Số hiệu | TCVN7529:2005 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Ngày ban hành | 07/02/2006 |
Người ký | Đã xác định |
Ngày hiệu lực | 01/01/1970 |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
KÍNH XÂY DỰNG - KÍNH MÀU HẤP THỤ NHIỆT
\r\n\r\n
Glass\r\nin building - Heat absorbing tint glass
\r\n\r\n
Lời nói đầu
\r\n\r\n
TCVN 7529 : 2005 do Ban kỹ\r\nthuật TCVN/TC160 Thủy tinh trong xây dựng hoàn thiện trên cơ sở dự thảo\r\ncủa Viện Vật liệu xây dựng, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng Cục Tiêu chuẩn Đo lường\r\nChất lượng xét duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
KÍNH\r\nXÂY DỰNG - KÍNH MÀU HẤP THỤ NHIỆT
\r\n\r\n
Glass\r\nin building - Heat absorbing tint glass
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Tiêu chuẩn này áp dụng cho kính màu\r\nhấp thụ nhiệt dùng trong xây dựng.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
TCVN 1046 : 2004 (ISO 719 : 1985)\r\nThủy tinh - Độ bền nước của hạt thủy tinh ở 98 oC - Phương pháp thử\r\nvà phân cấp.
\r\n\r\n
TCVN 7218 : 2002 Kính tấm xây dựng\r\n- Kính nổi - Yêu cầu kỹ thuật.
\r\n\r\n
TCVN 7219 : 2002 Kính tấm xây dựng\r\n- Phương pháp thử.
\r\n\r\n
TCVN 7456 : 2004 Kính xây dựng -\r\nKính cốt lưới thép.
\r\n\r\n
TCVN 7526 : 2005 Kính xây dựng -\r\nĐịnh nghĩa và phân loại.
\r\n\r\n
TCVN 7527 : 2005 Kính xây dựng -\r\nKính cán vân hoa.
\r\n\r\n
ISO 9050 : 2003 Glass in building -\r\nDetermination of light transmittance, solar direct transmittance, total solar\r\nenergy transmittance, ultraviolet transmittance, and related glazing factors\r\n(Kính xây dựng - Xác định độ truyền sáng, độ truyền ánh sáng mặt trời trực\r\ntiếp, độ truyền năng lượng mặt trời toàn phần, độ truyền tia cực tím và các yếu\r\ntố liên quan).
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Các thuật ngữ trong tiêu chuẩn này\r\nđược định nghĩa như sau:
\r\n\r\n
3.1. Kính màu hấp thụ nhiệt (heat\r\nabsorbing tint glass)
\r\n\r\n
Kính hấp thụ nhiệt (định nghĩa theo\r\nTCVN 7526 : 2005) được sản xuất từ thủy tinh màu (xanh, trà, ghi, xanh đen…),\r\ncó khả năng hấp thụ nhiệt của các tia trong quang phổ ánh sáng mặt trời.
\r\n\r\n
3.2. Hệ số truyền năng lượng bức\r\nxạ mặt trời (solar radiation transmittance ratio)
\r\n\r\n
Tỷ số giữa tổng năng lượng bức xạ\r\nmặt trời truyền qua tấm kính với tổng năng lượng bức xạ tới theo phương vuông\r\ngóc với tấm kính.
\r\n\r\n
3.3. Khuyết tật quang học (optical\r\ndefects)
\r\n\r\n
Những khuyết tật của kính mà khi\r\nquan sát các vật qua tấm kính sẽ cho những hình ảnh sai lệch.
\r\n\r\n
3.4. Khuyết tật ngoại quan (visual\r\ndefects)
\r\n\r\n
Những khuyết tật của kính có thể\r\nnhận thấy khi kiểm tra bằng mắt thường, bao gồm khuyết tật dạng điểm, khuyết\r\ntật dạng vạch, khuyết tật của hoa văn…
\r\n\r\n
3.4.1. Khuyết tật dạng điểm (spots)
\r\n\r\n
Những điểm đục do kết tinh, bọt khí\r\nvà vật lạ nằm bên trong kính.
