Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7339:2003 (ISO 9131 : 1993) về phương tiện giao thông đường bộ – kích thước mô tô, xe máy ba bánh – thuật ngữ và định nghĩa do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    623095





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia


      Số hiệuTCVN7339:2003
      Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
      Cơ quanBộ Khoa học và Công nghệ
      Ngày ban hành26/12/2003
      Người kýĐã xác định
      Ngày hiệu lực 01/01/1970
      Tình trạng Còn hiệu lực

      "\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nTCVN\r\n

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n\r\n\r\n

      \r\n\r\n

      TIÊU CHUẨN VIỆT\r\nNAM

      \r\n\r\n

      TCVN 7339\r\n: 2003
      \r\n(ISO 9131 : 1993)

      \r\n\r\n

      PHƯƠNG\r\nTIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ - KÍCH THƯỚC MÔ TÔ, XE MÁY BA BÁNH - THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH\r\nNGHĨA
      \r\nRoad vehicles – Dimensions of three wheeled mopeds and motorcycles – Terms\r\nand definitions

      \r\n\r\n

      HÀ NỘI - 2003

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      TCVN 7339 : 2003

      \r\n

      \r\n

      \r\n  

      \r\n\r\nLời nói đầu

      \r\n\r\n

      TCVN 7339 : 2003 hoàn toàn tương đương với\r\nISO 9131 : 1993

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

       

      \r\n

      2

      \r\n

      \r\n

      \r\n  

      \r\n\r\nTCVN 7339 : 2003 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn\r\nTCVN/TC 22 Phương tiện giao thông đường bộ và Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn,\r\nTổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban\r\nhành.

      \r\n\r\n

      1. Phạm vi áp dụng

      \r\n\r\n

      Tiêu chuẩn này quy định các thuật ngữ và định\r\nnghĩa cho các kích thước của mô tô, xe máy ba bánh (dưới đây sẽ được gọi tắt là\r\nxe) được định nghĩa trong TCVN 6211 : 2003. Trừ khi có qui định khác, tiêu\r\nchuẩn này áp dụng cho:

      \r\n\r\n

      -Xe có một bánh trước và hai bánh sau;

      \r\n\r\n

      - Xe có hai bánh trước và một bánh sau;

      \r\n\r\n

      - Mô tô, xe máy hai bánh có gắn thùng bên\r\ncạnh cùng với một bánh xe; Và không áp dụng cho:

      \r\n\r\n

      - Phương tiện do người đi bộ điều khiển;

      \r\n\r\n

      - Phương tiện giao thông đường bộ được thiết\r\nkế dành riêng cho người tàn tật;

      \r\n\r\n

      - Máy kéo nông nghiệp hoặc máy kéo lâm\r\nnghiệp;

      \r\n\r\n

      - Phương tiện sử dụng trong nhà máy

      \r\n\r\n

      - Phương tiện làm đất;

      \r\n\r\n

      Tiêu chuẩn này không\r\nquy định phương pháp đo, đơn vị được dùng trong báo cáo kết quả đo, độ chính xác\r\nvà giới hạn của các kích thước.

      \r\n\r\n

      2. Tiêu chuẩn trích\r\ndẫn

      \r\n\r\n

      TCVN 6211: 2003 (ISO 3833:1977) Phương tiện\r\ngiao thông đường bộ - Kiểu - Thuật ngữ và định nghĩa.

      \r\n\r\n

      TCVN 7338: 2003 (ISO 6725:1981) Phương tiện giao\r\nthông đường bộ - Kích thước mô tô, xe máy hai bánh - thuật ngữ và định nghĩa

      \r\n\r\n

      TCVN 7363: 2003 (ISO 9132:1990) Phương tiện\r\ngiao thông đường bộ - Mô tô, xe máy ba bánh -

      \r\n\r\n

      Khối lượng - Thuật ngữ

      \r\n\r\n

      3.  Các mặt phẳng qui\r\nchiếu và quy định chung

      \r\n\r\n

      Trừ khi có những quy định khác có liên quan\r\ntới một hoặc nhiều mục dưới đây, các khái niệm trong các mục này được hiểu như\r\nsau:

      \r\n\r\n

      a) Mặt đỗ xe là mặt phẳng nằm ngang (Z) mà\r\ntoàn bộ các bánh xe được đặt trên mặt phẳng này;

      \r\n\r\n

      b) Khối lượng toàn bộ của xe là khối lượng\r\nbản thân (xem TCVN 7363:2003) và tải của xe được phân bố theo chỉ dẫn của nhà\r\nsản xuất;

      \r\n\r\n

      c) Các lốp được bơm tới áp suất tương ứng với\r\nkhối lượng toàn bộ lớn nhất của xe theo chỉ dẫn của nhà sản xuất;

      \r\n\r\n

      d) Xe đang đỗ với cửa và cửa sổ (nếu có) được\r\nđóng, các bánh xe và các cơ cấu liên kết ở vị trí để xe chuyển động thẳng;

      \r\n\r\n

      e) Xe xuất xưởng và có đầy đủ các trang bị\r\nthông thường;

      \r\n\r\n

      4. Thuật ngữ và định\r\nnghĩa

      \r\n\r\n

      4.1. Thuật ngữ cơ bản

      \r\n\r\n

       

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Mục

      \r\n

      \r\n

      Thuật ngữ

      \r\n

      \r\n

      Định nghĩa

      \r\n

      \r\n

      Hình vẽ minh họa

      \r\n

      \r\n

      4.1.1

      \r\n

      \r\n

      Trục xe
      \r\n Axle

      \r\n

      \r\n

      Trục của bánh xe đơn; trục có lắp hai bánh\r\n xe đối xứng ( có thể là trục thực hoặc trục ảo).

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

      4.1.2

      \r\n

      \r\n

      Mặt phẳng bánh xe
      \r\n Wheel plane

      \r\n

      \r\n

      Mặt phẳng giữa của vành bánh xe vuông góc với\r\n trục quay của bánh xe

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

      4.1.3

      \r\n

      \r\n

      Tâm bánh xe
      \r\n Wheel centre

      \r\n

      \r\n

      Giao điểm giữa trục quay của bánh xe với\r\n mặt phẳng bánh xe (4.1.2)

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

      4.1.4

      \r\n

      \r\n

      Mặt phẳng trung tuyến dọc xe (mặt phẳng Y)Longitudinal
      \r\n (vehicle) median plane; plane
      Y

      \r\n

      \r\n

      (1) Đối với mô tô, xe máy hai bánh có gắn thùng\r\n bên cạnh cùng với một bánh xe thì mặt phẳng trung tuyến dọc xe được định\r\n nghĩa trong TCVN ****:2003 (ISO 6725).

      \r\n

      (2) Với xe 3 bánh khác: Mặt phẳng thẳng\r\n đứng Y đi qua điểm giữa của AB và vuông góc với AB, trong đó A và B tương ứng\r\n với trục có 2 bánh xe và được xác định như sau:

      \r\n

      - Đối với mỗi bánh xe, mặt phẳng thẳng đứng\r\n đi qua trục quay của mỗi bánh xe cắt mặt phẳng bánh xe (4.1.2) theo đường thẳng\r\n ∆,đường thẳng ∆ này cắt mặt đỗ xe tại một điểm;

      \r\n

      - Điểm A và điểm B là 2 điểm được xác định\r\n như trên tương ứng với hai bánh xe ngoài cùng trên cùng một trục thực hoặc trục\r\n tưởng tượng của xe, 2 bánh xe này cùng là dẫn hướng hoặc chủ động

      \r\n

      Chú thích - Mặt phẳng trung tuyến dọc xe\r\n cũng được gọi là "mặt phẳng dọc đối xứng" hay "mặt phẳng Y gốc\r\n hệ qui chiếu” (xem ISO 4130)

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n\r\n

       

      \r\n\r\n

      4.2 Thuật ngữ về kích thước và góc

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Mục

      \r\n

      \r\n

      Thuật ngữ

      \r\n

      \r\n

      Định nghĩa

      \r\n

      \r\n

      Hình vẽ minh họa

      \r\n

      \r\n

      4.2.1

      \r\n

      \r\n

      Chiều dài
      \r\n Vehicle length

      \r\n

      \r\n

      Khoảng cách giữa hai mặt phẳng thẳng đứng vuông\r\n góc với mặt phẳng trung tuyến dọc xe (4.1.4) và tiếp xúc hai điểm ngoài cùng phía\r\n trước và phía sau của xe.

