Số hiệu | TCVN7346:2003 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Ngày ban hành | 31/12/2003 |
Người ký | Đã xác định |
Ngày hiệu lực | 01/01/1970 |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
XE\r\nMÁY - ĐÈN CHIẾU SÁNG PHÍA TRƯỚC LẮP ĐÈN SỢI ĐỐT HALOGEN (HS2)- YÊU CẦU VÀ\r\nPHƯƠNG PHÁP THỬ TRONG PHÊ DUYỆT KIỂU
\r\nMopeds - Headlamps equipped with filament halogen lamps (HS2) - Requirements\r\nand test methods in type approval
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Tiêu chuẩn này qui định yêu cầu và phương pháp\r\nthử đèn chiếu sáng phía trước lắp các đèn sợi đốt halogen (HS2) của xe máy và\r\nnhững xe được phân loại là xe máy.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
TCVN 6973:2001 Phương tiện giao thông đường\r\nbộ - Đèn sợi đốt trong các đèn chiếu sáng và đèn tín hiệu của phương tiện cơ\r\ngiới và moóc - Yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Các đèn chiếu sáng phía trước không cùng kiểu\r\n(Headlamp of different types): Các đèn chiếu sáng phía trước khác nhau về các\r\nđặc điểm cơ bản sau:
\r\n\r\n
3.1 Tên hoặc nhãn hiệu thương mại.
\r\n\r\n
3.2 Đặc tính của hệ thống quang học.
\r\n\r\n
3.3 Có hay không có các bộ phận có khả năng\r\nlàm thay đổi hiệu ứng quang học thông qua sự thay đổi về sự phản xạ, khúc xạ\r\nhoặc hấp thụ. Đối với các đèn chỉ khác nhau về màu sắc ánh sáng phát ra mà không\r\nkhác nhau về các đặc tính khác thì không đưọc coi là khác nhau về kiểu.
\r\n\r\n
4. Tài liệu kỹ thuật\r\nvà mẫu thử
\r\n\r\n
4.1 Tài liệu kỹ thuật
\r\n\r\n
4.1.1. Bản vẽ thể hiện đủ chi tiết để cho\r\nphép nhận biết kiểu đèn. Các bản vẽ phải thể hiện hình chiếu phía trước và mặt\r\ncắt ngang của đèn cùng với việc thể hiện các rãnh quang học và các lăng kính\r\ncủa kính đèn.
\r\n\r\n
4.1.2. Bản mô tả kỹ thuật tóm tắt chỉ rõ loại\r\nđèn sợi đốt được sử dụng.
\r\n\r\n
4.2 Mẫu thử
\r\n\r\n
Hai đèn chiếu sáng phía trước có kính đèn\r\nkhông mầu.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
5.1 Trên mẫu thử phải ghi các thông tin sau\r\nđây rõ ràng, dễ đọc và không xoá được:
\r\n\r\n
5.1.1. Tên hoặc nhãn hiệu thương mại của nhà\r\nsản xuất;
\r\n\r\n
5.1.2. Ký hiệu nhận biết loại đèn sợi đốt được\r\nsử dụng.
\r\n\r\n
5.2 Đèn chiếu sáng phải có khoảng trống đủ\r\nkích thước để đóng dấu phê duyệt trên kính đèn và trên thân chính (gương phản\r\nxạ được coi là thân chính)1, khoảng trống này phải được chỉ ra trên bản vẽ của đèn\r\nđã nêu trong 4.1.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
6.1 Mỗi mẫu đèn phải phù hợp với các yêu cầu\r\nđược quy định trong điều 7.
\r\n\r\n
6.2 Đèn phải được thiết kế và chế tạo sao cho\r\ntrong điều kiện sử dụng bình thường, dù phải chịu tác động của các rung động, vẫn\r\nhoạt động tốt và duy trì được những đặc tính theo quy định trong tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n
6.3 Các chi tiết để lắp cố định đèn sợi đốt\r\nhalogen với gương phản xạ phải được chế tạo sao cho ngay cả khi không nhìn thấy\r\ncũng có thể lắp đèn sợi đốt đúng vào vị trí của nó.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
7.1 Vị trí đúng của kính đèn so với hệ thống\r\nquang học phải được đánh dấu rõ ràng và phải được hãm để chống xoay khi sửa\r\nchữa bảo dưỡng.
