Số hiệu | TCVN7138:2002 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Ngày ban hành | 22/11/2002 |
Người ký | Đã xác định |
Ngày hiệu lực | 01/01/1970 |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\nTIÊU CHUẨN VIỆT NAM
\r\n\r\n
\r\n\r\n
THỊT VÀ SẢN PHẨM THỊT\r\n– ĐỊNH LƯỢNG PSEUDOMONAS SPP.
\r\nMeat and meat products – Enumeration of Pseudomonas spp.
\r\n\r\n
Lời nói đầu
\r\n\r\n
TCVN\r\n7138 : 2002 hoàn toàn tương đương với ISO 13720 : 1995;
\r\n\r\n
TCVN\r\n7138 : 2002 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/F8 Thịt và sản phẩm thịt biên\r\nsoạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ\r\nban hành.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Tiêu\r\nchuẩn này mô tả phương pháp định lượng Pseudomonas spp. có trong thịt và sản\r\nphẩm thịt, kể cả thịt gia cầm.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
TCVN\r\n6404 : 1998 (ISO 7218) Vi sinh vật trong thực phẩm và trong thức ăn gia súc –\r\nNguyên tắc chung về kiểm tra vi sinh vật.
\r\n\r\n
TCVN\r\n6507 : 1999 (ISO 6887 : 1983) Vi sinh vật học – Hướng dẫn chung về chuẩn bị các\r\ndung dịch pha loãng để kiểm tra vi sinh vật.
\r\n\r\n
TCVN\r\n4833 – 2 : 2002 (ISO 3100-2: 1988) Thịt và sản phẩm thịt – Lấy mẫu và chuẩn bị\r\nmẫu thử - Phần 2: Chuẩn bị mẫu thử để kiểm tra vi sinh vật.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Trong\r\ntiêu chuẩn này áp dụng định nghĩa sau:
\r\n\r\n
3.1 Pseudomonas: Vi khuẩn thuộc loại Pseudomonas ở 250C\r\ntạo thành các khuẩn lạc trong thạch xetrimit, fuxidin và xephacloridin (CFC)\r\nkhi phép thử được tiến hành theo tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
4.1\r\nCấy lên bề mặt môi trường nuôi cấy chọn lọc đặc, sử dụng các cặp đĩa, một lượng\r\nqui định của mẫu thử nếu sản phẩm dạng lỏng hoặc một lượng qui định của huyền\r\nphù ban đầu nếu sản phẩm ở dạng khác.
\r\n\r\n
Dưới\r\ncác điều kiện tương tự, cấy các dung dịch pha loãng thập phân của mẫu thử hoặc\r\ncủa huyền phù ban đầu, dùng hai đĩa cho mỗi độ pha loãng.
\r\n\r\n
4.2\r\nỦ các đĩa 48 h ở nhiệt độ 250C trong điều kiện ưa khí.
\r\n\r\n
4.3\r\nTính lượng Pseudomonas trong một mililit, hoặc trong một gam mẫu từ số khuẩn\r\nlạc điển hình và/ hoặc không điển hình thu được trên các đĩa ở các mức pha\r\nloãng được chọn sao để cho kết quả có ý nghĩa và được thử khẳng định bằng phép\r\nthử oxidaza và cho phát triển trên thạch Kligler
\r\n\r\n
5. Dịch pha loãng,\r\nmôi trường nuôi cấy và thuốc thử
\r\n\r\n
5.1 Khái quát
\r\n\r\n
Về\r\nthực hành phòng thử nghiệm hiện hành, xem TCVN 6404 : 1998 (ISO 7218).
\r\n\r\n
5.2 Dịch pha loãng
\r\n\r\n
Xem\r\nTCVN 6507 : 1999 (ISO 6887).
\r\n\r\n
5.3 Thạch xetrimit, fuxidin và\r\nxephacloridin (CFC)[1]
\r\n\r\n
5.3.1 Môi trường cơ sở
\r\n\r\n
5.3.1.1 Thành phần
\r\n\r\n
\r\n Gelatin\r\n pepton \r\n Casein\r\n hydrolysat \r\n Kali\r\n sunfat (K2SO4) \r\n Magie\r\n clorua (MgCl2) \r\n Thạch \r\n Nước \r\n | \r\n 16,0 g \r\n 10,0 g \r\n 10,0 g \r\n 1,4 g \r\n 12,0 đến 18,0 g1) \r\n 1 000ml \r\n |
\r\n 1)\r\n Tùy thuộc vào sức đông của thạch. \r\n |
\r\n\r\n
5.3.1.2 Chuẩn bị
\r\n\r\n
Hòa\r\ntan các thành phần trên hoặc môi trường hoàn chỉnh khô trong nước bằng cách đun\r\nsôi.
