Số hiệu | TCXDVN260:2002 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn XDVN |
Cơ quan | Bộ Xây dựng |
Ngày ban hành | 01/01/2002 |
Người ký | Đã xác định |
Ngày hiệu lực | 01/01/1970 |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\nTIÊU CHUẨN XÂY\r\nDỰNG VIỆT NAM
\r\n\r\n
\r\n\r\n
TRƯỜNG MẦM NON - TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ
\r\n\r\n
Kindergarten -\r\nDesign standard
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Tiêu chuẩn này áp dụng để thiết kế xây\r\ndựng mới hoặc cải tạo các trường mầm non, bao gồm: nhà trẻ, trường mẫu giáo và\r\ntrường mầm non nhằm\r\nđạt được các yêu cầu cơ bản về an toàn, vệ sinh và công năng sử dụng.
\r\n\r\n
Chú thích: Khi thiết kế\r\ncác công trình nuôi dạy trẻ có yêu cầu sử dụng đặc biệt (nuôi dạy trẻ có tật bẩm\r\nsinh, nuôi dạy trẻ kết hợp phục\r\nhồi chức năng...) cần bổ sung các phòng phục hồi chức năng cho trẻ.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Quy chuẩn xây dựng Việt Nam
\r\n\r\n
TCVN 2748: 1991. Phân cấp công trình\r\nxây dựng. Nguyên tắc chung.
\r\n\r\n
TCVN 4319: 1986. Nhà và công trình\r\ncông cộng. Nguyên tắc cơ bản để thiết kế.
\r\n\r\n
TCXD 13: 1991. Phân cấp nhà và công\r\ntrình dân dụng.\r\nNguyên tắc chung.
\r\n\r\n
TCVN 4513: 1988. Cấp nước bên trong. Tiêu\r\nchuẩn thiết kế.
\r\n\r\n
TCVN 4474: 1987. Thoát nước bên trong.\r\nTiêu chuẩn thiết kế.
\r\n\r\n
TCXD 16: 1986. Chiếu sáng nhân tạo\r\ntrong công trình dân dụng.
\r\n\r\n
TCXD 29: 1991. Chiếu sáng tự nhiên\r\ntrong công trình dân dụng. Tiêu chuẩn thiết kế.
\r\n\r\n
TCVN 2622: 1995. Phòng cháy, chống\r\ncháy cho nhà và công trình - Yêu cầu thiết kế.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
3.1. Trường mầm non tiếp nhận, chăm sóc và\r\ngiáo dục trẻ ở hai lứa tuổi:
\r\n\r\n
- Từ 3 tháng đến 36 tháng (tuổi nhà trẻ);
\r\n\r\n
- Từ 37 tháng đến 72 tháng (tuổi mẫu giáo).
\r\n\r\n
3.2. Quy mô trường mầm non xác định theo số\r\nnhóm - lớp và được chia ra như sau:
\r\n\r\n
Loại lớn: Từ 10 nhóm - lớp đến 15 nhóm\r\n- lớp.
\r\n\r\n
Loại vừa: Từ 6 nhóm - lớp đến 9 nhóm -\r\nlớp.
\r\n\r\n
Loại nhỏ: Từ 5 nhóm - lớp trở xuống.
\r\n\r\n
Chú thích: Trong trường\r\nmầm non phải có từ 3 nhóm - lớp trở lên.
\r\n\r\n
3.3. Số lượng trẻ được phân chia\r\nthành nhóm - lớp theo độ tuổi và là đơn vị để thiết kế và tính toán được nêu trong\r\nphụ lục A.
\r\n\r\n
Đối với trẻ từ 3 tháng đến 36 tháng tuổi\r\nđược tổ chức thành các nhóm trẻ. Số lượng trẻ tối\r\nđa trong một nhóm được quy định như sau:
\r\n\r\n
- Từ 3 tháng đến 6 tháng: 15 cháu;
\r\n\r\n
- Từ 7 tháng đến 12 tháng: 18 cháu;
\r\n\r\n
- Từ 13 tháng đến 18 tháng: 20 cháu;
\r\n\r\n
- Từ 19 tháng đến 24 tháng: 22 cháu;
\r\n\r\n
- Từ 25 tháng đến 36 tháng: 25 cháu.
\r\n\r\n
Đối với trẻ từ 37 tháng (3 tuổi) đến\r\n72 tháng (6 tuổi) được tổ chức thành các lớp mẫu giáo. Số trẻ tối đa trong một\r\nlớp được quy định như sau:
\r\n\r\n
- Từ 3 tuổi đến 4 tuổi: 25 cháu;
\r\n\r\n
- Từ 4 tuổi đến 5 tuổi: 30 cháu;
\r\n\r\n
- Từ 5 tuổi đến 6 tuổi: 35 cháu
\r\n\r\n
3.4. Khi thiết kế trường mầm non, ngoài việc\r\ntuân theo tiêu chuẩn này còn cần tuân theo “TCVN 4319: 1986. Nhà và công trình công cộng\r\n- Nguyên tắc cơ bản để thiết kế” và các tiêu chuẩn hiện hành có liên quan.
\r\n\r\n
3.5. Trường mầm non được thiết kế với cấp\r\ncông trình từ cấp II đến cấp IV.\r\nNội dung cụ thể của từng cấp công trình áp dụng theo tiêu chuẩn TCVN 2748: 1991\r\n“Phân cấp công\r\ntrình xây dựng. Nguyên tắc chung”. Ưu tiên cấp công trình cao cho khối nhóm -\r\nlớp.
\r\n\r\n
Chú thích: Công trình cấp IV chỉ nên thiết\r\nkế\r\nxây\r\ndựng ở khu vực chưa\r\ncó quy hoạch ổn định hoặc đối với một số công\r\ntrình phụ trợ của trường.
\r\n\r\n
4. Yêu cầu về khu đất\r\nxây dựng và tổ chức quy hoạch tổng mặt bằng
\r\n\r\n
4.1. Lựa chọn khu đất xây dựng trường mầm\r\nnon đáp ứng các yêu cầu dưới đây:
\r\n\r\n
a) Phù hợp với cơ cấu tổ chức quy hoạch của\r\nđiểm dân cư và khả năng phát triển của trường trong tương lai;
\r\n\r\n
b) Cao ráo, thoáng mát, thoát nước tốt,\r\nít tốn kém về các biện pháp xử lí nền móng;
\r\n\r\n
c) Thuận tiện cho việc cấp điện, nước,\r\nthông tin liên lạc từ các mạng lưới cung cấp chung của thành phố và các\r\nđiểm dân cư;
\r\n\r\n
d) Cách xa các nguồn ô nhiễm, các xí nghiệp\r\ngây nhiều độc hại, các công trình có nguy cơ gây cháy, nổ, bệnh viện, chợ, nhà ga... đáp ứng\r\ncác khoảng cách li như quy định trong tiêu chuẩn quy hoạch đô thị hiện hành.
\r\n\r\n
e) Thuận tiện cho việc đưa đón trẻ, tránh\r\nđặt cạnh tuyến\r\nđường có mật độ giao thông lớn. Trường hợp\r\nphải bố trí cạnh\r\ncác tuyến đường này thì khoảng cách từ\r\nmép đường đến mặt ngoài tường\r\ncác phòng sinh hoạt, phòng ngủ và lớp học phải đảm bảo không nhỏ hơn 12m;
\r\n\r\n
g) Bán kính phục vụ:
\r\n\r\n
- Từ 500m đến 800m đối với miền đồng bằng;
\r\n\r\n
- Từ 800m đến 1000m đối với trung du và miền\r\nnúi;
\r\n\r\n
h) Tạo điều kiện cần thiết cho việc bố\r\ntrí phân khu chức năng kiến trúc, lối ra vào, sân vui chơi ngoài trời.
\r\n\r\n
4.2. Hướng cho phép mở cửa sổ các\r\nphòng sinh hoạt (phòng chơi, phòng ngủ) trong công trình được xác định\r\ntùy thuộc vùng\r\nkhí hậu xây dựng của từng miền (tham khảo phụ lục B, hình 1).
\r\n\r\n
4.3. Bố trí các khối công trình\r\ntrong trường mầm non phải chú ý:
\r\n\r\n
- Tránh tạo thành gió lùa.
\r\n\r\n
- Có biện pháp tránh mưa hắt, tránh bức xạ mặt\r\ntrời trực tiếp hướng Tây cho các phòng học, phòng ngủ, phòng sinh hoạt.
\r\n\r\n
4.4. Hướng của các phòng sinh hoạt của trẻ\r\n(phòng chơi, phòng ngủ, hiên chơi) trực tiếp đón gió mát về mùa hè, tránh hoặc\r\nhạn chế gió lạnh về mùa đông. Sân chơi có nắng đầy đủ, tạo được môi trường\r\nkhông gian phù hợp đặc điểm tâm, sinh lí trẻ.
\r\n\r\n
4.5. Bố trí mặt bằng cần phân khu chức năng\r\nrõ ràng, tránh cản trở lẫn nhau, đáp ứng nhu cầu sử dụng và quản lí, đảm bảo giao\r\nthông đi lại an\r\ntoàn và hợp lí.
