Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7207-5:2002 (ISO 10136-5 : 1993) về Thuỷ tinh và dụng cụ bằng thuỷ tinh – Phân tích dung dịch chiết – Phần 5: Xác định sắt (III) oxit bằng phương pháp quang phổ hấp thụ phân tử và quang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    631173





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia


      Số hiệuTCVN7207-5:2002
      Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
      Cơ quanBộ Khoa học và Công nghệ
      Ngày ban hành31/12/2002
      Người kýĐã xác định
      Ngày hiệu lực 01/01/1970
      Tình trạng Còn hiệu lực

      "\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nMicrosoft Word - TCVN 7207-5_2002.doc\r\n

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n\r\n\r\n

      \r\n\r\n

      TIÊU CHUẨN QUỐC\r\nGIA

      \r\n\r\n

      TCVN\r\n7207-5 : 2002

      \r\n\r\n

      ISO\r\n10136 -5 : 1993

      \r\n\r\n

      THỦY\r\nTINH VÀ DỤNG CỤ BẰNG THỦY TINH - PHÂN TÍCH DUNG DỊCH CHIẾT - PHẦN 5: XÁC ĐỊNH\r\nSẮT (III) OXIT BẰNG PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ HẤP THỤ PHÂN TỬ VÀ QUANG PHỔ HẤP THỤ\r\nNGUYÊN TỬ NGỌN LỬA

      \r\n\r\n

      Glass and glassware -\r\nAnnalysis of extract solutions - Part 5: Determination of iron (III) oxide by molecular\r\nabsorption spectrometryand flame atomic absorption spectrometry

      \r\n\r\n

      Lời nói đầu

      \r\n\r\n

      TCVN 7207-5 : 2002 hoàn toàn tương đương với\r\n10136-5 : 1993.

      \r\n\r\n

      TCVN 7207-5 : 2002 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn\r\nTCVN/TC 48 Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn\r\nĐo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.

      \r\n\r\n

      Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ\r\nTiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại\r\nkhoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1\r\nĐiều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết\r\nthi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

      \r\n\r\n

       

      \r\n\r\n

      THỦY TINH VÀ DỤNG CỤ\r\nBẰNG THỦY TINH - PHÂN TÍCH DUNG DỊCH CHIẾT - PHẦN 5: XÁC ĐỊNH SẮT (III) OXIT\r\nBẰNG PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ HẤP THỤ PHÂN TỬ VÀ QUANG PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ NGỌN\r\nLỬA

      \r\n\r\n

      Glass and glassware -\r\nAnnalysis of extract solutions - Part 5: Determination of iron (III) oxide by\r\nmolecular absorption spectrometryand flame atomic absorption spectrometry

      \r\n\r\n

      1. Phạm vi áp dụng

      \r\n\r\n

      Tiêu chuẩn này quy định phương pháp quang phổ\r\nhấp thụ phân tử và quang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa để xác định hàm lượng\r\nsắt, được biểu thị dưới dạng sắt (III) oxit (Fe2O3), giải\r\nphóng ra dung dịch chiết trong quá trình thử độ bền nước.

      \r\n\r\n

      Tiêu chuẩn này áp dụng cho phân tích dung dịch\r\nchiết thu được từ bất kỳ loại thủy tinh hoặc dụng cụ bằng thủy tinh nào, kể cả loại\r\ndùng trong phòng thí nghiệm hoặc trong dược phẩm, ví dụ thủy tinh borosilicat\r\n(như thủy tinh borosilicat 3.3 theo ISO 3585 : 1991), thủy tinh trung tính hoặc\r\nthủy tinh natri canxi silicat quy định trong ISO 4802 [3] [4], bao\r\nbì bằng thủy tinh dùng cho thực phẩm và đồ uống, dụng cụ đựng thức ăn hoặc dụng\r\ncụ nấu bếp. Có thể lấy dung dịch chiết từ các dụng cụ bằng thủy tinh, ví dụ\r\ntheo ISO 4802, hoặc từ thủy tinh là vật liệu, ví dụ như khi thử theo ISO 719 [1]\r\nhoặc ISO 720 [2]. Hơn nữa, tiêu chuẩn này còn có thể áp dụng cho các\r\ndung dịch chiết thu được bằng bất kỳ phương pháp nào để xác định độ bền nước\r\ncủa thủy tinh hoặc dụng cụ bằng thủy tinh.

