bố trí ở khu vực kho\r\nxưởng của nhà hát, nằm ngoài khu vực công trình nhà hát. Diện tích theo Bảng 9.\r\n

      \r\n\r\n

      (Các kho không quy định nhất thiết phải có.\r\nKhông bắt buộc nằm trong khu vcự công trình nhà hát).

      \r\n\r\n

      Bảng\r\n9: Diện tích các tổng kho cất giữ bài trí, đạo cụ các vở trong một thời gian\r\ndài không trình diễn

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Thứ tự

      \r\n

      \r\n

      Tổng kho

      \r\n

      \r\n

      Diện tích (m2)

      \r\n

      \r\n

      1

      \r\n

      \r\n

      Tổng kho bài trí

      \r\n

      \r\n

      200 - 500

      \r\n

      \r\n

      2

      \r\n

      \r\n

      Tổng kho đạo cụ

      \r\n

      \r\n

      50 - 100

      \r\n

      \r\n

      3

      \r\n

      \r\n

      Tổng kho bàn ghế,\r\n đồ gỗ

      \r\n

      \r\n

      150 - 300

      \r\n

      \r\n

      4

      \r\n

      \r\n

      Tổng kho trang phục

      \r\n

      \r\n

      150 - 300

      \r\n

      \r\n\r\n

      5.2.6.4. Các xưởng của nhà hát (không quy\r\nđịnh nhất thiết phải có, không bắt buộc nằm trong khu vực nhà hát):

      \r\n\r\n

      a. Xưởng mộc:

      \r\n\r\n

      Xưởng mộc nằm trong khu kho xưởng ngoài khu\r\nvực công trình nhà hát, gồm có xưởng cưa máy, xưởng gia công và xưởng lắp ráp.\r\nTổng diện tích 100 - 150 m2. Chiều cao xưởng lắp ráp 6 - 9m. Kèm\r\ntheo là phòng quản đốc 10m2, phòng nghỉ 16 - 20 m2 cho 8\r\n- 10 công nhân mộc.

      \r\n\r\n

      b. Xưởng cơ khí, thợ nguội:

      \r\n\r\n

      Diện tích 30 m2, chiều dài không\r\nnhỏ hơn 7m. Kèm theo là kho cơ khí, diện tích 30m2 và phòng nghỉ 12m2\r\ncho 3 - 4 công nhân.

      \r\n\r\n

      c. Xưởng vẽ:

      \r\n\r\n

      Diện tích tương đương diện tích sân khấu cộng\r\nvới lối đi lại xung quanh, chiều cao không nhỏ hơn 5 - 6m. Trên tường có bố trí\r\ncác ray để giá dựng tranh, sàn có rãnh thoát nước khi tẩy rửa mầu. Kèm theo\r\nxưởng vẽ là phòng họa sĩ trưởng, diện tích 10m2 và phòng nghỉ diện\r\ntích 10 - 12m2 cho 4 - 6 thợ vẽ.

      \r\n\r\n

      d. Phòng thiết kế bài trí:

      \r\n\r\n

      Dành cho nhà thiết kế bài trí, bố trí gần\r\nxưởng vẽ, diện tích 20m2.

      \r\n\r\n

      đ. Xưởng may:

      \r\n\r\n

      Xưởng may trang phục nam diện tích 30 - 50m2,\r\nxưởng may trang phục nữ diện tích 40 - 80m2, bên cạnh cần có phòng\r\nthử trang phục, kho vải, phòng thiết kế trang phục, mỗi phòng 20m2.

      \r\n\r\n

      5.3. Các yêu cầu kỹ thuật kế cấu, vận động và\r\nmôi trường

      \r\n\r\n

      5.3.1. Tải trọng động tính toán và hệ số vượt\r\ntải:

      \r\n\r\n

      Bảng\r\n10: Tải trọng động và hệ số vượt tải của các cấu kiện

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Thứ tự

      \r\n

      \r\n

      Bộ phận, cấu kiện

      \r\n

      \r\n

      Tải trọng tính toán

      \r\n

      \r\n

      Hệ số

      \r\n

      vượt tải

      \r\n

      \r\n

      1

      \r\n

      \r\n

      Sàn sân khấu, sàn diễn

      \r\n

      \r\n

      500 kg/m2

      \r\n

      \r\n

      1,3

      \r\n

      \r\n

      2

      \r\n

      \r\n

      Sàn tiền đài, hậu đài, sân khấu phụ

      \r\n

      \r\n

      400 kg/m2

      \r\n

      \r\n

      1,3

      \r\n

      \r\n

      3

      \r\n

      \r\n

      Sàn các phòng tập, xưởng lắp ráp bài trí,\r\n xưởng cơ điện, các kho

      \r\n

      \r\n

      400 kg/m2

      \r\n

      \r\n

      1,3

      \r\n

      \r\n

      4

      \r\n

      \r\n

      Sàn các phòng phục vụ sân khấu, hóa trang,\r\n các phòng điều khiển âm thanh, ánh sáng