\r\n\r\n
4.6. Không được phép bố trí các phòng dùng cho sinh\r\nhoạt của trẻ ở tầng ngầm và tầng nửa ngầm.
\r\n\r\n
4.7. Diện tích khu đất xây dựng được quy định\r\ntrong bảng 1.
\r\n\r\n
Bảng 1: Diện\r\ntích khu đất xây dựng trường mầm non
\r\n\r\n
\r\n Loại công\r\n trình \r\n | \r\n Diện tích đất\r\n cho 1 trẻ lấy theo\r\n quy mô công trình (m2) \r\n | ||
\r\n Từ 10 đến 15 nhóm - lớp \r\n | \r\n Từ 6 đến 9\r\n nhóm - lớp \r\n | \r\n Từ 5 nhóm -\r\n lớp trở xuống \r\n | |
\r\n Nhà trẻ \r\n | \r\n 20 - 25 \r\n | \r\n 20 - 25 \r\n | \r\n 25 - 30 \r\n |
\r\n Trường mẫu giáo \r\n | \r\n 20 - 25 \r\n | \r\n 25 - 30 \r\n | \r\n 30 - 35 \r\n |
\r\n\r\n
Chú thích: Diện tích\r\nkhu đất xây dựng không được nhỏ hơn 250m2.
\r\n\r\n
Diện tích khu đất xây dựng trường mầm non bao gồm:
\r\n\r\n
a) Diện tích xây dựng công trình;
\r\n\r\n
b) Diện tích sân chơi;
\r\n\r\n
c) Diện tích cây xanh, đường đi.
\r\n\r\n
4.8. Khối nhóm - lớp trong trường mầm non cần\r\nđược bố trí ở vị trí ưu tiên trong mặt bằng tổng thể của trường. Diện tích xây\r\ndựng không được vượt quá 40% diện tích khu đất.
\r\n\r\n
4.9. Trong trường phải thiết kế sân chơi\r\nchung và sân chơi riêng cho các nhóm - lớp. Diện tích sân chơi của mỗi\r\nlớp được tính theo quy định ở điều 5.24, và 5.25 của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n
4.10. Xung quanh khu đất xây dựng phải có dải\r\nđất trồng cây kết hợp làm hàng rào bảo vệ và chắn bụi, gió, chống tiếng ồn. Cần bố trí chỗ\r\nchứa rác và có lối ra vào riêng. Ranh giới khối nhóm - lớp, sân chơi, cây xanh cần an\r\ntoàn và đảm bảo mỹ quan.
\r\n\r\n
5. Nội dung công\r\ntrình và yêu cầu về giải pháp thiết kế
\r\n\r\n
5.1. Trường mầm non bao gồm các khối chức năng công trình\r\nchủ yếu sau:
\r\n\r\n
- Khối nhóm - lớp;
\r\n\r\n
- Khối phục vụ (bộ phận hành chính, phục vụ và\r\nphụ trợ);
\r\n\r\n
- Sân vườn.
\r\n\r\n
5.2. Thiết kế trường mầm non phải đảm bảo\r\nnhững yêu cầu sau:
\r\n\r\n
- Độc lập giữa các nhóm - lớp;
\r\n\r\n
- Cách li giữa các nhóm - lớp với khối phục vụ;
\r\n\r\n
- An toàn và bảo đảm yêu cầu về nuôi dạy cho từng\r\nlứa tuổi.
\r\n\r\n
Chú thích: Nguyên lí bố\r\ncục mặt bằng chung\r\nvà sơ đồ dây chuyền hoạt động trong trường\r\nmầm non xem phụ lục\r\nC - hình 3,4.
\r\n\r\n
5.3. Chiều cao thông thủy của các\r\nphòng trong trường mầm non không được nhỏ hơn qui định trong bảng 2.
\r\n\r\n
Bảng 2: Chiều\r\ncao thông thủy của các\r\nphòng
\r\n\r\n
\r\n Tên phòng \r\n | \r\n Chiều cao\r\n thông thủy (m) \r\n |
\r\n 1. Phòng chơi, phòng học, phòng ngủ,\r\n phòng sinh hoạt chung, kho và bếp \r\n Phòng thuộc khối phục vụ, phòng nhận\r\n trẻ, phòng vệ sinh, rửa, ngồi bô, chỗ chia cơm, pha sữa, trẻ mệt \r\n | \r\n từ 3,3 đến\r\n 3,6 \r\n |
\r\n 2. Phòng hoạt động âm\r\n nhạc và giáo dục thể chất \r\n | \r\n 3,9 \r\n |
\r\n 3. Hành lang, hiên chơi, nhà\r\n cầu \r\n | \r\n tù 2,4 đến\r\n 2,7 \r\n |
\r\n\r\n
Chú thích: Trường hợp đặc\r\nbiệt cho phép chiều cao thông thủy của các phòng thuộc\r\nkhối phục vụ\r\ncao\r\ntừ\r\n2,4m\r\nđến 2,7m.
\r\n\r\n
5.4. Trường mầm non không nên thiết kế trên\r\n2 tầng. Trường hợp phải thiết kế trên 2 tầng cần bảo đảm an toàn và\r\nthuận tiện cho sinh hoạt của trẻ cũng như yêu cầu đưa đón trẻ hàng ngày và\r\nthoát nạn khi có sự cố. Trong trường hợp này phương án thiết kế phải được cấp có thẩm quyền\r\ncho phép.
\r\n\r\n
5.5. Hình dáng kiến trúc và thiết kế nội thất\r\ntrong trường mầm non cần phù hợp đặc điểm phát triển tâm sinh lí của trẻ.
\r\n\r\n
KHỐI NHÓM - LỚP
\r\n\r\n
5.6. Các phòng\r\ntrong khối nhóm - lớp bao gồm: phòng sinh hoạt, phòng ngủ, phòng đón, phòng vệ\r\nsinh (xí, rửa, tắm, tiểu, ngồi bô), chỗ để mũ áo, phòng hoạt động âm nhạc rèn\r\nluyện thể chất v.v... Phòng sinh hoạt và phòng ngủ của trẻ trong trường mầm non\r\nbán trú có thể đặt\r\nghép làm một.
\r\n\r\n
Chú thích: Trường hợp có nhu cầu tiếp nhận trẻ\r\ndưới 18 tháng tuổi thì\r\ncần bố trí thêm chỗ pha sữa,\r\nchỗ cho bú.
\r\n\r\n
5.7. Nội dung và diện tích của các phòng\r\ntrong khối nhóm - lớp được quy định trong bảng 3.
\r\n\r\n
Bảng 3: Diện\r\ntích các phòng trong khối nhóm - lớp
\r\n\r\n
\r\n Loại phòng \r\n | \r\n Quy mô (m2/lớp) \r\n | \r\n Ghi chú \r\n | ||
\r\n Từ 10 đến\r\n 15 nhóm - lớp \r\n | \r\n Từ 6 đến 9\r\n nhóm - lớp \r\n | \r\n Từ 5 nhóm -\r\n lớp trở xuống \r\n | ||
\r\n Phòng sinh hoạt: \r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n |
\r\n - Đối với lớp mẫu giáo \r\n | \r\n 48 - 54 \r\n | \r\n 48 - 54 \r\n | \r\n 48 - 54 \r\n | \r\n Là nơi để cho trẻ học, chơi\r\n và ăn \r\n |
\r\n - Đối với nhà trẻ \r\n | \r\n 24 - 36 \r\n | \r\n 24 - 36 \r\n | \r\n 24 - 36 \r\n | \r\n Là nơi để cho trẻ chơi và ăn \r\n |
\r\n Phòng ngủ: \r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n |
\r\n - Đối với lớp mẫu giáo \r\n | \r\n 48 - 54 \r\n | \r\n 48 - 54 \r\n | \r\n 48 - 54 \r\n | \r\n Nên kết hợp với phòng sinh hoạt \r\n |
\r\n - Đối với nhà trẻ \r\n | \r\n 24 - 36 \r\n | \r\n 24 - 36 \r\n | \r\n 24 - 36 \r\n | \r\n
\r\n |
\r\n Nhận trẻ \r\n | \r\n 12 - 16 \r\n | \r\n 12 - 16 \r\n | \r\n 12 - 16 \r\n | \r\n Đối với lứa tuổi nhà trẻ \r\n |
\r\n Chỗ để mũ áo \r\n | \r\n 10 - 12 \r\n | \r\n 10 - 12 \r\n | \r\n 10 - 12 \r\n | \r\n
\r\n |
\r\n Chỗ trẻ mệt \r\n | \r\n 4,5 - 6 \r\n | \r\n 4,5 - 6 \r\n | \r\n 4,5 - 6 \r\n | \r\n Nên bố trí trong phòng sinh hoạt \r\n |
\r\n Chỗ pha sữa, chia cơm \r\n | \r\n 6 - 8 \r\n | \r\n 6 - 8 \r\n | \r\n 6 - 8 \r\n | \r\n
\r\n |
\r\n Phòng vệ sinh \r\n | \r\n 16 - 24 \r\n | \r\n 16 - 24 \r\n | \r\n 16 - 24 \r\n | \r\n
\r\n |
\r\n Hiên chơi \r\n | \r\n 18 - 24 \r\n | \r\n 18 - 24 \r\n | \r\n 18 - 24 \r\n | \r\n
\r\n |
\r\n Phòng hoạt động âm nhạc và rèn luyện\r\n thể chất \r\n | \r\n 54 - 72 \r\n | \r\n 54 - 72 \r\n | \r\n 54 - 60 \r\n | \r\n Diện tích dùng chung toàn trường \r\n |
\r\n Kho để tài sản của nhóm\r\n lớp, chỗ xếp giường \r\n | \r\n 6 - 9 \r\n | \r\n 6 - 9 \r\n | \r\n 6 - 9 \r\n | \r\n
\r\n |
\r\n\r\n
Chú thích:
\r\n\r\n
1. Khi thiết kế phòng\r\nngủ kết hợp với\r\nphòng sinh hoạt thì diện\r\ntích phòng được tính theo 80% diện tích của 2\r\nphòng gộp lại. Cần bố trí chỗ xếp giường\r\ntrực tiếp với phòng học để đến giờ ngủ trưa có\r\nthể chuyển giường ra\r\ncho trẻ ngủ.
