Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7395-1:2004 về Phòng sạch sử dụng trong y tế – Phần 1: Phân loại, thiết kế, xây dựng và chạy thử

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    613302





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia


      Số hiệuTCVN7395-1:2004
      Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
      Cơ quanBộ Khoa học và Công nghệ
      Ngày ban hành14/01/2005
      Người kýĐã xác định
      Ngày hiệu lực 01/01/1970
      Tình trạng Còn hiệu lực

      "\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nMicrosoft Word - TCVN 7395-1_2004.doc\r\n

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n\r\n\r\n

      \r\n\r\n

      TIÊU CHUẨN QUỐC\r\nGIA

      \r\n\r\n

      TCVN\r\n7395-1 : 2004

      \r\n\r\n

      PHÒNG\r\nSẠCH SỬ DỤNG TRONG Y TẾ - PHẦN 1: PHÂN LOẠI, THIẾT KẾ, XÂY DỰNG VÀ CHẠY THỬ

      \r\n\r\n

      Cleanrooms for\r\nmedical use - Part 1: Classification, design, construction and start-up

      \r\n\r\n

      Lời nói đầu

      \r\n\r\n

      TCVN 7395-1 : 2004 được xây dựng dựa trên cơ\r\nsở ISO 14644-1, ISO 4644-2, ISO 14644-4.

      \r\n\r\n

      TCVN 7395-1 : 2004 do Tiểu ban kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn TCVN/TC210/SC1 “Trang thiết bị y tế” biên soạn, Tổng cục Tiêu\r\nchuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.

      \r\n\r\n

      Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ\r\nTiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại\r\nkhoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1\r\nĐiều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi\r\ntiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

      \r\n\r\n

      Lời giới thiệu

      \r\n\r\n

      Bộ tiêu chuẩn quốc tế ISO 14644 do Ban kỹ\r\nthuật ISO/TC209 "Phòng sạch và các môi trường được kiểm soát liên\r\nquan" biên soạn.

      \r\n\r\n

      ISO 14644 có tên chung là: "Phòng sạch\r\nvà các môi trường được kiểm soát liên quan" gồm các phần sau:

      \r\n\r\n

      - Part 1: Classification of air cleanliness\r\n(Phần 1: Phân loại độ sạch không khí).

      \r\n\r\n

      - Part 2: Specifications for testing and\r\nmonitoring to prove continued compliance with ISO 14644-1 (Phần 2: Đặc trưng kỹ\r\nthuật đối với việc kiểm tra và theo dõi để chứng thực sự đáp ứng liên tục với\r\nISO 14644-1).

      \r\n\r\n

      - Part 3: Metrology and test methods (Phần 3:\r\nHệ thống đo lường và phương pháp thử).

      \r\n\r\n

      - Part 4: Design, construction and start-up\r\n(Phần 4: Thiết kế, xây dựng và chạy thử).

      \r\n\r\n

      - Part 5: Operations (Phần 5: Vận hành).

      \r\n\r\n

      - Part 6: Terms and definitions (Phần 6:\r\nThuật ngữ và định nghĩa).

      \r\n\r\n

      - Part 7: Separative enclosures (clean\r\nairhoods, gloveboxes, isolators, mini-environments) [Phần 7: Vỏ ngoài tách biệt\r\n(buồng không khí sạch, hộp găng tay, môi trường thu nhỏ)].

      \r\n\r\n

      TCVN 7395-1 : 2004 được xây dựng trên cơ sở\r\ncác phần 1, 2 và 4 của ISO 14644.

      \r\n\r\n

       

      \r\n\r\n

      PHÒNG SẠCH SỬ DỤNG\r\nTRONG Y TẾ - PHẦN 1: PHÂN LOẠI, THIẾT KẾ, XÂY DỰNG VÀ CHẠY THỬ

      \r\n\r\n

      Cleanrooms for\r\nmedical use - Part 1: Classification, design, construction and start-up

      \r\n\r\n

      1. Phạm vi áp dụng

      \r\n\r\n

      1.1. Tiêu chuẩn này quy định việc phân loại\r\nđộ sạch của không khí trong phòng sạch sử dụng trong y tế, đặc biệt về nồng độ\r\ncủa các hạt trong không khí. Chỉ những khu vực có nồng độ hạt phân bố luỹ tích\r\nnằm trên ngưỡng (giới hạn thấp) trong dải kích thước từ 0,1 mm đến 5 mm mới được xem xét để phân loại.

      \r\n\r\n

      Tiêu chuẩn này không phân loại những khu vực\r\ntập trung hạt có kích thước nằm ngoài dải kích thước, từ 0,1 mm đến 5 mm. Các nồng độ hạt siêu nhỏ (nhỏ hơn 0,1 mm) và hạt lớn (hạt lớn hơn 5 mm) có thể được sử dụng để định lượng\r\ncác khu vực tập trung hạt này bằng nồng độ hạt U và nồng độ hạt M tương ứng.\r\nTiêu chuẩn này không sử dụng để đặc trưng hóa\r\ntính chất vật lý, hóa học, phóng xạ hoặc bản chất tự nhiên của các hạt trong\r\nkhông khí.

      \r\n\r\n

      CHÚ THÍCH: Sự phân bố của nồng độ hạt trong\r\nkhoảng dải kích thước tăng dần thông thường là không đoán trước được và có đặc\r\ntính điển hình là thay đổi theo thời gian.

      \r\n\r\n

      1.2. Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu để kiểm\r\ntra định kỳ phòng sạch hoặc vùng sạch để chứng thực phù hợp liên tục với phân\r\nloại độ sạch hạt trong không khí đã chỉ định.

      \r\n\r\n

      Tiêu chuẩn này cũng quy định yêu cầu để theo dõi phòng sạch hoặc vùng sạch (sau đây được\r\nxem như việc lắp đặt) để đảm bảo sự phù hợp liên tục trong việc phân loại độ\r\nsạch hạt trong không khí đã chỉ định.

      \r\n\r\n

      1.3. Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về thiết kế và xây dựng các phòng sạch mà\r\nkhông mô tả các biện pháp công nghệ cụ thể hoặc hợp đồng để đáp ứng các yêu cầu\r\nđó. Nó được sử dụng cho người mua, nhà cung cấp và nhà thiết kế quy trình lắp\r\nđặt phòng sạch, đồng thời nó cũng cung cấp một danh sách các thông số quan\r\ntrọng về hoàn thiện các yêu cầu để chạy thử và đánh giá chất lượng. Các công đoạn\r\ncơ bản trong thiết kế và xây dựng cần thiết để bảo đảm sự vận hành được thoả\r\nđáng, được nhận dạng thông qua việc xem xét các khía cạnh có liên quan đến việc\r\nvận hành và bảo dưỡng.

      \r\n\r\n

      Phạm vi thiết kế, xây dựng và khởi động được\r\ngiới hạn trong các nội dung sau:

      \r\n\r\n

      - yêu cầu của người sử dụng được người mua\r\nnêu ra hoặc được chỉ định;

      \r\n\r\n

      - cung cấp quy trình riêng khi không quy định\r\nquy trình lắp đặt phòng sạch;

      \r\n\r\n

      - tiêu chuẩn này không quy định về an toàn và\r\ncháy, cần áp dụng các quy định hiện hành;

      \r\n\r\n

      - quy trình trung gian và dịch vụ hữu ích chỉ\r\nđược xem xét thông qua chức năng của chúng giữa và trong các vùng có độ sạch\r\nkhác nhau;

      \r\n\r\n

      - đối với việc vận hành ban đầu và bảo dưỡng,\r\nchỉ xem xét các yêu cầu riêng về xây dựng phòng sạch.

      \r\n\r\n

      2. Tài liệu viện dẫn

      \r\n\r\n

      Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết\r\ncho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì\r\náp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì\r\náp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.

      \r\n\r\n

      TCVN ISO 9001:2000 (ISO 9001:2000) Hệ thống\r\nquản lý chất lượng - Các yêu cầu.

      \r\n\r\n

      TCVN ISO 14001:1998 (ISO 14001:1996) Hệ thống\r\nquản lý môi trường - Quy định và hướng dẫn sử dụng.

      \r\n\r\n

      TCVN ISO 14004:1997 (ISO 14001:1996) Hệ thống\r\nquản lý môi trường - Hướng dẫn chung về nguyên tắc, hệ thống và kỹ thuật hỗ\r\ntrợ.

      \r\n\r\n

      ISO 14644-3, Cleanrooms and associated\r\ncontrolled environments - Part 3: Metrology and test methods (Phòng sạch và các\r\nmôi trường được kiểm soát có liên quan - Phần 3: Đo lường và phương pháp thử).

      \r\n\r\n

      ISO 14698-1, Cleanrooms and associated\r\ncontrolled environments - Biocontamination control - Part 1: General principles\r\n(Phòng sạch và các môi trường được kiểm soát có liên quan - Kiểm soát nhiễm\r\nkhuẩn - Phần 1: Nguyên tác chung).

      \r\n\r\n

      ISO 14698-2, Cleanrooms and associated\r\ncontrolled environments - Biocontamination control - Part 2: Evaluation and\r\ninterpretation of biocontamination data (Phòng sạch và các môi trường được kiểm\r\nsoát có liên quan - Kiểm soát nhiễm khuẩn - Phần 2: Đánh giá và thể hiện dữ\r\nliệu nhiễm khuẩn).

      \r\n\r\n

      ISO 14698-3, Cleanrooms and associated\r\ncontrolled environments - Biocontamination control - Part 3: Measurement of the\r\nefficiency of processes of cleaning and/or disinfection of inert surfaces\r\nbearing biocontaminated wet soiling or biofirms (Phòng sạch và các môi trường được\r\nkiểm soát có liên quan - Kiểm soát nhiễm khuẩn - Phần 3: Đo hiệu suất quá trình\r\nlàm sạch và/hoặc tẩy rửa các bề mặt trơ mang vết bẩn hoặc mang sinh học ướt\r\nnhiễm khuẩn).

      \r\n\r\n

      3. Thuật ngữ và định\r\nnghĩa

      \r\n\r\n

      Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định\r\nnghĩa sau:

      \r\n\r\n

      3.1. Quy định\r\nchung

      \r\n\r\n

      3.1.1. Phòng sạch (cleanroom)

      \r\n\r\n

      Phòng có nồng độ hạt của các phần tử trong\r\nkhông khí được kiểm soát. Phòng được xây dựng và sử dụng để giảm thiểu việc đưa\r\nvào, tạo ra và lưu giữ lại các hạt bên trong phòng. Ngoài ra các tham số có\r\nliên quan khác ở trong phòng như nhiệt độ, độ ẩm và áp suất cũng sẽ được kiểm\r\nsoát khi cần.

      \r\n\r\n

      3.1.2. Vùng sạch (clean zone)

      \r\n\r\n

      Khoảng không gian trong đó nồng độ hạt của\r\ncác phần tử trong không khí được kiểm soát, khoảng không gian này được xây dựng\r\nvà sử dụng nhằm giảm thiểu việc đưa vào, tạo ra và lưu giữ lại các hạt bên\r\ntrong vùng, và trong vùng này các tham số có liên quan khác như nhiệt độ, độ ẩm\r\nvà áp suất được kiểm soát khi cần.