\r\n\r\n
7.2 Khi đo độ rọi của đèn, phải sử dụng một\r\nmàn đo quy định được mô tả trong phụ lục C của tiêu chuẩn này và một đèn sợi\r\nđốt Halogen chuẩn (loại HS2 được qui định trong TCVN 6973:2001) có bóng đèn\r\ntrơn nhẵn không màu. Đèn sợi đốt Halogen chuẩn phải được điều chỉnh theo thông\r\nlượng sáng chuẩn phù hợp với giá trị được quy định cho đèn sợi đốt này trong\r\nTCVN 6973:2001 khi điện áp là 6V.
\r\n\r\n
7.3 Chùm sáng chiếu gần phải tạo ra một đường\r\nranh giới đủ nét để có thể thực hiện việc điều chỉnh đúng. Đường ranh giới phải\r\ngần như đường thẳng nằm ngang có chiều dài đoạn nằm ngang tối thiểu là ± 2250 mm\r\nđược đo tại khoảng cách 25 m. Khi được thử nghiệm theo phụ lục C của tiêu chuẩn\r\nnày, đèn phải thoả mãn các yêu cầu được quy định trong phụ lục này.
\r\n\r\n
7.4 Đặc tính chùm sáng không được xuất hiện bất\r\ncứ sự thay đổi nào theo phương ngang gây ảnh hưởng đến độ nét.
\r\n\r\n
7.5 Độ rọi của màn đo được nêu trong điều 7.2\r\ncủa tiêu chuẩn này phải được đo bởi máy hấp thụ quang học có diện tích hữu ích\r\nnằm trong hình vuông có cạnh 65mm.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Các đèn cùng kiểu với mẫu thử và được sản xuất\r\nhàng loạt phải thoả mãn các yêu cầu và đặc tính quang học nêu trong tiêu chuẩn này.\r\nTuy nhiên, trong trường hợp mẫu được lấy ngẫu nhiên từ lô sản phẩm được sản xuất\r\nhàng loạt, các yêu cầu về cường độ sáng lớn nhất và cường độ sáng nhỏ nhất (được\r\nđo với đèn halogen tiêu chuẩn theo điều 7.2 ở trên) tối thiểu phải bẳng 80% giá\r\ntrị nhỏ nhất và không vượt quá 120% giá trị lớn nhất được quy định trong phụ\r\nlục C của tiêu chuẩn này. Ví dụ về mẫu thông báo phê duyệt kiểu và bố trí dấu\r\nphê duyệt được trình bày trong phụ lục A và B.
\r\n\r\n
1) Nếu kính đèn không thể tách rời thân chính\r\n(gương phản xạ được coi là thân chính), chỉ cần quy định khoảng trống để ghi\r\ntrên kính đèn.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Về việc: 2/ Cấp phê duyệt
\r\n\r\n
Cấp phê duyệt mở rộng Không cấp phê duyệt Thu\r\nhồi phê duyệt
\r\n\r\n
Chấm dứt sản xuất
\r\n\r\n
một kiểu xe đèn chiếu sáng phía trước theo\r\nECE 82
\r\n\r\n
Phê duyệt số:..................................\r\nPhê duyệt mở rộng số:\r\n...................................................................
\r\n\r\n
A.1 Kiểu đèn chiếu sáng phía trước\r\n.......................................................................................................\r\n
\r\n\r\n
A.2 Đèn phát ra chùm sáng không màu/ màu vàng\r\nchọn lọc2/
\r\n\r\n
A.3 Tên hoặc nhãn hiệu thương mại:\r\n.....................................................................................................
\r\n\r\n
A.4 Tên và địa chỉ của nhà sản\r\nxuất:.....................................................................................................\r\n
\r\n\r\n
A.5 Tên và địa chỉ của đại diện nhà sản xuất\r\nnếu có:\r\n...........................................................................
\r\n\r\n
A.6 Đèn được trình để phê duyệt về: ....................................................................................................\r\n
\r\n\r\n
A.7 Phòng thử nghiệm thực hiện các phép thử:\r\n.....................................................................................\r\n
\r\n\r\n
A.8 Ngày báo cáo thử nghiệm: ..............................................................................................................\r\n
\r\n\r\n
A.9 Số báo cáo thử nghiệm\r\n...................................................................................................................\r\n
\r\n\r\n
A.10 Cấp/ không cấp/ mở rộng/ thu hồi2/ phê\r\nduyệt\r\n:.............................................................................
\r\n\r\n
A.11 Nơi cấp:\r\n.........................................................................................................................................\r\n
\r\n\r\n
A.12 Ngày cấp:\r\n......................................................................................................................................\r\n
\r\n\r\n
A.13 Ký tên:\r\n...........................................................................................................................................\r\n
\r\n\r\n
A.14 Bản vẽ kèm theo số ........ mang số phê\r\nduyệt thể hiện đèn chiếu sáng phía trước
\r\n\r\n
A.15 Danh sách các tài liệu được lưu trữ tại\r\ncơ quan có thẩm quyền cấp phê duyệt và sẵn có khi có yêu cầu được bổ sung theo\r\nthông báo này.
