Số hiệu | TCVN7572-10:2006 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Ngày ban hành | 01/01/2006 |
Người ký | Đã xác định |
Ngày hiệu lực | 01/01/1970 |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Aggregates for concrete and mortar – Test methods -
\r\nPart 10: Method for determination of strength and softening coefficient of the\r\noriginal stone
\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\n
TCVN 7572-1 : 2006\r\n Cốt\r\nliệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử -
\r\n \r\nPhần 1: Lấy mẫu
\r\n\r\n
TCVN 7572-2 : 2006\r\n Cốt\r\nliệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử -
\r\n \r\nPhần 2: Xác định thành phần hạt
\r\n\r\n
TCVN 7572-3 : 2006\r\n Cốt\r\nliệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử -
\r\n \r\nPhần 3: Hướng dẫn xác định thành phần thạch học
\r\n\r\n
TCVN 7572-4 : 2006\r\n Cốt\r\nliệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử -
\r\n \r\nPhần 4: Xác định khối lượng riêng, khối lượng thể tích và độ hút nước
\r\n\r\n
TCVN 7572-5 : 2006\r\n Cốt\r\nliệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử -
\r\n \r\nPhần 5: Xác định khối lượng riêng, khối lượng thể tích và ........ độ hút nước\r\ncủa đá gốc
\r\n\r\n
TCVN 7572-6 : 2006\r\n Cốt\r\nliệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử -
\r\n \r\nPhần 6: Xác định khối lượng thể tích xốp và độ hổng
\r\n\r\n
TCVN 7572-7 : 2006\r\n Cốt\r\nliệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử -
\r\n \r\nPhần 7: Xác định độ ẩm
\r\n\r\n
TCVN 7572-8 : 2006\r\n Cốt\r\nliệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử -
\r\n \r\nPhần 8: Xác định hàm lượng bùn, bụi, sét trong cốt liệu và
\r\n \r\nhàm lượng sét cục trong cốt liệu nhỏ
\r\n\r\n
TCVN 7572-9 : 2006\r\n Cốt\r\nliệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử -
\r\n \r\nPhần 9: Xác định tạp chất hữu cơ
\r\n\r\n
TCVN 7572-10 :\r\n2006 Cốt\r\nliệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử -
\r\n \r\nPhần 10: Xác định cường độ và hệ số hoá mềm của đá gốc
\r\n\r\n
TCVN 7572-11 : 2006 \r\nCốt liệu cho bê tông và vữa -\r\nPhương pháp thử -
\r\n \r\nPhần 11: Xác định độ nén dập và hệ số hoá mềm của cốt liệu lớn
\r\n\r\n
TCVN 7572-12 : 2006\r\n Cốt liệu cho bê\r\ntông và vữa - Phương pháp thử -
\r\n \r\nPhần 12: Xác định độ hao mòn khi va đập của cốt liệu lớn
\r\n \r\ntrong máy mài mòn va đập Los Angeles
\r\n\r\n
TCVN 7572-13 : 2006\r\n Cốt liệu cho bê\r\ntông và vữa - Phương pháp thử -
\r\n \r\nPhần 13: Xác định hàm lượng hạt thoi dẹt trong cốt liệu lớn
\r\n\r\n
TCVN 7572-14 : 2006\r\n Cốt liệu cho bê\r\ntông và vữa - Phương pháp thử -
\r\n \r\nPhần 14: Xác định khả năng phản ứng kiềm - silic
\r\n\r\n
TCVN 7572-15 : 2006\r\n Cốt liệu cho bê\r\ntông và vữa - Phương pháp thử -
\r\n \r\nPhần 15: Xác định hàm lượng clorua
\r\n\r\n
TCVN 7572-16 : 2006\r\n Cốt liệu cho bê\r\ntông và vữa - Phương pháp thử -
\r\n \r\nPhần 16: Xác định hàm lượng sulfat và sulfit trong cốt liệu nhỏ
\r\n\r\n
TCVN 7572-17 : 2006\r\n Cốt liệu cho bê\r\ntông và vữa - Phương pháp thử -
\r\n \r\nPhần 17: Xác định hàm lượng hạt mềm yếu, phong hoá
\r\n\r\n
TCVN 7572-18 : 2006\r\n Cốt liệu cho bê\r\ntông và vữa - Phương pháp thử -
\r\n \r\nPhần 18: Xác định hàm lượng hạt bị đập vỡ
\r\n\r\n
TCVN 7572-19 : 2006\r\n Cốt liệu cho bê\r\ntông và vữa - Phương pháp thử -
\r\n \r\nPhần 19: Xác định hàm lượng silic oxit vô định hình
\r\n\r\n
TCVN 7572-20 : 2006\r\n Cốt liệu cho bê\r\ntông và vữa - Phương pháp thử -
\r\n \r\nPhần 20: Xác định hàm lượng mi ca trong cốt liệu nhỏ
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Lời\r\nnói đầu
\r\n\r\n
TCVN\r\n7572-1 : 2006 thay\r\nthế TCVN 337 : 1986 và điều 2 của TCVN 1772 : 1987.
