Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7688:2007 (ISO 2407:1997) về Điều kiện kiểm máy mài tròn trong có trục chính nằm ngang – Kiểm độ chính xác

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    592085





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia


      Số hiệuTCVN7688:2007
      Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
      Cơ quanĐã xác định
      Ngày ban hành01/01/2007
      Người kýĐã xác định
      Ngày hiệu lực 01/01/1970
      Tình trạng Còn hiệu lực

      "\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nMicrosoft Word - TCVN 7688-2007.doc\r\n

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n\r\n\r\n

      \r\n\r\n

      TCVN\r\n7688:2007

      \r\n\r\n

      ISO\r\n2407:1997

      \r\n\r\n

      ĐIỀU KIỆN KIỂM MÁY MÀI TRÒN TRONG CÓ TRỤC\r\nCHÍNH NẰM NGANG - KIỂM ĐỘ CHÍNH XÁC

      \r\n\r\n

      Test\r\nconditions for internal cylindrical grinding machines with horizontal spindle\r\n–Testing of accuracy

      \r\n\r\n

       

      \r\n\r\n

      Lời nói đầu

      \r\n\r\n

      TCVN 7688:2007 thay thế cho phần kiểm\r\nđộ chính xác của TCVN 1998:1977

      \r\n\r\n

      TCVN 7688:2007 hoàn toàn tương đương\r\nvới ISO 2407:1997.

      \r\n\r\n

      TCVN 7688:2007 do Ban kỹ thuật\r\nTCVN/TC39 - Máy công cụ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng\r\nđề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

      \r\n\r\n

       

      \r\n\r\n

      ĐIỀU\r\nKIỆN KIỂM MÁY MÀI TRÒN TRONG CÓ TRỤC CHÍNH NẰM NGANG - KIỂM ĐỘ CHÍNH XÁC.

      \r\n\r\n

      Test\r\nconditions for internal cylindrical grinding machines with horizontal spindle -\r\nTesting of accuracy

      \r\n\r\n

      1. Phạm vi áp dụng

      \r\n\r\n

      Tiêu chuẩn này quy\r\nđịnh các phương pháp kiểm hình học và kiểm gia công trên các máy mài tròn trong\r\nthông dụng độ chính xác thông thường có trục chính nằm ngang, với tham chiếu\r\ncác tiêu chuẩn TCVN 7011-1.

      \r\n\r\n

      Tiêu chuẩn này cũng quy\r\nđịnh các dung sai có thể áp dụng tương ứng đối với các phép kiểm trên.

      \r\n\r\n

      Tiêu chuẩn này chỉ áp\r\ndụng để kiểm độ chính xác hình học của máy, không áp dụng để kiểm vận hành máy\r\n(độ rung, độ ồn bất thường, chuyển động dính trượt của các bộ phận, v.v...) hoặc\r\ncác đặc tính của máy (tốc độ trục chính, tốc độ tiến, v.v...).

      \r\n\r\n

      Các phép kiểm này thường\r\nđược tiến hành trước khi kiểm độ chính xác.

      \r\n\r\n

      Tiêu chuẩn này quy\r\nđịnh các thuật ngữ được sử dụng cho các bộ phận chính của máy và ký hiệu của\r\ntrục theo ISO 841[1].

      \r\n\r\n

      CHÚ THÍCH: Ngoài các\r\nthuật ngữ được sử dụng trong ba ngôn ngữ chính thức của ISO (Anh, Pháp, Nga).\r\nCác thuật ngữ tương đương theo tiếng Đức, Italia tương ứng với Hình 1 xem Phụ\r\nlục A.

      \r\n\r\n

      2. Tài liệu viện dẫn

      \r\n\r\n

      Trong tiêu chuẩn này\r\ncó viện dẫn các tài liệu sau. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm ban hành\r\nthì áp dụng bản dưới đây. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban hành\r\nthì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.

      \r\n\r\n

      TCVN 7011-1:2007 (ISO\r\n230-1:1996) Quy tắc kiểm máy công cụ - Độ chính xác hình học của máy khi vận\r\nhành trong điều kiện không tải hoặc gia công tinh.

      \r\n\r\n

      3. Các định dạng máy

      \r\n\r\n

      3.1. Mô tả

      \r\n\r\n

      Đặc tính chung của\r\ncác máy mài tròn trong có trục chính nằm ngang là máy có ít nhất cả hai ụ phôi\r\nnằm ngang, đầu mài trên băng máy và các trục chính đối diện với nhau.

      \r\n\r\n

      Ụ phôi có thể xoay\r\nquanh trục chính thẳng đứng (trục B) đối với các bề mặt mài côn.

      \r\n\r\n

      Tùy thuộc vào thiết\r\nkế máy, một trong hai (ụ phôi và đầu mài) có thể di chuyển dọc theo trục X. Đầu\r\nmài thường di chuyển dọc theo trục Z (xem Hình 1 và Hình 2).

      \r\n\r\n

      Trong một số trường\r\nhợp các máy này được trang bị một bánh mài mặt ngoài. Điều này có thể thực hiện\r\nbằng một đầu mài thứ hai được chỉ dẫn trên Hình 3 hoặc thêm một đồ gá đầu mài\r\nquay. Đồ gá này thường được lắp trên ụ phôi với chuyển động theo đường thẳng\r\n(trục W) song song với trục Z và chuyển động quay (trục C) quanh trục W (xem\r\nHình 4).