      \r\n

      Chú thích - Tất cả các bộ phận cố\r\n định của xe kể cả các phần nhô ra phía trước và sau (thanh chắn bảo vệ, chắn\r\n bùn...) đều phải nằm giữa hai mặt phẳng này

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      4.2.2

      \r\n

      \r\n

      Chiều rộng
      \r\n Vehicle width

      \r\n

      \r\n

      Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song với\r\n mặt phẳng trung tuyến dọc xe (4.1.4), tiếp xúc hai điểm ngoài cùng của hai\r\n bên xe.

      \r\n

      Chú thích - Tất cả các bộ phận của\r\n xe kể cả phần nhô ra bên ngoài của các bộ phận cố định của xe đều phải nằm\r\n giữa hai mặt phẳng này, không kể gương chiếu hậu.

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      4.2.3

      \r\n

      \r\n

      Chiều cao
      \r\n Vehicle height

      \r\n

      \r\n

      Khoảng cách giữa mặt đỗ xe và mặt phẳng nằm\r\n ngang tiếp xúc với phần cao nhất của xe
      \r\n Chú thích - Toàn bộ các bộ phận cố định của xe đều phải nằm giữa hai mặt\r\n phẳng này, không kể gương chiếu hậu.

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      4.2.4

      \r\n

      \r\n

      Chiều dài cơ sở
      \r\n Wheelbase

      \r\n

      \r\n

      Khoảng cách giữa hai mặt phẳng thẳng đứng vuông\r\n góc với mặt phẳng trung tuyến dọc xe (4.1.4) và đi qua tâm bánh xe (4.1.3) đo\r\n trên mặt đỗ xe

      \r\n

      Chú thích – Nếu chiều dài cơ sở bên\r\n trái và phải khác nhau thì phải ghi cả hai giá trị này và cách nhau dấu gạch\r\n ngang với giá trị bên trái ghi trước.

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      4.2.5

      \r\n

      \r\n

      Vệt bánh xe
      \r\n Track

      \r\n

      \r\n

      Tổng hai khoảng cách AH và BH tương ứng với\r\n hai bánh xe của trục đó, trong đó AH và BH là khoảng cách từ hai điểm A và B được\r\n xác định ở 4.1.4 phần (2) tới mặt phẳng trung tuyến dọc xe (4.1.4) (có thể là\r\n thực hoặc ảo)

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      4.2.6

      \r\n

      \r\n

      Chiều dài đầu xe
      \r\n Front overhang

      \r\n

      \r\n

      Khoảng cách giữa mặt phẳng thẳng đứng đi\r\n qua tâm của bánh xe (các tâm của các bánh xe) trước (4.1.3) tới điểm ngoài\r\n cùng phía trước của xe kể cả các bộ phận được lắp cố định vào xe

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      4.2.7

      \r\n

      \r\n

      Chiều dài đuôi xe
      \r\n Rear overhang

      \r\n

      \r\n

      Khoảng cách giữa mặt phẳng thẳng đứng đi\r\n qua tâm của bánh xe (các tâm của các bánh xe) sau tới điểm ngoài cùng phía sau\r\n của xe kể cả các bộ phận được lắp cố định vào xe.

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      4.2.8

      \r\n

      \r\n

      Khoảng sáng gầm xe
      \r\n Ground clearance

      \r\n

      \r\n

      Khoảng cách từ mặt đỗ xe tới điểm thấp nhất\r\n của xe nằm trong khoảng không gian giữa các bánh xe không kể các bánh xe, chỉ\r\n tính đến các bộ phận được lắp cố định vào xe

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      4.2.9

      \r\n

      \r\n

      Góc thông qua
      \r\n Ramp angle

      \r\n

      \r\n

      Góc nhọn nhỏ nhất được tạo thành bởi hai mặt\r\n phẳng vuông góc với mặt phẳng trung tuyến dọc xe. Một mặt phẳng tiếp tuyến với\r\n lốp bánh xe trước, một mặt phẳng tiếp tuyến với lốp bánh xe sau; giao tuyến\r\n giữa hai mặt phẳng này tiếp xúc điểmthấp nhất của xe nằm giữa hai bánh xe. Góc\r\n này biểu thị khả năng thông qua lớn nhất của xe