\r\n\r\n
2. Chỗ đi tiểu và vệ sinh của trẻ ở\r\nlớp mẫu giáo phải\r\nngăn cách riêng\r\ncho cháu trai và cháu gái. Phòng vệ sinh cần gần cạnh phòng học, phòng ngủ, được thông\r\ngió và lấy ánh sáng tự\r\nnhiên.
\r\n\r\n
3. Trường mầm non chỉ có quy mô 3 nhóm - lớp\r\nđược thiết kế một phòng nhận trẻ chung có diện tích từ 16m2 đến 18m2,\r\nnhưng vẫn phải bảo đảm có cửa ra vào riêng. Với\r\nquy mô này, không nên thiết\r\nkế phòng sinh hoạt chung của trường mà chỉ mở rộng một phòng sinh hoạt của\r\nlớp để sử dụng khi\r\ncần thiết. Diện\r\ntích mở rộng tính từ 0,10m2 đến 0,15m2\r\ncho một trẻ.
\r\n\r\n
4. Đối với trường mầm non trọng điểm có thể bổ sung thêm một số phòng dùng cho chuyên\r\nmôn và thiết bị.\r\nDiện tích sử dụng được lấy theo\r\nnhiệm vụ thiết kế riêng được duyệt.
\r\n\r\n
5.8. Phòng sinh hoạt của nhóm trẻ - lớp mẫu\r\ngiáo cần:
\r\n\r\n
- Liên hệ trực tiếp với phòng nhận trẻ, phòng vệ\r\nsinh,\r\nhiên chơi, chỗ trẻ mệt và chỗ … giường (lớp mẫu\r\ngiáo).
\r\n\r\n
- Liên hệ thuận tiện với phòng ngủ, chỗ chia\r\ncơm, pha sữa.
\r\n\r\n
5.9. Các phòng sinh hoạt, phòng ngủ, phòng\r\nvệ sinh, chỗ để mũ áo của nhóm trẻ và lớp mẫu giáo cần thiết kế thành đơn nguyên\r\nsinh hoạt sử dụng độc lập, có lối ra vào riêng.
\r\n\r\n
5.10. Chỗ trẻ mệt cần bố trí gần phòng sinh\r\nhoạt của nhóm - lớp. Yêu cầu ngăn cách nhẹ nhàng tránh không cho trẻ tiếp xúc được với nhau,\r\nnhưng cô vẫn trực tiếp quan sát và theo dõi được các cháu.
\r\n\r\n
Dây chuyền hoạt động của bộ phận\r\ny tế (xem phụ lục C - hình 7).
\r\n\r\n
5.11. Phòng vệ sinh tắm rửa cho nhóm trẻ hay\r\nlớp mẫu giáo phải\r\nthuận tiện cho sử dụng của … khi hoạt động trong nhà cũng như ngoài sân vườn.
\r\n\r\n
5.12. Vị trí của phòng hoạt động âm nhạc và rèn luyện\r\nthể chất nên bố trí cạnh khối nhóm - lớp và không được đặt lẫn chung với các\r\nphòng phục vụ. Khi đặt riêng lẻ, nên dùng nhà … nối với khối\r\nnhóm - lớp.
\r\n\r\n
5.13. Hiên chơi của trẻ hay lớp mẫu giáo phải\r\nbảo đảm:
\r\n\r\n
a) Chiều rộng hiên chơi chỗ nhỏ nhất không dưới\r\n2,10m;
\r\n\r\n
b) Bố trí lan can bao xung quanh hiên\r\nchơi của trẻ ở độ cao 0,8m để đảm bảo an toàn cho trẻ. Khoảng cách giữa\r\ncác thanh dóng đứng không lớn hơn 0,1m;
\r\n\r\n
c) Thuận tiện cho các sinh hoạt của trẻ\r\nkhi mưa, nắng.
\r\n\r\n
5.14. Trường mầm non có quy mô từ 3 nhóm - lớp\r\ntrở lên được phép thiết kế một phòng sinh hoạt chung.\r\nDiện tích nhỏ nhất không dưới 54m2 và lớn nhất không quá 72m2.
\r\n\r\n
5.15. Phòng sinh hoạt chung phải bảo đảm những\r\nyêu cầu sau đây:
\r\n\r\n
a) Thuận tiện cho trẻ từ các nhóm - lớp đến;
\r\n\r\n
b) Thoát ra ngoài nhanh khi cần thiết;
\r\n\r\n
c) Thông thoáng và được chiếu sáng tự\r\nnhiên.
\r\n\r\n
KHỐI PHỤC VỤ
\r\n\r\n
5.16. Nội dung và diện tích các phòng trong\r\nkhối phục vụ chung của trường mầm non được quy định trong bảng 4.
\r\n\r\n
Bảng 4: Diện\r\ntích các phòng trong khối phục vụ
\r\n\r\n
\r\n Loại phòng \r\n | \r\n Quy mô trường \r\n | \r\n Ghi chú \r\n | ||
\r\n Từ 10 đến\r\n 15 nhóm - lớp \r\n | \r\n Từ 6 đến 9\r\n nhóm - lớp \r\n | \r\n Từ 5 nhóm - lớp trở xuống \r\n | ||
\r\n Hiệu trưởng, tiếp khách, m2 \r\n | \r\n 16 - 18 \r\n | \r\n 16 - 18 \r\n | \r\n 12 - 15 \r\n | \r\n
\r\n |
\r\n Hành chính quản trị, m2 \r\n | \r\n 16 - 18 \r\n | \r\n 16 - 18 \r\n | \r\n 12 - 15 \r\n | \r\n
\r\n |
\r\n Nghỉ của cô, m2 \r\n | \r\n 18 - 24 \r\n | \r\n 16 - 18 \r\n | \r\n 12 - 16 \r\n | \r\n
\r\n |
\r\n Soạn giáo án, m2 \r\n | \r\n 18 - 24 \r\n | \r\n 16 - 18 \r\n | \r\n 9 - 12 \r\n | \r\n
\r\n |
\r\n Phòng truyền thống, m2 \r\n | \r\n 30 - 36 \r\n | \r\n 30 - 36 \r\n | \r\n 28 \r\n | \r\n
\r\n |
\r\n Phòng y tế, m2 \r\n | \r\n 12 \r\n | \r\n 12 \r\n | \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n |
\r\n Bếp, m2: \r\n - Kho lương thực \r\n | \r\n
\r\n 12 - 15 \r\n | \r\n
\r\n 12 - 15 \r\n | \r\n
\r\n 10 - 12 \r\n | \r\n
\r\n |
\r\n - Kho thực phẩm \r\n | \r\n 12 - 15 \r\n | \r\n 10 - 12 \r\n | \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n |
\r\n - Gia công, chế biến \r\n | \r\n 24 - 36 \r\n | \r\n 18 - 24 \r\n | \r\n 18 \r\n | \r\n
\r\n |
\r\n - Phòng chia cơm \r\n | \r\n 18 \r\n | \r\n 15 \r\n | \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n |
\r\n - Để than củi \r\n | \r\n 9 - 12 \r\n | \r\n 6 - 9 \r\n | \r\n 6 \r\n | \r\n
\r\n |
\r\n Sân phục vụ, m2 \r\n | \r\n 48 - 60 \r\n | \r\n 36 - 48 \r\n | \r\n 24 - 36 \r\n | \r\n
\r\n |
\r\n Vệ sinh tắm rửa nhân viên, m2 \r\n | \r\n 18 \r\n | \r\n 12 \r\n | \r\n 9 \r\n | \r\n
\r\n |
\r\n Kho đồ dùng, m2 \r\n | \r\n 12 \r\n | \r\n 12 \r\n | \r\n 9 \r\n | \r\n
\r\n |
\r\n Phòng sửa chữa đồ chơi, m2 \r\n | \r\n 12 \r\n | \r\n 12 \r\n | \r\n 9 \r\n | \r\n
\r\n |
\r\n Bảo vệ thường trực, m2 \r\n | \r\n 6 - 8 \r\n | \r\n 6 - 8 \r\n | \r\n 6 - 8 \r\n | \r\n
\r\n |
\r\n Bộ phận giặt, m2 \r\n | \r\n 12 \r\n | \r\n 12 \r\n | \r\n 9 \r\n | \r\n
\r\n |
\r\n Nhà để xe, m2 \r\n | \r\n Diện tích\r\n cho một xe = 0,90 m2 \r\n | \r\n Tùy theo quy mô và yêu cầu từng\r\n công trình \r\n |
\r\n\r\n
Chú thích:
\r\n\r\n
1. Phòng làm việc của\r\nhiệu trưởng và tiếp\r\nkhách cần đặt ở vị trí thuận tiện\r\ncho yêu cầu quản lí của\r\nnhà trường.