      \r\n\r\n

      3.2. Thuật ngữ và ký\r\nhiệu trục

      \r\n\r\n

      Xem Hình1 đến Hình 4\r\nvà Bảng 1

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Hình\r\n 1

      \r\n

      \r\n

      Hình\r\n 2

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Hình\r\n 3

      \r\n

      \r\n

      Hình\r\n 4

      \r\n

      \r\n\r\n

      Bảng\r\n1 - Thuật ngữ

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Số\r\n tham chiếu

      \r\n

      \r\n

      Tên\r\n bộ phận

      \r\n

      \r\n

      Tiếng\r\n Việt

      \r\n

      \r\n

      Tiếng\r\n Anh

      \r\n

      \r\n

      Tiếng\r\n Pháp

      \r\n

      \r\n

      1

      \r\n

      \r\n

      Băng máy

      \r\n

      \r\n

      Bed

      \r\n

      \r\n

      Banc

      \r\n

      \r\n

      2

      \r\n

      \r\n

      Đầu mài

      \r\n

      \r\n

      Wheelhead

      \r\n

      \r\n

      Poupée porte-meule

      \r\n

      \r\n

      3

      \r\n

      \r\n

      Bàn trượt ngang của\r\n đầu mài

      \r\n

      \r\n

      Wheelhead cross\r\n slide

      \r\n

      \r\n

      Chariot transversal\r\n de poupée porte-meule

      \r\n

      \r\n

      4

      \r\n

      \r\n

      Bàn tiến đầu mài

      \r\n

      \r\n

      Wheelhead carriage

      \r\n

      \r\n

      Chariot de poupée\r\n porte-meule

      \r\n

      \r\n

      5

      \r\n

      \r\n

      Trục chính bánh mài

      \r\n

      \r\n

      Wheel spindle

      \r\n

      \r\n

      Broche porte-meule

      \r\n

      \r\n

      6

      \r\n

      \r\n

      bánh mài trong

      \r\n

      \r\n

      Internal grinding\r\n wheel

      \r\n

      \r\n

      Meule intérieure

      \r\n

      \r\n

      7

      \r\n

      \r\n

      Ụ phôi xoay được

      \r\n

      \r\n

      Workhead\r\n (swivelling)

      \r\n

      \r\n

      Poupée porte-pièce\r\n (pivotante)

      \r\n

      \r\n

      8

      \r\n

      \r\n

      Bàn trượt ngang của\r\n ụ phôi

      \r\n

      \r\n

      Workhead cross\r\n slide

      \r\n

      \r\n

      Chariot transversal\r\n de poupée porte-pièce

      \r\n

      \r\n

      9

      \r\n

      \r\n

      Đầu kẹp phôi gia\r\n công

      \r\n

      \r\n

      Workpiece holder

      \r\n

      \r\n

      Porte-pièce

      \r\n

      \r\n

      10

      \r\n

      \r\n

      Bộ phận bảo vệ phôi\r\n gia công

      \r\n

      \r\n

      Workpiece guard

      \r\n

      \r\n

      Protecteur de la pièce

      \r\n

      \r\n

      11

      \r\n

      \r\n

      Bộ phận bảo vệ bánh\r\n mài

      \r\n

      \r\n

      Wheel guard

      \r\n

      \r\n

      Carter de meule

      \r\n

      \r\n

      12

      \r\n

      \r\n

      Đầu mài (mặt)cạnh

      \r\n

      \r\n

      Facing wheelhead

      \r\n

      \r\n

      Poupée porte-meule\r\n à surfacer

      \r\n

      \r\n

      13

      \r\n

      \r\n

      Cần quay (có truyền\r\n động và nắp bao che)

      \r\n

      \r\n

      Swivel arm (with\r\n drive and guard)

      \r\n

      \r\n

      Bras pivotant (avec\r\n dispositif d'entraînement et protecteur

      \r\n

      \r\n

      14

      \r\n

      \r\n

      Trục chính mài mặt\r\n cạnh

      \r\n

      \r\n

      Facing spindle

      \r\n

      \r\n

      Broche-meule à\r\n surfacer

      \r\n

      \r\n

      15

      \r\n

      \r\n

      Bánh mài (mặt) cạnh

      \r\n

      \r\n

      Facing wheel

      \r\n

      \r\n

      Meule à surfacer

      \r\n

      \r\n

      16

      \r\n

      \r\n

      Trục của bánh mài\r\n (mặt) cạnh

      \r\n

      \r\n

      Facing wheel quill

      \r\n

      \r\n

      Coulant de meule à\r\n surfacer

      \r\n

      \r\n\r\n

      4. Quy định chung

      \r\n\r\n

      4.1. Đơn vị đo

      \r\n\r\n

      Trong tiêu chuẩn này\r\ntoàn bộ kích thước dài, sai lệch và các dung sai tương ứng được biểu thị bằng\r\nmilimét, kích thước góc được biểu thị bằng độ, sai lệch góc và dung sai tương\r\nứng. Được biểu thị chủ yếu theo tỷ số nhưng trong một vài trường hợp, có thể sử\r\ndụng micrô-radian hoặc cung-giây. Phải tuân theo biểu thức đơn vị tương đương\r\nsau:

      \r\n\r\n

      0,010/1000\r\n= 10 x10-6 = 10µrad ≈ 2”

      \r\n\r\n

      4.2. Tham chiếu TCVN\r\n7011-1

      \r\n\r\n

      Để áp dụng tiêu chuẩn\r\nnày, phải tham chiếu TCVN 7011-1 đặc biệt là phần lắp đặt máy trước khi kiểm,\r\nlàm nóng trục chính và các bộ phận chuyển động khác, mô tả các phương pháp đo\r\nvà độ chính xác của thiết bị kiểm

      \r\n\r\n

      Các ô “quan sát” của\r\nphép kiểm được mô tả trong các phần sau đây, các hướng dẫn kèm theo các điều\r\ntham chiếu tương ứng trong TCVN 7011-1 trong trường hợp các phép kiểm có liên\r\nquan theo đúng các quy định của TCVN 7011.