      \r\n

      Chú thích – Định nghĩa này không áp\r\n dụng cho mô tô, xe máy hai bánh có gắn thùng bên cạnh cùng với một bánh xe

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      4.2.10

      \r\n

      \r\n

      Góc thoát trước
      \r\n Approach angle

      \r\n

      \r\n

      Góc lớn nhất được tạo bởi mặt đỗ xe với mặt\r\n phẳng tiếp tuyến với lốp (các lốp) trước của xe và vuông góc với mặt phẳng trung\r\n tuyến dọc xe (4.1.4) sao cho không có bộ phận nào hoặc không có bộ phận được\r\n lắp cố định nào vào xe nằm dưới mặt phẳng này

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      4.2.11

      \r\n

      \r\n

      Góc thoát sau
      \r\n Departure angle

      \r\n

      \r\n

      Góc lớn nhất được tạo bởi mặt đỗ xe với mặt\r\n phẳng tiếp tuyến với lốp (các lốp) sau của xe và vuông góc với mặt phẳng trung\r\n tuyến dọc xe (4.1.4) sao cho không có bộ phận nào hoặc không có bộ phận được\r\n lắp cố định nào vào xe nằm dưới mặt phẳng này.

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      4.2.12

      \r\n

      \r\n

      Chiều cao khung xe so với mặt đỗ xe (xe chở\r\n hàng)
      \r\n height of chassis above ground (Commercial vehicle

      \r\n

      \r\n

      Khoảng cách từ mặt đỗ xe tới đường nằm ngang\r\n vuông góc với mặt phẳng trung tuyến dọc xe (4.1.4) và tiếp xúc với mặt trên của\r\n khung xe, được đo trên mặt phẳng thẳng đứng đi qua đường tâm trục xe.

      \r\n

      Chú thích – Chiều cao của khung xe\r\n so với mặt phẳng đỗ xe được xác định trong cả trường hợp không chất tải và\r\n chất tải lớn nhất theo chỉ dẫn của nhà sản xuất.

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      4.2.13

      \r\n

      \r\n

      Chiều dài có ích Khoảng lớn nhất của khung\r\n xe phía sau ca bin (xe có ca bin)

      \r\n

      Maximum usable length of chassis\r\n behind cab(Vehicle with cab

      \r\n

      \r\n

      Khoảng cách giữa hai mặt phẳng thẳng đứng C\r\n và D vuông góc với mặt phẳng trung tuyến dọc xe(4.1.4) trong đó:

      \r\n

      - Mặt phẳng C là mặt phẳng đi qua điểm đầu\r\n tiên có thể sử dụng để đặt thân xe, thùng hàng;

      \r\n

      - Mặt phẳng D tiếp xúc với điểm cuối cùng\r\n phía sau của khung xe.

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      4.2.14

      \r\n

      \r\n

      Kích thước lớn nhất bên trong thùng xe (xe\r\n chở hàng)
      \r\n Maximum internal dimensions of body (commercial vehicles)

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

      Chiều dài, chiều rộng, chiều cao bên trong\r\n của thùng xe, không tính đến những phần nhô ra bên trong (hốc bánh xe, gân,\r\n móc kéo...)

      \r\n

      Chú thích:

      \r\n

      1 Tuy nhiên, cần phải lưu ý tới phần\r\n nhô bên trong xe

      \r\n

      2 Nếu thành hay mui được uốn cong thì\r\n mỗi kích thước được đo giữa các mặt phẳng (thẳng đứng hay nằm ngang tùy vào\r\n từng trường hợp) tiếp tuyến với đỉnh của bề mặt uốn cong có liên quan, các\r\n kích thước được đo bên trong thùng xe.