      \r\n\r\n

      2. Tiêu chuẩn viện\r\ndẫn

      \r\n\r\n

      TCVN 7149-2 : 2002 (ISO 385-2 :1984), Dụng cụ\r\nthí nghiệm bằng thủy tinh - Buret - Phần 2: Buret không quy định thời gian chờ.

      \r\n\r\n

      TCVN 7151 : 2002 (ISO 648-1977), ,Dụng cụ thí\r\nnghiệm bằng thủy tinh - Pipet một mức.

      \r\n\r\n

      TCVN 7150-1 : 2002 (ISO 835-1 :1981), Dụng cụ\r\nthí nghiệm bằng thủy tinh – Pipet chia độ – Phần 1: Yêu cầu chung.

      \r\n\r\n

      TCVN 7150-2 : 2002 (ISO 835-2:1981), Dụng cụ\r\nthí nghiệm bằng thủy tinh – Pipet chia độ – Phần 2: Pipet chia độ không quy\r\nđịnh thời gian chờ.

      \r\n\r\n

      TCVN 7150-3 : 2002 (ISO 835-3 :1981), Dụng cụ\r\nthí nghiệm bằng thủy tinh – Pipet chia độ – Phần 3: Pipet chia độ có quy định\r\nthời gian chờ 15 giây.

      \r\n\r\n

      TCVN 7153: 2002 (ISO 1042:1998), Dụng cụ thí\r\nnghiệm bằng thủy tinh - Bình định mức.

      \r\n\r\n

      ISO 1773 : 1976, Laboraty glassware -\r\nBoiling flasks (narrow-necked).

      \r\n\r\n

      ISO 3585 :1991, Borosilicate glass 3.3 -\r\nProperties (Thủy tinh borosilicat 3.3 - Tính chất).

      \r\n\r\n

      TCVN 4851 89 (ISO 3696 :1987), Nước dùng để\r\nphân tích trong phòng thử nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.

      \r\n\r\n

      TCVN 7154-2002 (ISO 3819 :1985), Dụng cụ thí\r\nnghiệm bằng thủy tinh - Cốc thí nghiệm có mỏ.

      \r\n\r\n

      ISO 6955 :1982, Analytical spectroscopic\r\nmethod - Flame emission, atomic absorption, and atomic fluorescence -\r\nVocabulary (Phương pháp phân tích quang phổ – Phát xạ ngọn lửa, hấp thụ\r\nnguyên tử và huỳnh quang nguyên tử – Từ vựng).

      \r\n\r\n

      3. Định nghĩa

      \r\n\r\n

      Những định nghĩa sau đây được áp dụng cho mục\r\nđích của tiêu chuẩn này:

      \r\n\r\n

      3.1. Dung dịch chiết (extract solution):\r\nDung dịch nước thu được từ phản ứng của thủy tinh với nước ở những điều kiện đặc\r\nbiệt.

      \r\n\r\n

      3.2. Dung dịch mẫu đo (sample measuring\r\nsolution): Dung dịch thực tế dùng để đo nồng độ của chất cần phân tích.\r\nDung dịch có thể không pha loãng, pha loãng hoặc dung dịch chiết cải biến.

      \r\n\r\n

      3.3. Chất cần phân tích (analyte): Nguyên\r\ntố hoặc thành phần cần xác định.

      \r\n\r\n

      3.4. Dung dịch gốc (stock solution):\r\nDung dịch có thành phần thích hợp chứa chất cần phân tích được biểu dưới dạng\r\noxit có nồng độ cao đã biết.