      \r\n\r\n

      4.3. Trình tự kiểm

      \r\n\r\n

      Trình tự các phép\r\nkiểm trong tiêu chuẩn này không quy định cho kiểm thực tế. Để lắp đặt dụng cụ\r\nđo hoặc đầu đo dễ dàng, các phép kiểm có thể tiến hành theo bất kỳ thứ tự nào.

      \r\n\r\n

      4.4. Thực hiện các\r\nphép kiểm

      \r\n\r\n

      Để kiểm máy, không\r\ncần thiết phải kiểm toàn bộ các mục kiểm cho trong tiêu chuẩn này. Khi kiểm\r\nnghiệm thu, người sử dụng lựa chọn các phép kiểm có liên quan đến các bộ phận\r\nhoặc các tính chất mà họ quan tâm theo thỏa thuận với nhà chế tạo hoặc nhà cung\r\ncấp. Các phép kiểm này phải được quy định rõ ràng trong hợp đồng mua máy. Sự\r\ntham chiếu tiêu chuẩn này cho kiểm nghiệm thu mà không quy định các phép kiểm được\r\ntiến hành, không có sự thỏa thuận về chi phí liên quan, không thể được xem là\r\nràng buộc đối với bất kỳ bên tham gia hợp đồng nào.

      \r\n\r\n

      4.5. Dụng cụ đo

      \r\n\r\n

      Dụng cụ đo chỉ dẫn\r\ntrong các phép kiểm được mô tả trong các đoạn dưới chỉ là ví dụ. Có thể sử dụng\r\ndụng cụ đo khác có cùng số lượng và cùng độ chính xác. Đồng hồ so phải có độ\r\nphân giải 0,001 hoặc nhỏ hơn.

      \r\n\r\n

      4.6. Kiểm gia công

      \r\n\r\n

      Kiểm gia công chỉ được\r\ntiến hành với gia công tinh, không kiểm với gia công thô vì có khả năng tạo ra\r\nlực cắt đáng kể.

      \r\n\r\n

      4.7. Dung sai nhỏ\r\nnhất

      \r\n\r\n

      Khi thiết lập dung\r\nsai cho một chiều dài đo khác so với giá trị cho trong tiêu chuẩn này (xem\r\n2.3.1.1 của TCVN 7011-1) thì phải xem xét đến giá trị nhỏ nhất của dung sai là\r\n0,005.

      \r\n\r\n

      4.8. Sơ đồ

      \r\n\r\n

      Để đơn giản, các sơ\r\nđồ trong Điều 5 và Điều 6 của tiêu chuẩn này chỉ mô tả một kiểu máy.

      \r\n\r\n

      5. Kiểm hình học

      \r\n\r\n

      5.1. Chuyển động của\r\ntrục thẳng

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Đối tượng

      \r\n

      Kiểm độ thẳng của\r\n chuyển động trượt của ụ mài (hoặc ụ phôi) dọc theo trục Z:

      \r\n

      \r\n

      G1

      \r\n

      \r\n

      a) Trong mặt phẳng\r\n thẳng đứng;

      \r\n

      b) Trong mặt phẳng\r\n nằm ngang.

      \r\n

      \r\n

      Sơ đồ

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Dung sai

      \r\n

      a) 0,015 trên chiều\r\n dài đo 300

      \r\n

      b) 0,008 trên chiều\r\n dài đo 300

      \r\n

      \r\n

      (Sai lệch đo được)

      \r\n

      a)

      \r\n

      b)

      \r\n

      \r\n

      Dụng cụ đo

      \r\n

      Thước thẳng hoặc\r\n trục kiểm và đồng hồ so

      \r\n

      \r\n

      Quan sát và tham\r\n chiếu 5.2.3.2.1\r\n của TCVN 7011-1

      \r\n

      Khi sử dụng thước\r\n thẳng, giá đỡ đồng hồ so phải được đặt trên phần cố định của máy, mũi dò của\r\n đồng hồ so tiếp xúc với thước thẳng được đặt song song với hướng chuyển động\r\n dọc của bàn máy.

      \r\n

      Khi sử dụng trục\r\n kiểm, giá đỡ của đồng hồ so phải được đặt trên đầu mài và trục kiểm được lắp\r\n vào đầu trục chính phôi. Phép kiểm được lắp lại sau khi xoay trục chính 180o.

      \r\n

      \r\n\r\n

       

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Đối tượng

      \r\n

      \r\n

      G2

      \r\n

      \r\n

      Kiểm độ vuông góc\r\n giữa chuyển động của bàn trượt ngang của đầu mài hoặc bàn trượt ngang của ụ\r\n phôi (trục X) và chuyển động của trục Z.