\r\n\r\n
3.4.2. Khuyết tật dạng vạch (linear\r\ndefects)
\r\n\r\n
Những khuyết tật nằm bên trong hay\r\ntrên bề mặt kính dưới dạng vết đốm mờ hay vết vạch xước ở dạng một vùng kéo\r\ndài.
\r\n\r\n
3.4.3. Khuyết tật vân hoa (patterned\r\ndefects)
\r\n\r\n
Sai lệch của hoa văn thủy tinh so\r\nvới thiết kế ban đầu dưới dạng vạch thẳng hoặc kéo dài nằm trên bề mặt kính.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
4.1. Phân loại theo công nghệ\r\nsản xuất
\r\n\r\n
Theo công nghệ sản xuất, kính màu\r\nhấp thụ nhiệt gồm:
\r\n\r\n
- Kính nổi hấp thụ nhiệt.
\r\n\r\n
- Kính kéo hấp thụ nhiệt.
\r\n\r\n
- Kính cán hấp thụ nhiệt:
\r\n\r\n
+ kính cốt lưới thép dạng trơn;
\r\n\r\n
+ kính cốt lưới thép dạng vân hoa;
\r\n\r\n
+ kính vân hoa.
\r\n\r\n
4.2. Phân loại theo chiều dày
\r\n\r\n
Theo chiều dày, kính hấp thụ nhiệt\r\nđược phân loại theo Bảng 1.
\r\n\r\n
Bảng\r\n1 - Phân loại kính hấp thụ nhiệt theo chiều dày
\r\n\r\n
Đơn vị\r\ntính bằng mm
\r\n\r\n
\r\n Loại\r\n kính \r\n | \r\n Chiều\r\n dày danh nghĩa \r\n | |
\r\n Kính\r\n nổi, kính kéo, kính cán vân hoa \r\n | \r\n 3 \r\n | |
\r\n 4 \r\n | ||
\r\n 5 \r\n | ||
\r\n 6 \r\n | ||
\r\n 8 \r\n | ||
\r\n 10 \r\n | ||
\r\n 12 \r\n | ||
\r\n 15 \r\n | ||
\r\n Kính\r\n cốt lưới thép \r\n | \r\n dạng\r\n trơn \r\n | \r\n 6 \r\n |
\r\n 10 \r\n | ||
\r\n dạng\r\n vân hoa \r\n | \r\n 6 \r\n | |
\r\n 7 \r\n | ||
\r\n 8 \r\n | ||
\r\n 9 \r\n |
\r\n\r\n
4.3. Phân loại theo hệ số truyền\r\nnăng lượng bức xạ mặt trời
\r\n\r\n
Theo hệ số truyền năng lượng bức xạ\r\nmặt trời (h5) của kính có\r\nchiều dày danh nghĩa 5 mm, kính hấp thụ nhiệt được phân thành hai loại với ký\r\nhiệu sau:
\r\n\r\n
h5 - 0,8
\r\n\r\n
h5 - 0,7
\r\n\r\n
\r\n\r\n
5.1. Kích thước
\r\n\r\n
5.1.1. Kính nổi hấp thụ nhiệt
\r\n\r\n
Sai lệch kích thước cho phép đối\r\nvới kính nổi hấp thụ nhiệt theo TCVN 7218 : 2002.
\r\n\r\n
5.1.2. Kính cốt lưới thép dạng\r\ntrơn và kính cốt lưới thép dạng vân hoa hấp thụ nhiệt
\r\n\r\n
Sai lệch kích thước cho phép đối\r\nvới kính cốt lưới thép hấp thụ nhiệt theo TCVN 7456 : 2004.