      \r\n\r\n

      3.1.3. Lắp đặt (installation)

      \r\n\r\n

      Sự kết hợp phòng sạch, một hoặc nhiều vùng\r\nsạch với tất cả các kết cấu liên quan, các hệ thống xử lý không khí, dịch vụ và\r\ncác tiện ích.

      \r\n\r\n

      3.1.4. Phân loại (classification)

      \r\n\r\n

      Phân mức (hoặc quá trình quy định hoặc xác định mức) độ sạch hạt trong\r\nkhông khí có thể áp dụng cho phòng sạch hoặc vùng sạch, được biểu thị bởi thuật\r\nngữ ISO Cấp N, đại diện cho nồng độ cực đại cho phép (tính bằng hạt trên mét\r\nkhối không khí) với các kích thước hạt đã biết.

      \r\n\r\n

      CHÚ THÍCH 1: Nồng độ hạt được tính theo phương\r\ntrình (1) trong 4.2.

      \r\n\r\n

      CHÚ THÍCH 2: Việc phân loại phù hợp với tiêu\r\nchuẩn này được giới hạn trong phạm vi từ ISO Cấp 1 đến ISO Cấp 9.

      \r\n\r\n

      CHÚ THÍCH 3: Kích thước hạt cho phép (nhỏ hơn\r\ngiá trị ngưỡng) có thể được áp dụng để phân loại phù hợp với tiêu chuẩn này được\r\ngiới hạn từ 0,1 mm đến 5 mm. Độ sạch không khí có thể được miêu\r\ntả và quy định (nhưng không phân loại) bằng các nồng độ hạt U hoặc các nồng độ\r\nhạt M (xem 3.3.1 hoặc 3.3.2) cho các hạt có ngưỡng kích thước nằm ngoài dải đã\r\nphân loại.

      \r\n\r\n

      CHÚ THÍCH 4: Các số phân cấp ISO trung gian\r\ncó thể được quy định, với bước tăng giá trị cho phép nhỏ nhất là 0,1, ví dụ dải\r\ncủa các cấp ISO trung gian nằm trong phạm vi từ ISO Cấp 1,1 đến ISO Cấp 8,9.

      \r\n\r\n

      CHÚ THÍCH 5: Việc phân loại có thể được quy\r\nđịnh hoặc thực hiện với bất kỳ trạng thái nào trong ba trạng thái (xem 3.4).

      \r\n\r\n

      3.2. Hạt trong không khí

      \r\n\r\n

      3.2.1. Hạt (particle)

      \r\n\r\n

      Vật thể ở thể rắn hoặc lỏng, được dùng để\r\nphân loại độ sạch không khí, có sự phân bố luỹ tích tại kích thước ngưỡng (giới\r\nhạn thấp) trong dải từ 0,1 mm\r\nđến 5 mm.

      \r\n\r\n

      3.2.2. Kích thước hạt (particle size)

      \r\n\r\n

      Đường kính của một khối cầu có thể tạo ra tương\r\ntác đối với một thiết bị đo kích thước hạt cho trước, tương tác này tương đương\r\nvới tác dụng phản hồi gây ra bởi hạt đang được đo.

      \r\n\r\n

      CHÚ THÍCH: Đối với thiết bị tán xạ ánh sáng,\r\nsử dụng đường kính quang học tương đương khi đếm hạt rời rạc.

      \r\n\r\n

      3.2.3. Nồng độ hạt (particle\r\nconcentration)

      \r\n\r\n

      Số lượng các hạt riêng rẽ có trong một đơn vị\r\nthể tích không khí.

      \r\n\r\n

      3.2.4. Sự phân bố kích thước hạt (particle size\r\ndistribution)

      \r\n\r\n

      Sự phân bố luỹ tích của nồng độ hạt là một\r\nhàm của kích thước hạt.

      \r\n\r\n

      3.2.5. Hạt siêu nhỏ (ultrafine particle)

      \r\n\r\n

      Hạt có đường kính tương đương nhỏ hơn 0,1 mm.

      \r\n\r\n

      3.2.6. Hạt lớn (macroparticle)

      \r\n\r\n

      Hạt có đường kính tương đương lớn hơn 5 mm.

      \r\n\r\n

      3.3. Ký hiệu

      \r\n\r\n

      3.3.1. Nồng độ hạt U (U descriptor)

      \r\n\r\n

      Nồng độ hạt bao gồm các hạt siêu nhỏ trên một\r\nmét khối không khí được đo hoặc được quy định.

      \r\n\r\n

      CHÚ THÍCH: Nồng độ hạt U có thể được xem như\r\nlà một giới hạn trên đối với mức trung bình tại những vị trí lấy mẫu (hoặc như\r\nlà một giới hạn riêng trên) phụ thuộc vào số lượng vị trí lấy mẫu phù hợp với\r\nđặc tính của phòng sạch hoặc vùng sạch). Nồng độ hạt U không được sử dụng để\r\nđịnh nghĩa các loại độ sạch hạt trong không khí, nhưng chúng có thể được nêu ra\r\nmột cách độc lập hoặc kết hợp với các loại độ sạch hạt trong không khí.

      \r\n\r\n

      3.3.2. Nồng độ hạt M (M descriptor)

      \r\n\r\n

      Mật độ của các hạt lớn trên một mét khối\r\nkhông khí được đo hoặc được quy định, được biểu thị bằng đường kính tương đương,\r\nđó là đặc trưng của phương pháp đo đã sử dụng.

      \r\n\r\n

      CHÚ THÍCH: Nồng độ hạt M có thể được xem như\r\nlà một giới hạn trên đối với mức trung bình tại những vị trí lấy mẫu (hoặc như\r\nlà một giới hạn trên riêng) phụ thuộc vào số lượng vị trí lấy mẫu phù hợp với\r\nđặc tính của phòng sạch hoặc vùng sạch). Nồng độ hạt M không được sử dụng để\r\nđịnh nghĩa các loại độ sạch hạt trong không khí, nhưng chúng có thể được nêu ra\r\nmột cách độc lập hoặc kết hợp với các loại độ sạch hạt trong không khí.

      \r\n\r\n

      3.4. Trạng thái

      \r\n\r\n

      3.4.1. Trạng thái thiết lập (công nghiệp-built)

      \r\n\r\n

      Trạng thái trong đó việc lắp đặt được hoàn\r\nthành với tất cả các dịch vụ có liên quan và thực hiện chức năng nhưng không\r\nliên quan với việc chế tạo thiết bị, với các vật liệu hoặc với sự hiện diện của\r\nnhân viên.

      \r\n\r\n

      3.4.2. Trạng thái nghỉ (công nghiệp-rest)

      \r\n\r\n

      Trạng thái trong đó việc lắp đặt được hoàn\r\nthành với thiết bị đã được lắp đặt xong và đưa vào hoạt động theo phương thức\r\nmà khách hàng và nhà cung cấp chấp thuận, nhưng không có sự hiện diện của nhân\r\nviên.

      \r\n\r\n

      3.4.3. Trạng thái hoạt động (operational)

      \r\n\r\n

      Trạng thái trong đó việc lắp đặt đang thực\r\nhiện chức năng theo cách thức được quy định, với số lượng nhất định nhân viên\r\nhiện diện và làm việc theo phương thức đã chấp thuận ở trên.

      \r\n\r\n

      3.5. Vai trò

      \r\n\r\n

      3.5.1. Khách hàng (customer)

      \r\n\r\n

      Tổ chức hoặc đại lý, có trách nhiệm xác định\r\nnhững yêu cầu của phòng sạch hoặc vùng sạch.

      \r\n\r\n

      3.5.2. Nhà cung cấp (supplier)

      \r\n\r\n

      Tổ chức đã cam kết đáp ứng các yêu cầu đã xác\r\nđịnh của phòng sạch hoặc vùng sạch.

      \r\n\r\n

      3.6. Đánh giá sự phù hợp

      \r\n\r\n

      3.6.1. Đánh giá lại (requalification)

      \r\n\r\n

      Việc thực hiện các phép thử liên tục được quy\r\nđịnh cho việc lắp đặt để chứng thực sự phù hợp với cách phân loại việc lắp đặt,\r\nbao gồm cả việc thẩm định lại các điều kiện đã lựa chọn trước khi thử.

      \r\n\r\n

      3.6.2. Phép thử (test)

      \r\n\r\n

      Quy trình được thực hiện phù hợp với phương\r\npháp quy định để xác định quá trình thực hiện một việc lắp đặt hoặc một yếu tố\r\ncủa việc đó.

      \r\n\r\n

      3.6.3. Theo dõi (monitoring)

      \r\n\r\n

      Việc quan sát được thực hiện bằng phép đo phù\r\nhợp với phương pháp và kế hoạch đã xác định để cung cấp bằng chứng về việc hoàn\r\nthiện lắp đặt.

      \r\n\r\n

      CHÚ THÍCH: Thông tin này có thể sử dụng để\r\nphát hiện các xu hướng trong trạng thái hoạt động và để cung cấp cách thức hỗ\r\ntrợ cho quá trình này.

      \r\n\r\n

      3.7. Tần suất

      \r\n\r\n

      3.7.1. Liên tục (continuous)

      \r\n\r\n

      Cập nhật sự kiện xuất hiện thường xuyên.

      \r\n\r\n

      3.7.2. Thường xuyên (frequent)

      \r\n\r\n

      Cập nhật sự kiện xuất hiện trong khoảng thời\r\ngian quy định không vượt quá 60 phút trong suốt quá trình vận hành.

      \r\n\r\n

      3.7.3. 6 tháng (6 months)

      \r\n\r\n

      Cập nhật sự kiện xuất hiện trong khoảng thời\r\ngian trung bình không vượt quá 183 ngày trong suốt các thời kỳ sử dụng, dự kiến\r\nkhông vượt quá 190 ngày.

      \r\n\r\n

      3.7.4. 12 tháng (12 months)

      \r\n\r\n

      Cập nhật sự kiện xuất hiện trong khoảng thời\r\ngian trung bình không vượt quá 366 ngày trong suốt các thời kỳ sử dụng, dự kiến\r\nkhông vượt quá 400 ngày.

      \r\n\r\n

      3.7.5. 24 tháng (24 months)

      \r\n\r\n

      Cập nhật sự kiện xuất hiện tại khoảng thời\r\ngian trung bình không vượt quá 731 ngày trong suốt các thời kỳ sử dụng, dự kiến\r\nkhông vượt quá 800 ngày.

      \r\n\r\n

      3.8. Thiết kế

      \r\n\r\n

      3.8.1. Thiết bị làm sạch không khí (clean air device)

      \r\n\r\n

      Thiết bị độc lập dùng để xử lý và phân bố\r\nkhông khí sạch để có được điều kiện môi trường xác định.

      \r\n\r\n

      3.8.2. Độ sạch (cleanliness)

      \r\n\r\n

      Trạng thái của một sản phẩm, một bề mặt, một\r\nthiết bị, một chất khí hoặc lỏng v.v… với một mức độ nhiễm bẩn xác định.