      \r\n

      \r\n

      Sơ đồ

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Dung sai

      \r\n

      0,02/300

      \r\n

      ở đây 300 là khoảng\r\n cách giữa hai điểm đo

      \r\n

      \r\n

      (Sai\r\n lệch đo được)

      \r\n

      \r\n

      Dụng cụ đo

      \r\n

      Trục kiểm và đồng\r\n hồ so có giá đỡ

      \r\n

      \r\n

      Quan sát và tham\r\n chiếu 5.5.1.2.3.2 của TCVN 7011-1

      \r\n

      Đưa trục kiểm vào\r\n trong lỗ trục chính phôi và điều chỉnh ụ phôi để sao cho đường tâm của trục\r\n chính song song với chuyển động của trục Z.

      \r\n

      Cố định giá đỡ đồng\r\n hồ so trên trục kiểm, cho mũi dò của đồng hồ so tiếp xúc một điểm của trục\r\n chính bánh mài.

      \r\n

      Quay trục chính gia\r\n công 180o và di chuyển trục X cho đến khi mũi dò của đồng hồ so\r\n tiếp xúc lại lần nữa tại cùng một điểm.

      \r\n

      Hiệu các số chỉ của\r\n đồng hồ so tương ứng với dịch chuyển 300 cho sai lệch của độ vuông góc.

      \r\n

      \r\n\r\n

      5.2. Trục chính gia\r\ncông

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Đối tượng

      \r\n

      \r\n

      G3

      \r\n

      \r\n

      Kiểm chuyển động\r\n quay của trục chính gia công:

      \r\n

      a) Độ đảo hướng\r\n kính của bề mặt định tâm ngoài;

      \r\n

      b) Độ trượt chiều\r\n trục chu kỳ;

      \r\n

      c) Độ đảo mặt đầu\r\n của bề mặt tỳ (bao gồm cả độ trượt chiều trục chu kỳ).

      \r\n

      \r\n

      Sơ đồ

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Dung sai

      \r\n

      a) 0,005            b)\r\n 0,005            c) 0,01

      \r\n

      \r\n

      (Sai lệch đo được)

      \r\n

      a)

      \r\n

      b)

      \r\n

      c)

      \r\n

      \r\n

      Dụng cụ đo

      \r\n

      Đồng hồ so

      \r\n

      \r\n

      Quan sát và tham\r\n chiếu TCVN 7011-1

      \r\n

      a) 5.6.1.2.2

      \r\n

      Trong trường hợp\r\n đầu trục chính côn, mũi dò của đồng hồ so phải được đặt vuông góc với bề mặt\r\n được kiểm.

      \r\n

      b) 5.6.2.2.1 và\r\n 5.6.2.2.2

      \r\n

      c) 5.6.3.1 và\r\n 5.6.3.2

      \r\n

      Khoảng cách A tính\r\n từ đường tâm của trục chính đến đồng hồ so phải lớn đến mức có thể.

      \r\n

      Giá trị và chiều\r\n của lực dọc trục F phải do nhà cung cấp hoặc nhà chế tạo quy định.

      \r\n

      Khi dùng các ổ chặn\r\n có gia tải trước thì không cần sử dụng lực.

      \r\n

      \r\n\r\n

       

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Đối tượng

      \r\n

      \r\n

      G4

      \r\n

      \r\n

      Kiểm độ đảo hướng\r\n kính của côn trong hoặc côn định tâm trong của trục chính gia công:

      \r\n

      a) Tại gần đầu mút\r\n của mặt côn;

      \r\n

      b) Tại khoảng cách\r\n Da/2 tính từ đầu mút mặt côn (nhỏ nhất là 100 và lớn nhất là 300).

      \r\n

      Ở đây, Da\r\n là đường kính phôi cho phép lớn nhất.

      \r\n

      \r\n

      Sơ đồ

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Dung sai

      \r\n

      a) 0,005            b)\r\n 0,015 cho chiều dài đo 300

      \r\n

      \r\n

      (Sai\r\n lệch đo được)

      \r\n

      a)

      \r\n

      b)

      \r\n

      \r\n

      Dụng cụ đo

      \r\n

      Trục kiểm phù hợp\r\n với kiểu đầu mút trục chính và đồng hồ so

      \r\n

      \r\n

      Quan sát và tham\r\n chiếu 5.6.1.2.3\r\n của TCVN 7011-1

      \r\n

      Trong trường hợp\r\n côn trong, phép kiểm được tiến hành với sự trợ giúp của trục kiểm.

      \r\n

      Trong trường hợp là\r\n mặt trụ định tâm trong, phép kiểm được tiến hành với sự trợ giúp của đồng hồ\r\n so, không sử dụng trục kiểm. Trong trường hợp này, giá trị của a) sẽ được lấy\r\n theo dung sai.

      \r\n

      CHÚ THÍCH: Khi\r\n khoảng cách Da/2 khác 300, dung sai T của b) phải được xác định\r\n bằng công thức sau:

      \r\n

      \r\n

      \r\n\r\n

       

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Đối tượng

      \r\n

      Kiểm độ song song\r\n giữa đường tâm trục chính kẹp phôi và chuyển động trục Z của đầu mài (hoặc ụ\r\n phôi):

      \r\n

      \r\n

      G5

      \r\n

      \r\n

      a) Trong mặt phẳng\r\n thẳng đứng;

      \r\n

      b) Trong mặt phẳng\r\n nằm ngang.

