Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7527:2005 về kính xây dựng – Kính cán vân hoa do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    604086





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia


      Số hiệuTCVN7527:2005
      Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
      Cơ quanĐã xác định
      Ngày ban hành07/02/2006
      Người kýĐã xác định
      Ngày hiệu lực 01/01/1970
      Tình trạng Còn hiệu lực

      "\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n\r\n\r\n

      \r\n\r\n

      TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

      \r\n\r\n

      TCVN 7527 : 2005

      \r\n\r\n

      KÍNH XÂY DỰNG - KÍNH CÁN VÂN HOA

      \r\n\r\n

      Glass\r\nin building - Rolling patterned glass

      \r\n\r\n

      Lời nói đầu

      \r\n\r\n

      TCVN 7527 : 2005 do Ban kỹ\r\nthuật TCVN/TC160 Thủy tinh trong xây dựng hoàn thiện trên cơ sở dự thảo\r\ncủa Tổng công ty Thủy tinh và Gốm xây dựng - VIGLACERA, Bộ Xây dựng đề nghị,\r\nTổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xét duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ ban\r\nhành.

      \r\n\r\n

       

      \r\n\r\n

      KÍNH\r\nXÂY DỰNG - KÍNH CÁN VÂN HOA

      \r\n\r\n

      Glass\r\nin building - Rolling patterned glass

      \r\n\r\n

      1. Phạm vi áp\r\ndụng

      \r\n\r\n

      Tiêu chuẩn này áp dụng cho kính vân\r\nhoa sản xuất theo phương pháp cán với kích thước danh nghĩa của nhà sản xuất,\r\ndùng cho xây dựng.

      \r\n\r\n

      2. Tài liệu\r\nviện dẫn

      \r\n\r\n

      TCVN 7219 : 2002 Kính tấm xây dựng\r\n- Kính nổi - Phương pháp thử.

      \r\n\r\n

      3. Thuật ngữ,\r\nđịnh nghĩa

      \r\n\r\n

      Các thuật ngữ sử dụng trong tiêu\r\nchuẩn này được hiểu như sau:

      \r\n\r\n

      3.1. Kính cán vân hoa (rolling\r\npatterned glass)

      \r\n\r\n

      Kính được sản xuất theo công nghệ\r\ncán tạo vân hoa trên một bề mặt.

      \r\n\r\n

      3.2. Kích thước (sizes)

      \r\n\r\n

      3.2.1. Kích thước danh nghĩa (nominal\r\nsizes)

      \r\n\r\n

      Kích thước chiều dài, chiều rộng và\r\nchiều dày của tấm kính theo thiết kế của nhà sản xuất.

      \r\n\r\n

      3.2.2. Hướng kéo (direction\r\nof draw)

      \r\n\r\n

      Hướng chuyển động của băng kính\r\ntrên dây chuyền sản xuất và vuông góc với trục cán, (xem Hình 1).

      \r\n\r\n

      3.2.3. Chiều dài, L (length,\r\nL)

      \r\n\r\n

      Số đo của cạnh tấm kính theo hướng\r\nkéo.

      \r\n\r\n

      3.2.4. Chiều rộng, B (width,\r\nB)

      \r\n\r\n

      Số đo của cạnh tấm kính theo chiều\r\nvuông góc với hướng kéo (theo Hình 1).

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n

      Hình\r\n1 - Mô tả chiều dài (L), chiều rộng (B) và hướng kéo kính

      \r\n\r\n

      3.3. Khuyết tật ngoại quan (visible\r\ndefects)

      \r\n\r\n

      3.3.1. Các khuyết tật thủy tinh (glass\r\nfaults)

      \r\n\r\n

      Các khuyết tật trên bề mặt hoặc\r\ntrong thủy tinh có thể nhận thấy bằng mắt thường.

      \r\n\r\n

      3.3.2. Sai lệch vân hoa (patterned\r\ndeviation)

      \r\n\r\n

      Sự sai lệch vân hoa của kính như\r\nlệch, lượn sóng và biến dạng so với thiết kế. Sai lệch của vân hoa được tính\r\ntheo độ lệch X (xem Hình 2) và độ biến dạng P (xem 5.5.2).

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n

      Hình\r\n2 - Mô tả các dạng sai lệch vân hoa

      \r\n\r\n

      4. Yêu cầu kỹ\r\nthuật

      \r\n\r\n

      4.1. Kích thước và sai lệch kích\r\nthước

      \r\n\r\n

      4.1.1. Chiều dày danh nghĩa và\r\nsai lệch cho phép

      \r\n\r\n

      Chiều dày danh nghĩa và sai lệch\r\nchiều dày cho phép được qui định trong Bảng 1.