\r\n\r\n
Chỉnh\r\npH sao cho sau khi khử trùng pH là 7,2 ± 0,2 ở 250C, nếu cần.
\r\n\r\n
Phân\r\nchia môi trường thành các lượng 100 ml vào các bình hoặc các chai có dung tích\r\nthích hợp.
\r\n\r\n
Khử\r\ntrùng môi trường trong nồi hấp áp lực (6.1) 15 phút để ở 1200C.
\r\n\r\n
5.3.2 Các dung dịch ức chế
\r\n\r\n
Không\r\ngiữ các dung dịch quá 7 ngày trong tủ lạnh.
\r\n\r\n
5.3.2.1 Dung dịch Xetrimit: Dung\r\ndịch A
\r\n\r\n
5.3.2.1.1 Thành phần
\r\n\r\n
\r\n Xetrimit1) \r\n Nước \r\n | \r\n 0,1 g \r\n 100 ml \r\n |
\r\n 1)\r\n Hỗn hợp gồm chủ yếu là tetradexyltrimetylamoni bromua với các lượng nhỏ hơn\r\n của dodexyltrimetylamoni bromua và xetrimoni bromua. \r\n |
\r\n\r\n
5.3.2.1.2 Chuẩn bị
\r\n\r\n
Hòa\r\ntan xetrimit trong nước.
\r\n\r\n
Lọc\r\nđể khử trùng.
\r\n\r\n
5.3.2.2 Dung dịch fuxidin: Dung\r\ndịch B
\r\n\r\n
5.3.2.2.1 Thành phần
\r\n\r\n
\r\n Fuxidin\r\n (C31H47NaO6) \r\n Nước \r\n | \r\n 0,1\r\n g \r\n 100\r\n ml \r\n |
\r\n\r\n
5.3.2.2.2 Chuẩn bị
\r\n\r\n
Hòa\r\ntan fuxidin trong nước.
\r\n\r\n
Lọc\r\nđể khử trùng.
\r\n\r\n
5.3.2.3 Dung dịch xephacloridin:\r\nDung dịch C
\r\n\r\n
5.3.2.3.1 Thành phần
\r\n\r\n
\r\n Xephacloridin\r\n (C19H17N3O4S2) \r\n Nước \r\n | \r\n 0,1\r\n g \r\n 100\r\n ml \r\n |
\r\n\r\n
5.3.2.3.2 Chuẩn bị
\r\n\r\n
Hòa\r\ntan xephacloridin trong nước.
\r\n\r\n
Lọc\r\nđể khử trùng.
\r\n\r\n
5.3.3 Môi trường hoàn chỉnh
\r\n\r\n
5.3.3.1 Thành phần
\r\n\r\n
\r\n Môi\r\n trường cơ sở \r\n Dung\r\n dịch A \r\n Dung\r\n dịch B \r\n Dung\r\n dịch C \r\n | \r\n 100\r\n ml \r\n 1\r\n ml \r\n 1\r\n ml \r\n 5\r\n ml \r\n |
\r\n\r\n
5.3.3.2 Chuẩn bị
\r\n\r\n
Dưới\r\ncác điều kiện vô trùng, bổ sung các dung dịch chất ức chế vào môi trường cơ sở,\r\nlàm tan chảy, duy trì ở 470C và trộn cẩn thận.
\r\n\r\n
5.3.4 Chuẩn bị các đĩa thạch CFC
\r\n\r\n
Rót\r\nkhoảng 15 mm môi trường hoàn chỉnh vào các đĩa Petri vô trùng (6.9). Để yên cho\r\nđặc lại.