      \r\n

      \r\n

      Sơ đồ

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Dung sai

      \r\n

      a) 0,025 đối với\r\n chiều dài đo đến 300

      \r\n

      b) 0,01 đối với\r\n chiều dài đo 300

      \r\n

      \r\n

      (Sai\r\n lệch đo được)

      \r\n

      a)

      \r\n

      b)

      \r\n

      \r\n

      Dụng cụ đo

      \r\n

      Trục kiểm và đồng\r\n hồ so

      \r\n

      \r\n

      Quan sát và tham\r\n chiếu 5.4.1.2.1\r\n và 5.4.2.2.3 của TCVN 7011-1

      \r\n

      Đầu tiên phép kiểm\r\n được tiến hành tại một vị trí của trục chính kẹp phôi và được lặp lại sau khi\r\n xoay trục chính 180o. Giá trị trung bình phải được lấy tại mỗi vị\r\n trí đo để đánh giá sai lệch.

      \r\n

      \r\n\r\n

       

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Đối tượng

      \r\n

      \r\n

      G6

      \r\n

      \r\n

      Kiểm độ song song\r\n giữa mặt phẳng xoay ụ phôi và trục X.

      \r\n

      \r\n

      Sơ đồ

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Dung sai

      \r\n

      0,01\r\n đối với l = 100

      \r\n

      \r\n

      (Sai\r\n lệch đo được)

      \r\n

      a)

      \r\n

      b)

      \r\n

      \r\n

      Dụng cụ đo

      \r\n

      Trục kiểm và đồng\r\n hồ so

      \r\n

      \r\n

      Quan sát và tham\r\n chiếu 5.4.3.2.2\r\n của TCVN 7011-1

      \r\n

      Lấy số chỉ của đồng\r\n hồ so khi ụ phôi được khóa ở vị trí A.

      \r\n

      Xoay ụ phôi hướng\r\n về vị trí ngoài B.

      \r\n

      Di chuyển bàn trượt\r\n ngang để đạt được số chỉ của đồng hồ so tại B.

      \r\n

      \r\n\r\n

      5.3. Trục chính bánh\r\nmài

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Đối tượng

      \r\n

      \r\n

      G7

      \r\n

      \r\n

      Kiểm độ đảo hướng\r\n kính của côn trong của trục chính mài (đường kính lắp bánh mài):

      \r\n

      a) tại gần đầu mút\r\n của mặt côn:

      \r\n

      b) tại khoảng cách\r\n Da/2 tính từ đầu mút mặt côn(nhỏ nhất là 100 và lớn nhất là 200)

      \r\n

      Ở đây, Da\r\n là đường kính gia công được lớn nhất của phôi gia công

      \r\n

      \r\n

      Sơ đồ

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Dung sai

      \r\n

      a) 0,005                         b)\r\n 0,01 đối với chiều dài đo 200

      \r\n

      \r\n

      (Sai\r\n lệch đo được)

      \r\n

      a)

      \r\n

      b)

      \r\n

      \r\n

      Dụng cụ đo

      \r\n

      Trục kiểm phù hợp\r\n với kiểu đầu mút trục chính và đồng hồ so

      \r\n

      \r\n

      Quan sát và tham\r\n chiếu 5.6.1.2.3\r\n của TCVN 7011-1

      \r\n

      Trong trường hợp\r\n côn trong, phép kiểm được tiến hành với sự trợ giúp của trục kiểm.

      \r\n

      Trong trường hợp là\r\n mặt trụ định tâm trong, phép kiểm được tiến hành với sự trợ giúp của đồng hồ\r\n so, không sử dụng trục kiểm. Trong trường hợp này, giá trị của a) sẽ được lấy\r\n theo dung sai.

      \r\n

      CHÚ THÍCH: khi\r\n khoảng cách Da/2 khác 200, dung sai, T của b) phải được xác định\r\n bằng công thức sau:

      \r\n

      \r\n

      \r\n\r\n

       

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Đối tượng

      \r\n

      \r\n

      G8

      \r\n

      \r\n

      Kiểm độ song song\r\n giữa đường tâm trục chính bánh mài và chuyển động trục Z của đầu mài (hoặc ụ\r\n phôi):

      \r\n

      c) trong mặt phẳng\r\n thẳng đứng;

      \r\n

      d) trong mặt phẳng\r\n nằm ngang.

      \r\n

      \r\n

      Sơ đồ

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Dung sai

      \r\n

      a) 0,02 đối với\r\n chiều dài đo đến 300

      \r\n

      b) 0,01 đối với\r\n chiều dài đo 300

      \r\n

      \r\n

      (Sai lệch đo được)

      \r\n

      a)

      \r\n

      b)

      \r\n

      \r\n

      Dụng cụ đo

      \r\n

      Trục kiểm và đồng\r\n hồ so

      \r\n

      \r\n

      Quan sát và tham\r\n chiếu 5.4.1.2.1\r\n và 5.4.2.2.3 của TCVN 7011-1

      \r\n

      Đầu tiên phép kiểm\r\n được tiến hành tại một vị trí của trục chính bánh mài và được lặp lại sau khi\r\n xoay trục chính 180o. Giá trị trung bình phải được lấy tại mỗi vị\r\n trí đo để đánh giá sai lệch.

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n\r\n

       

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Đối tượng

      \r\n

      Kiểm độ cách đều\r\n (khác nhau theo chiều cao) của đường tâm trục chính phôi và đường tâm trục\r\n chính mài trong mặt phẳng thẳng đứng.