      \r\n\r\n

      Bảng\r\n1 - Chiều dày danh nghĩa và sai lệch chiều dày cho phép

      \r\n\r\n

      Đơn vị\r\ntính bằng mm

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Chiều\r\n dày danh nghĩa

      \r\n

      \r\n

      Sai\r\n lệch cho phép

      \r\n

      \r\n

      3

      \r\n

      \r\n

      ±\r\n 0,3

      \r\n

      \r\n

      4

      \r\n

      \r\n

      ±\r\n 0,35

      \r\n

      \r\n

      5

      \r\n

      \r\n

      ±\r\n 0,4

      \r\n

      \r\n

      6

      \r\n

      \r\n

      ±\r\n 0,5

      \r\n

      \r\n

      8

      \r\n

      \r\n

      ±\r\n 0,8

      \r\n

      \r\n

      10

      \r\n

      \r\n

      ±\r\n 1,0

      \r\n

      \r\n\r\n

      4.1.2. Chiều dài, chiều rộng\r\ndanh nghĩa và sai lệch cho phép

      \r\n\r\n

      Theo chiều dày danh nghĩa, sai lệch\r\nkích thước chiều dài và chiều rộng cho phép (xem Hình 3) qui định trong Bảng 2.

      \r\n\r\n

      Bảng\r\n2 - Sai lệch kích thước chiều dài và chiều rộng cho phép theo chiều dày danh\r\nnghĩa

      \r\n\r\n

      Đơn vị\r\ntính bằng mm

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Chiều\r\n dài danh nghĩa từ 2100 đến 4500

      \r\n

      Chiều\r\n rộng danh nghĩa từ 1200 đến 2520

      \r\n

      \r\n

      Sai\r\n lệch cho phép, t

      \r\n

      \r\n

      Chiều\r\n dày danh nghĩa

      \r\n

      \r\n

      Mức

      \r\n

      \r\n

      3

      \r\n

      \r\n

      ±\r\n 3

      \r\n

      \r\n

      4

      \r\n

      \r\n

      5

      \r\n

      \r\n

      6

      \r\n

      \r\n

      8

      \r\n

      \r\n

      ±\r\n 4

      \r\n

      \r\n

      10

      \r\n

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n

      Hình\r\n3 - Mô tả chiều dài, chiều rộng và sai lệch tấm kính

      \r\n\r\n

      4.2. Độ cong vênh

      \r\n\r\n

      Độ cong vênh của tấm kính không lớn\r\nhơn 0,3 %.

      \r\n\r\n

      4.3. Vết lồi và lõm cạnh

      \r\n\r\n

      Vết lồi và lõm cạnh của cạnh tấm\r\nkính cho phép không lớn hơn 3 mm.

      \r\n\r\n

      4.4. Khuyết tật ngoại quan

      \r\n\r\n

      Các khuyết tật ngoại quan cho phép\r\nđược quy định trong Bảng 3.

      \r\n\r\n

      Bảng\r\n3 - Khuyết tật ngoại quan cho phép

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Dạng\r\n khuyết tật

      \r\n

      \r\n

      Giới\r\n hạn cho phép

      \r\n

      \r\n

      Kích\r\n thước lớn nhất của khuyết tật, mm

      \r\n

      \r\n

      Mức

      \r\n

      \r\n

      Khuyết tật điểm (kết tinh, dị\r\n vật, lắng cặn trên và trong thủy tinh)

      \r\n

      \r\n

      ≤\r\n 2,0

      \r\n

      >\r\n 2,0 đến ≤ 5,0

      \r\n

      >\r\n 5,0

      \r\n

      \r\n

      Không hạn chế

      \r\n

      Chấp nhận 2 khuyết tật/m2

      \r\n

      Không chấp nhận

      \r\n

      \r\n

      Bọt khí (đo theo chiều lớn nhất,\r\n chiều còn lại không vượt quá 2,0 mm)

      \r\n

      \r\n

      ≤\r\n 2,0

      \r\n

      >\r\n 2,0 đến < 20,0

      \r\n

      ≥\r\n 20,0 đến ≤ 30,0

      \r\n

      >\r\n 30,0

      \r\n

      \r\n

      Không hạn chế

      \r\n

      Chấp nhận 10 khuyết tật/m2

      \r\n

      Chấp nhận 5 khuyết tật/m2

      \r\n

      Không chấp nhận

      \r\n

      \r\n

      Khuyết tật đường (vết đốm mờ,\r\n vạch, xước…)

      \r\n

      \r\n

      rộng\r\n ≤ 2,0; dài ≤ 4,0

      \r\n

      rộng\r\n ≤ 2,0; dài > 4,0
      \r\n đến ≤ 25,0

      \r\n

      rộng\r\n ≤ 2,0; dài > 25,0

      \r\n

      \r\n

      Không hạn chế

      \r\n

      Chấp nhận nếu tổng chiều dài của\r\n khuyết tật < 100 mm/m2

      \r\n

      Không chấp nhận

      \r\n

      \r\n

      Vết lỗi trục cán (đo theo chiều\r\n lớn nhất, chiều còn lại không vượt quá 5,0 mm)