      \r\n

      \r\n

      300 kg/m2

      \r\n

      \r\n

      1,3

      \r\n

      \r\n

      5

      \r\n

      \r\n

      Trạm bơm nước, trạm biến thế, phòng máy\r\n thông gió và điều hòa không khí, máy phát điện, nơi đặt các động cơ vận hành\r\n sân khấu

      \r\n

      \r\n

      Theo tải trọng cụ thể của thiết bị lắp đặt,\r\n nhưng không nhỏ hơn 400 kg/m2

      \r\n

      \r\n

      1,3

      \r\n

      \r\n

      6

      \r\n

      \r\n

      Sàn các hành lang thao tác, các vị trí vận\r\n hành tời, cáp, đối trọng

      \r\n

      \r\n

      Theo tải trọng cụ thể của thiết bị, số quả\r\n đối trọng tối đa đặt lên sàn, nhưng không nhỏ hơn 250kg/m2

      \r\n

      \r\n

      1,3

      \r\n

      \r\n

      7

      \r\n

      \r\n

      Sàn các hành lang lắp đặt đèn pha chiếu\r\n sáng

      \r\n

      \r\n

      Theo tải trọng cụ thể của thiết bị, cộng\r\n với 75 kg/m2

      \r\n

      \r\n

      1,3

      \r\n

      \r\n

      8

      \r\n

      \r\n

      Sàn của dàn thưa trên thiên kiều

      \r\n

      \r\n

      Theo tải trọng cụ thể của thiết bị, cộng\r\n với 200 kg/m2

      \r\n

      \r\n

      1,3

      \r\n

      \r\n

      9

      \r\n

      \r\n

      Sàn tầng hầm mái sân khấu và phòng khán giả

      \r\n

      \r\n

      Theo tải trọng thiết bị (nếu có) cộng với\r\n 75 kg/m2

      \r\n

      \r\n

      1,4

      \r\n

      \r\n

      10

      \r\n

      \r\n

      Các kết cấu treo tời, sào, cáp

      \r\n

      \r\n

      Theo tải trọng thực tế, không nhỏ hơn số\r\n quả đối trọng tối đa

      \r\n

      \r\n

      1,3

      \r\n

      \r\n

      11

      \r\n

      \r\n

      Sàn của toàn bộ phòng khán giả, kể cả lô,\r\n hành lang, ban công, các sảnh thuộc phần khán giả

      \r\n

      \r\n

      400 kg/m2

      \r\n

      \r\n

      1,3

      \r\n

      \r\n

      12

      \r\n

      \r\n

      Các phòng quản trị, hành chính

      \r\n

      \r\n

      200 kg/m2

      \r\n

      \r\n

      1,4

      \r\n

      \r\n

      13

      \r\n

      \r\n

      Tải trọng đẩy ngang ở mọi lan can, tay vịn

      \r\n

      \r\n

      100 kg/mét dài

      \r\n

      \r\n

      1,3

      \r\n

      \r\n

      14

      \r\n

      \r\n

      Áp suất trên màn ngăn cháy

      \r\n

      \r\n

      40 kg/m2

      \r\n

      \r\n

      1,2

      \r\n

      \r\n\r\n

      5.3.2. Tốc độ chuyển\r\nđộng tối đa: Tốc\r\nđộ chuyển động tối đa của tất cả các thiết bị vận động trên khu vực sân khấu\r\nkhông được vượt quá các tốc độ cho tại Bảng 11.

      \r\n\r\n

      Bảng\r\n11: Tốc độ chuyển động tối đa của các thiết bị

      \r\n\r\n

      vận\r\nđộng khu vực sân khấu

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Số Thứ tự

      \r\n

      \r\n

      Thiết bị

      \r\n

      \r\n

      Tốc độ cao nhất

      \r\n

      cho phép (m/s)

      \r\n

      \r\n

      1

      \r\n

      \r\n

      Các sào trên sân khấu

      \r\n

      \r\n

      1,5

      \r\n

      \r\n

      2

      \r\n

      \r\n

      Sàn trượt ngang trên sân khấu

      \r\n

      \r\n

      0,8

      \r\n

      \r\n

      3

      \r\n

      \r\n

      Các bàn nâng hạ, sàn nâng hạ

      \r\n

      \r\n

      0,5

      \r\n

      \r\n

      4

      \r\n

      \r\n

      Phông trời ở cuối sân khấu

      \r\n

      \r\n

      0,4

      \r\n

      \r\n

      5

      \r\n

      \r\n

      Sân khấu quay đường kính từ 12m trở xuống\r\n (Tốc độ dài ở chu vi mâm quay)