\r\n\r\n
Ngay\r\ntrước khi sử dụng, làm khô các đĩa thạch, tốt nhất là mở nắp ra và lật ngược\r\nđĩa thạch xuống dưới, đặt vào tủ sấy (6.2) để ở nhiệt độ từ 350C đến\r\n550C, cho đến khi các giọt nước đã biến khỏi mặt của môi trường.\r\nTiếp theo không làm khô thêm nữa. Các đĩa thạch cũng có thể được làm khô trong\r\ntủ cấy vô trùng an toàn khoảng 30 phút khi đĩa được mở một nửa nắp hoặc đĩa đậy\r\nnắp thì để qua đêm.
\r\n\r\n
Nếu\r\nđĩa đã được chuẩn bị trước thì các đĩa thạch chưa được làm khô không được để\r\nlâu quá 1 tháng ở nhiệt độ từ 00C đến 50C.
\r\n\r\n
5.4 Thạch dinh dưỡng
\r\n\r\n
5.4.1 Thành phần
\r\n\r\n
\r\n Cao\r\n thịt \r\n Pepton \r\n Natri\r\n clorua (NaCl) \r\n Thạch \r\n Nước \r\n | \r\n 3,0 g \r\n 5,0 g \r\n 5,0 g \r\n từ 12,0 đến 18,0 g 1) \r\n 1 000 ml \r\n |
\r\n 1)\r\n Tùy vào sức đông của thạch \r\n |
\r\n\r\n
5.4.2 Chuẩn bị
\r\n\r\n
Hòa\r\ntan các thành phần khô hoặc môi trường hoàn chỉnh khô trong nước bằng cách đun\r\nsôi.
\r\n\r\n
Chỉnh\r\npH sao cho sau khi khử trùng pH là 7,0 ± 0,2 ở 250C, nếu cần.
\r\n\r\n
Chia\r\nmôi trường thành các lượng 100 ml vào các bình hoặc các chai dung tích không\r\nlớn hơn 500 ml.
\r\n\r\n
Khử\r\ntrùng trong nồi hấp áp lực (6.1) 20 phút để ở 1210C.
\r\n\r\n
5.4.3 Chuẩn bị các đĩa thạch dinh\r\ndưỡng
\r\n\r\n
Chuyển\r\ncác phần mỗi phần khoảng 15 ml môi trường nuôi cấy mới chuẩn bị sang các đĩa\r\nPetri đường kính 90 mm (6.9) và để cho đông đặc lại.
\r\n\r\n
Ngay\r\ntrước khi sử dụng, làm khô các đĩa thạch như mô tả trong 5.3.4.
\r\n\r\n
Nếu\r\nđã được chuẩn bị trước, thì các đĩa thạch chưa được làm khô không được để lâu\r\nquá 1 tháng ở nhiệt độ từ 00C đến 50C.
\r\n\r\n
5.5 Thạch Kligler
\r\n\r\n
5.5.1 Thành phần
\r\n\r\n
\r\n Cao\r\n thịt bò \r\n | \r\n 3,0 g \r\n |
\r\n Cao\r\n men \r\n | \r\n 3,0 g \r\n |
\r\n Pancreatic\r\n casein pepton \r\n | \r\n 20,0 g \r\n |
\r\n Natri\r\n clorua (NaCl) \r\n | \r\n 5,0 g \r\n |
\r\n Lactoza \r\n | \r\n 10,0 g \r\n |
\r\n Glocoza \r\n | \r\n 1,0 g \r\n |
\r\n Sắt\r\n (II) amoni sunfat ngậm 6 phân tử nước [(NH4)2SO4.FeSO4.6H2O] \r\n | \r\n 0,5 g \r\n |
\r\n Natri\r\n thiosunfat ngậm 5 phân tử nước (Na2S2O3.5H2O) \r\n | \r\n 0,5 g \r\n |
\r\n Đỏ\r\n phenol \r\n | \r\n 0,025 g \r\n |
\r\n Thạch \r\n | \r\n từ 12,0 g đến 18,0 g1) \r\n |
\r\n Nước \r\n | \r\n 1 000 ml \r\n |
\r\n 1) Tùy thuộc vào sức\r\n đông của thạch \r\n |
\r\n\r\n
5.5.2 Chuẩn bị
\r\n\r\n
Hòa\r\ntan các thành phần khô hoặc môi trường hoàn chỉnh khô trong nước bằng cách đun\r\nsôi.
\r\n\r\n
Chỉnh\r\npH sao cho sau khi khử trùng pH là 7,4 ± 0,2 ở 250C, nếu cần.