\r\n\r\n
2. Khi có gia công lương thực\r\nthực phẩm bằng máy trong\r\nbếp, có thể tăng thêm diện\r\ntích sử\r\ndụng\r\ncủa gian gia công một cách\r\nthỏa đáng.
\r\n\r\n
3. Tùy theo loại\r\nnhiên liệu sử dụng có thể\r\nbố trí và tăng giảm diện tích sử dụng cho phù hợp.
\r\n\r\n
5.17. Đối với trường mầm non chỉ có 3 nhóm -\r\nlớp thì phòng hành chính quản trị, phòng nghỉ của cô, phòng\r\nsoạn giáo án và phòng y tế có thể\r\nthiết kế làm một, diện\r\ntích được quy định trong bảng 4.
\r\n\r\n
5.18. Nội dung thiết kế khu bếp phải bảo đảm\r\nnhững yêu cầu sau:
\r\n\r\n
- Dây chuyền hoạt động một chiều.
\r\n\r\n
- Cách li với khối nhóm - lớp và sân chơi.
\r\n\r\n
Chú thích:
\r\n\r\n
1. Chỗ chia cơm cần mở trực tiếp với\r\nhành lang chung\r\nđể tới được các nhóm - lớp đồng thời thuận\r\ntiện chuyển thức ăn từ bếp sang.
\r\n\r\n
2. Chỗ gia công, chế biến thức ăn cần chú ý bảo đảm sáng,\r\nthoáng, trực tiếp với nguồn nước, ngăn cách với chỗ nấu và chia.
\r\n\r\n
3. Các kho cần chú ý đến yêu cầu nhập kho và cân đong, xuất kho\r\nhàng\r\nđược\r\nthuận tiện.
\r\n\r\n
4. Dây chuyền hoạt động của bộ phận bếp\r\n(xem phụ lục C -\r\nhình\r\n6).
\r\n\r\n
5.19. Bộ phận giặt trong trường, tùy thuộc vào điều\r\nkiện cơ sở vật chất và tiện nghi của từng trường, có thể áp dụng trong hai loại\r\nsau:
\r\n\r\n
a) Giặt tập trung;
\r\n\r\n
b) Giặt theo nhóm.
\r\n\r\n
5.20. Thiết kế bộ phận giặt tập trung phải bảo\r\nđảm những yêu cầu sau:
\r\n\r\n
a) Cửa giao nhận quần áo, tã lót sạch và\r\nbẩn của nhóm - lớp phải riêng biệt.
\r\n\r\n
b) Cửa nhận quần áo, tã lót bẩn không được\r\nmở ra hành lang\r\nchung.
\r\n\r\n
c) Trực tiếp với sân chơi (có mái và\r\nngoài trời).
\r\n\r\n
5.21. Chỗ giặt theo nhóm hay lớp phải\r\nbố trí trong phòng vệ sinh của nhóm hay lớp đó với diện tích:
\r\n\r\n
- Chỗ giặt từ 1,2 m2 đến 1,5m2.
\r\n\r\n
- Chỗ phơi từ 2,0 m2 đến 2,5 m2.
\r\n\r\n
Chú thích:
\r\n\r\n
1. Chỗ phơi quần áo của\r\ntrẻ trong nhóm - lớp cần trực tiếp với ánh sáng tự nhiên nhưng chú ý không được kết hợp\r\nvào hiên chơi của trẻ.
\r\n\r\n
2. Dây chuyền hoạt\r\nđộng của bộ phận\r\ngiặt (xem phụ lục C hình 5).
\r\n\r\n
5.22. Khi thiết kế cầu thang phải đảm bảo:
\r\n\r\n
a) Chiếu sáng tự nhiên;
\r\n\r\n
b) Độ dốc từ 22o đến 24o;
\r\n\r\n
c) Chiều rộng của vế thang không nhỏ hơn 1,2m.
\r\n\r\n
d) Bố trí tay vịn cho người lớn và trẻ\r\nem. Tay vịn của trẻ em cao từ 0,5m đến 0,6m tính từ mặt bậc thang đến tay vịn.
\r\n\r\n
f) Phía tay vịn của người lớn phải có lưới chắn bảo vệ cao\r\ntừ 0,5m đến 0,6m.
\r\n\r\n
g) Lan can tay vịn thang phải bố trí bằng\r\ncác thanh dọc đứng và bảo đảm khoảng cách giữa hai thanh không lớn hơn 0,1m.
\r\n\r\n
SÂN VƯỜN
\r\n\r\n
5.23. Sân vườn trong trường mầm non bao gồm:
\r\n\r\n
a) Sân chơi chung;
\r\n\r\n
b) Sân chơi của nhóm - lớp;
\r\n\r\n
c) Vườn cây, bãi cỏ.
\r\n\r\n
5.24. Diện tích sân chơi chung toàn trường\r\nđược tính từ 1,5m2\r\nđến 2 m2 cho một trẻ, nhưng không nhỏ hơn giá trị tính toán theo\r\ncông thức dưới đây:
\r\n\r\n
S = 180 + 20(N-1)
\r\n\r\n
Trong đó: 180, 20, 1: là hằng số.
\r\n\r\n
N: là số lớp trong toàn trường (không\r\ntính nhóm trẻ sữa, bột)
\r\n\r\n
Chú thích:
\r\n\r\n
1. Sân chơi chung\r\nngoài trời bao gồm đường chạy 30m rộng từ 1,2m đến 1,5m, hố cát,\r\nchậu rửa tay, bể vầy nước\r\ncó độ sâu không quá 0,3m.
\r\n\r\n
2. Sân tập thể dục được tính từ 0,5m2 đến 0,8m2 cho một trẻ\r\nnhưng không được\r\nlớn\r\nhơn 120m2.
\r\n\r\n
3. Đường chạy của trẻ\r\nkhông được cắt qua sân tập thể dục hay chỗ ngồi chơi của\r\ntrẻ và không được bố trí kết\r\nhợp với đường đi chung\r\ntrong công trình.
\r\n\r\n
5.25. Mỗi nhóm trẻ hay lớp mẫu giáo được bố\r\ntrí một sân chơi riêng. Diện tích sân chơi được tính từ 1m2\r\nđến 1,5m2/trẻ đối với\r\nnhà trẻ và từ 2 m2 đến 2,5 m2/trẻ đối với\r\nlớp mẫu giáo.
\r\n\r\n
5.26. Trong sân vườn của công trình có thể bố trí một khu\r\nđất để trẻ tập trồng trọt, diện tích từ 0,3 m2 đến 0,5 m2 cho một trẻ,\r\nnhưng diện tích chung không được lớn hơn 60 m2.
\r\n\r\n
5.27. Trong sân chơi riêng, sân chơi chung và các trang\r\nbị ngoài trời cần\r\nthiết kế bố trí trồng các hàng\r\ncây, lùm cây, giàn leo hoặc các tiểu cảnh để tạo bóng mát, chắn bụi, giảm tiếng\r\nồn cho trẻ.
\r\n\r\n
5.28. Trong sân vườn nghiêm cấm trồng các cây có\r\nnhựa độc, có gai sắc, có quả vỏ cứng hay có hoa quả thu hút ruồi muỗi.
\r\n\r\n
5.29. Phòng bảo vệ có thể bố trí cùng khối với\r\nbộ phận hành chính quản trị, hoặc tách riêng nhưng phải bảo đảm yêu cầu trực\r\nban ngày và bảo vệ ban đêm được thuận lợi. Diện tích lấy theo quy định trong bảng\r\n4.
\r\n\r\n
6. Yêu cầu về thiết bị\r\nkĩ thuật vệ sinh
\r\n\r\n
6.1. Trong trường mầm non phải thiết kế hệ\r\nthống cấp thoát nước bên trong phù hợp\r\nvới khả năng, điều kiện của từng trường và phải tuân theo các\r\ntiêu chuẩn thiết kế hiện hành. Lựa chọn loại thiết bị vệ sinh và giải pháp thiết\r\nkế cần phù hợp nhu cầu của trẻ.
\r\n\r\n
6.2. Hệ thống cấp nước trong công trình gồm:
\r\n\r\n
- Hệ thống cấp nước sinh hoạt;
\r\n\r\n
- Hệ thống cấp nước chữa cháy.
\r\n\r\n
6.3. Tiêu chuẩn cấp nước cho công trình được\r\nlấy theo tiêu chuẩn “Cấp nước bên\r\ntrong. Tiêu chuẩn thiết kế - TCVN 4513: 1988”.
\r\n\r\n
6.4. Đối với các công trình có hệ thống cấp\r\nnước chung trong sân vườn cần bố trí\r\nvòi\r\nnước\r\ntưới.
\r\n\r\n
6.5. Hệ thống thoát nước trong công trình gồm:
\r\n\r\n
- Hệ thống thoát nước sinh hoạt;
\r\n\r\n
- Hệ thống thoát nước mưa.
\r\n\r\n
6.6. Đường ống cấp nước và thoát nước không\r\nđược phép đặt lộ dưới trần của\r\ncác phòng, trừ phòng giặt, phòng vệ sinh.