      \r\n\r\n

      CHÚ THÍCH: Sự nhiễm bẩn có thể là thể hạt,\r\nthể không hạt, vi khuẩn hoặc phân tử của chất bền vững khác.

      \r\n\r\n

      3.8.3. Đưa thiết bị vào vận hành (commissioning)

      \r\n\r\n

      Chuỗi các công việc kiểm tra, điều chỉnh và\r\nthử nghiệm được hoạch định và ghi thành văn bản, được thực hiện có hệ thống để\r\nđưa công việc lắp đặt vào vận hành kỹ thuật chuẩn xác theo quy định.

      \r\n\r\n

      3.8.4. Chất nhiễm bẩn (contaminant)

      \r\n\r\n

      Bất kỳ loại hạt, phân tử, thực thể không hạt\r\nvà vi khuẩn nào có ảnh hưởng bất lợi tới sản phẩm hoặc quá trình.

      \r\n\r\n

      3.8.5. Luồng khí không đơn hướng (non-unidirectional\r\nairflow)

      \r\n\r\n

      Sự phân bố không khí khi nguồn không khí cấp\r\nvào vùng sạch trộn lẫn với không khí bên trong bằng phương pháp nạp.

      \r\n\r\n

      3.8.6. Bộ lọc sơ cấp (pre-filter)

      \r\n\r\n

      Bộ lọc không khí được đặt phía trước bộ lọc\r\nkhác nhằm giảm tác động lên bộ lọc đó.

      \r\n\r\n

      3.8.7. Chạy thử (start-up)

      \r\n\r\n

      Công việc chuẩn bị và đưa việc lắp đặt. bao\r\ngồm toàn bộ hệ thống vào hoạt động.

      \r\n\r\n

      VÍ DỤ: Các hệ thống có thể bao gồm quy trình\r\nxử lý, yêu cầu đào tạo, cơ sở hạ tầng, dịch vụ hỗ trợ, các yêu cầu liên quan\r\ntới các luật định.

      \r\n\r\n

      3.8.8. Luồng khí đơn hướng (unidirectional\r\nairflow)

      \r\n\r\n

      Luồng khí được kiểm soát trên toàn bộ tiết\r\ndiện cắt ngang của một vùng sạch với vận tốc không đổi và theo hướng song song\r\nvới các luồng khí khác.

      \r\n\r\n

      CHÚ THÍCH: Kiểu luồng khí này trực tiếp vận\r\nchuyển các hạt từ vùng sạch.

      \r\n\r\n

      4. Phân loại

      \r\n\r\n

      4.1. Trạng thái

      \r\n\r\n

      Độ sạch hạt của không khí trong phòng sạch\r\nhoặc vùng sạch sẽ được xác định theo một hoặc nhiều hơn trong ba trạng thái, đó\r\nlà “trạng thái thiết lập”, ”trạng thái nghỉ” hoặc “trạng thái hoạt động” (xem\r\n3.4).

      \r\n\r\n

      CHÚ THÍCH: Cần ghi nhận rằng trạng thái\r\n“thiết lập” có thể áp dụng cho các loại phòng sạch hoặc vùng sạch mới được hoàn\r\nthành hoặc mới được sửa chữa. Một khi thử nghiệm trạng thái “thiết lập” được\r\nhoàn thành, thì thử tiếp theo về phù hợp phải được thực hiện trong trạng thái\r\n“nghỉ” hoặc trạng thái “hoạt động” hoặc cả hai trạng thái.

      \r\n\r\n

      4.2. Số phân loại

      \r\n\r\n

      Độ sạch hạt của không khí sẽ được định rõ\r\nbằng số phân loại, N. Nồng độ hạt tối đa cho phép, Công nghiệp, với mỗi kích thước\r\nhạt đã biết, D, được xác định từ phương trình:

      \r\n\r\n

      Cn = 10N\r\nx (0,1 / D)2,08                             (1)

      \r\n\r\n

      trong đó:

      \r\n\r\n

      Cn là mật độ tối đa cho\r\nphép của hạt trong không khí (hạt trên mét khối không khí) có kích thước bằng\r\nhoặc lớn hơn kích thước hạt đã biết. Cn được làm tròn thành\r\nsố nguyên gần nhất, sử dụng không quá ba chữ số có ý nghĩa;

      \r\n\r\n

      N là số phân cấp ISO, không vượt quá 9. Số\r\nphân cấp ISO trung gian có thể được quy định, với mức tăng N nhỏ nhất\r\ncho phép là 0,1;

      \r\n\r\n

      D là kích thước hạt được tính toán, tính bằng\r\nmicromet;

      \r\n\r\n

      0,1 là một hằng số, có thứ nguyên là micromet.

      \r\n\r\n

      Bảng 1 đưa ra các loại độ sạch hạt trong\r\nkhông khí đã được lựa chọn và nồng độ hạt tương ứng với các hạt có kích thước\r\nbằng hoặc lớn hơn kích thước hạt đã chỉ ra. Hình A.1 (xem Phụ lục A) mô tả các\r\nloại đã chọn dưới dạng đồ thị. Trong trường hợp có tranh cãi thì nồng độ Cn\r\ndẫn xuất từ phương trình (1) sẽ được chọn làm giá trị chuẩn.

      \r\n\r\n

      4.3. Sự chỉ định

      \r\n\r\n

      Việc chỉ định độ sạch hạt trong không khí đối\r\nvới phòng sạch và vùng sạch phải bao gồm :

      \r\n\r\n

      a) Số phân loại, biểu thị bằng “ISO Cấp N”;

      \r\n\r\n

      b) Trạng thái mà việc phân loại áp dụng;

      \r\n\r\n

      c) Kích thước hạt đã chọn và nồng độ có liên\r\nquan, được xác định bởi phương trình phân loại (1), trong đó mỗi kích thước hạt\r\nngưỡng ở trong dải từ 0,1 mm\r\nđến 5 mm. Ví dụ về sự chỉ\r\nđịnh:

      \r\n\r\n

      ISO Cấp 4: trạng thái hoạt động; các kích thước\r\nđã chọn: 0,2 mm (2 370 hạt/m3), 1 mm ( 83 hạt /m3). Kích\r\nthước hạt đã chọn, theo đó nồng độ được đo phải được khách hàng và nhà cung cấp\r\nchấp thuận.

      \r\n\r\n

      Nếu việc đo được tiến hành tại một số kích thước\r\nhạt đã chọn, thì đường kính của mỗi hạt lớn hơn (ví dụ D2) phải bằng\r\nít nhất là 1,5 lần so với đường kính của hạt nhỏ hơn kế tiếp (ví dụ D1):

      \r\n\r\n

      VÍ DỤ: D2 ³ 1,5 x D1.

      \r\n\r\n

      Bảng 1 - Các cấp độ\r\nsạch hạt trong không khí được lựa chọn cho phòng sạch và vùng sạch

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Số phân cấp ISO

      \r\n

      N

      \r\n

      \r\n

      Các giới hạn nồng\r\n độ cực đại (hạt/m3\r\n không khí) đối với các hạt có kích thước bằng hoặc lớn hơn kích thước đã\r\n biết được nêu ra dưới đây

      \r\n

      [giới hạn nồng độ\r\n được tính theo phương trình (1) trong 4.2]

      \r\n

      \r\n

      0,1 mm

      \r\n

      \r\n

      0,2 mm

      \r\n

      \r\n

      0,3 mm

      \r\n

      \r\n

      0,5 mm

      \r\n

      \r\n

      1 mm

      \r\n

      \r\n

      5 mm

      \r\n

      \r\n

      ISO Cấp 1

      \r\n

      \r\n

      10

      \r\n

      \r\n

      2

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

      ISO Cấp 2

      \r\n

      \r\n

      100

      \r\n

      \r\n

      24

      \r\n

      \r\n

      10

      \r\n

      \r\n

      4

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

      ISO Cấp 3

      \r\n

      \r\n

      1 000

      \r\n

      \r\n

      237

      \r\n

      \r\n

      102

      \r\n

      \r\n

      35

      \r\n

      \r\n

      8

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

      ISO Cấp 4

      \r\n

      \r\n

      10 000

      \r\n

      \r\n

      2 370

      \r\n

      \r\n

      1 020

      \r\n

      \r\n

      352

      \r\n

      \r\n

      83

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

      ISO Cấp 5

      \r\n

      \r\n

      100 000

      \r\n

      \r\n

      23 700

      \r\n

      \r\n

      10 200

      \r\n

      \r\n

      3 520

      \r\n

      \r\n

      832

      \r\n

      \r\n

      29

      \r\n

      \r\n

      ISO Cấp 6

      \r\n

      \r\n

      1000 000

      \r\n

      \r\n

      237 000

      \r\n

      \r\n

      102 000

      \r\n

      \r\n

      35 200

      \r\n

      \r\n

      8 320

      \r\n

      \r\n

      293

      \r\n

      \r\n

      ISO Cấp 7

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

      352 000

      \r\n

      \r\n

      83 200

      \r\n

      \r\n

      2 930

      \r\n

      \r\n

      ISO Cấp 8

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

      3 520 000

      \r\n

      \r\n

      832 000

      \r\n

      \r\n

      29 300

      \r\n

      \r\n

      ISO Cấp 9

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

      35 200 000

      \r\n

      \r\n

      8 320 000

      \r\n

      \r\n

      293 000

      \r\n

      \r\n

      CHÚ THÍCH: Liên quan đến quá trình đo đòi\r\n hỏi các dữ liệu về nồng độ với không quá ba số liệu quan trọng được sử dụng\r\n trong việc xác định mức phân loại.

      \r\n

      \r\n\r\n

      5. Thể hiện sự phù\r\nhợp

      \r\n\r\n

      5.1. Nguyên tắc

      \r\n\r\n

      Sự phù hợp với yêu cầu độ sạch không khí (cấp\r\nISO) được khách hàng quy định phải được\r\nthẩm tra bởi việc thực hiện các quy trình thử nghiệm đã quy định và bởi việc cung cấp các tài liệu cụ thể về các kết quả\r\nvà điều kiện thử nghiệm, với sự chấp thuận của khách hàng và nhà cung cấp.

      \r\n\r\n

      5.2. Thử nghiệm

      \r\n\r\n

      Phương pháp thử đối chứng để thể hiện sự phù\r\nhợp được đưa ra trong Phụ lục B. Phương pháp thay thế có độ chính xác tương tự\r\ncó thể được quy định, tuy vậy nếu không có phương pháp nào được xác định hoặc được\r\nchấp nhận thì phương pháp đối chứng sẽ được sử dụng.

      \r\n\r\n

      Các phép thử thực hiện để thể hiện sự phù hợp\r\nsẽ sử dụng các dụng cụ đã hiệu chuẩn.

      \r\n\r\n

      5.3. Giới hạn về nồng độ hạt trong không khí

      \r\n\r\n

      Khi hoàn thành thử nghiệm phù hợp với 5.2,\r\nnồng độ trung bình của hạt và giới hạn riêng trên 95 % (khi có thể áp dụng) được\r\ntính bằng cách sử dụng các phương trình trong Phụ lục C.