\r\n\r\n
TCVN\r\n7572-2 : 2006 thay\r\nthế TCVN 342 : 1986 và điều 3.6 của TCVN 1772 : 1987.
\r\n\r\n
TCVN\r\n7572-3 : 2006 thay\r\nthế TCVN 338 : 1986.
\r\n\r\n
TCVN\r\n7572-4 : 2006 thay\r\nthế TCVN 339 : 1986 và các điều 3.1, 3.2, 3.11 của TCVN\r\n1772 : 1987.
\r\n\r\n
TCVN\r\n7572-5 : 2006 thay\r\nthế các điều 3.1, 3.2, 3.11 của TCVN 1772 : 1987.
\r\n\r\n
TCVN\r\n7572-6 : 2006 thay\r\nthế TCVN 340 : 1986 và các điều 3.3, 3.5 của TCVN\r\n1772 : 1987.
\r\n\r\n
TCVN\r\n7572-7 : 2006 thay\r\nthế TCVN 341 : 1986 và điều 3.10 của TCVN\r\n1772 : 1987.
\r\n\r\n
TCVN\r\n7572-8 : 2006 thay\r\nthế TCVN 343:1986, TCVN 344:1986 và điều 3.7 của TCVN 1772:1987.
\r\n\r\n
TCVN\r\n7572-9 : 2006 thay\r\nthế TCVN 345 : 1986 và điều 3.18 của TCVN\r\n1772 : 1987.
\r\n\r\n
TCVN\r\n7572-10 : 2006 thay\r\nthế các điều 3.12, 3.14 của TCVN\r\n1772 : 1987.
\r\n\r\n
TCVN\r\n7572-11 : 2006 thay\r\nthế các điều 3.13, 3.15 của TCVN\r\n1772 : 1987.
\r\n\r\n
TCVN\r\n7572-12 : 2006 thay\r\nthế các điều 3.16, 3.17 của TCVN\r\n1772 : 1987.
\r\n\r\n
TCVN\r\n7572-13 : 2006 thay\r\nthế điều 3.8 của TCVN\r\n1772 : 1987.
\r\n\r\n
TCVN\r\n7572-14 : 2006 xây\r\ndựng trên cơ sở TCXD 238 : 1999 và TCXD 246 : 2000.
\r\n\r\n
TCVN\r\n7572-15 : 2006 xây\r\ndựng trên cơ sở TCXD 262 : 2001.
\r\n\r\n
TCVN\r\n7572-16 : 2006 thay\r\nthế TCVN 346 : 1986.
\r\n\r\n
TCVN\r\n7572-17 : 2006 thay\r\nthế điều 3.9 của TCVN 1772 : 1987.
\r\n\r\n
TCVN\r\n7572-18 : 2006 thay\r\nthế điều 3.19 của TCVN 1772 : 1987.
\r\n\r\n
TCVN\r\n7572-19 : 2006 thay\r\nthế điều 3.20 của TCVN 1772 : 1987.
\r\n\r\n
TCVN\r\n7572-20 : 2006 thay\r\nthế TCVN 4376 : 1986.
\r\n\r\n
TCVN\r\n7572 : 2006 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC 71/SC3 Cốt liệu\r\ncho bê tông hoàn thiện trên cơ sở dự thảo của Viện Khoa học Công nghệ\r\nXây dựng, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng Cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xét\r\nduyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Tiêu\r\nchuẩn này quy định phương pháp xác định cường độ nén và hệ số hóa mềm của đá\r\ngốc làm cốt liệu cho bê tông.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
– \r\nmáy nén thủy lực;
\r\n\r\n
– \r\nmáy khoan và máy cưa đá;
\r\n\r\n
– \r\nmáy mài nước;
\r\n\r\n
– \r\nthước kẹp;
\r\n\r\n
– \r\nthùng hoặc chậu để ngâm mẫu.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Từ\r\ncác viên đá gốc, dùng máy khoan hoặc máy cắt để lấy ra 10 mẫu hình trụ, có\r\nđường kính và chiều cao từ 40 mm đến 50 mm, hoặc hình khối lập phương có cạnh\r\ntừ 40 mm đến 50 mm. Trong số này 5 mẫu dùng để thử cường độ nén ở trạng thái\r\nbão hòa nước, 5 mẫu thử cường độ nén ở trạng thái khô để xác định hệ số hóa\r\nmềm. Hai mặt mẫu đặt lực ép phải mài nhẵn bằng máy mài và phải song song nhau.