      \r\n

      \r\n

      G9

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

      Sơ đồ

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Dung sai

      \r\n

      0,025

      \r\n

      \r\n

      (Sai\r\n lệch đo được)

      \r\n

      \r\n

      Dụng cụ đo

      \r\n

      Đồng hồ so và giá\r\n đỡ đồng hồ so hoặc giá đỡ chuyên dùng

      \r\n

      \r\n

      Quan sát và tham\r\n chiếu 5.4.3.2.1\r\n của TCVN 7011-1

      \r\n

      Phép kiểm phải được\r\n tiến hành trong mặt phẳng thẳng đứng sau khi đặt được độ thẳng hàng trong mặt\r\n phẳng nằm ngang.

      \r\n

      Trong trường hợp\r\n lựa chọn, phép kiểm có thể tiến hành với sự hỗ trợ của đồng hồ so đặt trực\r\n tiếp lên mặt phẳng chuẩn ZX (bao gồm các chuyển động của trục X và trục Z) mà\r\n mặt phẳng của đường hướng được cung cấp là phẳng.

      \r\n

      \r\n\r\n

      5.4. Mặt trục chính\r\nđầu mài

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Đối tượng

      \r\n

      \r\n

      G10

      \r\n

      \r\n

      Kiểm mặt trục chính\r\n đầu mài:

      \r\n

      a) độ đảo hướng\r\n kính của bề mặt định tâm ngoài;

      \r\n

      b) độ trượt chiều\r\n trục chu kỳ.

      \r\n

      c) độ đảo mặt đầu\r\n của bề mặt tựa trước (bao gồm cả độ trượt chiều trục chu kỳ).

      \r\n

      \r\n

      Sơ đồ

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Dung sai

      \r\n

      a) 0,005            b)\r\n 0,005            c) 0,01

      \r\n

      \r\n

      (Sai lệch đo được)

      \r\n

      a)

      \r\n

      b)

      \r\n

      c)

      \r\n

      \r\n

      Dụng cụ đo

      \r\n

      Đồng hồ so

      \r\n

      \r\n

      Quan sát và tham\r\n chiếu TCVN 7011-1

      \r\n

      a) 5.6.1.2.1 và\r\n 5.6.1.2.2;

      \r\n

      Trong trường hợp\r\n đầu mút trục chính côn, mũi dò của đồng hồ so phải được đặt vuông góc với bề mặt\r\n được kiểm.

      \r\n

      b) 5.6.2.2.1 và\r\n 5.6.2.2.2;

      \r\n

      c) 5.6.3.1 và\r\n 5.6.3.2;

      \r\n

      Khoảng cách A của\r\n đồng hồ so tính từ đường tâm trục chính phải lớn nhất đến mức có thể.

      \r\n

      Giá trị và hướng\r\n của lực chiều trục F được tác dụng phải do nhà chế tạo/nhà cung cấp quy định.\r\n

      \r\n

      Khi sử dụng ổ chặn\r\n có đặt tải trước thì không cần tác động lực chiều trục.

      \r\n

      \r\n\r\n

       

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Đối tượng

      \r\n

      \r\n

      G11

      \r\n

      \r\n

      Kiểm độ vuông góc\r\n giữa mặt bích của trục chính và đường tâm của trục chính kẹp phôi.

      \r\n

      \r\n

      Sơ đồ

      \r\n

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

      Dung sai

      \r\n

      0,02/300

      \r\n

      Ở đây 300 là khoảng\r\n cách giữa hai điểm đo.

      \r\n

      \r\n

      (Sai\r\n lệch đo được)

      \r\n

      \r\n

      Dụng cụ đo

      \r\n

      Đồng hồ so và giá\r\n đỡ chuyên dùng.

      \r\n

      \r\n

      Quan sát và tham\r\n chiếu 5.5.1.2.1\r\n và 5.5.1.2.4.2 của TCVN 7011-1

      \r\n

      \r\n\r\n

       

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Đối tượng

      \r\n

      \r\n

      G12

      \r\n

      \r\n

      Kiểm độ song song\r\n giữa đường tâm trục chính và sự chuyển động theo trục Z (của đầu mài hoặc ụ\r\n phôi);

      \r\n

      a) trong mặt phẳng\r\n thẳng đứng;

      \r\n

      b) trong mặt phẳng\r\n nằm ngang;

      \r\n

      \r\n

      Sơ đồ

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Dung sai

      \r\n

      a) 0,02 trên chiều\r\n dài đo 300 (đầu mút của trục kiểm hướng lên trên)

      \r\n

      b) 0,01 trên chiều\r\n dài đo 300

      \r\n

      \r\n

      (Sai lệch đo được)

      \r\n

      a)

      \r\n

      b)

      \r\n

      \r\n

      Dụng cụ đo

      \r\n

      Đồng hồ so và giá\r\n đỡ đặc biệt

      \r\n

      \r\n

      Quan sát và tham\r\n chiếu 5.4.1.2.1\r\n và 5.4.2.2.3 của TCVN 7011-1

      \r\n

      Đầu tiên phép kiểm\r\n được tiến hành tại một vị trí của trục chính bánh mài và được lặp lại sau khi\r\n xoay trục chính 180o. Giá trị trung bình phải được lấy tại mỗi vị\r\n trí đo để đánh giá sai lệch.

      \r\n

      \r\n\r\n

       

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Đối tượng

      \r\n

      \r\n

      G13

      \r\n

      \r\n

      Kiểm độ vuông góc\r\n giữa chuyển động quay của đầu mài mặt cạnh và đường tâm của trục chính kẹp\r\n phôi.