\r\n\r\n
5.1.3. Kính cán vân hoa hấp thụ\r\nnhiệt
\r\n\r\n
Sai lệch kích thước cho phép đối\r\nvới kính cán vân hoa hấp thụ nhiệt theo TCVN 7527 : 2005.
\r\n\r\n
5.1.4. Kính kéo hấp thụ nhiệt
\r\n\r\n
Sai lệch kích thước chiều dày,\r\nchiều dài, chiều rộng cho phép đối với kính tấm hấp thụ nhiệt sản xuất theo\r\nphương pháp kéo được quy định trong Bảng 2.
\r\n\r\n
Bảng\r\n2 - Sai lệch kích thước cho phép đối với kính kéo hấp thụ nhiệt
\r\n\r\n
Đơn vị\r\ntính bằng mm
\r\n\r\n
\r\n Chiều\r\n dày danh nghĩa \r\n | \r\n Sai\r\n lệch chiều dày cho phép \r\n | \r\n Sai\r\n lệch chiều dài và chiều rộng cho phép theo kích thước tấm kính \r\n | |
\r\n nhỏ\r\n hơn 3000 \r\n | \r\n từ\r\n 3000 đến 4000 \r\n | ||
\r\n 3 \r\n | \r\n ± 0,2 \r\n | \r\n -\r\n 2 \r\n | \r\n - \r\n |
\r\n 4 \r\n | |||
\r\n 5 \r\n | \r\n ± 0,3 \r\n | \r\n ± 2 \r\n | \r\n - \r\n |
\r\n 6 \r\n | |||
\r\n 8 \r\n | \r\n ± 0,4 \r\n | \r\n +\r\n 2 \r\n | \r\n +\r\n 3 \r\n |
\r\n 10 \r\n | \r\n ± 0,5 \r\n | \r\n -\r\n 3 \r\n | \r\n -\r\n 4 \r\n |
\r\n 12 \r\n | \r\n ± 0,6 \r\n | \r\n ± 3 \r\n | \r\n ± 4 \r\n |
\r\n 15 \r\n | \r\n ± 0,8 \r\n |
\r\n\r\n
5.2. Khuyết tật ngoại quan
\r\n\r\n
5.2.1. Kính nổi hấp thụ nhiệt
\r\n\r\n
Khuyết tật ngoại quan của kính nổi\r\nhấp thụ nhiệt phải đạt được yêu cầu của TCVN 7218 : 2002.
\r\n\r\n
5.2.2. Kính cốt lưới thép hấp\r\nthụ nhiệt
\r\n\r\n
Khuyết tật ngoại quan của kính cốt\r\nlưới thép hấp thụ nhiệt phải đạt được yêu cầu của TCVN 7456 : 2004.
\r\n\r\n
5.2.3. Kính cán vân hoa hấp thụ\r\nnhiệt
\r\n\r\n
Khuyết tật ngoại quan của kính cán\r\nvân hoa hấp thụ nhiệt phải đạt được yêu cầu của TCVN 7527 : 2005.
\r\n\r\n
5.2.4. Kính kéo hấp thụ nhiệt
\r\n\r\n
Khuyết tật ngoại quan của kính kéo\r\nhấp thụ nhiệt phải đạt được giới hạn cho phép quy định trong Bảng 3.