      \r\n

      \r\n

      1,3

      \r\n

      \r\n

      6

      \r\n

      \r\n

      Sân khấu quay đường kính trên 12m (Tốc độ\r\n dài ở chu vi mâm quay)

      \r\n

      \r\n

      1,0

      \r\n

      \r\n

      7

      \r\n

      \r\n

      Cầu khung sân khấu (Nếu thiết kế chuyển\r\n động lên xuống được)

      \r\n

      \r\n

      0,3

      \r\n

      \r\n

      8

      \r\n

      \r\n

      Các sào treo đèn, treo máng đèn trên sân\r\n kâhú

      \r\n

      \r\n

      0,3

      \r\n

      \r\n\r\n

      5.3.3. Yêu cầu về âm thanh:

      \r\n\r\n

      - Không được có những khuyết tật về âm thanh\r\nnhư hội tụ âm, tiếng dội. Không được có hai âm thanh phản xạ tiếp theo nhau đến\r\ntai người nghe ở bất kỳ điểm nào trong phòng khán giả với độ chênh lệch 0,05\r\ngiây.

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n\r\n

      \r\n- Phải\r\nđảm bảo thời gian âm vang thực tế của phòng không chênh lệch quá 10% so với\r\nthời gian âm vang tốt nhất. Thời gian âm vang tốt nhất lấy theo Biểu đồ 1 và\r\nBiểu đồ

      \r\n\r\n

      Biểu đồ 1: Thời gian âm vang TTN\r\ntốt nhất cho các tần số 500Hz trở lên

      \r\n\r\n

      Chú tích: 1. Các phòng có đàn organ; 2. Phòng\r\nhòa nhạc giao hưởng, hợp xướng; 3. Nhà hát kịch nói; 4. Phòng hòa nhạc thính\r\nphòng; 5. Rạp chiếu phim; 6. Giảng đường, hội trường.

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n

      \r\nBiểu đồ\r\n2: Chọn hệ số tăng TTN cho các tần số dưới 500 Hz

      \r\n\r\n

      Ghi chú: Giới hạn trên dành cho các phòng\r\nnghe nhạc, giới hạn dưới dành cho các phòng nghe lời nói.

      \r\n\r\n

      - Thời gian âm vang thực tế tính bằng công\r\nthức Sabine hoặc Eyring trong giai đoạn thiết kế và đo đạc hiện trường khi đã\r\nthi công xong công trình.

      \r\n\r\n

      - 5.3.4. Nền tiếng ồn trong nhà hát - phòng\r\nkhán giả:

      \r\n\r\n

      Đối với nhà hát -\r\nphòng khán giả dùng âm thanh tự nhiên, không qua điện thanh, yêu cầu nền ồn\r\nkhông quá 30 dbA (tương đương NR-20). Đối với nhà hát - phòng khán giả dùng\r\nđiện thanh, yêu cầu nền ồn không quá 35 dbA (tương đương NR-30).

      \r\n\r\n

      5.3.5. Điều kiện tiện\r\nnghi vi khí hậu

      \r\n\r\n

      - Khống chế nhiệt độ\r\nvào màu đông: 220C - 260C.

      \r\n\r\n

      - Khống chế nhiệt độ\r\nvào màu hè: 240C - 280C.

      \r\n\r\n

      - Khống chế độ ẩm\r\ntương đối: j <= 80%.

      \r\n\r\n

      - Nồng độ khí CO2\r\ncho phép trong phòng khán gải không quá 0,2%.

      \r\n\r\n

      5.3.6. Yêu cầu về\r\nchiếu sáng:

      \r\n\r\n

      - Đối với các không\r\ngian bên trong công trình, ngoài phòng khán giả, độ rọi yêu cầu không dưới\r\n50lux.

      \r\n\r\n

      - Đối với không gian\r\nbên trong phòng khán giả, trước khi mở màn và trong giờ giải lao, độ rọi không\r\ndưới 100 lux.

      \r\n\r\n

      5.4. Các yêu cầu về\r\nan toàn, thoát hiểm

      \r\n\r\n

      5.4.1. Yêu cầu chung:\r\nToàn bộ thiết kế kết cấu, vật liệu trong nhà hát - phòng khán giả và thiết bị\r\nbáo cháy, thiết bị chữa cháy... phải tuân theo tiêu chuẩn kỹ thuật phòng cháy\r\nchữa cháy.