      \r\n\r\n

      3.5. Dung dịch chuẩn (standard\r\nsolution): Dung dịch chứa chất cần phân tích được biểu thị dưới dạng oxit\r\ncó nồng độ thích hợp đã biết để pha các dung dịch hiệu chuẩn hoặc dung dịch\r\nchuẩn so sánh.

      \r\n\r\n

      3.6. Dãy các dung dịch hiệu chuẩn; dung dịch\r\nchuẩn so sánh\r\n(set of calibration solutions; set of reference solutions): Tập hợp các\r\ndung dịch chuẩn so sánh đơn hoặc tổng hợp có nồng độ chất cần phân tích khác\r\nnhau. Dung dịch “0” theo nguyên tắc là dung dịch có nồng độ chất cần phân tích\r\nbằng “0” (ISO 6955 : 1982).

      \r\n\r\n

      3.7. Quang phổ hấp thụ phân tử (MAS) (molecular absorption\r\nspectrometry): Kỹ thuật xác định nồng độ chất cần phân tích trong dung dịch\r\nbằng cách đo mật độ quang phức mầu của chất cần phân tích.

      \r\n\r\n

      3.8. Quang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa (FAAS) (flame atomic absorption\r\nspectrometry):\r\nKỹ thuật xác định nồng độ nguyên tố hóa học dựa trên việc đo độ hấp thụ của bức\r\nxạ điện từ đặc trưng trong pha khí trong ngọn lửa.

      \r\n\r\n

      3.9. Dung dịch mẫu trắng (blank test\r\nsolution): Dung dịch được chuẩn bị giống như dung dịch mẫu đo nhưng không\r\nchứa chất cần phân tích để xác định.

      \r\n\r\n

      3.10. Dung dịch đệm hóa quang phổ (spectrochemical\r\nbuffer solution): Dung dịch của một chất hoặc các chất được thêm vào dung dịch\r\nmẫu đo và dung dịch chuẩn so sánh để giảm nhiễu trong quá trình đo quang phổ ngọn\r\nlửa.

      \r\n\r\n

      3.11. Khoảng làm việc tối ưu (optimum working\r\nrange): Khoảng nồng độ của một chất cần phân tích qua đó mối quan hệ giữa\r\nđộ hấp thụ (hoặc sự phát xạ) và nồng độ được biểu thị bằng một đường thẳng\r\ntuyến tính.

      \r\n\r\n

      4. Nguyên tắc

      \r\n\r\n

      4.1. Xác định sắt bằng phương pháp quang phổ\r\nhấp thụ phân tử

      \r\n\r\n

      Khử sắt cần phân tích trong dung dịch chiết\r\nthành sắt (II) bằng cách thêm axit ascobic. Thêm bathophenantrolin và đệm dung dịch\r\nđến pH từ 4 đến 6. Sau đó chiết phức chất sắt vào clorofom. Dùng cuvet 40 mm đo\r\nmật độ quang của dung dịch thu được bằng máy quang phổ hấp thụ phân tử ở bước\r\nsóng 533 nm. Xác định hàm lượng sắt theo đồ thị hiệu chuẩn.

      \r\n\r\n

      4.2. Xác định sắt bằng phương pháp quang phổ\r\nhấp thụ nguyên tử ngọn lửa

      \r\n\r\n

      Làm bay hơi một phần dung dịch chiết dùng để\r\nphân tích với axit flourhidric và axit percloric và hòa tan cặn trong dung dịch\r\naxit clohidric. Phun dung dịch lên ngọn lửa không khí/axetylen và dùng máy\r\nquang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa đo độ hấp thụ ở bước sóng 248,3 nm. Xác\r\nđịnh hàm lượng sắt theo đồ thị hiệu chuẩn.