      \r\n\r\n

      Nồng độ trung bình của hạt, được tính theo phương\r\ntrình (C.1) không được vượt quá các giới hạn về nồng độ hạt được xác định bằng\r\ncách sử dụng phương trình (1) trong 4.2, như đã xác định (4.3 c) đối với các\r\nkích thước đã biết.

      \r\n\r\n

      Thêm vào đó, với các trường hợp mà trong đó\r\nsố lượng vị trí lấy mẫu ít nhất là hai, nhưng không vượt quá chín, việc tính\r\ntoán các giới hạn riêng trên 95 % theo C.3 không được vượt quá các giới hạn về\r\nnồng độ đã được thiết lập ở trên.

      \r\n\r\n

      Nồng độ hạt sử dụng để xác định tính phù hợp\r\nvới các giới hạn phân loại cần được đo bởi cùng một phương pháp đối với mọi\r\nkích thước hạt đã biết.

      \r\n\r\n

      5.4. Báo cáo thử nghiệm

      \r\n\r\n

      Kết quả thử nghiệm mỗi phòng sạch hoặc vùng\r\nsạch được ghi lại và được xem xét như là một báo cáo tổng hợp, cùng với việc\r\ncông bố sự phù hợp hoặc không phù hợp với sự chỉ định đã quy định của phân loại độ sạch hạt trong không\r\nkhí.

      \r\n\r\n

      Báo cáo thử nghiệm gồm các nội dung sau:

      \r\n\r\n

      a) Tên và địa chỉ của tổ chức thử nghiệm,\r\nngày thực hiện phép thử;

      \r\n\r\n

      b) Viện dẫn tiêu chuẩn này;

      \r\n\r\n

      c) vị trí cụ thể của phòng sạch hoặc vùng\r\nsạch đã thử (bao gồm vùng lân cận nếu cần) và chỉ định rõ tọa độ của tất cả các\r\nvị trí lấy mẫu;

      \r\n\r\n

      d) tiêu chuẩn chỉ định đặc trưng cho phòng\r\nsạch hoặc vùng sạch, bao gồm sự phân cấp ISO, trạng thái có liên quan, và các\r\nkích thước hạt đã biết;

      \r\n\r\n

      e) chi tiết về phương pháp thử đã sử dụng,\r\nvới mọi điều kiện riêng liên quan đến phép thử hoặc khởi đầu phương pháp thử và\r\nđặc tính của thiết bị thử kèm chứng chỉ hiệu chuẩn hiện hành;

      \r\n\r\n

      f) kết quả thử bao gồm số liệu về nồng độ hạt\r\nvới tất cả tọa độ của các điểm lấy mẫu.

      \r\n\r\n

      CHÚ THÍCH: Nếu nồng độ của các hạt siêu nhỏ\r\nhoặc các hạt lớn được định lượng, thông tin thích hợp phải được nêu trong bản\r\nbáo cáo thử nghiệm.

      \r\n\r\n

      6. Thể hiện sự phù\r\nhợp liên tục

      \r\n\r\n

      6.1. Nguyên lý

      \r\n\r\n

      Sự phù hợp liên tục với các yêu cầu độ sạch\r\ncủa không khí (cấp ISO) được quy định để việc lắp đặt sẽ được kiểm tra bằng\r\ncách thực hiện các phép thử quy định và bằng biên bản kết quả thử. Dữ liệu theo\r\ndõi được sử dụng như là một chỉ dẫn về trạng thái lắp đặt và có thể xác định\r\ntần suất thực hiện các phép thử.

      \r\n\r\n

      6.2. Thử nghiệm sự phù hợp liên tục

      \r\n\r\n

      6.2.1. Phương pháp thử đối chứng và khoảng thời\r\ngian lớn nhất giữa các phép thử như vậy để chứng thực sự phù hợp liên tục với\r\ncấp ISO đã chỉ định được đưa ra trong Bảng 2.

      \r\n\r\n

      Bảng 2 - Thời gian\r\nbiểu thử nghiệm để chứng thực sự phù hợp với các giới hạn về nồng độ hạt

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Phân loại

      \r\n

      \r\n

      Khoảng thời gian\r\n lớn nhất

      \r\n

      \r\n

      Phương pháp thử

      \r\n

      \r\n

      ≤ ISO Cấp 5

      \r\n

      > ISO Cấp 5

      \r\n

      \r\n

      6 tháng

      \r\n

      12 tháng

      \r\n

      \r\n

      Phụ lục B

      \r\n

      Phụ lục B

      \r\n

      \r\n

      CHÚ THÍCH: Phép thử đếm hạt thông thường được\r\n tiến hành trong trạng thái hoạt động, nhưng cũng có thể được thực hiện trong\r\n trạng thái nghỉ, phù hợp với cách phân cấp ISO đã chỉ định.

      \r\n

      \r\n\r\n

      6.2.2. Tại những nơi áp dụng yêu cầu này, thực hiện\r\ncác phép thử ở Bảng 3 để chứng nhận sự phù hợp. Yêu cầu đối với mỗi phép thử\r\nnày được xác định theo thỏa thuận giữa\r\nkhách hàng và nhà cung cấp.

      \r\n\r\n

      Bảng 3 - Thời gian\r\nbiểu kiểm tra đối với tất cả các loại

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Tham số thử

      \r\n

      \r\n

      Khoảng thời gian\r\n lớn nhất

      \r\n

      \r\n

      Quy trình thử

      \r\n

      \r\n

      Dung tích luồng khí\r\n a hoặc vận tốc luồng khí

      \r\n

      \r\n

      12 tháng

      \r\n

      \r\n

      ISO 14644-3

      \r\n

      \r\n

      Sự khác nhau của

      \r\n

      áp lực luồng khí b

      \r\n

      \r\n

      12 tháng

      \r\n

      \r\n

      ISO 14644-3

      \r\n

      \r\n

      CHÚ THÍCH: Các phép thử này thông thường có\r\n thể được tiến hành trong trạng thái hoạt động hoặc trạng thái nghỉ theo phân\r\n cấp ISO đã chỉ định.

      \r\n

      \r\n

      a Dung tích dòng khí có thể được xác định\r\n bằng kỹ thuật đo vận tốc hoặc dung lượng.

      \r\n

      b Cách kiểm tra này sẽ không áp dụng cho\r\n vùng sạch không hoàn toàn kín.

      \r\n

      \r\n\r\n

      6.2.3. Bổ sung vào phép thử có tính quy chuẩn đã đưa\r\nra trong Bảng 2 và Bảng 3, đợt thử khác cũng có thể được tiến hành với sự đồng\r\ný của khách hàng và nhà cung cấp.

      \r\n\r\n

      6 2.4. Nơi lắp đặt được trang bị thiết bị đo để\r\ntheo dõi liên tục hoặc theo chu kỳ nồng độ hạt trong không khí, và sự khác nhau\r\nvề áp lực không khí, nếu có thể áp dụng, thì khoảng thời gian lớn nhất như đã\r\ncông bố trong Bảng 2 có thể được mở rộng, miễn là các kết quả theo dõi liên tục\r\nhoặc theo chu kỳ nằm trong giới hạn đã quy định.

      \r\n\r\n

      6.2.5. Trong trường hợp việc lắp đặt cần có các\r\nphép thử bổ sung, và nơi lắp đặt được trang bị thiết bị đo để theo dõi liên tục\r\nhoặc theo chu kỳ tham số thử có thể áp dụng, thì khoảng thời gian lớn nhất như đã\r\nnêu trong Bảng 3 có thể mở rộng, miễn là các kết quả theo dõi liên tục hoặc\r\ntheo chu kỳ nằm trong giới hạn đã quy định.

      \r\n\r\n

      6.2.6. Các thiết bị được sử dụng để thử nghiệm phải\r\nđược hiệu chuẩn phù hợp với thực tiễn công nghệ hiện tại.

      \r\n\r\n

      6.2.7. Nếu kết quả thử nằm trong giới hạn đã quy\r\nđịnh, thì việc lắp đặt ở trong điều kiện phù hợp liên tục. Nếu bất kỳ một kết\r\nquả thử nào vượt quá các giới hạn đã quy định, thì việc lắp đặt là không phù\r\nhợp và phải tiến hành các hoạt động sửa chữa thích hợp. Tiếp theo hoạt động sửa\r\nchữa, việc đánh giá lại chất lượng sẽ phải thực hiện sau đó.

      \r\n\r\n

      6.2.8. Việc đánh giá lại chất lượng lắp đặt sẽ được\r\nthực hiện sau bất kỳ điều nào sau đây:

      \r\n\r\n

      a) Hoàn thành hoạt động sửa chữa để chỉnh lý\r\nlại một điều kiện không phù hợp.

      \r\n\r\n

      b) Có thay đổi quan trọng về đặc tính kỹ\r\nthuật hiện tại, như sự thay đổi trong sử dụng vận hành. Tầm quan trọng của sự\r\nthay đổi phải được xác nhận bởi sự đồng ý của khách hàng và nhà cung cấp.

      \r\n\r\n

      c) Sự gián đoạn đáng kể trong chuyển động của\r\nkhông khí có ảnh hưởng tới hoạt động lắp đặt. Tầm quan trọng của sự gián đoạn\r\nnày phải được xác định bởi sự thỏa thuận\r\ngiữa khách hàng và nhà cung cấp.

      \r\n\r\n

      d) Việc bảo dưỡng đặc biệt có ảnh hưởng quan\r\ntrọng tới hoạt động lắp đặt (ví dụ thay đổi các bộ lọc cuối cùng). Tầm quan\r\ntrọng của ảnh hưởng như vậy phải được xác định bởi sự thỏa thuận giữa khách hàng và nhà cung cấp.

      \r\n\r\n

      6.3. Theo dõi

      \r\n\r\n

      6.3.1. Việc theo dõi thường quy nồng độ hạt trong\r\nkhông khí và các tham số khác sẽ được thực hiện theo kế hoạch đã lập thành văn\r\nbản.

      \r\n\r\n

      CHÚ THÍCH: Việc theo dõi thường thực hiện với\r\nviệc lắp đặt trong trạng thái hoạt động.

      \r\n\r\n

      6.3.2. Kế hoạch theo dõi các hạt trong không khí\r\ndựa trên việc đánh giá những rủi ro liên quan đến ứng dụng của việc lắp đặt.\r\nTối thiểu, kế hoạch này sẽ bao gồm việc xác định trước các vị trí lấy mẫu, dung\r\ntích tối thiểu của không khí trong một mẫu, khoảng thời gian, số lượng của các\r\nphép đo trong một vị trí lấy mẫu theo yêu cầu, khoảng thời gian giữa các phép\r\nđo, kích thước hạt hoặc kích thước được tính đếm, và các giới hạn đếm có thể\r\nchấp nhận được, cũng như thông báo về số đếm, hoạt động và các giới hạn độ\r\nchênh lệch, nếu thích hợp.

      \r\n\r\n

      CHÚ THÍCH 1: Nếu việc theo dõi liên tục hoặc\r\nthường xuyên được quy định trong bản kế hoạch cho cả việc theo dõi đếm hạt trong\r\nkhông khí và theo dõi chênh áp không khí, thì thời gian biểu cho phép thử đếm\r\nhạt có thể thay đổi bằng cách mở rộng khoảng thời gian giữa các lần thử (xem\r\n6.2.4 và 6.2.5).