\r\n\r\n
Nếu\r\nđá có nhiều lớp thì phải tạo mẫu sao cho hướng đặt lực ép thẳng góc với thớ\r\nđá.Cũng có thể dùng các mẫu đá khoan bằng các mũi khoan khi thăm dò địa chất có\r\nđường kính từ 40 mm đến 110 mm, khi đó chiều cao và đường kính mẫu phải bằng\r\nnhau. Các mẫu này không được có chỗ sứt mẻ và hai mặt đáy phải được gia công\r\nnhẵn.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
4.1 Xác định cường độ nén của đá gốc
\r\n\r\n
Dùng thước kẹp để đo kích thước mẫu chính xác tới 0,1 mm. Cách đo như\r\nsau: Để xác định diện tích mặt đáy (trên hoặc dưới) thì lấy giá trị trung bình\r\nchiều dài của mỗi cặp song song; sau đó lấy tích của hai giá trị trung bình đó.\r\nSau khi đo kích trước, ngâm mẫu vào thùng nước với mức nước ngập trên mẫu\r\nkhoảng 20 mm liên tục trong khoảng 48 giờ để\r\nmẫu thử đạt trạng thái bão hòa. Sau khi ngâm, vớt mẫu ra lau ráo mặt ngoài rồi\r\nép trên máy thủy lực. Tốc độ gia tải từ 0,3 MPa đến 0,5 MPa trong\r\nmột phút, cho tới khi mẫu bị phá hủy.
\r\n\r\n
Cường\r\nđộ nén (RN) của đá gốc, tính bằng MPa chính xác tới 0,1 MPa,\r\ntheo công thức:
\r\n\r\n
\r\n… (1)
\r\n\r\n
trong\r\nđó:
\r\n\r\n
P\r\nlà tải trọng phá hoại của mẫu ép trên máy ép, tính bằng Niutơn (N);
\r\n\r\n
F\r\nlà diện tích mặt cắt ngang của mẫu, tính bằng milimét vuông (mm2).
\r\n\r\n
Cường độ nén là giá trị trung bình số học của kết quả năm mẫu thử, trong\r\nđó ghi rõ cường độ mẫu cao nhất và thấp nhất.
\r\n\r\n
4.2 Xác định hệ số hóa mềm của đá gốc
\r\n\r\n
Làm\r\ntheo điều 4.1 để có cường độ nén của đá gốc ở trạng thái bão hòa nước. Lấy 5\r\nmẫu còn lại sấy khô ở nhiệt độ từ 105 0C đến 110 0C đến\r\nkhối lượng không đổi sau đó đặt lên máy nén để xác định cường độ nén ở trạng\r\nthái khô (R'N ).
\r\n\r\n
Tính hệ số hóa mềm (KM), không thứ nguyên chính xác\r\ntới 0,01, theo công thức:
\r\n\r\n
\r\n… (2)
\r\n\r\n
trong\r\nđó:
\r\n\r\n
RN\r\n là cường độ nén của đá ở trạng thái bão hòa nước, tính bằng MPa ;
\r\n\r\n
R'N\r\nlà cường độ nén của đá ở trạng thái khô, tính bằng MPa;
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Trong\r\nbáo cáo kết quả thử cần có các thông tin sau:
\r\n\r\n
– \r\nloại và nguồn gốc cốt liệu;
\r\n\r\n
– \r\ntên kho bãi hoặc công trường;
\r\n\r\n
– \r\nvị trí lấy mẫu;
\r\n\r\n
– \r\nngày lấy mẫu, ngày thí nghiệm;
\r\n\r\n
– \r\ntiêu chuẩn áp dụng;
\r\n\r\n
– \r\ncường độ nén của đá gốc ở trạng thái bão hòa nước (RN);\r\n
\r\n\r\n
– \r\ncường độ nén của đá gốc ở trạng thái khô (R'N\r\n).;
\r\n\r\n
– \r\nhệ số hóa mềm của đá gốc;
\r\n\r\n
– \r\ntên người thử và cơ sở thí nghiệm.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n"
Mục lục bài viết
- 1 Được hướng dẫn
- 2 Bị hủy bỏ
- 3 Được bổ sung
- 4 Đình chỉ
- 5 Bị đình chỉ
- 6 Bị đinh chỉ 1 phần
- 7 Bị quy định hết hiệu lực
- 8 Bị bãi bỏ
- 9 Được sửa đổi
- 10 Được đính chính
- 11 Bị thay thế
- 12 Được điều chỉnh
- 13 Được dẫn chiếu
- 14 Hướng dẫn
- 15 Hủy bỏ
- 16 Bổ sung
- 17 Đình chỉ 1 phần
- 18 Quy định hết hiệu lực
- 19 Bãi bỏ
- 20 Sửa đổi
- 21 Đính chính
- 22 Thay thế
- 23 Điều chỉnh
- 24 Dẫn chiếu
Văn bản liên quan
Được hướng dẫn
Bị hủy bỏ
Được bổ sung
Đình chỉ
Bị đình chỉ
Bị đinh chỉ 1 phần
Bị quy định hết hiệu lực
Bị bãi bỏ
Được sửa đổi
Được đính chính
Bị thay thế
Được điều chỉnh
Được dẫn chiếu
Văn bản hiện tại
Số hiệu | TCVN7572-10:2006 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Ngày ban hành | 01/01/2006 |
Người ký | Đã xác định |
Ngày hiệu lực | 01/01/1970 |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Văn bản có liên quan
Hướng dẫn
Hủy bỏ
Bổ sung
Đình chỉ 1 phần
Quy định hết hiệu lực
Bãi bỏ
Sửa đổi
Đính chính
Thay thế
Điều chỉnh
Dẫn chiếu
Văn bản gốc PDF
Đang xử lý
Văn bản Tiếng Việt
Đang xử lý
.