      \r\n\r\n

      5. Thuốc thử

      \r\n\r\n

      Trong quá trình thử, trừ khi có quy định\r\nkhác, chỉ sử dụng hóa chất loại tinh khiết phân tích (TKPT) và nước loại 1 hoặc\r\nloại 2 theo TCVN 4851-89 (ISO 3696 : 1987).

      \r\n\r\n

      Nếu chỉ quy định axit và amoni hidroxit theo tên\r\nvà công thức hóa học, có nghĩa là loại thuốc thử có nồng độ đậm đặc. Nồng độ\r\ncủa dung dịch axit hoặc amoni hidroxit pha loãng được quy định là tỷ lệ thể\r\ntích thuốc thử có nồng độ đậm đặc và thể tích nước cho trước sẽ được thêm vào.\r\nVí dụ, 1 + 3 có nghĩa là 1 thể tích dung dịch thuốc thử có nồng độ đậm đặc hòa\r\ntan với 3 thể tích nước.

      \r\n\r\n

      Dung dịch chuẩn thương phẩm thích hợp dùng\r\ncho phép đo màu hoặc quang phổ hấp thụ nguyên tử có thể sử dụng để chuẩn bị\r\ndung dịch gốc hoặc dung dịch chuẩn.

      \r\n\r\n

      5.1. Amoni hydroxit, c(NH3)\r\nhoặc c(NH4OH) ≈ 5 mol/l.

      \r\n\r\n

      5.2. Amoni sắt sunfat, [(NH4)2Fe(SO4)2.6H2O]

      \r\n\r\n

      5.3. Axit ascobic (C6H8O6),\r\ndung dịch 100g/l, dung dịch mới pha.

      \r\n\r\n

      5.4. Bathophenantrolin, dung dịch\r\n(4,7-diphenyl-1,10-phenantrolin), c(C24H16N2) =\r\n0,001 mol/l.

      \r\n\r\n

      5.5. Clorofom (CHCl3)

      \r\n\r\n

      5.6. Etanol (C2H5OH)

      \r\n\r\n

      5.7. Axit clohidric (HCl), r = 1,19 g/ml

      \r\n\r\n

      5.8. Axit clohidric, dung dịch pha loãng\r\n1+24.

      \r\n\r\n

      5.9. Axit percloric (HClO4),\r\ndung dịch 600g/l

      \r\n\r\n

      5.10. Natri axetat trihidrat (CH3COONa.3H2O)

      \r\n\r\n

      5.11. Sắt, dung dịch gốc

      \r\n\r\n

      Hòa tan 0,491 1g amoni sắt (II) sunfat (5.2)\r\nvào nước và thêm 10 ml axit clohidric (5.7).Chuyển dung dịch vào bình định mức\r\n1 000 ml (6.6), thêm nước đến vạch dấu và lắc.

      \r\n\r\n

      1ml dung dịch gốc này chứa 100 mg Fe2O3.

      \r\n\r\n

      5.12. Sắt, dung dịch chuẩn, dùng cho quang phổ\r\nhấp thụ phân tử (MAS)

      \r\n\r\n

      Dùng pipet một mức (6.9) chuyển 10 ml dung dịch\r\nsắt gốc (5.11) cho vào bình định mức 1 000 ml (6.6), thêm nước đến vạch dấu và\r\nlắc.

      \r\n\r\n

      Chỉ chuẩn bị dung dịch mới ngay trước khi sử\r\ndụng.

      \r\n\r\n

      1 ml dung dịch chuẩn này chứa 1,0 mg Fe2O3.

      \r\n\r\n

      5.13. Sắt, dung dịch chuẩn, dùng cho quang phổ\r\nhấp thụ nguyên tử ngọn lửa (FAAS)

      \r\n\r\n

      Dùng pipet một mức (6.9) chuyển 100 ml dung dịch\r\nsắt gốc (5.11) cho vào bình định mức 1 000 ml (6.6), thêm nước đến vạch dấu và\r\nlắc.

      \r\n\r\n

      1 ml dung dịch chuẩn này chứa 10 mg Fe2O3.