\r\n\r\n
Phân\r\nchia môi trường thành các lượng 10 ml vào các ống thử nghiệm (6.7).
\r\n\r\n
Khử\r\ntrùng trong nồi hấp áp lực (6.1) 15 phút để ở 1210C.
\r\n\r\n
Để\r\nyên ở trạng thái nghiêng sao cho đoạn đầu mút ngập sâu được 2,5 cm.
\r\n\r\n
Chú ý – Không chuẩn bị môi trường này quá 7 ngày hoặc 8 ngày trước khi sử dụng.\r\nMặt khác, môi trường này phải được làm tan chảy và phải được phục hoạt trong\r\nnồi cách thủy đun sôi, sau đó để đông đặc lại trạng thái đúng của nó.
\r\n\r\n
5.6 Thuốc thử để phát hiện oxidaza
\r\n\r\n
5.6.1 Thành phần
\r\n\r\n
\r\n N,N,N’,N’-Tetrametyl-p-phenylenediamin\r\n dihidroclorua \r\n | \r\n 1,0 g \r\n |
\r\n Nước \r\n | \r\n 100 ml \r\n |
\r\n\r\n
5.6.2 Chuẩn bị
\r\n\r\n
Hòa\r\ntan thuốc thử trong nước ngay trước khi sử dụng.
\r\n\r\n
6. Thiết bị và\r\ndụng cụ thủy tinh
\r\n\r\n
Xem\r\nTCVN 6404 : 1998 (ISO 7218).
\r\n\r\n
Tất\r\ncả các dụng cụ thủy tinh phải bền với việc khử trùng nhiều lần. Xem TCVN 6507 :\r\n1999 (ISO 6887).
\r\n\r\n
Sử\r\ndụng các thiết bị, dụng cụ phòng thử nghiệm vi sinh thông thường và đặc biệt\r\nlà:
\r\n\r\n
6.1 Thiết bị khử trùng khô (tủ sấy)\r\nhoặc thiết bị khử trùng ướt (nồi hấp áp lực).
\r\n\r\n
Xem\r\nTCVN 6404 : 1998 (ISO 7218)
\r\n\r\n
6.2 Tủ sấy hoặc tủ thông gió (để làm khô các đĩa thạch), có thể duy trì được\r\nnhiệt độ từ 350C ± 10C đến 550C ± 10C,\r\nhoặc tủ cấy vô trùng.
\r\n\r\n
6.3 Tủ ấm, có khả năng duy trì nhiệt độ ở 250C ± 10C.
\r\n\r\n
6.4 Nồi cách thủy, có khả năng duy trì ở 470C ± 20C.
\r\n\r\n
6.5 pH-met, có độ chính xác đến ± 1 đơn vị pH ở 250C.
\r\n\r\n
6.6 Que cấy vòng, bằng platin/iridi, niken/crom hoặc bằng chất dẻo vô\r\ntrùng, đường kính khoảng 3 mm và dây cùng chất liệu hoặc đũa thủy tinh.
\r\n\r\n
Chú\r\nthích 1 – Không sử dụng que cấy vòng bằng niken/crom trong phép thử oxidaza\r\n(xem 9.4.2.1).
\r\n\r\n
6.7 Ống và chai thử nghiệm, có dung tích thích hợp.
\r\n\r\n
6.8 Pipet chia độ xả hết, được hiệu chuẩn chỉ dùng cho kiểm tra vi khuẩn, dung\r\ntích danh định 1 ml, được chia vạch 0,1 ml và có lỗ xả đường kính từ 2mm đến\r\n3mm.
\r\n\r\n
6.9 Đĩa Petri, làm bằng thủy tinh hoặc chất dẻo, đường kính từ 90\r\nmm đến 100 mm.
\r\n\r\n
6.10 Que gạt, bằng thủy tinh hoặc bằng chất dẻo, thí dụ cán cầm\r\nbằng đũa thủy tinh dài 20 cm và có đường kính khoảng 3,5 mm, một đầu dài khoảng\r\n3 cm được uốn vuông góc và đầu mút được làm nhẵn bằng nhiệt.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Điều\r\nquan trọng là phòng thử nghiệm phải nhận được đúng mẫu đại diện và không bị hư\r\nhỏng hoặc giảm chất lượng trong suốt quá trình vận chuyển hoặc bảo quản.