\r\n\r\n
6.7. Đường ống, rãnh thoát nước\r\nsinh hoạt, nước mưa phải xây kín.
\r\n\r\n
6.8. Số lượng và nội dung thiết bị vệ sinh đặt trong\r\nmột nhóm - lớp\r\nkhông\r\nđược nhỏ hơn\r\nquy định như\r\ntrong bảng 5.
\r\n\r\n
Bảng 5: Số lượng thiết\r\nbị vệ sinh cho một phòng vệ sinh của một nhóm - lớp
\r\n\r\n
\r\n Bể dội nước\r\n (cái) \r\n | \r\n Chậu xí\r\n (cái) \r\n | \r\n Máng tiểu\r\n (chỗ) \r\n | \r\n Chậu rửa\r\n (vòi, cái) \r\n | \r\n Tắm hoa sen\r\n (cái) \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n 4 \r\n | \r\n 4 \r\n | \r\n 6 ¸ 8 \r\n | \r\n 2 \r\n |
\r\n\r\n
Chú thích:
\r\n\r\n
1. Khu vệ sinh dùng\r\ncho giáo viên, nhân viên nên tập trung ở một nơi hoặc\r\nphải ngăn chia trong\r\nkhu vệ sinh dùng\r\ncho trẻ.
\r\n\r\n
2. Khu vực bố trí xí, máng\r\ntiểu hoặc tiểu treo đều cần có tấm ngăn lửng cao 1,2m và đặt thêm\r\ntay vịn cho trẻ. Kích thước\r\nmặt bằng của mỗi chỗ\r\nxí là 0,8m x 0,7m, chiều rộng máng\r\ntiểu là 0,16 đến 0,18m.
\r\n\r\n
3. Hệ thống tắm nước nóng\r\nnén đặt tập trung,\r\nnếu có riêng cho mỗi lớp thì\r\ncần có phòng tắm độc lập.
\r\n\r\n
6.9. Bố trí trang thiết bị vệ sinh trong\r\ncông trình cần đảm bảo các yêu cầu:
\r\n\r\n
- Đáp ứng yêu cầu sử dụng của trẻ.
\r\n\r\n
- Thuận tiện cho cô giáo chăm sóc trẻ.
\r\n\r\n
6.10. Trong mọi khả năng cấp nước đều phải bố\r\ntrí bể nước dự trữ chung cho toàn trường ở trí thuận tiện để phục vụ cho các\r\nnhóm - lớp.
\r\n\r\n
6.11. Chiều cao lắp đặt các thiết bị vệ sinh\r\nđược quy định trong bảng 6.
\r\n\r\n
Bảng 6: Chiều\r\ncao lắp đặt các thiết bị\r\nvệ sinh trong trường mầm non
\r\n\r\n
\r\n Tên thiết bị \r\n | \r\n Chiều cao (m) \r\n | \r\n Ghi chú \r\n |
\r\n Trong nhóm trẻ: \r\n | \r\n
\r\n | \r\n Chiều cao quy định từ mặt đến mép trên của thiết\r\n bị \r\n |
\r\n - Chậu rửa tay \r\n | \r\n 0,40 \r\n | |
\r\n - Chậu xí \r\n | \r\n 0,30 \r\n | |
\r\n - Bể dội nước \r\n | \r\n 0,65 \r\n | |
\r\n Trong lớp mẫu giáo: \r\n | \r\n
\r\n | \r\n Chiều cao quy định từ mặt\r\n đến mép trên của thiết bị \r\n |
\r\n - Chậu rửa tay \r\n | \r\n 0,45 \r\n | |
\r\n - Chậu xí \r\n | \r\n 0,40 \r\n | |
\r\n - Bể dội nước \r\n | \r\n 0,65 \r\n | |
\r\n - Máng tiểu \r\n | \r\n 0,30 \r\n |
\r\n\r\n
6.12. Ngoài những quy định đã nêu trong tiêu\r\nchuẩn này, khi thiết kế hệ thống cấp và thoát nước cho trường mầm non phải tuân\r\ntheo những quy định trong các tiêu chuẩn hiện hành có liên quan.
\r\n\r\n
7. Yêu cầu về chiếu\r\nsáng - kĩ thuật điện và thiết bị điện yếu
\r\n\r\n
7.1. Trong trường mầm non các\r\nphòng sau đây cần được thiết kế chiếu sáng tự nhiên trực tiếp
\r\n\r\n
- Phòng chơi (nhóm trẻ), lớp học (mẫu giáo).
\r\n\r\n
- Phòng tắm rửa, vệ sinh, hiên phơi.
\r\n\r\n
- Hiên chơi.
\r\n\r\n
- Phòng sinh hoạt chung.
\r\n\r\n
- Bếp.
\r\n\r\n
- Chỗ gia công thô.
\r\n\r\n
7.2. Thiết kế chiếu sáng tự nhiên cho các\r\nphòng phải tuân theo những quy định trong tiêu chuẩn “Chiếu sáng tự nhiên trong công trình dân dụng.\r\nTiêu chuẩn thiết kế TCXD 29: 1991”. Hệ số chiếu sáng tự nhiên của các loại\r\nphòng phải lấy theo yêu cầu để tính toán khi thiết kế.
\r\n\r\n
7.3. Tỉ lệ giữa diện tích cửa\r\nsổ với diện tích sàn của phòng lấy ánh sáng bên không được nhỏ hơn quy định của\r\nbảng 7.
\r\n\r\n
Bảng 7: Tỉ lệ\r\ngiữa diện tích cửa sổ với diện tích sàn
\r\n\r\n
\r\n Tên các\r\n phòng \r\n | \r\n Tỉ lệ cho\r\n phép \r\n |
\r\n 1. Phòng hoạt động âm nhạc, thể\r\n thao, phòng sinh hoạt \r\n | \r\n 1/5 \r\n |
\r\n 2. Phòng ngủ, phòng pha sữa, phòng y\r\n tế, phòng cách li \r\n | \r\n 1/6 \r\n |
\r\n 3. Các phòng khác \r\n | \r\n 1/8 \r\n |
\r\n\r\n
Chú thích:
\r\n\r\n
1. Khi lấy ánh sáng một\r\nphía thì tỉ lệ giữa chiều dài phòng và độ cao từ mép trên ô cửa sổ đến sàn nhà\r\nkhông nên lớn hơn 2,5.
\r\n\r\n
2. Khi phòng sinh hoạt lấy\r\nánh sáng một phía thì chiều dài phòng không\r\nnên lớn hơn 6,60m. Phòng\r\nsinh hoạt của các nhóm - lớp ở trên gác nên có sân trời hoặc\r\nban công nhưng không được che nắng của phòng sinh hoạt của trẻ ở tầng dưới.
\r\n\r\n
7.4. Việc trang trí chọn mầu sắc cho trần,\r\ntường, sàn nhà, và các trang bị, thiết bị v.v... phải hợp lí để tăng cường độ rọi\r\ntrên mặt phẳng sinh hoạt.
\r\n\r\n
7.5. Phải thiết kế hệ thống chiếu sáng nhân\r\ntạo cho toàn bộ công trình kể cả sân vườn.
\r\n\r\n
7.6. Tiêu chuẩn độ rọi trong các phòng của\r\ncông trình được quy định trong bảng 8.
\r\n\r\n
Bảng 8: Độ rọi\r\nnhỏ nhất trong công trình
\r\n\r\n
\r\n Loại phòng \r\n | \r\n Độ rọi nhỏ nhất\r\n (lux) \r\n | \r\n Mặt phẳng\r\n được chiếu sáng \r\n | |
\r\n Đèn huỳnh\r\n quang \r\n | \r\n Đèn nung\r\n sáng \r\n | ||
\r\n - Phòng sinh hoạt chung \r\n | \r\n 200 \r\n | \r\n 100 \r\n | \r\n Cách mặt sàn 0,5m. \r\n |
\r\n - Phòng sinh hoạt của nhóm lớp \r\n | \r\n 100 \r\n | \r\n 60 \r\n | \r\n Cách mặt sàn 0,5m \r\n |
\r\n - Phòng ngủ \r\n | \r\n 75 \r\n | \r\n 30 \r\n | \r\n Cách mặt sàn 0,8m \r\n |
\r\n - Nhận trẻ, cho bú, mũ áo \r\n | \r\n 100 \r\n | \r\n 50 \r\n | \r\n Cách mặt sàn 0,8m \r\n |
\r\n - Cô nuôi dạy trẻ \r\n | \r\n 100 \r\n | \r\n 50 \r\n | \r\n Cách mặt sàn 0,5m \r\n |
\r\n - Hành chính quản trị \r\n | \r\n 100 \r\n | \r\n 50 \r\n | \r\n Cách mặt sàn 0,5m \r\n |
\r\n - Y tế, giáo án, pha sữa, chia cơm \r\n | \r\n 100 \r\n | \r\n 35 \r\n | \r\n Cách mặt sàn 0,8m \r\n |
\r\n - Trẻ mệt \r\n | \r\n 75 \r\n | \r\n 30 \r\n | \r\n Cách mặt sàn 0,8m \r\n |
\r\n - Vệ sinh \r\n | \r\n 100 \r\n | \r\n 30 \r\n | \r\n Mặt sàn \r\n |
\r\n\r\n
7.7. Đèn được lựa chọn sử dụng cho các\r\nphòng cần tránh chói sáng.