      \r\n\r\n

      5.14. Butan-1-ol [CH3(CH2)3OH]

      \r\n\r\n

      5.15. Lantan oxit (La2O3)

      \r\n\r\n

      5.16. Dung dịch đệm hóa quang phổ

      \r\n\r\n

      Chuyển 11,7 g lantan oxit (5.15) vào cốc thí\r\nnghiệm có mỏ 250 ml (6.4), thêm 100 ml axit clohidric (5.7) và đun nóng nhẹ để hòa\r\ntan. Làm nguội, chuyển vào bình định mức 1 000 ml (6.6), thêm nước đến vạch dấu\r\nvà lắc.

      \r\n\r\n

      6. Thiết bị, dụng cụ

      \r\n\r\n

      Tất cả các dụng cụ thủy tinh dùng trong phòng\r\nthử nghiệm, trừ pipet và buret, đều phải được sản xuất bằng thủy tinh\r\nborosiilicat, thích hợp nhất là loại 3.3 phù hợp với các yêu cầu quy định trong\r\nISO 3585.

      \r\n\r\n

      Dụng cụ thí nghiệm thông thường, và:

      \r\n\r\n

      6.1. Máy đo quang phổ hấp thụ phân tử, có khả năng đo mật\r\nđộ quang ở bước sóng 533 nm.

      \r\n\r\n

      6.2. Cuvet, 40 mm.

      \r\n\r\n

      6.3. Máy đo quang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn\r\nlửa,\r\nđược trang bị nguồn sáng thẳng cho sắt (ở bước sóng 248,3 nm) và bộ cung cấp\r\nkhí và đèn đốt cho hỗn hợp không khí/axetylen.

      \r\n\r\n

      6.4. Cốc thí nghiệm có mỏ, dung tích thích\r\nhợp, ví dụ 100 ml và 250 ml và phù hợp với các yêu cầu quy định trong TCVN\r\n7154-2002 (ISO 3819 :1985).

      \r\n\r\n

      6.5. Bình nón, dung tích thích\r\nhợp, ví dụ 100 ml và phù hợp với yêu cầu quy định trong ISO 1773.

      \r\n\r\n

      6.6. Bình định mức, dung tích thích hợp\r\nvà phù hợp với các yêu cầu cho bình định mức cấp A quy định trong TCVN 7153 :\r\n2002 (ISO 1042 :1998).

      \r\n\r\n

      6.7. Phễu chiết, dung tích thích\r\nhợp, ví dụ 150 ml.

      \r\n\r\n

      6.8. Pipet chia độ, dung tích thích hợp\r\nvà phù hợp với các yêu cầu đối với pipet chia độ cấp A quy định trong TCVN 7150\r\n- 1 ¸ 3 : 2002 (ISO 835-1 ¸ 3 : 1981).

      \r\n\r\n

      6.9. Pipet một mức, dung tích thích\r\nhợp, ví dụ 10 ml, 50 ml và 100 ml và phù hợp với các yêu cầu đối với với pipet\r\nmột mức cấp A quy định trong TCVN 7151 : 2002 (ISO 648-1977).

      \r\n\r\n

      6.10. Buret, dung tích thích hợp, ví dụ 10 ml và\r\nphù hợp với các yêu cầu đối với buret cấp A quy định trong 7149 - 2: 2002 (ISO\r\n385 - 2:1984).

      \r\n\r\n

      6.11. Cân, có giá trị độ chia 0,1 mg.

      \r\n\r\n

      6.12. Máy đo pH, có điện cực thủy\r\ntinh hoặc calomel hoặc điện cực kết hợp.

      \r\n\r\n

      6.13. Giấy lọc, loại không tro được\r\nrửa hai lần bằng axit và được quy định như sau:

      \r\n\r\n

      loại “thưa” hoặc “ thô” có độ xốp thông thường\r\ndùng để lọc nhôm hidroxit;

      \r\n\r\n

      loại “trung bình” có độ xốp thông thường dùng\r\nđể lọc canxi oxalat;

      \r\n\r\n

      loại “mịn” hoặc “tinh” có độ xốp thông thường\r\ndùng để lọc bari sunfat.