      \r\n\r\n

      CHÚ THÍCH 2: Việc theo dõi các thuộc tính\r\nkhác (ví dụ nhiệt độ và độ ẩm) cũng có thể được thực hiện theo cùng một cách như\r\ntrên.

      \r\n\r\n

      6.3.3. Nếu kết quả theo dõi vượt quá các giới hạn\r\nhoạt động quy định, thì việc lắp đặt là không phù hợp và phải tiến hành các\r\nhoạt động sửa chữa thích hợp. Tiếp theo hoạt động sửa chữa, các phép thử thích\r\nhợp (xem 6.2 và Phụ lục A) sẽ được tiến hành để xác định xem việc lắp đặt đã\r\nphù hợp hay chưa. Nếu sự phù hợp đã đạt được thì việc theo dõi có thể được phục\r\nhồi.

      \r\n\r\n

      6.3.4. Các thiết bị sử dụng để theo dõi được hiệu\r\nchuẩn phù hợp với thực tiễn công nghệ hiện tại.

      \r\n\r\n

      6.4. Hệ thống tài liệu

      \r\n\r\n

      6.4.1. Kết quả đánh giá lại chất lượng hoặc thử\r\nnghiệm mỗi lần lắp đặt để chứng thực sự phù hợp liên tục sẽ được ghi lại và được\r\nxem xét như một bản báo cáo tổng hợp, cùng với bản công bố có phù hợp hoặc\r\nkhông với các phép thử đã quy định.

      \r\n\r\n

      Bản báo cáo thử nghiệm phải bao gồm:

      \r\n\r\n

      a) Tên và địa chỉ của tổ chức thử nghiệm;

      \r\n\r\n

      b) Nhận dạng của người điều khiển máy và ngày\r\ntiến hành phép thử. c) Viện dẫn tiêu chuẩn này;

      \r\n\r\n

      d) dấu hiệu nhận dạng vị trí lắp đặt đã kiểm\r\ntra (bao gồm các vùng liền kề nếu cần) và chỉ định cụ thể của tọa độ tất cả các\r\nvị trí lấy mẫu;

      \r\n\r\n

      e) tiêu chuẩn chỉ định đặc trưng để lắp đặt,\r\nbao gồm phân cấp ISO và các kích thước hạt xác định, các trạng thái liên quan,\r\ndung tích hoặc vận tốc dòng khí, và sự chênh áp không khí;

      \r\n\r\n

      f) thiết bị đo được sử dụng và chứng từ hiệu\r\nchuẩn;

      \r\n\r\n

      g) kết quả thử, bao gồm dữ liệu nồng độ hạt\r\nđối với tất cả các tọa độ vị trí lấy mẫu;

      \r\n\r\n

      h) ngày tiến hành thử để chứng thực sự phù\r\nhợp liên tục trước đó.

      \r\n\r\n

      Khi các khoảng thời gian lớn nhất được mở\r\nrộng theo 6.2.4 và 6.2.5, các kết quả của việc theo dõi liên tục hoặc thường\r\nxuyên cũng tạo thành một phần của tài liệu này.

      \r\n\r\n

      6.4.2. Tài liệu của quá trình theo dõi đối với mỗi\r\nlần lắp đặt sẽ được đưa vào bản kế hoạch theo dõi.

      \r\n\r\n

      7. Yêu cầu thiết kế,\r\nxây dựng và chạy thử

      \r\n\r\n

      7.1. Các thông số được liệt kê trong 7.2 đến 7.18\r\ncần được xác định và được sự nhất trí giữa người sử dụng và nhà cung cấp.

      \r\n\r\n

      7.2. Phải viện dẫn tiêu chuẩn này.

      \r\n\r\n

      7.3. Phải xác lập vai trò của các bên có liên\r\nquan đến dự án (như nhà tư vấn, nhà thiết kế, cơ quan pháp lý, tổ chức dịch\r\nvụ…).

      \r\n\r\n

      7.4. Mục đích chung của việc sử dụng phòng sạch,\r\nviệc vận hành được thực hiện trong đó và bất kỳ sự bắt buộc nào được nêu trong\r\nyêu cầu vận hành.

      \r\n\r\n

      7.5. Loại độ sạch hạt trong không khí theo yêu\r\ncầu hoặc các yêu cầu về độ sạch theo 4.3 (ISO 14698 - 1, ISO 14698 - 2 và ISO\r\n14698-3).

      \r\n\r\n

      7.6. Các thông số môi trường tới hạn, bao gồm các\r\nđiểm thiết lập xác định của chúng, các cảnh báo và mức độ hoạt động cần được đo\r\nđể đảm bảo sự đáp ứng, cùng với việc sử dụng các phương pháp đo, bao gồm việc\r\nhiệu chuẩn (theo ISO 14644 - 3).

      \r\n\r\n

      7.7. Khái niệm kiểm soát nhiễm bẩn bao gồm sự lắp\r\nđặt, vận hành và các tiêu chuẩn hoàn thiện được sử dụng để đạt được mức độ sạch\r\ntheo yêu cầu.

      \r\n\r\n

      7.8. Các phương pháp đo, kiểm soát, theo dõi và\r\nhệ thống tài liệu theo yêu cầu để đáp ứng các thông số đã thỏa thuận.

      \r\n\r\n

      7.9. Đường vận chuyển vào hoặc ra của thiết bị,\r\nmáy móc, nguồn cung cấp và nhân sự yêu cầu để hỗ trợ cho việc lắp đặt.

      \r\n\r\n

      7.10. Trong các trạng thái quy định đã lựa chọn như “thiết lập”, “nghỉ” và “hoạt động” cần\r\nphải đạt được và duy trì các thông số theo yêu cầu bao gồm sự thay đổi theo\r\nthời gian và phương pháp kiểm soát.

      \r\n\r\n

      7.11. Cách bố trí và cấu hình của việc lắp đặt.

      \r\n\r\n

      7.12. Các kích thước tới hạn và các hạn chế khối lượng,\r\nbao gồm sự hạn chế liên quan đến không gian cho phép.

      \r\n\r\n

      7.13. Các yêu cầu về quá trình và kết quả ảnh hưởng\r\ntới việc lắp đặt.

      \r\n\r\n

      7.14. Danh sách thiết bị quá trình với các yêu cầu\r\nthiết thực.

      \r\n\r\n

      7.15. Các yêu cầu liên quan tới việc bảo dưỡng\r\nviệc lắp đặt.

      \r\n\r\n

      7.16. Sự phân công nhiệm vụ để chuẩn bị, phê chuẩn,\r\ntiến hành, giám sát, hệ thống văn bản, công bố các tiêu chuẩn, cơ sở thiết kế,\r\nthiết kế chi tiết, cấu trúc, thử nghiệm, ủy\r\nthác và đánh giá chất lượng (bao gồm việc thực hiện hoạt động và bằng chứng)\r\ncủa các đợt thử nghiệm.

      \r\n\r\n

      7.17. Sự nhận diện và đánh giá các ảnh hưởng của\r\nmôi trường xung quanh.

      \r\n\r\n

      7.18. Các thông tin bổ sung cần thiết về các áp\r\ndụng cụ thể.

      \r\n\r\n

      8. Lập kế hoạch và\r\nthiết kế

      \r\n\r\n

      8.1. Trình tự lập kế hoạch

      \r\n\r\n

      8.1.1. Một kế hoạch của dự án được xúc tiến với sự\r\ntư vấn của người sử dụng và tất cả các bên có liên quan khác, để xác định các\r\nyêu cầu về sản phẩm, quá trình và phạm vi lắp đặt.

      \r\n\r\n

      8.1.2. Để xác định nhu cầu lắp đặt, cần liệt kê một\r\ndanh sách thiết bị quá trình, bao gồm các yêu cầu nghiêm ngặt cho từng thiết bị\r\nquá trình.

      \r\n\r\n

      8.1.3. Cần xác định các yếu tố đa dạng, xem xét nhu\r\ncầu cao nhất và nhu cầu trung bình cho mỗi tiện ích và hệ thống kiểm soát môi\r\ntrường.

      \r\n\r\n

      CHÚ THÍCH: Khi một hệ thống bao gồm nhiều hệ\r\nthống nhỏ thì cần xác định yêu cầu riêng cho từng hệ thống.

      \r\n\r\n

      8.1.4. Phải đưa ra khái niệm kiểm soát nhiễm bẩn\r\ncho từng vị trí lắp đặt.

      \r\n\r\n

      8.1.5. Các yêu cầu kỹ thuật xác định trong điều 7\r\ncần phải được xem xét và hiệu chuẩn lại dựa trên cơ sở tài chính và sự thay đổi\r\nthời gian biểu.

      \r\n\r\n

      8.1.6. Kế hoạch lập dự án bao gồm các thành phần\r\nsau:

      \r\n\r\n

      a) tài liệu thiết kế với các tính toán hỗ\r\ntrợ;

      \r\n\r\n

      b) ước lượng chi phí;

      \r\n\r\n

      c) thời gian biểu dự kiến;

      \r\n\r\n

      d) dự đoán diễn biến phức tạp của dự án có\r\nthể xảy ra;

      \r\n\r\n

      e) lựa chọn thiết kế qua việc ghi nhận các ưu\r\nnhược điểm và bất kỳ khuyến cáo nào;

      \r\n\r\n

      f) xem xét yêu cầu bảo dưỡng sau lắp đặt;

      \r\n\r\n

      g) xem xét mức độ linh hoạt trong lắp đặt;

      \r\n\r\n

      h) xem xét khả năng dự phòng trong lắp đặt;

      \r\n\r\n

      i) xem xét đặc tính cấu trúc của bản thiết kế\r\nlắp đặt;

      \r\n\r\n

      j) lập kế hoạch chất lượng.

      \r\n\r\n

      Phải cân nhắc tới việc sử dụng một hệ thống\r\nquản lý chất lượng, như TCVN/ISO 9001 : 2000 (ISO 9001:2000) liên quan với\r\nchính sách đảm bảo chất lượng theo đặc trưng công nghiệp.

      \r\n\r\n

      8.1.7. Kế hoạch dự án tổng thể cần được soát xét và\r\nđược sự thống nhất giữa bên mua và nhà cung cấp.

      \r\n\r\n

      8.2. Thiết kế

      \r\n\r\n

      8.2.1. Bản thiết kế phải cung cấp tất cả các yêu\r\ncầu về quy trình và sản phẩm có liên quan mật thiết với khái niệm kiểm soát\r\nnhiễm bẩn.

      \r\n\r\n

      8.2.2. Người mua và nhà cung cấp cần chấp nhận\r\nchính thức bản thiết kế theo tiêu chuẩn được xác định trước.

      \r\n\r\n

      8.2.3. Thiết kế phải phù hợp bản liệt kê các yêu\r\ncầu đã thỏa thuận, như việc xây dựng, các\r\nquy định về an toàn và môi trường, các hướng dẫn thực hành sản xuất tốt (ví dụ\r\nISO 14001 và ISO 14004).

