Số hiệu | TCVN7352:2003 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Ngày ban hành | 31/12/2003 |
Người ký | Đã xác định |
Ngày hiệu lực | 01/01/1970 |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
MÔ\r\nTÔ, XE MÁY - PHƯƠNG PHÁP THỬ CHẠY TRÊN ĐƯỜNG
\r\nMotorcycles,\r\nmopeds - Method of driving test
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp thử chạy\r\ntrên đường cho mô tô, xe máy (dưới đây gọi là xe).
\r\n\r\n
\r\n\r\n
2.1 Đặc tính kỹ thuật của đường thử:
\r\n\r\n
Đường thử có dạng khép kín hoặc không khép kín\r\nbao gồm các đường đất bằng phẳng, dốc cao, dốc dài, đường trải bê tông hoặc\r\nnhựa đường, đường cấp phối, đường có sỏi đá.
\r\n\r\n
2.2 Điều kiện môi trường
\r\n\r\n
\r\n - \r\n | \r\n áp suất khí quyển: \r\n | \r\n 100 kPa \r\n |
\r\n - \r\n | \r\n Nhiệt độ: \r\n | \r\n 5 oC \r\n |
\r\n - \r\n | \r\n Độ ẩm tương đối: \r\n | \r\n < 95 %. \r\n |
\r\n - \r\n | \r\n Vận tốc gió trung bình: \r\n | \r\n < 3 m/s, vận tốc gió lớn nhất tức thời:\r\n < 5 m/s. \r\n |
\r\n\r\n
2.3 Chuẩn bị xe
\r\n\r\n
2.3.1 Điều kiện tải: Một người lái, xe ở\r\ntrạng thái không chất tải (xe có đủ nhiên liệu, dầu bôi trơn, dụng cụ đồ nghề và\r\ncác trang bị cần thiết để chạy thử) và các thiết bị đo cần thiết như thiết bị đo\r\ntiêu hao nhiên liệu, nhiệt kế.
\r\n\r\n
2.3.2. Kiểm tra các bộ phận: Động cơ, hệ\r\nthống truyền lực, hệ thống lái, hệ thống phanh, áp suất lốp theo yêu cầu phù\r\nhợp với qui định của nhà sản xuất.
\r\n\r\n
2.3.3. Xe cần được chạy rà trước để làm nóng động\r\ncơ và hệ thống truyền động ở trạng thái sẵn sàng chạy thử.
\r\n\r\n
2.4 Dụng cụ đo
\r\n\r\n
- Thiết bị đo mức tiêu hao nhiên liệu: Lượng\r\nnhiên liệu đủ chạy cho cả quãng đường thử, đồng hồ có thể đo được 0,01 lít. Tuy\r\nnhiên, nếu không trang bị được thiết bị này thì có thể dùng bình nhiên liệu của\r\nxe và thiết bị đo khác để đo lượng tiêu hao nhiên liệu.
\r\n\r\n
- Thiết bị đo nhiệt độ không khí:Tốt nhất là\r\ndùng nhiệt kế cỡ nhỏ, hiện số tự động, độ chính xác 1oC.
\r\n\r\n
\r\n - \r\n | \r\n Dụng cụ đo độ ẩm không khí. \r\n | \r\n
\r\n |
\r\n - \r\n | \r\n Đồng hồ đo áp suất không khí: \r\n | \r\n Đồng hồ thuỷ ngân hoặc tương tự, đo được\r\n mức 133 Pa. \r\n |
\r\n\r\n
- Dụng cụ đo vận tốc gió: Đo được vận tốc gió\r\nvà hướng gió.
\r\n\r\n
2.5 Khối lượng, trang phục của người lái thử\r\nxe
\r\n\r\n
2.5.1. Khối lượng: Bao gồm khối lượng người\r\nlái và các trang bị bảo vệ như mũ bảo vệ người lái, quần áo chuyên dùng trong\r\nkhoảng 70 kg 5 kg.
\r\n\r\n
Người lái thử xe phải dùng các trang bị vừa\r\nvới cơ thể để được bảo vệ tốt nhất.
\r\n\r\n
2.5.2 Tư thế lái thử xe
\r\n\r\n
Người lái ngồi trên yên xe, chân đặt trên\r\ncàng để chân hoặc bàn đạp và tay duỗi ra, hơi cong khuỷu tay, nắm tay lái một\r\ncách tự nhiên.
\r\n\r\n
Vị trí của người lái được giữ không thay đổi\r\ntrong toàn bộ quá trình thử.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Phép thử này chủ yếu để đo lượng tiêu hao nhiên\r\nliệu, nhiệt độ khi xe chạy trên đường thử và xác định tính năng của xe thông\r\nqua đánh giá của người lái thử.
\r\n\r\n
3.1. Đường thử phải được chia thành một số đoạn\r\nthích hợp và việc đo được tiến hành trên các đoạn đường tương ứng và cho suốt\r\ncả quãng đường thử.