      \r\n\r\n

      7. Lấy mẫu và mẫu

      \r\n\r\n

      Mẫu để phân tích là dung dịch chiết nhận được\r\ntheo bất kỳ quy trình thử độ bền nước nào.

      \r\n\r\n

      8. Cách tiến hành

      \r\n\r\n

      8.1. Chuẩn bị và đo dung dịch mẫu đo và dung dịch\r\nmẫu trắng

      \r\n\r\n

      8.1.1. Dung dịch mẫu đo

      \r\n\r\n

      Dùng pipet một mức (6.9) chuyển 25 ml dung dịch\r\nchiết cho vào cốc thí nghiệm có mỏ (6.4) và axit hóa bằng axit clohidric (5.8)\r\nđến giá trị pH bằng khoảng 2,5 đến 3, dùng máy đo pH (6.12) để kiểm tra. Sau đó\r\nđun đến sôi. Dùng giấy lọc thích hợp (6.13) lọc dung dịch và rửa bằng những lượng\r\nnước nhỏ rồi chuyển vào một cốc thí nghiệm có mỏ khác (6.4). Cho bay hơi bằng cách\r\nđun sôi đến còn khoảng 20 ml và để nguội. Chuyển dung dịch vào bình định mức 25\r\nml (6.6) và tráng cốc bằng những lượng nước nhỏ đến vạch dấu.

      \r\n\r\n

      8.1.2. Dung dịch mẫu trắng

      \r\n\r\n

      Dùng lượng nước tương tự lượng dung dịch\r\nchiết đã sử dụng cho việc chuẩn bị dung dịch mẫu để chuẩn bị dung dịch thử mẫu\r\ntrắng.

      \r\n\r\n

      8.2. Xác định sắt bằng phương pháp quang phổ\r\nhấp thụ phân tử

      \r\n\r\n

      8.2.1. Đo dung dịch mẫu đo và dung dịch mẫu\r\ntrắng

      \r\n\r\n

      Chuyển lượng dung dịch mẫu đã được đo cẩn\r\nthận chuẩn bị theo 8.1.1 và chứa không nhiều hơn 20 mg Fe2O3 vào bình\r\nnón dung tích 100 ml (6.5). Pha loãng, nếu cần, đến khoảng 25 ml và thêm 2,5 ml\r\naxit percloric (5.9). Thêm 5 ml dung dịch axit ascobic (5.3), 10 ml dung dịch\r\nbathophenantrolin (5.4) và 0,5 g natri axetat trihidrat (5.10) và khuấy cẩn thận.\r\nDùng máy đo pH (6.12) điều chỉnh giá trị pH trong khoảng từ 4 đến 6 bằng cách\r\nthêm amoni hidroxit (5.1). Đậy bình nón (6.5) và để yên trong 20 phút.

      \r\n\r\n

      Chuyển dung dịch vào phễu chiết 150 ml (6.7),\r\nthêm 5 ml clorofom (5.5) và lắc mạnh hỗn hợp trong 30 giây. Để yên cho tách\r\nlớp, sau đó tách lớp dưới của clorofom qua nút bông thủy tinh khô đặt trong\r\nphễu chiết nhỏ giọt vào bình định mức khô 25 ml (6.6). Thêm tiếp 5 ml clorofom vào\r\ndung dịch chứa trong phễu chiết và lặp lại quy trình chiết, thu lớp clorofom\r\nvào bình định mức 25 ml tương tự. Thêm etanol đến vạch dấu và lắc.

      \r\n\r\n

      Dùng cuvet 40 mm (6.2) đo mật độ quang của dung\r\ndịch mẫu đo (xem 6.1) và dung dịch mẫu trắng so với dung dịch “0” ở 533 nm.