      \r\n\r\n

      Việc thiết kế phải được soát xét tại các giai\r\nđoạn thi công, bao gồm cả giai đoạn hoàn thiện, để đảm bảo sự phù hợp với thông\r\nsố và tiêu chuẩn đã chấp nhận.

      \r\n\r\n

      9. Xây dựng và chạy\r\nthử

      \r\n\r\n

      9.1. Việc xây dựng một quy trình lắp đặt phải\r\ntuân theo các bản vẽ và các thông số kỹ thuật.

      \r\n\r\n

      9.2. Bất kỳ thay đổi nào yêu cầu trong thời gian\r\nxây dựng cần được thẩm tra về sự cho phép, phê chuẩn và được lập văn bản trước\r\nkhi tiến hành sự thay đổi tương ứng với thay đổi quy trình kiểm soát.

      \r\n\r\n

      9.3. Công việc xây dựng, được thực hiện tại nơi\r\nsản xuất hoặc tại hiện trường, phải quan sát các yêu cầu kiểm soát nhiễm bẩn\r\ntrong kế hoạch chất lượng.

      \r\n\r\n

      9.4. Thủ tục xây dựng đúng cách và quy trình làm\r\nsạch phải là một bộ phận trong kế hoạch chất lượng và phải được thực hiện bằng\r\nđược nhằm đạt được các yêu cầu kiểm soát nhiễm bẩn quy định. Kiểm soát độ an\r\ntoàn và cửa vào được đánh giá để duy trì thủ tục xây dựng đúng cách.

      \r\n\r\n

      9.5. Trong kế hoạch chất lượng, phương pháp làm\r\nsạch, phương pháp xác định và phê chuẩn độ sạch đạt được phải được xác định và\r\nlập thành văn bản.

      \r\n\r\n

      9.6. Phải quy định và thực hiện việc làm sạch hệ\r\nthống không khí khi tiến hành lắp đặt, trước khi thực hiện vận hành lần đầu, và\r\nbất kỳ lúc nào tiến hành việc xây dựng lại, sửa chữa và bảo dưỡng.

      \r\n\r\n

      9.7. Trong trường hợp khởi động lắp đặt mới hoặc\r\nkhởi động lại sau khi sửa chữa hoặc sửa đổi, cần phải làm sạch phòng lần cuối\r\ncùng và phải thực hiện các công việc để loại bỏ các chất dính, chất bẩn bám vào\r\nhoặc rơi ra.

      \r\n\r\n

      9.8. Trước khi bắt đầu bất kỳ một công việc vận\r\nhành nào, phải xác định sự đáp ứng và hoàn thiện của việc lắp đặt bằng các phép\r\nthử theo như điều 10.

      \r\n\r\n

      CHÚ THÍCH: Đối với các bộ phận được đóng gói,\r\nnhư các thiết bị không khí sạch thì chỉ cần một chứng chỉ của nhà sản xuất phù\r\nhợp với các yêu cầu của điều 7 là đủ, miễn là nhà cung cấp đáp ứng đủ tiêu\r\nchuẩn chất lượng (như: có kiến thức hoặc hiểu sâu sắc các yêu cầu về phòng\r\nsạch) và phải kiểm soát đề phòng các rủi ro về hư hỏng trong vận chuyển, bảo\r\nquản và lắp đặt.

      \r\n\r\n

      9.9. Trong khi thử nghiệm để chấp nhận, bàn giao\r\nđưa máy vào hoạt động và vận hành ban đầu cần phải đào tạo người chịu trách\r\nnhiệm lắp đặt. Việc thử nghiệm, nghiệm thu việc lắp đặt và đào tạo phải bao gồm\r\ncác tất cả các thực tế có liên quan để vận hành phòng sạch chính xác, giám sát\r\nquy trình vận hành và bảo dưỡng. Trách nhiệm đào tạo phải được quy định.

      \r\n\r\n

      Trong thời gian đào tạo, phải có sự hiện diện\r\ncủa tất cả những người có liên quan như người vận hành, người bảo dưỡng và người\r\nthực thi các công việc hỗ trợ khác.

      \r\n\r\n

      10. Kiểm tra và\r\nnghiệm thu

      \r\n\r\n

      10.1. Quy định\r\nchung

      \r\n\r\n

      Trong khi hoàn thiện xây dựng lắp đặt, cần\r\nphải quy định rõ và tiến hành một loạt\r\ncác phép thử đã được văn bản hóa trước\r\nkhi vận hành.

      \r\n\r\n

      10.2. Nghiệm thu việc xây dựng

      \r\n\r\n

      Cần phải thực hiện một loạt các kiểm tra,\r\nđiều chỉnh, đo đạc và phép thử một cách có hệ thống để bảo đảm rằng các công\r\nđoạn lắp ráp đều phù hợp với yêu cầu thiết kế.

      \r\n\r\n

      10.3. Nghiệm thu trạng thái

      \r\n\r\n

      Cần phải thực hiện một loạt các phép thử và\r\nđo để xác định rằng tất cả các công đoạn lắp đặt vận hành liên kết với nhau để\r\nđạt được các điều kiện yêu cầu trong các trạng thái “thiết lập” hoặc “nghỉ”.

      \r\n\r\n

      10.4. Nghiệm thu vận hành

      \r\n\r\n

      Cần phải thực hiện một loạt các phép thử và\r\nđo để xác định rằng việc hoàn thiện lắp đặt đạt được hiệu năng "hoạt\r\nđộng" đáp ứng yêu cầu đối với quá trình quy định hoặc chức năng hoạt động,\r\nvà với số lượng nhân sự quy định làm việc theo phương thức đã thỏa thuận.

      \r\n\r\n

      11. Hệ thống tài liệu

      \r\n\r\n

      11.1. Quy định\r\nchung

      \r\n\r\n

      Các chi tiết của sự lắp đặt hoàn chỉnh (bao\r\ngồm hiệu chuẩn thiết bị) và tất cả các quy trình vận hành và bảo dưỡng cần được\r\nlập thành văn bản. Các tài liệu đó phải được cung cấp cho tất cả các cá nhân có\r\ntrách nhiệm trong việc khởi động, vận hành và bảo dưỡng sự lắp đặt.

      \r\n\r\n

      Các cá nhân này phải có hiểu biết đầy đủ về\r\ncác tài liệu trên.

      \r\n\r\n

      11.2. Hồ sơ lắp đặt

      \r\n\r\n

      Phải cung cấp các thông tin chi tiết về sự\r\nhoàn công, bao gồm:

      \r\n\r\n

      a) mô tả sự lắp đặt và chức năng của nó;

      \r\n\r\n

      b) tập dữ liệu các phép thử hoàn thiện đã được\r\nphê chuẩn lần cuối, các dữ liệu này thu được từ các phép thử được thực hiện\r\ntheo điều 10, ghi lại tất cả các giá trị của các trạng thái đã được xác định\r\ntrong các thông số kỹ thuật về lắp đặt và dữ liệu đạt được trong các quy trình\r\nbàn giao, thử nghiệm và khởi động;

      \r\n\r\n

      c) tập các bản vẽ, sơ đồ (như sơ đồ nối dây,\r\nđường ống dẫn và các thiết bị đo) và các thông số kỹ thuật mô tả sự lắp đặt\r\n"thiết lập" và các thành phần của nó đã được hoàn chỉnh và được\r\nnghiệm thu;

      \r\n\r\n

      d) danh mục các bộ phận, thiết bị và bất kỳ\r\nkhuyến cáo nào về các phụ tùng thay thế dự trữ.

      \r\n\r\n

      11.3. Hướng dẫn vận hành

      \r\n\r\n

      Mỗi quá trình lắp đặt hoặc hệ thống cần cung\r\ncấp một bộ hướng dẫn vận hành rõ ràng, bao gồm các nội dung sau:

      \r\n\r\n

      a) thời gian biểu hoàn thành kế hoạch kiểm\r\ntra và kiểm định trước khi chạy thử vận hành;

      \r\n\r\n

      b) thời gian biểu về phạm vi thích hợp của\r\ncác thông số hiệu xuất tới hạn đã quy định;

      \r\n\r\n

      c) quy trình để khởi động và ngừng công việc\r\nlắp đặt trong các trạng thái bình thường và trạng thái có lỗi.

      \r\n\r\n

      d) quy trình được chấp nhận và thực hiện\r\ntrong trường hợp có báo động hoặc khi đạt được cấp độ vận hành theo yêu cầu.

      \r\n\r\n

      11.4. Hướng dẫn giám sát việc thực hiện

      \r\n\r\n

      Giám sát việc thực hiện quy trình lắp đặt là\r\nrất cần thiết để chứng minh rằng sự vận hành được thoả mãn. Tài liệu bao gồm:

      \r\n\r\n

      a) tần suất thử và đo lường;

      \r\n\r\n

      b) mô tả các phương pháp thử và đo lường\r\n(hoặc tham chiếu tiêu chuẩn và hướng dẫn);

      \r\n\r\n

      c) kế hoạch hành động trong trường hợp không\r\nphù hợp;

      \r\n\r\n

      d) tần suất yêu cầu cho việc lắp đặt, phân\r\ntích và lưu trữ dữ liệu về việc thực hiện nhằm cho phép phân tích các khuynh hướng\r\ncó thể xảy ra.

      \r\n\r\n

      11.5. Hướng dẫn bảo dưỡng

      \r\n\r\n

      Công việc bảo dưỡng phải được thực hiện theo\r\ncác phương pháp và chương trình đã quy định.

      \r\n\r\n

      Bảo dưỡng và sửa chữa cần phải được thực hiện\r\ntrong quá trình xây dựng, đưa vào hoạt động, thử nghiệm, khởi động và vận hành\r\nbình thường của quy trình lắp đặt. Cần xem xét các mục sau đây:

      \r\n\r\n

      a) xác định các quy trình an toàn trước khi\r\nthực hiện việc bảo dưỡng và sửa chữa;

      \r\n\r\n

      b) thông số kỹ thuật của công việc bảo dưỡng\r\nđược xem xét khi phạm vi cho phép của bất kỳ thông số hiệu năng tới hạn nào bị\r\nvượt quá;

      \r\n\r\n

      c) quy định đã thống nhất về sự điều chỉnh\r\ncho phép;

      \r\n\r\n

      d) các phương pháp thực hiện sự điều chỉnh\r\ncho phép;

      \r\n\r\n

      e) các phương pháp kiểm tra và kiểm soát hiệu\r\nchuẩn, các thiết bị an toàn và theo dõi;

      \r\n\r\n

      f) các yêu cầu cho việc kiểm tra và thay thế\r\ntất cả các bộ phận hao mòn (như đai ốc, vòng đệm và bộ lọc…);

      \r\n\r\n

      g) thông số kỹ thuật cho việc làm sạch lắp\r\nđặt hoặc các bộ phận trước, trong và sau công việc bảo dưỡng;

      \r\n\r\n

      h) xác định các công việc, quy trình, phép\r\nthử yêu cầu sau khi việc bảo dưỡng đã hoàn thành;

      \r\n\r\n

      i) các yêu cầu về luật định liên quan hoặc\r\nyêu cầu đặc biệt của người sử dụng.