\r\n\r\n
7.8. Phòng sinh hoạt, phòng trẻ bú, phòng hoạt động âm\r\nnhạc, rèn luyện thể chất, phòng y tế, phòng cách li, nên dùng đèn chiếu sáng\r\ncó nguồn ánh sáng ban ngày. Các phòng khác có thể dùng đèn nung sáng. Khi dùng đèn\r\nhuỳnh quang, nên cố gắng giảm ảnh hưởng của hiệu ứng nhấp nháy.
\r\n\r\n
7.9. Thiết kế mạng điện trong trường mầm\r\nnon phải bảo đảm:
\r\n\r\n
a) Dây đi ngầm;
\r\n\r\n
b) Các ổ cắm điện, cầu chì, công tắc\r\nv.v... trong các phòng nơi có trẻ thường lui tới phải đặt ở độ cao từ 1,4m đến 1,5m tính từ mặt\r\nsàn và phải có hộp hay lưới bảo vệ.
\r\n\r\n
c) Ngoài công tắc, cầu chì, trong bảng điện\r\ntừng phòng cần có thêm 1 đến 2 ổ cắm để sử dụng khi cần thiết.
\r\n\r\n
7.10. Các phòng sinh hoạt, phòng hoạt động\r\nâm nhạc, rèn luyện thể chất tùy theo nhu cầu sử dụng có thể lắp sẵn ổ\r\ncắm dây ăng ten máy thu hình và lắp ổ cắm nguồn điện. Độ cao đặt không nhỏ\r\nhơn 1,40m, có nối\r\nđất.
\r\n\r\n
7.11. Trong điều kiện cho phép có thể thiết\r\nkế hệ thống điện thoại và chuông điện.
\r\n\r\n
7.12. Phải thiết kế hệ thống chống sét khi cần\r\nthiết.
\r\n\r\n
7.13. Các phòng dùng cho sinh hoạt của trẻ cần\r\nđược thông gió tự nhiên. Bếp, phòng vệ sinh cần lắp đặt hệ thống thông gió riêng.
\r\n\r\n
7.14. Ngoài các quy định nêu trong tiêu chuẩn\r\nnày, còn cần phải tuân theo các quy định trong các tiêu chuẩn thiết kế hiện hành có\r\nliên quan.
\r\n\r\n
8. Yêu cầu về phòng\r\ncháy và chữa cháy
\r\n\r\n
8.1. Khi thiết kế trường mầm non phải tuân\r\ntheo tiêu chuẩn “Phòng cháy,\r\nchống cháy cho nhà\r\nvà\r\ncông trình - Yêu cầu thiết kế - TCVN 2622: 1995”.
\r\n\r\n
8.2. Bậc chịu lửa của công trình được xác định\r\ntùy theo quy mô công trình,\r\nsố tầng nhà, chiều\r\ndài\r\ngiới hạn và diện tích xây dựng, được quy định cụ thể trong bảng 9.
\r\n\r\n
Bảng 9: Bậc\r\nchịu lửa của công trình
\r\n\r\n
\r\n Quy mô công\r\n trình (nhóm - lớp) \r\n | \r\n Số tầng giới\r\n hạn \r\n | \r\n Khoảng cách\r\n xa nhất từ các phòng tới lối thoát nạn (m) \r\n | \r\n Bậc chịu lửa\r\n của công trình \r\n |
\r\n - Dưới 5 \r\n | \r\n 1 \r\n | \r\n 12 đến 15 \r\n | \r\n III-IV \r\n |
\r\n - Từ 6 đến 9 \r\n | \r\n 2 \r\n | \r\n 15 đến 20 \r\n | \r\n II-III \r\n |
\r\n - Từ 10 đến\r\n 15 \r\n | \r\n 3 \r\n | \r\n 15 đến 20 \r\n | \r\n II-III \r\n |
\r\n\r\n
8.3. Trong trường hợp thiết kế hợp khối thì\r\nsàn của các nhóm - lớp và tường ngăn cách các nhóm - lớp với các phòng phải làm\r\nbằng vật liệu có giới hạn chịu lửa không quá 45 phút.
\r\n\r\n
8.4. Nếu công trình thiết kế 2 tầng có bậc\r\nchịu lửa II và III được phép\r\nthiết kế cầu thang ở ngoài nhà để làm lối thoát nạn thứ hai.
\r\n\r\n
8.5. Chiều rộng cần thiết của lối đi, hành\r\nlang, cửa đi, vế thang trên đường thoát nạn được quy định trong bảng 10.
\r\n\r\n
Bảng 10: Chiều\r\nrộng lối thoát nạn
\r\n\r\n
\r\n Lối đi \r\n | \r\n Chiều rộng\r\n lối đi (m) \r\n | |
\r\n Nhỏ nhất \r\n | \r\n Lớn nhất \r\n | |
\r\n Lối đi \r\n | \r\n 1,00 \r\n | \r\n Theo tính toán \r\n |
\r\n Hành lang \r\n | \r\n 1,40 \r\n | \r\n Theo tính\r\n toán \r\n |
\r\n Cửa đi \r\n | \r\n 0,80 \r\n | \r\n 2,40 \r\n |
\r\n Vế thang \r\n | \r\n 1,05 \r\n | \r\n 2,40 \r\n |
\r\n\r\n
8.6. Trường hợp không có nguồn nước cung cấp\r\nhoặc nguồn nước cung cấp không bảo đảm lưu lượng và áp suất, phải có bể nước dự\r\ntrữ và có bơm đảm bảo áp lực nước chữa cháy tại những điểm xa nhất trong trường.\r\nLượng nước cần thiết để tính toán căn cứ vào lượng nước chữa cháy lớn nhất\r\ntrong 3 giờ.
\r\n\r\n
9. Yêu cầu về công\r\ntác hoàn thiện
\r\n\r\n
9.1. Công tác hoàn thiện phải được chú trọng\r\ncả trong và ngoài công trình cũng như sân vườn và cổng.
\r\n\r\n
9.2. Các chi tiết kiến trúc, góc tường, cạnh\r\ncột v.v... không được làm cạnh vuông, góc nhọn.
\r\n\r\n
9.3. Các cửa đi và cửa sổ của các phòng\r\nsinh hoạt chung, các phòng của nhóm - lớp phải có móc gió giữ các cánh cửa ấp\r\nvào tường.
\r\n\r\n
9.4. Những nơi trẻ thường xuyên qua lại cần\r\nthiết kế cửa phù hợp và đảm bảo an toàn với các yêu cầu hoạt động của trẻ. Ở độ\r\ncao cách mặt sàn 0,7m nên lắp\r\nthêm tay nắm chuyên dụng cho trẻ. Hai mặt cửa đều nên nhẵn phẳng,\r\nkhông có góc cạnh.
\r\n\r\n
Không được làm ngưỡng cửa và cửa lò so\r\ntại các cửa ra vào.
\r\n\r\n
9.5. Mặt tường ngoài nhà ở độ cao 1,3m trở xuống\r\nnơi trẻ hay tiếp xúc không được nhám, gồ ghề. Mặt tường trong nhà nên dùng vật liệu\r\nnhẵn phẳng, dễ làm sạch.
\r\n\r\n
9.6. Mặt tường trong các phòng sinh hoạt,\r\nphòng hoạt động âm nhạc, giáo dục thể chất cần tạo điều kiện để trưng bày tài\r\nliệu dạy học, các tranh, ảnh trang trí.
\r\n\r\n
9.7. Những phòng trong khối nhóm - lớp cần\r\nphải có lớp ốp chân tường bằng vật liệu dễ cọ rửa, không thấm\r\nnước, được quy định như sau:
\r\n\r\n
a) Phòng sinh hoạt, phòng ngủ, phòng nhận\r\ncho bú, chỗ trẻ mệt cao từ 0,12m đến 0,2m.
\r\n\r\n
b) Phòng tắm rửa, xí tiểu, chia cơm, pha\r\nsữa lớp ốp chân tường\r\ncần kết hợp với\r\nlớp ốp tường cao từ mặt sàn đến độ cao không nhỏ hơn 1,2m.
\r\n\r\n
c) Sàn nhà các phòng nói trên phải có độ dốc từ\r\n1 đến 2% về phía hố thu hoặc lỗ thoát nước ở chân tường,\r\nsát mặt sàn để thoát nước khi cọ rửa.
\r\n\r\n
9.8. Tường, trần nhà và sàn phải trát nhẵn không làm gờ\r\nchỉ.
\r\n\r\n
9.9. Sàn, nền các phòng và bậc thang phải đảm\r\nbảo:
\r\n\r\n
a) Có độ dốc dễ thoát nước khi cọ rửa.
\r\n\r\n
b) Lát bằng vật liệu không trơn trượt,\r\nkhông thấm\r\nnước, dễ cọ rửa.
\r\n\r\n
9.10. Sân vườn phải bảo đảm:
\r\n\r\n
a) Vườn cây bãi cỏ, sân phơi phải đúng vị\r\ntrí, yêu\r\ncầu sinh hoạt của trẻ.
\r\n\r\n
b) Đúng loại cây cỏ quy định, chất lượng\r\ntốt.