      \r\n\r\n

      8.2.2. Chuẩn bị đồ thị hiệu chuẩn

      \r\n\r\n

      Dùng buret (6.10) hoặc pipet một mức (6.9) lấy\r\nlần lượt 0 ml, 2,5 ml, 5,00 ml, 8,00 ml, 15,00 ml và 20,00 ml dung dịch sắt\r\nchuẩn dùng cho MSA (5.12) cho vào từng bình nón 100 ml (6.5). Pha loãng mỗi\r\nbình đến khoảng 25 ml, sau đó tiến hành như đã mô tả ở 8.2.1.

      \r\n\r\n

      Vẽ đồ thị mật độ quang theo khối lượng sắt để\r\ndựng đồ thị hiệu chuẩn. Các dung dịch này chứa tương ứng 0 mg, 2,5mg, 5,0 mg,\r\n8,0 mg, 15,0 mg và 20 mg sắt (III) oxit (Fe2O3).

      \r\n\r\n

      8.3. Xác định sắt bằng phương pháp hấp thụ\r\nnguyên tử ngọn lửa (FAAS)

      \r\n\r\n

      8.3.1. Đo dung dịch mẫu đo và dung dịch mẫu\r\ntrắng

      \r\n\r\n

      Chuyển lượng dung dịch mẫu đã được đo cẩn\r\nthận, chuẩn bị theo 8.1.1 và chứa không nhiều hơn 25 mg sắt (III) oxit (Fe2O3)\r\nvào bình định mức 50 ml (6.6). Thêm 12,5 ml dung dịch đệm hóa quang phổ (5.16) và\r\n2,5 ml butan-1-ol (5.14), thêm đến vạch dấu và lắc.

      \r\n\r\n

      Điều chỉnh máy đo quang phổ hấp thụ nguyên tử\r\nngọn lửa (6.3) đến điều kiện làm việc tối ưu theo hướng dẫn vận hành máy, để đo\r\nở bước sóng 248,3 nm dùng hỗn hợp không khí/axetylen.

      \r\n\r\n

      Phun dung dịch mẫu trắng lên ngọn lửa của máy\r\nđo quang phổ cho đến khi đạt được số đọc ổn định. Phun dung dịch mẫu đo bằng cách\r\ntương tự và lặp lại quy trình thêm bốn lần nữa. Tính giá trị trung bình của số\r\nđọc và lấy giá trị mẫu trừ đi giá trị trắng.

      \r\n\r\n

      8.3.2. Chuẩn bị đồ thị hiệu chuẩn

      \r\n\r\n

      Dùng buret (6.10) hoặc pipet một mức (6.9)\r\nlấy 0 ml, 1,00 ml, 2,00 ml, 5,00 ml, và 10,00 ml dung dịch sắt chuẩn dùng cho FAAS\r\n(5.13) cho vào từng bình định mức 100 ml (6.6).Thêm 25,00 ml dung dịch đệm hóa\r\nquang phổ (5.16) và 5 ml butan-1-ol (5.14) vào từng bình định mức, thêm đến\r\nvạch dấu và lắc. Các dung dịch này chứa tương ứng 0 mg, 0,1 mg, 0,2 mg,\r\n0,5mg, và 1,0 mg sắt (III) oxit (Fe2O3) trên mililit.

      \r\n\r\n

      Điều chỉnh máy đo quang phổ hấp thụ nguyên tử\r\nngọn lửa (6.3) theo đúng hướng dẫn đã ghi  trong 8.3.1, sau đó phun dãy các\r\ndung dịch hiệu chuẩn theo thứ tự hàm lượng sắt tăng dần cho đến khi đạt được số\r\nđọc ổn định. Lặp lại quy trình thêm bốn lần nữa, tính giá trị trung bình của các\r\nsố đọc và vẽ đồ thị các số đọc theo hàm lượng sắt.