      \r\n

      \r\n

      <\r\n 5,0

      \r\n

      ≥\r\n 5,0 đến ≤ 20,0

      \r\n

      >\r\n 20,0

      \r\n

      rộng\r\n ≤ 1,0; dài ≤ 100

      \r\n

      \r\n

      Không hạn chế

      \r\n

      Chấp nhận 6 khuyết tật/m2

      \r\n

      Không chấp nhận

      \r\n

      Chấp nhận 6 khuyết tật/m2

      \r\n

      \r\n

      Vết lỗi quá nhiệt

      \r\n

      \r\n

      -

      \r\n

      \r\n

      Không chấp nhận

      \r\n

      \r\n

      Vết nứt, vết dao cắt

      \r\n

      \r\n

      -

      \r\n

      \r\n

      Không chấp nhận

      \r\n

      \r\n

      Sai lệch vân hoa

      \r\n

      \r\n

      độ\r\n lệch X > 12 mm/m

      \r\n

      độ\r\n biến dạng P > 10 %

      \r\n

      \r\n

      Không chấp nhận

      \r\n

      Không chấp nhận

      \r\n

      \r\n\r\n

      5. Phương pháp\r\nthử

      \r\n\r\n

      5.1. Đo chiều dài và chiều rộng

      \r\n\r\n

      5.1.1. Dụng cụ đo: Thước đo\r\nchiều dài có thang chia đến mm, thước góc 900.

      \r\n\r\n

      5.1.2. Cách đo: Sử dụng\r\nthước góc 900 để vẽ và đo chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật lớn\r\nnhất trong diện tích tấm kính mẫu và xác định sai lệch (t) như mô tả trên Hình\r\n3.

      \r\n\r\n

      5.2. Đo chiều dày

      \r\n\r\n

      5.2.1. Dụng cụ đo: Panme đầu\r\nđo có dạng hình đĩa đường kính (50 ± 5) mm, chính xác đến 0,01 mm.

      \r\n\r\n

      5.2.2. Cách đo: Dùng panme\r\nđo tại điểm giữa các cạnh của tấm kính, cách mép kính khoảng 50 mm. Chiều dày\r\ncủa tấm kính là giá trị trung bình của các lần đo.

      \r\n\r\n

      5.3. Xác định độ cong vênh, kích\r\nthước vết lồi lõm của tấm kính: theo TCVN 7219 : 2002.

      \r\n\r\n

      5.4. Xác định các khuyết tật\r\nngoại quan

      \r\n\r\n

      5.4.1. Dụng cụ:

      \r\n\r\n

      - Thước có độ chính xác đến 0,1 mm;

      \r\n\r\n

      - Giá đỡ để giữ tấm kính theo chiều\r\nthẳng đứng;

      \r\n\r\n

      - Phông màu ghi đục.

      \r\n\r\n

      5.4.2. Cách tiến hành

      \r\n\r\n

      Tấm kính được dựng đứng trên giá đỡ\r\ncách phông 3 m, điểm quan sát cách phía trước tấm kính 1,5 m trong điều kiện\r\nánh sáng khuyếch tán (xem Hình 4). Các khuyết tật nhìn thấy được đánh dấu, sau\r\nđó được đo bằng thước.

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n

      Hình\r\n4 - Mô tả cách bố trí mẫu

      \r\n\r\n

      5.5. Xác định sai lệch vân hoa

      \r\n\r\n

      5.5.1. Xác định độ lệch vân\r\nhoa

      \r\n\r\n

      Khi mẫu vân hoa có dạng lưới nhỏ,\r\nđộ lệch của vân hoa được xác định bằng tỷ số giữa giá trị lệch X đo được (Hình\r\n2) và toàn bộ chiều dài của khuyết tật lệch.

      \r\n\r\n

      5.5.2. Xác định độ biến dạng\r\nvân hoa

      \r\n\r\n

      Khi mẫu vân hoa không phải là dạng\r\nlưới nhỏ, độ biến dạng vân hoa P (Hình 2), được xác định theo công thức sau:

      \r\n\r\n

      P =  x 100

      \r\n\r\n

      Trong đó:

      \r\n\r\n

      P là độ biến dạng vân hoa, tính\r\nbằng %;

      \r\n\r\n

      h là kích thước thực tế của vân hoa\r\nđo được theo chiều lớn nhất của mẫu, tính bằng mm;

      \r\n\r\n

      h0 là kích thước thiết\r\nkế của mẫu vân hoa theo chiều đã đo, tính bằng mm.