      \r\n

      \r\n

      Sơ đồ

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Dung sai

      \r\n

      0,01\r\n đối với chiều dài đo 300 với α ≥ 90o

      \r\n

      \r\n

      (Sai\r\n lệch đo được)

      \r\n

      \r\n

      Dụng cụ đo

      \r\n

      Đồng hồ so và đĩa\r\n phẳng hoặc thước thẳng

      \r\n

      \r\n

      Quan sát và tham\r\n chiếu 5.5.2.2.3\r\n của TCVN 7011-1

      \r\n

      \r\n\r\n

      6. Kiểm định vị

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Đối tượng

      \r\n

      \r\n

      P1

      \r\n

      \r\n

      Kiểm khả năng lặp\r\n lại đến vị trí cuối của bàn trượt ngang đầu mài (hoặc bàn trượt ngang ụ phôi)

      \r\n

      \r\n

      Sơ đồ

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Dung sai

      \r\n

      0,002

      \r\n

      \r\n

      (Sai\r\n lệch đo được)

      \r\n

      \r\n

      Dụng cụ đo

      \r\n

      Đồng hồ so

      \r\n

      \r\n

      Quan sát và tham\r\n chiếu TCVN 7011-1

      \r\n

      Tiến hành kiểm 5\r\n lần đối với việc định vị bàn trượt ngang của đầu mài (hoặc định vị bàn trượt\r\n ngang ụ phôi), sự chuyển động sẽ đạt được bằng tiếp cận nhanh và sau đó là\r\n tiếp cận chậm

      \r\n

      \r\n\r\n

      7. Kiểm gia công

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Nội dung phép kiểm

      \r\n

      \r\n

      M1

      \r\n

      \r\n

      Mài lỗ của mẫu kiểm\r\n lắp trên mâm cặp

      \r\n

      \r\n

      Sơ đồ

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Kích\r\n thước tính bằng milimét

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      D\r\n = Đường kính lớn nhất mài được

      \r\n

      \r\n

      d

      \r\n

      \r\n

      l

      \r\n

      \r\n

      D\r\n ≤ 40

      \r\n

      \r\n

      15

      \r\n

      \r\n

      25

      \r\n

      \r\n

      40\r\n < D ≤ 80

      \r\n

      \r\n

      30

      \r\n

      \r\n

      50

      \r\n

      \r\n

      80\r\n < D ≤150

      \r\n

      \r\n

      60

      \r\n

      \r\n

      100

      \r\n

      \r\n

      D\r\n >150

      \r\n

      \r\n

      100

      \r\n

      \r\n

      150

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Các điều kiện cắt

      \r\n

      Mài dọc theo toàn\r\n bộ chiều dài l (không có giá đỡ trục)

      \r\n

      \r\n

      Các phép kiểm được\r\n ứng dụng

      \r\n

      \r\n

      a) Độ tròn

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      b) Độ ổn định của đường\r\n kính: mức biến đổi của đường kính đo được tại hai đầu và tại vị trí giữa của\r\n mẫu kiểm

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Dung sai

      \r\n

      a) 0,003                        b)\r\n 0,005 đối với l = 25

      \r\n

                                              0,005            l\r\n = 50

      \r\n

                                              0,010            l\r\n = 100

      \r\n

                                              0,015            l\r\n = 150

      \r\n

      \r\n

      (Sai lệch đo được)

      \r\n

      a)

      \r\n

       

      \r\n

       

      \r\n

      b)

      \r\n

      \r\n

      Dụng cụ đo

      \r\n

      Dụng cụ đo lỗ

      \r\n

      \r\n

      Quan sát và tham\r\n chiếu 4.1\r\n và 4.2 của TCVN 7011-1

      \r\n

      Phép kiểm độ tròn\r\n phải được tiến hành trên nhiều vị trí mẫu kiểm và ghi lại giá trị lớn nhất\r\n của sai lệch.

      \r\n

      Phép đo độ ổn định\r\n của đường kính phải tiến hành trong một mặt phẳng chiều trục

      \r\n

      CHÚ THÍCH: Bất kể\r\n côn như thế nào đường kính lớn nhất của côn phải ở gần ụ phôi

      \r\n

      \r\n\r\n

       

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Nội dung phép kiểm

      \r\n

      \r\n

      M2

      \r\n

      \r\n

      Bề mặt của mẫu kiểm:

      \r\n

      d1 ≤ 2\r\n D/3         l ≤ 2d2/3

      \r\n

      \r\n

      Sơ đồ

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      Các điều kiện cắt

      \r\n

      Mẫu kiểm phải được\r\n lắp trên một mâm cặp có bề mặt định vị hoặc kẹp trong mâm cặp.

      \r\n

      Đường tâm của trục\r\n chính gia công phải song song với chuyển động của trục Z.

      \r\n

      Mặt cạnh của bề mặt\r\n cạnh định vị phải vuông góc với trục chính gia công.