      \r\n\r\n

      9. Biểu thị kết quả

      \r\n\r\n

      Lấy giá trị sắt của dung dịch mẫu đo trừ đi\r\ngiá trị sắt có trong mẫu trắng và xác định hàm lượng sắt (III) oxit (Fe2O3)\r\ntheo đồ thị hiệu chuẩn. Trước tiên tính hàm lượng sắt trong dung dịch mẫu đo,\r\nsau đó trong dung dịch chiết và biểu thị bằng microgram Fe2O3\r\ntrên mililit dung dịch chiết.

      \r\n\r\n

      10. Báo cáo thử\r\nnghiệm

      \r\n\r\n

      Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm những thông\r\ntin sau:

      \r\n\r\n

      a) viện dẫn tiêu chuẩn này;

      \r\n\r\n

      b) nhận dạng mẫu đã chiết;

      \r\n\r\n

      c) viện dẫn phương pháp thử độ bền nước đã sử\r\ndụng (xem Phụ lục A) để tạo thành dung dịch chiết;

      \r\n\r\n

      d) viện dẫn những phương pháp đo đã sử dụng, ví\r\ndụ MAS hoặc FAAS;

      \r\n\r\n

      e) các kết quả thu được, biểu thị bằng\r\nmiligam sắt (III) oxit trên mililit dung dịch chiết;

      \r\n\r\n

      g) những điều bất thường được ghi lại trong\r\nquá trình xác định.

      \r\n\r\n

       

      \r\n\r\n

      PHỤ\r\nLỤC A

      \r\n\r\n

      (Tham khảo)

      \r\n\r\n

      Tài\r\nliệu tham khảo

      \r\n\r\n

      [1] ISO 719 :1985, Glass - Hydrolytic\r\nresistance of glass grains at 98 0C - Method of test and\r\nclassification.

      \r\n\r\n

      [2] ISO 720 :1985, Glass - Hydrolytic\r\nresistance of glass grains at 121 0C - Method of test and\r\nclassification.

      \r\n\r\n

      [3] ISO 4802-1 :1988, Glassware -\r\nHydrolytic resistance of the interior surfaces of glass containers - Part 1:\r\nDetermination by titration method and classification.

      \r\n\r\n

      [4] ISO 4802-2 :1988, Glassware -\r\nHydrolytic resistance of the interior surfaces of glass containers - Part 2:\r\nDetermination by flame spectrometry and classification.

      \r\n\r\n

      [5] ISO 6286 :1982, Molecular absorption\r\nspectrometry - Vocabulary - General - Apparatus.

      \r\n\r\n

      [6] The chemical durability of glass: the determination\r\nof iron in extract solutions. (A report by Sub Committee A2 of the International\r\nCommission on Glass). Glastechn. Ber., (1978), vol. 51. No.4, pp. 79-82.

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n\r\n\r\n\r\n"

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệuTCVN7207-5:2002
                                Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
                                Cơ quanBộ Khoa học và Công nghệ
                                Ngày ban hành31/12/2002
                                Người kýĐã xác định
                                Ngày hiệu lực 01/01/1970
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 2804/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2021-2030
                                                      • Quyết định 646/QĐ-CTN năm 2021 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với ông Nguyễn Phú Tuân do Chủ tịch nước ban hành
                                                      • Quyết định 1504/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục chuẩn hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Long An
                                                      • Quyết định 52/2020/QĐ-UBND về Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 để làm cơ sở xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Long An
                                                      • Quyết định 2028/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo (Giáo dục tiểu học) áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện do tỉnh Cà Mau ban hành
                                                      • Quyết định 1324/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thời gian năm học 2020-2021 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
                                                      • Quyết định 376/QĐ-BNV năm 2020 về Kế hoạch tổng kết thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011-2020, xây dựng Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030 do Bộ Nội vụ ban hành
                                                      • Công văn 3495/TCHQ-TXNK năm 2020 về việc áp thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm chất saponin nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