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      4.2.15

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

      Chiều dài thân xe
      \r\n Bodywork length

      \r\n

      \r\n

      Khoảng cách giữa hai mặt phẳng E và F vuông\r\n góc với mặt phẳng trung tuyến dọc xe (4.1.4) trong đó:

      \r\n

      - Mặt phẳng E tiếp xúc điểm đầu tiên phía\r\n trước của thân xe;

      \r\n

      - Mặt phẳng F tiếp xúc điểm cuối cùng phía\r\n sau của thân xe;

      \r\n

      Chú thích - Chiều dài thân xe không\r\n bao gồm phần móc kéo hay thiết bị gắn kéo rơ moóc, biển số phía sau, thanh\r\n chắn bảo vệ..., trừ khi chúng liền với thân xe.

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      4.2.16

      \r\n

      \r\n

      Góc nghiêng của bánh xe trong mặt phẳng\r\n ngang
      \r\n Camber angle

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

      Góc nhọn giữa trục quay của bánh xe và đường\r\n thẳng nằm ngang trong mặt phẳng thẳng đứng đi qua trục đó. Góc này được coi\r\n là dương khi đỉnh của chữ V tạo bởi các đường tâm trục của bánh xe đó hướng\r\n xuống phía dưới.

      \r\n

      Chú thích - Góc này bằng với góc\r\n nhọn tạo ra bởi đường thẳng đứng và mặt phẳng bánh xe(4.1.2), hai góc này nằm\r\n trong cùng một mặt phẳng và có các cạnh tương ứng vuông góc với nhau

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      4.2.17

      \r\n

      \r\n

      Góc nghiêng của trụ quay đứng trong mặt\r\n phẳng ngang
      \r\n Kingpin inclination

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

      Hình chiếu lên mặt phẳng vuông góc với mặt\r\n phẳng trung tuyến dọc xe (4.1.4) của góc nhọn tạo bởi đường thẳng đứng và đường\r\n trục thực hoặc ảo của trụ quay đứng (ngõng quay lái)

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      4.2.18

      \r\n

      \r\n

      Bán kính quay của bánh xe dẫn hướng quanh\r\n trụ quay đứng
      \r\n Kingpin offset

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

      Khoảng cách từ điểm kéo dài trục quay của\r\n trụ quay đứng trên mặt phẳng đỗ xe tới giao tuyến của mặt phẳng giữa của bánh\r\n xe với mặt đỗ xe.

      \r\n

      Chú thích - Bán kính quay của bánh\r\n quay dẫn hướng thể hiện trên hình vẽ là dương.

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      4.2.19

      \r\n

      \r\n

      Độ chụm bánh xe
      \r\n Toe-in

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

      Xem 4.2.19.1 và 4.2.19.2

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

      4.2.19.1

      \r\n

      \r\n

      Độ chụm bánh xe (tính theo đơn vị đo độ\r\n dài)
      \r\n Toe-in (length

      \r\n

      \r\n

      Chênh lệch chiều dài giữa đáy lớn và đáy nhỏ\r\n (b2 - b1) của hình thang với các đỉnh là các điểm mút của hai đường kính nằm\r\n ngang của mép trong hai vành bánh xe tương ứng trên cùng một trục.

      \r\n

      Độ chụm này được coi là dương khi khoảng\r\n cách phía trước hai bánh xe gần nhau hơn phía sau Hướng xe chạy

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      4.2.19.2

      \r\n

      \r\n

      Độ chụm bánh xe (tính theo đơn vị đo góc)
      \r\n Toe-in (angle

      \r\n

      \r\n

      Góc tạo bởi đường kính nằm ngang của bánh xe\r\n với mặt phẳng trung tuyến dọc xe (4.1.4) hoặc góc nhọn ( ) tạo bởi mặt phẳng thẳng\r\n đứng (W) đi qua trục bánh xe và mặt phẳng thẳng đứng (W’) vuông góc với mặt phẳng\r\n trung tuyến dọc xe (4.1.4)

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      4.2.20

      \r\n

      \r\n

      Độ nghiêng của trụ quay lái trong mặt phẳng\r\n dọc xe
      \r\n Castor

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

      Khoảng cách giữa hai điểm p và q trong đó p\r\n là giao điểm của mặt đỗ xe Z với mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng Y đi qua\r\n trụ quay lái, q là giao điểm của mặt đỗ xe với mặt phẳng X đi qua tâm bánh xe\r\n (4.1.3).