      \r\n

       

      \r\n

      Phép kiểm

      \r\n

      Độ phẳng của bề mặt\r\n mài

      \r\n

       

      \r\n

      Dung sai

      \r\n

      0,01\r\n đối với d1 = 300

      \r\n

      Mẫu kiểm được gia\r\n công phải phẳng hoặc lõm

      \r\n

      \r\n

      (Sai\r\n lệch đo được)

      \r\n

       

      \r\n

      Dụng cụ đo

      \r\n

      Thước thẳng và căn\r\n mẫu thay cho tấm kiểm và đồng hồ so

      \r\n

       

      \r\n

      Quan sát và tham\r\n chiếu 4.1\r\n và 4.2 của TCVN 7011-1

      \r\n

       

      \r\n\r\n

       

      \r\n\r\n

      Phụ lục A
      \r\n
      (tham khảo)

      \r\n\r\n

      Các thuật ngữ tương đương\r\ntheo tiếng Đức và tiếng Italia

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Số tham chiếu

      \r\n

      \r\n

      Tiếng Đức

      \r\n

      \r\n

      Tiếng Italia

      \r\n

      \r\n

      1

      \r\n

      \r\n

      Bett

      \r\n

      \r\n

      Banco

      \r\n

      \r\n

      2

      \r\n

      \r\n

      Schleifspindelstock

      \r\n

      \r\n

      Testa porta-mola

      \r\n

      \r\n

      3

      \r\n

      \r\n

      Schleifspindelquerschlitten

      \r\n

      \r\n

      Slitta trasversale della testa porta-mola

      \r\n

      \r\n

      4

      \r\n

      \r\n

      Schleifspindellängsschlitten

      \r\n

      \r\n

      Slitta longitudinale della testa porta-mola

      \r\n

      \r\n

      5

      \r\n

      \r\n

      Schleifspindel

      \r\n

      \r\n

      Mandrino porta-mola

      \r\n

      \r\n

      6

      \r\n

      \r\n

      Innenschleifscheibe

      \r\n

      \r\n

      Mola per interni

      \r\n

      \r\n

      7

      \r\n

      \r\n

      Werkstückspindelstock (schwenkbar)

      \r\n

      \r\n

      Testa porta-pezzo orientabile

      \r\n

      \r\n

      8

      \r\n

      \r\n

      Werkstückspindelstockschlitten

      \r\n

      \r\n

      Slitta trasversale della testa porta-pezzo

      \r\n

      \r\n

      9

      \r\n

      \r\n

      Werkstückspi ndel-Aufnahme

      \r\n

      \r\n

      Attrezzo del mandrino porta-pezzo

      \r\n

      \r\n

      10

      \r\n

      \r\n

      Werkstück-Schutzeinrichtung

      \r\n

      \r\n

      Dispositivo di protezione del pezzo

      \r\n

      \r\n

      11

      \r\n

      \r\n

      Werkzeug-Schutzeinrichtung

      \r\n

      \r\n

      Riparo della mola

      \r\n

      \r\n

      12

      \r\n

      \r\n

      Planschleifeinrichtung

      \r\n

      \r\n

      Testa porta-mola a sfacciare

      \r\n

      \r\n

      13

      \r\n

      \r\n

      Schwenkarm (mit Antrieb und\r\n Antriebsabdeckung)

      \r\n

      \r\n

      Braccio orientabile con trasmissione e riparo

      \r\n

      \r\n

      14

      \r\n

      \r\n

      Planschleifspindel

      \r\n

      \r\n

      Mandrino porta-mola a sfacciare

      \r\n

      \r\n

      15

      \r\n

      \r\n

      Planschleifscheibe

      \r\n

      \r\n

      Mola a sfacclare

      \r\n

      \r\n

      16

      \r\n

      \r\n

      Schwenkarmachse

      \r\n

      \r\n

      Cannotto della mola a sfacciare

      \r\n

      \r\n\r\n

       

      \r\n\r\n

      Phụ lục B
      \r\n
      (tham khảo)

      \r\n\r\n

      Thư mục tài liệu tham\r\nkhảo

      \r\n\r\n

      [1] ISO 841:2001\r\nIndustrial automation systems - Numerical control of machines - Coordinate\r\nsystem and motion nomenclature.(Hệ thống tự động công nghiệp - Máy điều khiển\r\nsố - Hệ thống tọa độ và danh mục các chuyển động)

      \r\n\r\n

       

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n\r\n\r\n\r\n"

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệuTCVN7688:2007
                                Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
                                Cơ quanĐã xác định
                                Ngày ban hành01/01/2007
                                Người kýĐã xác định
                                Ngày hiệu lực 01/01/1970
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 77/2007/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí xử lý hồ sơ cấp Giấy miễn thị thực cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
                                                      • Quyết định 16/2007/QĐ-BLĐTBXH ban hành tạm thời Danh mục 48 nghề đào tạo trình độ cao đẳng nghề, trình độ trung cấp nghề năm 2007 do Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7661:2007 (ISO 5679:1979) về Thiết bị làm đất – Chảo cày – Phân loại, kích thước bắt chặt chính và đặc tính kỹ thuật
                                                      • Công văn số 3570/TCT-TNCN của Tổng cục Thuế về thuế thu nhập cá nhân đối với các cá nhân làm việc tại các cơ sở ngoài công lập
                                                      • Quyết định 69/2006/QĐ-UBND về việc phân công nhiệm vụ Thường trực UBND Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
                                                      • Quyết định 45/2005/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, thủ tục xét công nhận danh hiệu và chế độ ưu đãi đối với nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề mới về tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
                                                      • Công văn số: 2316/TCT-TVQTvề việc đấu thầu in vé thu lệ phí cầu đường do Bộ Tài chính ban hành
                                                      • Quyết định 102/2004/QĐ-BTC về việc bãi bỏ phụ thu thép ống hàn nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