\r\n\r\n
c) Trang thiết bị (ghế bành, cầu trượt,\r\nđu quay v.v...) phải được chống ẩm, chống mối mọt
\r\n\r\n
9.11. Đường đi phải bảo đảm:
\r\n\r\n
a) Đúng vị trí quy định.
\r\n\r\n
b) Đúng yêu cầu và chức năng sử dụng đối\r\nvới trẻ và chức năng phục vụ của\r\ncông trình.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
TỔ CHỨC PHÂN CHIA NHÓM NHÀ TRẺ VÀ LỚP MẪU\r\nGIÁO TRONG TRƯỜNG MẦM NON
\r\n\r\n
1. Trong nhà trẻ căn cứ vào chế\r\nđộ ăn của trẻ có thể tổ chức thành các nhóm:
\r\n\r\n
a) Nhóm sữa
\r\n\r\n
b) Nhóm bột
\r\n\r\n
c) Nhóm cháo
\r\n\r\n
d) Nhóm cơm nát
\r\n\r\n
e) Nhóm cơm thường.
\r\n\r\n
Độ tuổi của lứa tuổi nhà trẻ là từ 3\r\ntháng đến 36 tháng tuổi.
\r\n\r\n
2. Trường mẫu giáo căn cứ vào độ tuổi của\r\ntrẻ được phân như sau:
\r\n\r\n
a) Từ 3 tuổi đến 4 tuổi: lớp mẫu giáo bé.
\r\n\r\n
b) Từ 4 tuổi đến 5 tuổi: lớp mẫu giáo nhỡ.
\r\n\r\n
c) Từ 5 tuổi đến 6 tuổi: lớp mẫu giáo lớn.
\r\n\r\n
3. Trong trường hợp không thể bố\r\ntrí đủ các nhóm hay lớp như trên có thể tổ chức kết hợp giữa các chế độ ăn và lứa tuổi\r\nkhác nhau trong trường mầm non.
\r\n\r\n
4. Khi xác định quy mô của trường mầm\r\nnon và tỉ lệ giữa các\r\nnhóm trẻ, lớp\r\nmẫu\r\ngiáo phải dựa\r\ntrên cơ sở của yêu cầu thực tế\r\nnơi xây dựng, kết hợp với các hướng dẫn về phân chia các nhóm - lớp trong tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Chú thích:
\r\n\r\n
A. Miền khí hậu phía Bắc: bao gồm các tỉnh\r\nphía Bắc đèo Hải Vân.
\r\n\r\n
- Đặc điểm: khí hậu cơ bản là nhiệt đới\r\ngió mùa có mùa đông lạnh.
\r\n\r\n
A.I. Vùng khí hậu Đông Bắc và Việt Bắc.
\r\n\r\n
- Đặc điểm: lạnh thấp nhất dưới 0oC, khí hậu ẩm ướt, mưa nhiều, chống lạnh\r\nlà chủ yếu.
\r\n\r\n
\r\n A.I.1. Tiểu vùng bao gồm các tỉnh Đông Bắc \r\n A.I.2. Tiểu vùng bao gồm các tỉnh Việt Bắc \r\n | \r\n Khác nhau về mức độ sưởi \r\n |
\r\n\r\n
A.II. Vùng khí hậu núi Tây Bắc và Bắc Trường Sơn.
\r\n\r\n
- Đặc điểm: ít lạnh, nhiệt độ thấp ³ 0oC ở phía Bắc và ³ 5oC ở phía Nam, thời tiết\r\nkhô nóng cao nhất 40oC, tốc độ gió lạnh ³ 40m/s trong năm mùa lạnh\r\nkéo dài bằng mùa khô nhu cầu sưởi từ hai đến ba tháng.
\r\n\r\n
\r\n A.II.1. Tiểu vùng Tây Bắc \r\n A.II.2. Tiểu vùng Bắc Trường\r\n Sơn \r\n | \r\n Khác nhau về mức độ sưởi mùa đông \r\n |
\r\n\r\n
A.III. Vùng khí hậu đồng bằng Bắc Bộ\r\nvà Bắc Trung Bộ.
\r\n\r\n
- Đặc điểm: mùa đông lạnh không xuống tới\r\n0oC phía Bắc và 5oC phía Nam nóng nhất là 40oC\r\ntừ Thanh Hóa\r\nvào\r\ncó thể tới 42oC - 43oC, khí hậu ấm hơn A.I và\r\nA.II, mưa nhiều tốc\r\nđộ gió lớn hơn 40m/s.
\r\n\r\n
A.III.1. Tiểu vùng đồng bằng Bắc Bộ.
\r\n\r\n
A.III.2. Tiểu vùng đồng bằng Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh
\r\n\r\n
A.III.3. Tiểu vùng đồng bằng Quảng Bình, Quảng Trị, Huế. Khác\r\nnhau về giải pháp kĩ thuật sưởi ấm mùa đông
\r\n\r\n
B. Miền khí hậu phía Nam: bao gồm các tỉnh phía Nam\r\nđèo Hải Vân.
\r\n\r\n
Đặc điểm: nhiệt đới gió mùa suốt năm\r\nchỉ tồn tại một mùa\r\nnóng.
\r\n\r\n
B.IV. Miền khí hậu Tây\r\nNguyên.
\r\n\r\n
Đặc điểm: mang tính chất khí hậu miền\r\nnhiệt đới nhiệt độ thấp nhất từ\r\n0oC - 5oC, cao nhất ³ 40oC, từ vùng núi phải\r\nphòng và chống nóng cho vùng này.
\r\n\r\n
\r\n B.IV.1. Tiểu vùng Bắc Tây Nguyên \r\n B.IV.2. Tiểu vùng Nam Tây Nguyên \r\n | \r\n Khác nhau về nhu cầu\r\n phòng lạnh \r\n |
\r\n\r\n
B.V. Vùng khí hậu đồng bằng Nam Bộ và Nam Trung\r\nBộ.
\r\n\r\n
Đặc điểm: khí hậu nhiệt đới, mùa đông không lạnh\r\nnhiệt độ thấp nhất\r\n³ 10oC, cao\r\nnhất £ 40oC, ở phía Bắc: £ 40oC ở\r\nphía Nam mưa nhiều hàng năm có hai mùa\r\nkhô, ẩm phù hợp\r\nvới hai mùa gió.
\r\n\r\n
\r\n B.V.1. Tiểu vùng Quảng\r\n Nam, Đà Nẵng, Bắc Quảng Ngãi \r\n B.V.2. Tiểu vùng Khánh Hòa, Nam Quảng\r\n Ngãi \r\n B.V.3. Tiểu vùng Thuận Hải, Đông\r\n Nam Bộ. \r\n B.V.4. Tiểu vùng Tây Nam Bộ \r\n | \r\n Khác nhu cầu chống nóng về mùa hè \r\n |
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
SƠ ĐỒ DÂY CHUYỀN HOẠT ĐỘNG CHUNG TRONG CÔNG\r\nTRÌNH NUÔI DẠY TRẺ
\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n Hình 1: \r\n 1. Lối vào, phòng nhận trẻ. Thường trực,\r\n chỗ trẻ mệt, thay quần áo, rửa; \r\n 2. Phòng ngủ, sinh hoạt,\r\n hiên chơi; \r\n 3. Tắm, ngồi bô, xí tiểu; \r\n 4. Hành chính, quản trị, y tế, bếp, kho, giặt. \r\n |
\r\n\r\n
SƠ ĐỒ DÂY\r\nCHUYỀN HOẠT ĐỘNG CHUNG TRONG CÔNG TRÌNH NUÔI DẠY TRẺ
\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n Hình 2: \r\n 1. Lối vào, phòng nhận trẻ, thường trực,\r\n chỗ trẻ mệt, thay\r\n quần áo, rửa. \r\n 2. Phòng ngủ, phòng sinh hoạt, hiên\r\n chơi. \r\n 3. Hành chính, quản trị, y tế, bếp,\r\n kho, giặt. \r\n |
\r\n\r\n
SƠ ĐỒ DÂY\r\nCHUYỀN HOẠT ĐỘNG CỦA NHÓM TRẺ VÀ LỚP MẪU GIÁO
\r\n\r\n
\r\n Hình 3: Dây chuyền hoạt động\r\n của nhóm trẻ: \r\n 1. Phòng đón, treo mũ áo; \r\n 2. Phòng chơi; \r\n 3. Phòng ngủ; \r\n 4. Phòng tắm rửa, ngồi bô; \r\n 5. Hiên chơi. \r\n | \r\n \r\n |
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n Hình 4: Dây chuyền hoạt\r\n động của lớp mẫu giáo: \r\n 1. Phòng đón treo mũ áo; \r\n 2. Lớp học; \r\n 3. Phòng chơi; \r\n 4. Phòng ngủ; \r\n 5. Phòng tắm rửa, ngồi bô; \r\n 6. Hiên chơi. \r\n | \r\n \r\n |
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n Hình 5: Dây chuyền hoạt\r\n động khối lớp: \r\n 1. Chỗ nhận áo bẩn; \r\n 2. Phòng tẩy; \r\n 3. Phòng giặt; \r\n 4. Phòng là, sấy, khô và giao. \r\n | \r\n \r\n |
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n Hình 6: Dây chuyền hoạt\r\n động khối bếp: \r\n 1. Kho khô; \r\n 2. Kho tươi; \r\n 3. Gia công thô, kĩ, bếp nấu,\r\n chia. \r\n | \r\n \r\n |
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n Hình 7: Dây chuyền\r\n hoạt động khối y\r\n tế trong công\r\n trình nuôi dạy trẻ kí túc \r\n 1. Phòng y tế; \r\n 2. Chỗ vệ sinh của trẻ; \r\n 3. Phòng trẻ ốm mệt. \r\n | \r\n \r\n |
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Nội dung và diện tích các phòng của bộ\r\nphận giặt tập trung trong trường\r\nmầm non theo loại\r\nvà quy mô công trình được quy\r\nđịnh trong bảng sau:
\r\n\r\n
\r\n Tên các phòng \r\n | \r\n Diện tích\r\n thiết kế cho công trình gửi theo giờ hành chính và ca kíp (m2) \r\n | ||
\r\n dưới 5 nhóm\r\n lớp \r\n | \r\n 6 - 9 nhóm,\r\n lớp \r\n | \r\n 10 - 15 lớp \r\n | |
\r\n - Phòng giặt \r\n | \r\n 9 \r\n | \r\n 9 - 12 \r\n | \r\n 18 \r\n |
\r\n - Phòng sấy và là \r\n | \r\n 9 \r\n | \r\n 9 \r\n | \r\n 9 \r\n |
\r\n - Kho quần áo sạch \r\n | \r\n 6 \r\n | \r\n 9 \r\n | \r\n 12 \r\n |
\r\n - Sân phơi có mái \r\n | \r\n 18 \r\n | \r\n 30 \r\n | \r\n 35 \r\n |
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
TRANG THIẾT BỊ VỆ SINH TRONG TRƯỜNG MẦM NON
\r\n\r\n
Nội dung và số lượng thiết bị vệ sinh\r\ntrong các phòng của trường mầm non:
\r\n\r\n
\r\n Tên các\r\n phòng \r\n | \r\n Chậu rửa mặt rửa\r\n tay \r\n | \r\n Chậu rửa\r\n tay rửa bát đĩa \r\n | \r\n Vòi nước rửa\r\n có máng \r\n | \r\n Vòi nước \r\n | \r\n Bể hay\r\n thùng tắm hương sen \r\n | \r\n Bể hay thùng\r\n tắm hương sen \r\n | \r\n Chậu xí \r\n | \r\n Chỗ để bô \r\n | \r\n Chỗ đi tiểu \r\n | \r\n Bô và ghế ngồi\r\n bô \r\n | \r\n Bể giặt \r\n |
\r\n - Y tế \r\n | \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n |
\r\n - Chia cơm \r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n |
\r\n - Pha sữa \r\n | \r\n
\r\n | \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n |
\r\n - Tắm rửa vệ sinh \r\n | \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n 2 \r\n | \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n 1/2 trẻ \r\n | \r\n 1 \r\n |
\r\n - Tắm rửa vệ sinh các lớp \r\n | \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n 4-5 \r\n | \r\n 1 \r\n | \r\n 3-4 \r\n | \r\n 4 \r\n | \r\n 1/5 trẻ \r\n | \r\n
\r\n | \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n 1 \r\n |
\r\n - Bếp sân phục vụ \r\n | \r\n
\r\n | \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n |
\r\n - Giặt (tập trung) \r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n |
\r\n - Tắm rửa xí tiểu \r\n | \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n 1 \r\n | \r\n 1-2 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n 1-2 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n 1-2 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n |
\r\n - Cô, nhân viên \r\n | \r\n Cứ 20 cô hoặc\r\n nhân viên được\r\n trang bị 1 tắm, 1 xí, 1 tiểu và 1 chậu rửa \r\n |
\r\n\r\n
Chú thích:
\r\n\r\n
1. Vòi nước rửa có máng\r\ntính với\r\n0,4m\r\ndài cho 1 chỗ rửa.
\r\n\r\n
2. Chỗ đi tiểu tính với 0,45m - 0,50m dài cho 1 chỗ.
\r\n\r\n
3. Nội dung và số lượng\r\nthiết bị trong các mục\r\n1,\r\n2,\r\n3, 4, 5 là tính cho một nhóm trẻ hay lớp mẫu giáo, các mục 6, 7, 8 là tính cho\r\ntoàn trường.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
MỘT SỐ ĐIỂM LƯU Ý VỀ NỘI DUNG VÀ TRANG THIẾT\r\nBỊ TRONG TRƯỜNG MẦM NON
\r\n\r\n
1. Nội dung và trang thiết bị trong trường\r\nmầm non\r\nphải\r\nđảm bảo tính sư phạm và thẩm mỹ để đảm bảo yêu cầu nuôi dưỡng,\r\nchăm sóc và giáo dục trẻ.
\r\n\r\n
2. Nội dung của trang thiết bị\r\ncần được sắp xếp, trang\r\ntrí gọn gàng, trật tự, thuận lợi và phù hợp với từng lứa tuổi của\r\ntrẻ. Về hình thức\r\ncần tạo dáng, mầu\r\nsắc\r\ntươi vui, hấp dẫn phù hợp với tính hiếu động của trẻ. Trang\r\ntrí cần thay đổi theo từng\r\nchủ điểm, thu\r\nhút\r\ntrẻ và treo vừa tầm với của trẻ.
\r\n\r\n
3. Phải có đủ các trang thiết bị\r\nphục vụ cho giảng dạy của cô và vui chơi, học tập của trẻ. Bao gồm: đồ dùng trong lớp, đồ gỗ\r\ndùng vệ sinh, đồ dùng lao động, đồ dùng giảng dạy cho cô và học tập cho trẻ, đồ chơi phục vụ\r\ncác loại trò chơi, tài liệu, sổ sách cho cô và sách học, sách tranh... cho trẻ.
\r\n\r\n
4. Trang thiết bị phải bền, đẹp, an\r\ntoàn, có giá trị sử dụng cao,\r\nphù hợp nội dung giáo dục.
\r\n\r\n
5. Phải được bảo quản tốt,\r\nthường xuyên bổ sung, sửa chữa,\r\nthay thế.
\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\n
Lời nói đầu
\r\n\r\n
1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n
2. Tiêu chuẩn trích dẫn
\r\n\r\n
3. Quy định chung
\r\n\r\n
4. Yêu cầu về khu đất xây dựng và tổ chức quy hoạch\r\ntổng mặt bằng
\r\n\r\n
5. Nội dung công trình và yêu cầu về giải\r\npháp thiết kế
\r\n\r\n
6. Yêu cầu về thiết bị kĩ thuật vệ sinh
\r\n\r\n
7. Yêu cầu về chiếu sáng - kĩ thuật điện\r\nvà thiết bị điện yếu
\r\n\r\n
8. Yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy
\r\n\r\n
9. Yêu cầu về công tác hoàn thiện
\r\n\r\n
Phụ lục A: Tổ chức phân chia nhóm nhà\r\ntrẻ và lớp mẫu giáo trong trường mầm non
\r\n\r\n
Phụ lục B. Bản đồ phân vùng khí hậu
\r\n\r\n
Phụ lục C. Sơ đồ dây chuyền hoạt động\r\nchung trong công trình nuôi dạy trẻ
\r\n\r\n
Phụ lục D. Bộ phận giặt
\r\n\r\n
Phụ lục E. Trang thiết bị vệ sinh\r\ntrong trường mầm non
\r\n\r\n
Phụ lục F. Một số điểm lưu ý về nội dung và\r\ntrang thiết bị trong trường mầm non
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n"
Mục lục bài viết
- 1 Được hướng dẫn
- 2 Bị hủy bỏ
- 3 Được bổ sung
- 4 Đình chỉ
- 5 Bị đình chỉ
- 6 Bị đinh chỉ 1 phần
- 7 Bị quy định hết hiệu lực
- 8 Bị bãi bỏ
- 9 Được sửa đổi
- 10 Được đính chính
- 11 Bị thay thế
- 12 Được điều chỉnh
- 13 Được dẫn chiếu
- 14 Hướng dẫn
- 15 Hủy bỏ
- 16 Bổ sung
- 17 Đình chỉ 1 phần
- 18 Quy định hết hiệu lực
- 19 Bãi bỏ
- 20 Sửa đổi
- 21 Đính chính
- 22 Thay thế
- 23 Điều chỉnh
- 24 Dẫn chiếu
Văn bản liên quan
Được hướng dẫn
Bị hủy bỏ
Được bổ sung
Đình chỉ
Bị đình chỉ
Bị đinh chỉ 1 phần
Bị quy định hết hiệu lực
Bị bãi bỏ
Được sửa đổi
Được đính chính
Bị thay thế
Được điều chỉnh
Được dẫn chiếu
Văn bản hiện tại
Số hiệu | TCXDVN260:2002 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn XDVN |
Cơ quan | Bộ Xây dựng |
Ngày ban hành | 01/01/2002 |
Người ký | Đã xác định |
Ngày hiệu lực | 01/01/1970 |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
Văn bản có liên quan
Hướng dẫn
Hủy bỏ
Bổ sung
Đình chỉ 1 phần
Quy định hết hiệu lực
Bãi bỏ
Sửa đổi
Đính chính
Thay thế
Điều chỉnh
Dẫn chiếu
Văn bản gốc PDF
Đang xử lý
Văn bản Tiếng Việt
Đang xử lý
.