\r\n\r\n
Việc\r\nlấy mẫu không qui định trong tiêu chuẩn này. Nên lấy mẫu theo TCVN 4833-1 :\r\n2002 (ISO 3100 – 1).
\r\n\r\n
Bảo\r\nquản mẫu để tránh bị hư hỏng và thay đổi thành phần, nếu cần.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Chuẩn\r\nbị mẫu thử theo TCVN 4833 – 2 : 2002 (ISO 3100 -2).
\r\n\r\n
\r\n\r\n
9.1 Phần mẫu thử, huyền phù ban đầu\r\nvà các dung dịch pha loãng
\r\n\r\n
Xem\r\nTCVN 6507 : 1999 (ISO 6887).
\r\n\r\n
9.2 Cấy và ủ
\r\n\r\n
9.2.1\r\nLấy hai đĩa thạch CFC (5.3.4). Dùng pipet vô trùng (6.8) chuyển vào mỗi đĩa 0,1\r\nml huyền phù ban đầu.
\r\n\r\n
Lấy\r\nhai đĩa CFC khác. Dùng pipet vô trùng (6.8) chuyển vào mỗi đĩa 0,1 ml dung dịch\r\npha loãng thập phân thứ nhất của huyền phù ban đầu (10-2).
\r\n\r\n
Lặp\r\nlại các thao tác trên đối với từng độ pha loãng tiếp theo, dùng pipet vô trùng\r\nmới cho mỗi độ pha loãng.
\r\n\r\n
9.2.2\r\nDùng que gạt mẫu vô trùng (6.10) để dàn đều chất lỏng trên bề mặt đĩa thạch cho\r\nđến khô.
\r\n\r\n
9.2.3\r\nLật ngược các đĩa đã chuẩn bị và làm mát đến 250C rồi ủ trong tủ ấm\r\n(6.3) 48 h ở nhiệt độ 250C.
\r\n\r\n
9.3 Đếm và chọn các khuẩn lạc
\r\n\r\n
Sau\r\nkhi kết thúc thúc thời gian ủ qui định, đếm số khuẩn lạc trên từng đĩa và giữ\r\nlại các đĩa chứa từ 15 khuẩn lạc đến 300 khuẩn lạc.
\r\n\r\n
Từ\r\nmỗi đĩa được giữ lại chọn năm khuẩn lạc một cách ngẫu nhiên.
\r\n\r\n
9.4 Thử khẳng định
\r\n\r\n
9.4.1 Cấy truyền
\r\n\r\n
Ria\r\ncấy từ mỗi khuẩn lạc đã chọn lên các đĩa thạch dinh dưỡng (5.4.3) để thử khẳng\r\nđịnh.
\r\n\r\n
Ủ\r\ncác đĩa này 24 h ở nhiệt độ 250C. Trên mỗi đĩa chọn lấy một khuẩn\r\nlạc phân lập tốt để thử khẳng định đặc tính sinh hóa (xem 9.4.2).
\r\n\r\n
9.4.2 Thử khẳng định đặc tính sinh\r\nhóa
\r\n\r\n
9.4.2.1 Phản ứng oxidaza
\r\n\r\n
9.4.2.1.1 Thành phần
\r\n\r\n
\r\n N,N,N’,N’-Tetrametyl-p-phenylenediamin\r\n dihidroclorua \r\n | \r\n 1,0 g \r\n |
\r\n Nước \r\n | \r\n 100 ml \r\n |
\r\n\r\n
9.4.2.1.2 Chuẩn bị
\r\n\r\n
Hòa\r\ntan thuốc thử trong nước. Thuốc thử phải được chuẩn bị ngay trước khi sử dụng.
\r\n\r\n
Có\r\nthể sử dụng các đĩa hoặc que cấy bán sẵn. Khi đó, theo chỉ dẫn của nhà sản\r\nxuất.
\r\n\r\n
9.4.2.1.3 Cách tiến hành
\r\n\r\n
Làm\r\nẩm mảnh giấy lọc bằng thuốc thử. Dùng dây platin hoặc bằng đũa thủy tinh hoặc\r\nđũa bằng chất dẻo (dây bằng niken/crom cho kết quả dương sai) để lấy mẫu vi\r\nkhuẩn thu được trên môi trường thạch cho lên giấy lọc đã được làm ẩm.