\r\n\r\n
Bảng\r\n3 - Các dạng khuyết tật ngoại quan cho phép đối với kính kéo hấp thụ nhiệt dạng\r\ntrơn
\r\n\r\n
\r\n Loại\r\n khuyết tật \r\n | \r\n Giới\r\n hạn cho phép \r\n | ||
\r\n Loại\r\n 1 \r\n | \r\n Loại\r\n 2 \r\n | ||
\r\n 1.\r\n Khuyết tật dạng điểm \r\n | \r\n a) Bọt khí £ 1 mm \r\n | \r\n Không\r\n hạn chế \r\n | |
\r\n b) Bọt khí > 1 mm \r\n - Chiều dài bọt lớn nhất \r\n - Tổng chiều dài các bọt đường\r\n kính nhỏ hơn 1 mm nằm trong diện tích hình tròn bán kính 400 mm \r\n - Tổng số bọt \r\n | \r\n
\r\n £ 6 mm \r\n
\r\n £ 26 mm/m2 \r\n
\r\n
\r\n 6\r\n bọt/m2 \r\n | \r\n
\r\n £ 10 mm \r\n
\r\n £ 40 mm/m2 \r\n
\r\n Chiều dài từ 1 mm đến 5 mm: 8\r\n bọt/m2 \r\n Chiều dài lớn hơn 5 mm: 3 bọt/m2 \r\n | |
\r\n c) Các loại khuyết tật thủy tinh\r\n dạng điểm khác như kết tinh, sạn nhỏ hơn 1 mm \r\n | \r\n 1\r\n vết/m2 \r\n | ||
\r\n d) Tổng chiều dài của các bọt khí\r\n có đường kính lớn hơn 1,0 mm nằm trong một diện tích có bán kính là 400 mm,\r\n không lớn hơn \r\n | \r\n 14\r\n mm \r\n | \r\n 25\r\n mm \r\n | |
\r\n 2. Khuyết tật dạng vạch \r\n | \r\n - \r\n | \r\n Không\r\n nhìn thấy bằng mắt thường \r\n | |
\r\n 3. Khuyết tật quang học \r\n | \r\n - \r\n | \r\n Không\r\n gây nhiễu, biến dạng khi quan sát theo quy định tại TCVN 7219 : 2002 \r\n | |
\r\n 4. Độ cong vênh \r\n | \r\n - \r\n | \r\n 0,5\r\n % \r\n |
\r\n\r\n
5.3. Hệ số truyền năng lượng bức\r\nxạ mặt trời
\r\n\r\n
Hệ số truyền năng lượng bức xạ mặt\r\ntrời đối với kính tấm có chiều dày chuẩn 5 mm (h5),\r\nđược quy định ở Bảng 4.
\r\n\r\n
Bảng\r\n4 - Hệ số truyền năng lượng bức xạ mặt trời đối với kính tấm có chiều dày 5 mm
\r\n\r\n
\r\n Loại \r\n | \r\n Mức,\r\n không lớn hơn \r\n |
\r\n h5 - 0,8 \r\n | \r\n 0,80 \r\n |
\r\n h5 - 0,7 \r\n | \r\n 0,70 \r\n |
\r\n\r\n
5.4. Độ bền nước
\r\n\r\n
Kính màu hấp thụ nhiệt phải đảm bảo\r\nđộ bền nước nhỏ hơn hoặc bằng cấp 4 theo TCVN 1046 : 2004 (ISO 719 : 1985).
\r\n\r\n
\r\n\r\n
6.1. Kiểm tra kích thước và\r\nkhuyết tật ngoại quan
\r\n\r\n
Theo TCVN 7219 : 2002.
\r\n\r\n
6.2. Xác định hệ số truyền năng\r\nlượng bức xạ mặt trời
\r\n\r\n
6.2.1. Nguyên tắc
\r\n\r\n
Đo hệ số truyền sáng t(l)\r\ncủa mẫu có chiều dày d, tính bằng milimét, với ánh sáng mặt trời có bước sóng l từ 300 nm đến 2500 nm.
\r\n\r\n
Đo hệ số phản xạ ánh sáng r(l)\r\ncủa mẫu có chiều dày d, tính bằng milimét, với ánh sáng mặt trời có bước sóng l từ 300 nm đến 2500 nm.
\r\n\r\n
Tính toán hệ số truyền năng lượng\r\nbức xạ mặt trời theo công thức xác định.
\r\n\r\n
6.2.2. Thiết bị thử
\r\n\r\n
- Máy quang phổ (spectrophotometer).