\r\n\r\n
3.2. Tại điểm bắt đầu chạy thử, thời gian và\r\ncác số đọc của đồng hồ đo khoảng cách và của thiết bị đo tiêu hao nhiên liệu\r\nphải được ghi vào biên bản. Nếu cần thiết, nhiệt độ mặt tựa bugi, nhiệt độ của\r\ndàu bôi trơn, dàu hộp số, nhiệt độ không khí phải được đo và ghi thêm.
\r\n\r\n
3.3. Tại điểm kết thúc chạy thử, phải nhanh chóng\r\nđo và ghi các số đọc trên đồng hồ đo khoảng cách, thiết bị đo tiêu hao nhiên\r\nliệu, nhiệt độ của các bộ phận được nêu ở 3.2.
\r\n\r\n
3.4. Trong quá trình lái thử phải quan sát và\r\nnhận xét tình trạng các bộ phận của xe (đặc biệt là động cơ, li hợp, hộp số, hệ\r\nthống phanh), tính cơ động, tính ổn định, tính năng tăng tốc, tính thoải mái\r\nkhi lái và điều kiện mặt đường .v.v...
\r\n\r\n
Quãng đường chạy thử của xe là 100 km.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
4.1 Trị số đo
\r\n\r\n
4.1.1 Lượng tiêu hao nhiên liệu: Lấy kết quả\r\nđo đến 2 con số sau dấu phảy.
\r\n\r\n
4.1.2 Qu˚ng đường chạy thử: Lấy kết quả đo\r\nđến 1 con số sau dấu phảy.
\r\n\r\n
4.1.3: Nhiệt độ: Trong các trị số đo nhiệt độ\r\nnêu trong điều 3.2, cho phép trị số các nhiệt độ liên quan đến động cơ được bỏ\r\nđơn vị lẻ sau các dấu phảy.
\r\n\r\n
4.2 Tính tỷ suất tiêu thụ nhiên liệu
\r\n\r\n
Tỷ suất tiêu thụ nhiên liệu tính được bằng\r\ncách dùng các trị số đo được theo điều 3.3 theo công thức sau (kết quả được\r\ntính đến hai con số sau dấu phảy, nhưng làm tròn thành 1 con số sau dấu phảy\r\ntheo qui tắc làm tròn số).
\r\n\r\n
Trường hợp dùng nhiên liệu pha dầu thì tính lượng\r\ntiêu thụ nhiên liệu sau khi đã trừ lượng dàu:
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Trong đó
\r\n\r\n
F là tỷ suất tiêu thụ nhiên liệu trong trường\r\nhợp nhiên liệu không pha dầu (km/lít);
\r\n\r\n
L là chiều dài quãng đường thử (km); Q là lượng\r\ntiêu thụ nhiên liệu (lít);
\r\n\r\n
F' là tỷ suất tiêu thụ nhiên liệu trong trường\r\nhợp nhiên liệu pha dầu (km/lít);
\r\n\r\n
R là tỷ lệ pha nhiên liệu và dầu.
\r\n\r\n
Chú thích - Tỷ lệ pha nhiên liệu và dầu được ghi\r\nthành phân số mà nhiên liệu là tử số, dàu là mẫu số,
\r\n\r\n
ví dụ:
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Kết quả thử được ghi vào biên bản theo quy\r\nđịnh trong bảng 1.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n"
Mục lục bài viết
- 1 Được hướng dẫn
- 2 Bị hủy bỏ
- 3 Được bổ sung
- 4 Đình chỉ
- 5 Bị đình chỉ
- 6 Bị đinh chỉ 1 phần
- 7 Bị quy định hết hiệu lực
- 8 Bị bãi bỏ
- 9 Được sửa đổi
- 10 Được đính chính
- 11 Bị thay thế
- 12 Được điều chỉnh
- 13 Được dẫn chiếu
- 14 Hướng dẫn
- 15 Hủy bỏ
- 16 Bổ sung
- 17 Đình chỉ 1 phần
- 18 Quy định hết hiệu lực
- 19 Bãi bỏ
- 20 Sửa đổi
- 21 Đính chính
- 22 Thay thế
- 23 Điều chỉnh
- 24 Dẫn chiếu
Văn bản liên quan
Được hướng dẫn
Bị hủy bỏ
Được bổ sung
Đình chỉ
Bị đình chỉ
Bị đinh chỉ 1 phần
Bị quy định hết hiệu lực
Bị bãi bỏ
Được sửa đổi
Được đính chính
Bị thay thế
Được điều chỉnh
Được dẫn chiếu
Văn bản hiện tại
Số hiệu | TCVN7352:2003 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Ngày ban hành | 31/12/2003 |
Người ký | Đã xác định |
Ngày hiệu lực | 01/01/1970 |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Văn bản có liên quan
Hướng dẫn
Hủy bỏ
Bổ sung
Đình chỉ 1 phần
Quy định hết hiệu lực
Bãi bỏ
Sửa đổi
Đính chính
Thay thế
Điều chỉnh
Dẫn chiếu
Văn bản gốc PDF
Đang xử lý
Văn bản Tiếng Việt
Đang xử lý
.