      \r\n\r\n

      5.4.2. Màn ngăn cháy:\r\nNhà hát cỡ B trở lên phải có màn ngăn cháy ở vị trí miệng sân khấu, nhà hát có\r\nphòng khán giả ngoại cỡ (1500 ghế trở lên) phải có màn ngăn cháy ở vị trí miệng\r\nsân khấu và các vị trí có thể tập trung đông người khác như sảnh nghỉ, căng\r\ntin, phòng khiêu vũ.

      \r\n\r\n

      5.4.3. Nguyên tắc\r\nthiết kế thoát người

      \r\n\r\n

      a. Số lượng người\r\nphải thoát:

      \r\n\r\n

      Cho phần khán giả là\r\n100% số ghế khán giả. Cho phần sân khấu là 1 người/2m2 diện tích sàn\r\nsân khấu.

      \r\n\r\n

      b. Trong giai đoạn\r\nthiết kế cơ sở (dự án đầu tư xây dựng) tính toán cho 100 khán giả 120cm cửa\r\nthoát. Số lẻ tới 50 khán giả tính thêm 60cm, số lẻ từ 50 tới 100 khán giả tính\r\nthêm 120cm. Số cửa thoát phải quy cho từng khu vực thoát người trên nguyên tắc\r\nchạy rời xa phía sân khấu tới cửa gần nhất.

      \r\n\r\n

      c. Thời gian thoát\r\nngười chậm nhất cho phép:

      \r\n\r\n

      - Thoát ra khỏi sân\r\nkhấu: 1,5 phút.

      \r\n\r\n

      - Thoát ra khỏi phòng\r\nkhán giả: 2 phút.

      \r\n\r\n

      - Thoát ra khỏi công\r\ntrình nhà hát: 6 phút.

      \r\n\r\n

      d. Tính toán thời\r\ngian chạy thaót theo các điều kiện sau:

      \r\n\r\n

      - Tốc độ dòng người\r\ngiữa hai hàng ghế: 16 m/phút.

      \r\n\r\n

      - Tốc độ dòng người\r\ntheo phương ngang trong phòng khán giả sau khi ra khỏi hàng ghế: 16m/phút.

      \r\n\r\n

      - Tốc độ dòng người\r\ntheo cầu thang: 10m/phút.

      \r\n\r\n

      (Chiều dài cầu thang,\r\nkể cả chiếu nghỉ tính bằng 2,5 lần chiều cao cầu thang).

      \r\n\r\n

      - Tốc độ dòng người\r\nsau khi đã ra khỏi phòng khán giả; 24m/phút.

      \r\n\r\n

      - Khả năng lọt người\r\ntối đa qua cửa hoặc lối đi rộng từ 150cm trở xuống là 50 người/phút. Khả năng\r\nlọt người tối đa qua cửa hoặc lối đi rộng trên 150 cm là 60 người/phút.

      \r\n\r\n

      - Đối với nhà hát -\r\nphòng khán giả dành riêng cho trẻ em hoặc nhà hát ở khu vực tính toán động đất\r\ntới cấp VII trở lên phải giảm 20% thời gian thoát người chậm nhất cho phép.

      \r\n\r\n

      - Từ sân khấu hoặc từ\r\nmỗi khu vực khán giả phải có ít nhất 2 lối thoát, 2 cửa, 2 cầu thang.

      \r\n\r\n

      - Các thang máy,\r\nthang tải động, các cửa thường xuyên khóa không được tínht oán như lối thoát\r\nngười.

      \r\n\r\n

       

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n\r\n\r\n\r\n"

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệuTCXDVN355:2005
                                Loại văn bảnTiêu chuẩn XDVN
                                Cơ quanBộ Xây dựng
                                Ngày ban hành19/10/2005
                                Người kýĐã xác định
                                Ngày hiệu lực 01/01/1970
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 41/2021/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
                                                      • Kế hoạch 126/KH-UBND về cai nghiện phục hồi đối với người nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2021
                                                      • Kế hoạch 145/KH-UBND năm 2021 thực hiện Quyết định 1472/QĐ-TTg về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 121/2020/QH14 về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả việc thực hiện chính sách pháp luật về phòng, chống xâm hại trẻ em do tỉnh Lai Châu ban hành
                                                      • Nghị quyết 56/NQ-HĐND về điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách tỉnh Hậu Giang năm 2020
                                                      • Quyết định 28/2020/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành thuộc lĩnh vực Giao thông vận tải
                                                      • Chỉ thị 28/CT-TTg năm 2020 về triển khai các giải pháp phát triển ngành mía đường Việt Nam trong tình hình mới do Chính Phủ ban hành
                                                      • Công văn 27687/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế với hoạt động chuyển nhượng bất động sản do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
                                                      • Quyết định 532/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Đề án “Hỗ trợ hoạt động bình đẳng giới vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2018-2025” trên địa bàn tỉnh Bình Định năm 2020
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