\r\n\r\n
6.2.3. Cách tiến hành
\r\n\r\n
Tiến hành đo hệ số truyền sáng t(l)\r\nvà hệ số phản xạ ánh sáng r(l) theo ISO 9050, hoặc có thể áp dụng các\r\nphương pháp khác nhưng không gây chênh lệch đáng kể về kết quả thử so với ISO\r\n9050.
\r\n\r\n
6.2.4. Tính kết quả
\r\n\r\n
a) Hệ số truyền sáng t5(l)\r\ncủa kính chuẩn dày 5 mm, được tính theo công thức:
\r\n\r\n
t5(l)\r\n= x 0,92 …(1)
\r\n\r\n
Trong đó:
\r\n\r\n
t5(l) là hệ số truyền sáng của tấm kính chuẩn\r\ndày 5 mm;
\r\n\r\n
t(l) là hệ số truyền sáng của tấm kính mẫu;
\r\n\r\n
d là chiều dày kính mẫu, tính bằng\r\nmm.
\r\n\r\n
CHÚ THÍCH: Chiều dày kính mẫu đo theo\r\n3.1 của TCVN 7219 : 2002.
\r\n\r\n
b) Hệ số hấp thụ ánh sáng a5(l)\r\ncủa kính chuẩn dày 5 mm, được tính theo công thức:
\r\n\r\n
a5(l)\r\n= 1 - t5(l) - r(l) …(2)
\r\n\r\n
Trong đó:
\r\n\r\n
r(l) là hệ số phản xạ ánh sáng;
\r\n\r\n
t5(l) là hệ số truyền sáng của kính chuẩn dày 5\r\nmm.
\r\n\r\n
c) Từ các kết quả t5(l)\r\ntheo công thức (1) và a5(l) theo công thức (2), tính toán te, ae\r\ntheo ISO 9050.
\r\n\r\n
d) Từ các kết quả te và ae xác định theo điều 6.2.4 c), tính hệ số truyền\r\nnăng lượng bức xạ mặt trời h5\r\ntheo công thức:
\r\n\r\n
h5 = te + N . ae …(3)
\r\n\r\n
Trong đó:
\r\n\r\n
te\r\nlà hệ số truyền sáng của tấm kính mẫu;
\r\n\r\n
ae\r\nlà hệ số hấp thụ ánh sáng của tấm kính mẫu;
\r\n\r\n
N là hệ số lấy bằng 0,258 (được\r\ntính theo ISO 9050).
\r\n\r\n
6.2.5. Báo cáo kết quả
\r\n\r\n
Báo cáo kết quả thử nghiệm phải có\r\nđủ các thông tin sau:
\r\n\r\n
- tên và loại kính;
\r\n\r\n
- tên cơ sở sản xuất;
\r\n\r\n
- kết quả đo và tính toán theo tiêu\r\nchuẩn này;
\r\n\r\n
- người tiến hành kiểm tra thử\r\nnghiệm;
\r\n\r\n
- ngày, tháng, nơi kiểm tra thử\r\nnghiệm;
\r\n\r\n
- viện dẫn tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n
6.3. Độ bền nước
\r\n\r\n
Độ bền nước của kính hấp thụ nhiệt\r\nđược xác định theo TCVN 1046 : 2004 (ISO 719 : 1985).