      \r\n\r\n

      11.6. Lập hồ sơ bảo dưỡng

      \r\n\r\n

      Cần phải lưu giữ hồ sơ của bất kỳ sự bảo dưỡng\r\nnào được thực hiện trong quá trình xây dựng, bàn giao sử dụng và khởi động. Một\r\nphần của hồ sơ bao gồm các mục dưới đây:

      \r\n\r\n

      a) xác định nhiệm vụ bảo dưỡng;

      \r\n\r\n

      b) hồ sơ về cá nhân đảm nhận việc bảo dưỡng;

      \r\n\r\n

      c) ngày thực hiện việc bảo dưỡng;

      \r\n\r\n

      d) hồ sơ về trạng thái trước khi thực hiện\r\nviệc bảo dưỡng;

      \r\n\r\n

      e) danh sách các bộ phận dự phòng đã dùng;

      \r\n\r\n

      f) bản ghi chép về sự hoàn thành việc bảo dưỡng.

      \r\n\r\n

      11.7. Hồ sơ về đào tạo vận hành và bảo dưỡng

      \r\n\r\n

      Cần lưu trữ hồ sơ về đào tạo. Hồ sơ đó bao\r\ngồm các mục sau:

      \r\n\r\n

      a) xác định nội dung đào tạo;

      \r\n\r\n

      b) hồ sơ về người thực hiện việc đào tạo và\r\nnhững người tham dự khóa đào tạo;

      \r\n\r\n

      c) ngày và thời gian đào tạo;

      \r\n\r\n

      d) bản báo cáo từng giai đoạn đào tạo khi\r\ngiai đoạn đào tạo đó kết thúc.

      \r\n\r\n

       

      \r\n\r\n

      PHỤ\r\nLỤC A

      \r\n\r\n

      (tham khảo)

      \r\n\r\n

      Minh\r\nhọa bằng đồ thị các cấp độ sạch trong Bảng 1

      \r\n\r\n

      Hình A.1 miêu tả các cấp độ sạch của không\r\nkhí trong Bảng 1 dưới dạng đồ thị, chỉ nhằm mục đích minh họa. Các cấp cấp độ\r\nsạch của Bảng 1 được chỉ ra bằng các đường miêu tả các loại giới hạn nồng độ\r\nhạt với kích thước ngưỡng hạt đã biết. Chúng dựa trên việc tính toán sử dụng phương\r\ntrình (1) của 3.2. Vì đường này chỉ xấp xỉ các giới hạn loại, nên chúng không được\r\ndùng để xác định giới hạn. Việc xác định chính xác được tiến hành theo phương\r\ntrình (1).

      \r\n\r\n

      Các đường phân loại được chỉ ra trên đồ thị\r\ncó thể không được ngoại suy vượt quá các chấm đen, nó chỉ ra giới hạn kích thước\r\nhạt lớn nhất và nhỏ nhất có thể chấp nhận được với mỗi cấp ISO được mô tả trong\r\nhình.

      \r\n\r\n

      Các đường phân loại không mô tả độ phân bố\r\nkích thước thực tế của hạt được tìm thấy trong phòng sạch và vùng sạch.

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n

      Hình A.1 - Đồ thị mối\r\nquan hệ giữa giới hạn nồng độ cấp ISO với các cấp ISO đ_ chọn

      \r\n\r\n

      CHÚ THÍCH 1: Cn miêu tả nồng độ\r\nhạt lớn nhất cho phép (số hạt trong một mét khối không khí) của các hạt trong\r\nkhông khí, có kích thước bằng hoặc lớn hơn kích thước hạt đã được chấp nhận.

      \r\n\r\n

      CHÚ THÍCH 2: N mô tả cấp ISO đã quy định.

      \r\n\r\n

       

      \r\n\r\n

      PHỤ\r\nLỤC B

      \r\n\r\n

      (quy định)

      \r\n\r\n

      Xác\r\nđịnh việc phân loại cấp độ sạch của các hạt sử dụng thiết bị tán xạ ánh sáng có\r\nchức năng đếm hạt rời rạc

      \r\n\r\n

      Thiết bị tán xạ ánh sáng, đếm hạt rời rạc được\r\nsử dụng để xác định nồng độ hạt trong không khí, có kích thước bằng hoặc lớn\r\nhơn kích thước đã định, tại các vị trí lấy mẫu chỉ định.

      \r\n\r\n

      B.2. Yêu cầu về thiết bị

      \r\n\r\n

      B.2.1. Thiết bị đếm hạt

      \r\n\r\n

      Thiết bị đếm hạt rời rạc (DPC) là một thiết\r\nbị tán xạ ánh sáng có phương tiện hiển thị hoặc ghi nhớ lại số lượng đếm được\r\nvà kích thước của các hạt rời rạc trong không khí, thiết bị có khả năng phân\r\nbiệt kích thước để xác định nồng độ tổng thể của hạt trong các dải kích thước\r\nthích hợp với các loại đã được xem xét, và hệ thống lấy mẫu thích hợp.

      \r\n\r\n

      B.2.2. Hiệu chuẩn thiết bị

      \r\n\r\n

      Thiết bị sẽ phải có giấy chứng nhận hiệu\r\nchuẩn hợp lệ, tần suất và phương pháp hiệu chuẩn phải căn cứ vào thực tiễn được\r\nchấp nhận hiện hành.

      \r\n\r\n

      B.3. Điều kiện trước khi thử

      \r\n\r\n

      B.3.1. Chuẩn bị thử

      \r\n\r\n

      Trước khi thử nghiệm, phải kiểm tra xem tất\r\ncả các phương diện của phòng sạch hoặc vùng sạch liên quan tới toàn bộ quy\r\ntrình vận hành của có được hoàn thành và hoạt động phù hợp với các thông số kỹ\r\nthuật của nó hay không.

      \r\n\r\n

      Ví dụ, việc kiểm tra trước có thể bao gồm:

      \r\n\r\n

      a) phép thử tốc độ hoặc dung tích của luồng\r\nkhí;

      \r\n\r\n

      b) phép thử sự chênh áp của không khí;

      \r\n\r\n

      c) phép thử để ngăn chặn sự rò rỉ;

      \r\n\r\n

      d) phép thử sự rò rỉ của bộ lọc đã lắp đặt.

      \r\n\r\n

      B.3.2. Cài đặt thiết bị trước khi thử

      \r\n\r\n

      Thực hiện việc cài đặt thiết bị và hiệu chuẩn\r\nthiết bị trước khi thử phù hợp với chỉ dẫn của nhà sản xuất.

      \r\n\r\n

      B.4. Lấy mẫu

      \r\n\r\n

      B.4.1. Lập vị trí lấy mẫu

      \r\n\r\n

      B.4.1.1. Xuất phát từ số lượng nhỏ nhất các vị\r\ntrí điểm lấy mẫu theo phương trình (B.1):

      \r\n\r\n

      Nl =

      \r\n\r\n

      trong đó:

      \r\n\r\n

      NL là số lượng nhỏ nhất\r\ncác vị trí lấy mẫu (làm tròn thành số nguyên);

      \r\n\r\n

      A là diện tích của phòng sạch hoặc vùng sạch,\r\ntính theo mét vuông.

      \r\n\r\n

      CHÚ THÍCH: Trong trường hợp luồng không khí\r\nđơn hướng nằm ngang, diện tích A có thể được tính là tiết diện cắt ngang của\r\nluồng khí thổi vuông góc với hướng thổi của luồng khí.

      \r\n\r\n

      B.4.1.2. Bảo đảm rằng các vị trí lấy mẫu được\r\nphân bố đồng đều trên toàn bộ diện tích của phòng sạch hoặc vùng sạch và được\r\nbố trí tại cao điểm của vùng hoạt động.

      \r\n\r\n

      Nếu khách hàng quy định bổ sung các vị trí\r\nlấy mẫu, thì số lượng và vị trí của chúng cũng sẽ phải được chỉ rõ.

      \r\n\r\n

      CHÚ THÍCH: Các vị trí bổ sung nêu ở trên có\r\nthể là tới hạn được chấp nhận dựa trên cơ sở phân tích rủi ro.

      \r\n\r\n

      B.4.2. Xác định dung tích mẫu đơn tại một vị\r\ntrí

      \r\n\r\n

      B.4.2.1. Tại mỗi vị trí lấy mẫu, phải lấy đủ\r\ndung tích mẫu không khí có tối thiểu 20 hạt có thể xác định được nếu nồng độ\r\nhạt có kích thước lớn nhất đã được chấp nhận tại giới hạn được nêu trong cấp\r\nISO đã chỉ định.

      \r\n\r\n

      Dung tích mẫu đơn VS tại một vị trí được xác\r\nđịnh bằng cách sử dụng phương trình (B.2) :

      \r\n\r\n

      VS = ( 20 / Cn,m ) x\r\n1000

      \r\n\r\n

      trong đó:

      \r\n\r\n

      VS là dung tích mẫu đơn tối thiểu\r\ntại một vị trí, tính bằng lít (ngoại lệ xem B.4.2.2);

      \r\n\r\n

      Cn,m là giới hạn loại (hạt/mét\r\nkhối) với kích thước hạt lớn nhất đã quy định cho loại liên quan;

      \r\n\r\n

      20 là số hạt xác định có thể đếm được nếu\r\nnồng độ hạt nằm trong giới hạn loại.

      \r\n\r\n

      Chú thích: Khi VS rất lớn, thời\r\ngian yêu cầu lấy mẫu có thể tăng lên. Bằng cách sử dụng quy trình lấy mẫu liên\r\ntục có thể giảm được cả dung tích mẫu theo yêu cầu và thời gian cần thiết để\r\nthu được mẫu.

      \r\n\r\n

      B.4.2.2. Dung tích mẫu tại mỗi vị trí ít nhất\r\nphải là 2 lít, với thời gian lấy mẫu tối thiểu tại mỗi vị trí là 1 phút.

      \r\n\r\n

      B.4.3. Quy trình lấy mẫu

      \r\n\r\n

      B.4.3.1. Cài đặt thiết bị đếm hạt (B.2.1) theo\r\nchỉ dẫn của nhà sản xuất và phù hợp với giấy chứng nhận hiệu chuẩn thiết bị.

      \r\n\r\n

      B.4.3.2. Đầu dò lấy mẫu sẽ được đặt vào luồng\r\nkhông khí. Nếu hướng của luồng không khí được lấy mẫu không được kiểm soát hoặc\r\nkhông được báo trước (ví dụ luồng không khí không đơn hướng) thì lối vào của\r\nđầu dò lấy mẫu sẽ được hướng thẳng đứng lên trên .

      \r\n\r\n

      B.4.3.3. Lấy mẫu với dung tích không khí được\r\nxác định trong B.4.2, đó là dung tích tối thiểu, tại mỗi vị trí lấy mẫu.

      \r\n\r\n

      B.4.3.4. Khi chỉ có một vị trí được yêu cầu\r\nlấy mẫu (B.4.1) thì phải lấy tối thiểu 3 dung tích mẫu đơn (B.4.2) tại vị trí\r\nđó.