      \r\n\r\n

      5.6. Báo cáo kết quả

      \r\n\r\n

      Kết quả kiểm tra ngoại quan tấm\r\nkính được ghi trên báo cáo thử nghiệm với đầy đủ các thông tin sau:

      \r\n\r\n

      - tên và loại kính;

      \r\n\r\n

      - tên cơ sở sản xuất;

      \r\n\r\n

      - các kết quả kiểm tra ngoại quan\r\ntheo tiêu chuẩn này;

      \r\n\r\n

      - các thông tin khác có liên quan\r\nđến quá trình kiểm tra;

      \r\n\r\n

      - người tiến hành kiểm tra;

      \r\n\r\n

      - ngày tháng và nơi kiểm tra;

      \r\n\r\n

      - viện dẫn tiêu chuẩn này.

      \r\n\r\n

      6. Ký hiệu quy\r\nước

      \r\n\r\n

      Kính cán vân hoa phù hợp tiêu chuẩn\r\nnày có ký hiệu quy ước đảm bảo các thông tin theo trình tự sau:

      \r\n\r\n

      - tên sản phẩm;

      \r\n\r\n

      - màu kính;

      \r\n\r\n

      - chiều dày;

      \r\n\r\n

      - kích thước dài và rộng;

      \r\n\r\n

      - ký hiệu tiêu chuẩn này.

      \r\n\r\n

      VÍ DỤ: Kính cán vân hoa, không màu,\r\nloại hoa văn trang trí: "HOA DÂU", dày 5 mm, dài 2,4 m, rộng 2,0 m có\r\nký hiệu qui ước như sau:

      \r\n\r\n

      Kính\r\ncán HOA DÂU, không màu

      \r\n\r\n

      5\r\nmm, 2400 mm x 2000 mm

      \r\n\r\n

      TCVN\r\n7527 : 2005

      \r\n\r\n

      7. Đóng gói,\r\nghi nhãn, bảo quản và vận chuyển

      \r\n\r\n

      7.1. Đóng gói

      \r\n\r\n

      Kính cán vân hoa được đóng gói\r\ntrong các kiện chuyên dùng theo từng loại và kích thước, có sử dụng các vật\r\nliệu đệm lót, giảm chấn đảm bảo không ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.

      \r\n\r\n

      Trên các kiện phải có dấu hiệu cảnh\r\nbáo đề phòng dễ vỡ.

      \r\n\r\n

      7.2. Ghi nhãn

      \r\n\r\n

      Trên mỗi kiện kính cán phải có nhãn\r\nghi các nội dung sau:

      \r\n\r\n

      - tên cơ sở sản xuất;

      \r\n\r\n

      - ký hiệu quy ước như điều 6;

      \r\n\r\n

      - số lượng tấm kính hoặc số mét\r\nvuông (khối lượng) trong một kiện hoặc trên một đơn vị bao gói;

      \r\n\r\n

      - ngày, tháng, năm sản xuất.

      \r\n\r\n

      7.3. Bảo quản

      \r\n\r\n

      Kính cán vân hoa phải được bảo quản\r\nở nơi khô ráo. Các kiện sản phẩm được xếp ngay ngắn theo đúng loại trên giá đỡ\r\nvà nghiêng một góc 100 - 150 theo chiều thẳng đứng.

      \r\n\r\n

      7.4. Vận chuyển

      \r\n\r\n

      Các kiện kính cán vân hoa được vận\r\nchuyển bằng mọi phương tiện có gông chèn chặt, đảm bảo an toàn trong suốt quá\r\ntrình vận chuyển.

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n\r\n\r\n\r\n"

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệuTCVN7527:2005
                                Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
                                Cơ quanĐã xác định
                                Ngày ban hành07/02/2006
                                Người kýĐã xác định
                                Ngày hiệu lực 01/01/1970
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 43/2009/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục tiếp công dân; xử lý đơn, thư; giải quyết khiếu nại, tố cáo; giải quyết khiếu nại, tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
                                                      • Thông tư 52/2009/TT-BTC điều chỉnh mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
                                                      • Quyết định 689/QĐ-BTP năm 2008 về việc phân cấp và uỷ quyền trong quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước do Bộ Tư pháp quản lý do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
                                                      • Quyết định 34/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh
                                                      • Quyết định 1148/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt Quy hoạch nhà hàng karaoke, vũ trường tỉnh Cao Bằng đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020
                                                      • Quyết định 606/QĐ-BTC về thuế suất nhập khẩu linh kiện xe hai bánh gắn máy nhập khẩu theo tỷ lệ nội địa hoá năm 2001 do Bộ Tài chính ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5267-1:2008 (CODEX STAN 12:1981, sx 2-2001, Phần 1) về mật ong – Phần 1: Sản phẩm đã chế biến và sử dụng trực tiếp
                                                      • Quyết định 38/2007/QĐ-BYT về Quy trình sửa đổi, bổ sung Quy trình và Danh mục thanh tra Dược do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