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Kính tấm hấp thụ nhiệt phù hợp với\r\ntiêu chuẩn này có ký hiệu quy ước đảm bảo các thông tin theo những trình tự\r\nsau:
\r\n\r\n
- tên kính;
\r\n\r\n
- màu kính;
\r\n\r\n
- loại theo ngoại quan;
\r\n\r\n
- chiều dày;
\r\n\r\n
- kích thước dài và rộng;
\r\n\r\n
- loại hoặc hệ số truyền năng lượng\r\nbức xạ mặt trời;
\r\n\r\n
- viện dẫn tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n
VÍ DỤ: Kính nổi hấp thụ nhiệt; màu\r\nnâu (trà), trong suốt; loại 1; chiều dày 5 mm; chiều dài 6,00 m; chiều rộng\r\n3,21 m; loại h5 - 0,8\r\ncó ký hiệu qui ước như sau:
\r\n\r\n
Kính\r\nnổi hấp thụ nhiệt, màu nâu (trà), trong suốt, Loại 1
\r\n\r\n
5\r\nmm, 6000 mm x 3210 mm, Loại h5\r\n- 0,8,
\r\n\r\n
TCVN\r\n7529 : 2005
\r\n\r\n
8. Đóng gói,\r\nghi nhãn, bảo quản, vận chuyển
\r\n\r\n
8.1. Đóng gói
\r\n\r\n
Kính được đóng gói trong các kiện\r\nchuyên dùng theo cùng loại và kích thước, có sử dụng các vật liệu đệm lót, giảm\r\nchấn đảm bảo không ảnh hưởng đến chất lượng kính. Trên các kiện kính phải có\r\ndấu hiệu cảnh báo đề phòng dễ vỡ.
\r\n\r\n
8.2. Ghi nhãn
\r\n\r\n
Trên mỗi kiện kính phải có nhãn ghi\r\ncác nội dung sau:
\r\n\r\n
- tên cơ sở sản xuất;
\r\n\r\n
- ký hiệu quy ước theo điều 7;
\r\n\r\n
- số lượng tấm kính hoặc số mét\r\nvuông (khối lượng) trong một kiện hoặc trên một đơn vị bao gói;
\r\n\r\n
- ngày, tháng, năm sản xuất.
\r\n\r\n
8.3. Bảo quản
\r\n\r\n
Kính phải được bảo quản trong kho\r\nkhô ráo. Các kiện được xếp ngay ngắn theo đúng loại trên giá đỡ và nghiêng một\r\ngóc từ 10o - 15o theo chiều thẳng đứng.
\r\n\r\n
8.4. Vận chuyển
\r\n\r\n
Các kiện kính được vận chuyển bằng\r\nmọi phương tiện có gông chèn chặt, có bao che tránh bị ẩm ướt và đảm bảo an\r\ntoàn trong suốt quá trình vận chuyển.
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n"
Mục lục bài viết
- 1 Được hướng dẫn
- 2 Bị hủy bỏ
- 3 Được bổ sung
- 4 Đình chỉ
- 5 Bị đình chỉ
- 6 Bị đinh chỉ 1 phần
- 7 Bị quy định hết hiệu lực
- 8 Bị bãi bỏ
- 9 Được sửa đổi
- 10 Được đính chính
- 11 Bị thay thế
- 12 Được điều chỉnh
- 13 Được dẫn chiếu
- 14 Hướng dẫn
- 15 Hủy bỏ
- 16 Bổ sung
- 17 Đình chỉ 1 phần
- 18 Quy định hết hiệu lực
- 19 Bãi bỏ
- 20 Sửa đổi
- 21 Đính chính
- 22 Thay thế
- 23 Điều chỉnh
- 24 Dẫn chiếu
Văn bản liên quan
Được hướng dẫn
Bị hủy bỏ
Được bổ sung
Đình chỉ
Bị đình chỉ
Bị đinh chỉ 1 phần
Bị quy định hết hiệu lực
Bị bãi bỏ
Được sửa đổi
Được đính chính
Bị thay thế
Được điều chỉnh
Được dẫn chiếu
Văn bản hiện tại
Số hiệu | TCVN7529:2005 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Ngày ban hành | 07/02/2006 |
Người ký | Đã xác định |
Ngày hiệu lực | 01/01/1970 |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Văn bản có liên quan
Hướng dẫn
Hủy bỏ
Bổ sung
Đình chỉ 1 phần
Quy định hết hiệu lực
Bãi bỏ
Sửa đổi
Đính chính
Thay thế
Điều chỉnh
Dẫn chiếu
Văn bản gốc PDF
Đang xử lý
Văn bản Tiếng Việt
Đang xử lý
.