      \r\n

      Giá trị này dương khi p ở phía trước q theo\r\n hướng xe chạy.

      \r\n

      Chú thích: Độ nghiêng của trụ quay\r\n lái mang giá trị âm.cũng được định nghĩa là vệt

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      4.2.20.1

      \r\n

      \r\n

      Góc nghiêng của trụ quay lái trong mặt\r\n phẳng dọc xe
      \r\n Castor angle

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

      Hình chiếu lên mặt phẳng Y của góc nhọn tạo\r\n thành giữa trục của trụ quay lái với trục thẳng đứng

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      4.2.21

      \r\n

      \r\n

      Khoảng dịch chuyển thẳng đứng còn lại của\r\n bánh xe
      \r\n Residual vertical wheel clearance

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

      Khoảng dịch chuyển được theo phương thẳng\r\n đứng của bánh xe do sự ràng buộc của hệ thống treo từ vị trí ứng với xe chất\r\n tải lớn nhất theo chỉ dẫn của nhà sản xuất (xem TCVN 7363:2003) tới vị trí mà\r\n bánh xe không thể dịch chuyển được them theo phương thẳng đứng

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      4.2.22

      \r\n

      \r\n

      Đường kính quay vòng nhỏ nhất
      \r\n minimun turning circle diameter

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

      Đường kính của vòng\r\n tròn ngoài cùng được tạo thành do mặt phẳng giữa của các bánh xe (4.1.2) vạch\r\n ra trên mặt đỗ xe với tay lái quay hết cỡ

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      4.2.23

      \r\n

      \r\n

      Các đường kính của dải quay vòng
      \r\n Turning clearance circles diameters

      \r\n

      \r\n

      Các đường kính của dải quay vòng khi tay\r\n lái quay hết cỡ được định nghĩa như sau:

      \r\n

      a) Đường kính của vòng tròn lớn nhất trong số\r\n các vòng tròn tạo bởi hình chiếu lên mặt đỗ xe của tất cả các điểm trên xe.

      \r\n

      b) Đường kính của vòng tròn nhỏ nhất trong\r\n số các vòng tròn tạo bởi hình chiếu lên mặt đỗ xe của tất cả các điểm trên\r\n xe.

      \r\n

      Chú thích - Mỗi xe đều có các đường\r\n kính của dải quay vòng khi quay vòng sang trái và sang phải

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n\r\n

       

      \r\n\r\n

      PHỤ\r\nLỤC A

      \r\n\r\n

      TÀI\r\nLIỆU THAM KHẢO

      \r\n\r\n

      [1] ISO 4130:1978 Road vehicle – Three dimentionnal\r\nrefrence system and fiducal marks –

      \r\n\r\n

      Definitions (Phương tiện giao thông đường bộ –\r\nHệ qui chiếu 3 chiều và điểm chuẩn - Định nghĩa).

      \r\n\r\n

      [2] TCVN 7362:2003 (ISO 6726) Phương tiện giao\r\nthông đường bộ - Mô tô, xe máy hai bánh - Khối lượng - Thuật ngữ.

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n\r\n\r\n\r\n"

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệuTCVN7339:2003
                                Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
                                Cơ quanBộ Khoa học và Công nghệ
                                Ngày ban hành26/12/2003
                                Người kýĐã xác định
                                Ngày hiệu lực 01/01/1970
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 17/2021/QĐ-UBND quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hà Giang
                                                      • Công văn 2816/TCT-CS năm 2021 về chính sách miễn tiền thuê đất dự án chế biến thủy sản do Tổng cục Thuế ban hành
                                                      • Kế hoạch 2936/KH-UBND năm 2021 về chăm sóc sức khỏe người lao động và phòng, chống bệnh nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021-2030
                                                      • Chỉ thị 01/CT-BKHĐT năm 2021 thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
                                                      • Kế hoạch 132/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chương trình trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
                                                      • Quyết định 24/2020/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
                                                      • Quyết định 1201/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Quy hoạch – Kiến trúc thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Cà Mau
                                                      • Quyết định 1410/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Xuất bản, In, Phát hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bình Định
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