      \r\n\r\n

      B.5. Ghi kết quả

      \r\n\r\n

      B.5.1. Nồng độ trung bình của hạt tại mỗi vị trí\r\nlấy mẫu

      \r\n\r\n

      B.5.1.1. Ghi kết quả của mỗi phép đo mẫu về\r\nnồng độ của mỗi loại kích thước hạt đã được chấp nhận (3.3) tương ứng với mức\r\nphân loại độ sạch của không khí có liên quan.

      \r\n\r\n

      CHÚ THÍCH: Cần lưu ý tới các yêu cầu của\r\nB.6.1 trước khi tiếp tục việc tính toán giới hạn riêng trên 95 %.

      \r\n\r\n

      B.5.1.2. Khi chỉ một vị trí lấy mẫu được sử\r\ndụng, sẽ tính toán và ghi lại giá trị trung bình của các dữ liệu mẫu (B.4.3.4)\r\nvới mỗi loại kích thước đã được chấp nhận.

      \r\n\r\n

      B.5.1.3. Khi hai hoặc nhiều dung tích mẫu\r\nriêng được tiến hành lấy mẫu tại một vị trí, sẽ tính toán nồng độ trung bình\r\ncủa hạt với mỗi loại kích thước từ những mật độ hạt được lấy mẫu riêng rẽ\r\n(B.5.1.1) theo quy trình đưa ra trong C.2 và ghi lại kết quả.

      \r\n\r\n

      B.5.2. Yêu cầu với việc tính toán giới hạn riêng\r\ntrên 95 % (UCL)

      \r\n\r\n

      B.5.2.1. Khi số lượng vị trí lấy mẫu nhiều hơn\r\n1 và nhỏ hơn 10, thì sẽ tính trung bình tổng của các giá trị, độ lệch chuẩn và\r\ngiới hạn riêng trên 95 % từ nồng độ hạt trung bình của hạt đối với tất cả các\r\nvị trí (B.5.1) theo các quy trình được miêu tả trong C.3.

      \r\n\r\n

      B.5.2.2. Khi chỉ có một vị trí đơn được lấy\r\nmẫu, hoặc khi hơn 9 vị trí được lấy mẫu, thì không áp dụng tính toán giới hạn\r\nriêng trên 95 %.

      \r\n\r\n

      B.6. Biểu thị kết quả

      \r\n\r\n

      B.6.1. Yêu cầu phân loại

      \r\n\r\n

      Phòng sạch hoặc vùng sạch được cho là phù hợp\r\nviệc phân loại độ sạch của không khí đã quy định nếu như giá trị trung bình về\r\nmật độ hạt đo được tại mỗi vị trí và, khi có thể áp dụng, giới hạn riêng trên\r\n95 % được tính toán theo B.5.2, không vượt quá giới hạn nồng độ được xác định\r\ntheo phương trình (1) của 3.2.

      \r\n\r\n

      Nếu kết quả thử nghiệm không phù hợp với sự\r\nphân loại độ sạch đã được quy định, thì việc thử nghiệm có thể được thực hiện\r\nthêm với các vị trí lấy mẫu được phân bổ đồng đều. Kết quả tính toán lại bao\r\ngồm cả dữ liệu từ các vị trí tính thêm, sẽ được quyết định dứt khoát.

      \r\n\r\n

      B.6.2. Xử lí phần tách ngoài

      \r\n\r\n

      Kết quả tính toán của 95% UCL có thể không\r\nphù hợp với chỉ định cấp ISO quy định. Nếu việc không phù hợp này gây ra bởi\r\ngiá trị “bên ngoài” đơn lẻ, không ngẫu nhiên, là kết quả của việc đo đạc sai\r\n(do lỗi về quy trình hoặc do thiết bị\r\nthực hiện sai chức năng) hoặc từ nồng độ hạt thấp một cách bất thường (do không\r\nkhí sạch một cách bất thường) thì phần bên ngoài có thể bị loại trừ khi tính\r\ntoán, với điều kiện là:

      \r\n\r\n

      a) việc tính toán phải được lặp lại đối với\r\ntất cả các vị trí lẫy mẫu còn lại;

      \r\n\r\n

      b) có ít nhất 3 giá trị đo còn lại trong quá\r\ntrình tính toán;

      \r\n\r\n

      c) có không quá 1 giá trị đo bị loại trừ khỏi\r\nquá trình tính toán;

      \r\n\r\n

      d) những nguyên nhân gây nghi ngờ đối với sai\r\nsố đo hoặc nồng độ hạt quá thấp phải được chứng minh bằng tài liệu và phải được\r\nkhách hàng và nhà cung cấp chấp nhận.

      \r\n\r\n

      CHÚ THÍCH: Các giá trị sai lệch lớn của các\r\nnồng độ hạt giữa các vị trí được lấy mẫu có thể là do một nguyên nhân nào đó\r\nhoặc do chủ quan đều tùy thuộc vào việc\r\nlắp đặt trong khi kiểm tra có sạch sẽ hay không.

      \r\n\r\n

       

      \r\n\r\n

      PHỤ\r\nLỤC C

      \r\n\r\n

      (quy định)

      \r\n\r\n

      Xử\r\nlý dữ liệu nồng độ hạt bằng thống kê

      \r\n\r\n

      C.1. Lý do căn bản

      \r\n\r\n

      Phương pháp phân tích thống kê này chỉ tính\r\ntoán đến các lỗi ngẫu nhiên (thiếu chính xác), không tính đến các lỗi không\r\nngẫu nhiên (ví dụ sai lệch do hiệu chuẩn thiết bị sai).

      \r\n\r\n

      C.2. Thuật toán để tính nồng độ trung bình\r\ncủa hạt tại vị trí lấy mẫu (Xi)

      \r\n\r\n

      Khi nhiều mẫu được lấy tại cùng một vị trí,\r\nphương trình (C.1) sẽ được sử dụng để xác định nồng độ hạt trung bình của hạt\r\ntại vị trí đó. Việc tính nồng độ hạt trung bình của hạt sẽ được thực hiện với\r\nmỗi vị trí lấy mẫu mà tại đó có hai hoặc nhiều hơn hai mẫu được lấy:

      \r\n\r\n

                                 (C.1)

      \r\n\r\n

      trong đó:

      \r\n\r\n

      xi là nồng độ hạt trung bình của\r\nhạt tại vị trí thứ i, đại diện cho một vị trí bất kỳ;

      \r\n\r\n

      xi,1 đến xi,n là nồng\r\nđộ hạt tại những vị trí riêng lẻ;

      \r\n\r\n

      n là số mẫu được lấy tại vị trí thứ i.

      \r\n\r\n

      C.3. Thuật toán để tính giới hạn riêng trên\r\n95%

      \r\n\r\n

      C.3.1. Nguyên lý

      \r\n\r\n

      Thủ tục này chỉ được áp dụng nếu số vị trí\r\nlấy mẫu lớn hơn 1 và nhỏ hơn 10. Trong trường hợp đó, thủ tục này sẽ được sử\r\ndụng để bổ sung vào thuật toán của phương trình (C.1).

      \r\n\r\n

      C.3.2. Giá trị trung bình tổng thể

      \r\n\r\n

      Sử dụng phương trình (C.2) xác định giá trị\r\ntrung bình tổng thể:

      \r\n\r\n

                                 (C.2)

      \r\n\r\n

      trong đó:

      \r\n\r\n

       là giá trị trung\r\nbình tổng thể của các giá trị trung bình tại vị trí lấy mẫu;

      \r\n\r\n

      Xi,1 đến Xi,m là các\r\ngiá trị trung bình riêng lẻ tại vị trí lấy mẫu, được xác định từ phương trình\r\n(C.1);

      \r\n\r\n

      m là số các giá trị trung bình riêng lẻ tại\r\nvị trí lấy mẫu.

      \r\n\r\n

      Tất cả các giá trị trung bình riêng lẻ tại\r\ncác vị trí lấy mẫu có ảnh hưởng ngang nhau, không quan tâm tới số lượng mẫu được\r\nlấy tại bất kỳ vị trí nào.

      \r\n\r\n

      C.3.3. Độ lệch chuẩn của các giá trị trung\r\nbình vị trí

      \r\n\r\n

      Sử dụng phương trình (C.3) để xác định độ\r\nlệch chuẩn của các giá trị trung bình vị trí:

      \r\n\r\n

                                           (C.3)

      \r\n\r\n

      trong đó:

      \r\n\r\n

      s là độ lệch chuẩn của các giá trị trung bình\r\nvị trí.

      \r\n\r\n

      C.3.4. Giới hạn riêng trên 95 % (UCL) đối với\r\ngiá trị trung bình tổng thể

      \r\n\r\n

      Sử dụng phương trình (C.4) để xác định giới\r\nhạn riêng trên 95 % với giá trị trung bình tổng thể:

      \r\n\r\n

      95%UCL =                                               (C.4)

      \r\n\r\n

      trong đó: t0,95 biểu thị\r\nphần trăm thứ 95 (định lượng) của sự phân bố student t, với (m-1) bậc tự\r\ndo.

      \r\n\r\n

      Các giá trị của phân bố student t (t0,95)\r\nđối với 95 % UCL nêu trong Bảng C.1. Một sự lựa chọn khác, sự phân bố student t\r\nđược cung cấp qua các chương trình thống kê bằng máy tính cũng được chấp nhận.

      \r\n\r\n

      Bảng C.1 - Sự phân bố\r\nstudent t với giới hạn riêng trên 95 %

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Số lượng các giá\r\n trị trung bình riêng lẻ

      \r\n

      \r\n

      2

      \r\n

      \r\n

      3

      \r\n

      \r\n

      4

      \r\n

      \r\n

      5

      \r\n

      \r\n

      6

      \r\n

      \r\n

      7-9

      \r\n

      \r\n

      t

      \r\n

      \r\n

      6,3

      \r\n

      \r\n

      2,9

      \r\n

      \r\n

      2,4

      \r\n

      \r\n

      2,1

      \r\n

      \r\n

      2,0

      \r\n

      \r\n

      1,9

      \r\n

      \r\n\r\n

       

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n\r\n\r\n\r\n"

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệuTCVN7395-1:2004
                                Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
                                Cơ quanBộ Khoa học và Công nghệ
                                Ngày ban hành14/01/2005
                                Người kýĐã xác định
                                Ngày hiệu lực 01/01/1970
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Nghị quyết 50/2021/NQ-HĐND quy định về tặng Huy hiệu “Vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Cao Bằng”
                                                      • Quyết định 707/QĐ-UBND năm 2021 quy định một số nội dung về quản lý, hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
                                                      • Công văn 1454/CTHN-TTHT năm 2021 thủ tục về thuế khi bị sáp nhập do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
                                                      • Quyết định 2350/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Giang
                                                      • Quyết định 3067/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Nghệ An
                                                      • Nghị quyết 67/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
                                                      • Công văn 3040/VPCP-CN năm 2020 về chủ trương đầu tư Dự án vận tải hàng không Cánh Diều do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                      • Quyết định 03/2020/QĐ-UBND về Định mức kinh tế – kỹ thuật áp dụng cho các loại cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