\r\n\r\n
Chú thích -
\r\n\r\n
1/ Số để phân biệt tên quốc gia đã cấp phê\r\nduyệt/không cấp phê duyệt/mở rộng phê duyệt/thu hồi phê duyệt.
\r\n\r\n
2/ Gạch phần không áp dụng.
\r\n\r\n
PHỤ\r\nLỤC B
\r\n(tham\r\nkhảo)
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Đèn mang dấu phê duyệt ở trên được phê duyệt\r\nở Hà lan (E4) với số phê duyệt là 00243. Hai con số đầu tiên của số phê duyệt\r\nthể hiện phê duyệt được cấp theo yêu cầu của quy định ECE 82.
\r\n\r\n
Chú thích - Số phê duyệt phải được ghi gần\r\nvới vòng tròn và ở trên hoặc ở dưới hoặc bên trái hoặc bên phải chữ E. Các con\r\nsố của số phê duyệt phải ở cùng một phía với chữ E và quay về cùng một hướng.\r\nKhông được sử dụng các số La mã để ghi số phê duyệt để tránh nhầm lẫn với các\r\nkỹ hiệu khác.
\r\n\r\n
PHỤ\r\nLỤC C
\r\n(qui\r\nđịnh)
\r\n\r\n
Thử\r\nnghiệm các đặc tính quang học
\r\n\r\n
C.1 Khi đo, màn đo phải được đặt phía trước,\r\ncách đèn 25 m và vuông góc với đường thẳng nối sợi đốt của đèn với điểm HV, đường\r\nH-H phải là đường thẳng nằm ngang.
\r\n\r\n
C.2. Theo phương nằm ngang, đèn phải được điều\r\nchỉnh sao cho tâm chùm sáng nằm trên đường thẳng đứng V-V.
\r\n\r\n
C.3 Theo phương thẳng đứng, đèn phải được\r\nđiều chỉnh sao cho đường ranh giới nằm dưới đường thẳng H-H và cách 250 mm. Nó\r\nphải là dường thẳng nằm ngang.
\r\n\r\n
C.4 Khi đèn chiếu sáng phía trước được\r\nđiều chỉnh đích theo điều C.2 và điều C.3 ở trên, độ rọi phải phù hợp với các\r\nyêu cầu sau:
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
PHỤ\r\nLỤC D
\r\n(qui\r\nđịnh)
\r\n\r\n
\r\n\r\n
D.1 Đèn chiếu sáng phía trước có thể phát ra\r\nánh sáng trắng hoặc ánh sáng vàng chọn lọc
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n"
Mục lục bài viết
- 1 Được hướng dẫn
- 2 Bị hủy bỏ
- 3 Được bổ sung
- 4 Đình chỉ
- 5 Bị đình chỉ
- 6 Bị đinh chỉ 1 phần
- 7 Bị quy định hết hiệu lực
- 8 Bị bãi bỏ
- 9 Được sửa đổi
- 10 Được đính chính
- 11 Bị thay thế
- 12 Được điều chỉnh
- 13 Được dẫn chiếu
- 14 Hướng dẫn
- 15 Hủy bỏ
- 16 Bổ sung
- 17 Đình chỉ 1 phần
- 18 Quy định hết hiệu lực
- 19 Bãi bỏ
- 20 Sửa đổi
- 21 Đính chính
- 22 Thay thế
- 23 Điều chỉnh
- 24 Dẫn chiếu
Văn bản liên quan
Được hướng dẫn
Bị hủy bỏ
Được bổ sung
Đình chỉ
Bị đình chỉ
Bị đinh chỉ 1 phần
Bị quy định hết hiệu lực
Bị bãi bỏ
Được sửa đổi
Được đính chính
Bị thay thế
Được điều chỉnh
Được dẫn chiếu
Văn bản hiện tại
Số hiệu | TCVN7346:2003 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Ngày ban hành | 31/12/2003 |
Người ký | Đã xác định |
Ngày hiệu lực | 01/01/1970 |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Văn bản có liên quan
Hướng dẫn
Hủy bỏ
Bổ sung
Đình chỉ 1 phần
Quy định hết hiệu lực
Bãi bỏ
Sửa đổi
Đính chính
Thay thế
Điều chỉnh
Dẫn chiếu
Văn bản gốc PDF
Đang xử lý
Văn bản Tiếng Việt
Đang xử lý
.