\r\n\r\n
9.4.2.1.4 Giải thích kết quả
\r\n\r\n
Trong\r\ntrường hợp có mặt oxidaza, thì có màu tím đến màu đỏ tía trong khoảng từ 5s đến\r\n10s. Nếu sau 10s mà màu sắc không đổi thì phép thử được coi là âm tính.
\r\n\r\n
9.4.2.2 Đặc tính chuyển hóa đường\r\ntrong thạch Kligler
\r\n\r\n
Cấy\r\nria xiên lên bề mặt thạch (5.5.2) bằng các khuẩn lạc tương tự trong 9.4.2 và\r\nđâm xuyên xuống đáy của ống thạch. Ủ 24h ở 250C.
\r\n\r\n
9.4.2.3 Giải thích kết quả
\r\n\r\n
Các\r\nkhuẩn lạc cho thấy phản ứng oxidaza dương tính và khi cấy vào trong thạch\r\nKligler chỉ thấy phát triển trên bề mặt (ưa khí) được coi là các khuẩn lạc Pseudomonas.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
10.1 Phương pháp tính
\r\n\r\n
Sau\r\nkhi nhận dạng, tính số lượng vi sinh vật, a, đã được khử khẳng định trên mỗi\r\nđĩa, dùng công thức sau:
\r\n\r\n
\r\n\r\n
trong\r\nđó
\r\n\r\n
A\r\nlà số lượng khuẩn lạc được chọn để thử khẳng định (trong trường hợp này là 5);
\r\n\r\n
b\r\nlà số khuẩn lạc phù hợp với chuẩn mực nhận dạng;
\r\n\r\n
C\r\nlà tổng số khuẩn lạc đếm được.
\r\n\r\n
Tính\r\nsố lượng vi sinh vật đã nhận dạng, N, trong mẫu thử là trung bình của hai độ\r\npha loãng liên tiếp, theo công thức sau:
\r\n\r\n
\r\n\r\n
trong\r\nđó
\r\n\r\n
åa là tổng các\r\nkhuẩn lạc đếm được trên tất cả các đĩa được giữ lại sau khi nhận dạng;
\r\n\r\n
V\r\nlà thể tích mẫu cấy đã sử dụng trên mỗi đĩa, tính bằng mililit;
\r\n\r\n
n1\r\nlà số đĩa được giữ lại ở độ pha loãng đầu tiên;
\r\n\r\n
n2\r\nlà số đĩa được giữ lại ở độ pha loãng thứ hai;
\r\n\r\n
d\r\nlà hệ số pha loãng tương ứng với độ pha loãng thứ nhất được giữ lại.
\r\n\r\n
Làm\r\ntròn các kết quả tính được đến hai chữ số có nghĩa. Như vậy, nếu chữ số sau\r\ncùng nhỏ hơn 5 thì số đứng trước số đó không bị thay đổi, còn nếu chữ số sau\r\ncùng là 5 hoặc lớn hơn 5 thì tăng số đứng trước lên một đơn vị. Làm tròn tiếp\r\ntheo cho đến khi thu được hai chữ số có nghĩa.
\r\n\r\n
Lấy\r\nkết quả là số lượng vi sinh vật trong một mililit (sản phẩm dạng lỏng) hoặc\r\ntrong một gam (sản phẩm dạng khác), được biểu thị bằng số từ 1,0 đến 9,9 nhân với\r\nlũy thừa tương ứng của 10.
\r\n\r\n
10.2 Các số đếm ước tính
\r\n\r\n
10.2.1\r\nNếu có hai đĩa mẫu thử gốc (sản phẩm dạng lỏng) hoặc huyền phù ban đầu (sản\r\nphẩm ở dạng khác) chứa ít hơn 15 khuẩn lạc, thì tính trung bình số học y của\r\ncác khuẩn lạc đếm được trên cả hai đĩa.
\r\n\r\n
Biểu\r\nthị kết quả như sau:
\r\n\r\n
-\r\nđối với sản phẩm dạng lỏng: số lượng vi sinh vật ước tính trong một mililit là:\r\nNE = y
\r\n\r\n
-\r\nđối với sản phẩm dạng khác: số lượng vi sinh vật ước tính trong một gam sản\r\nphẩm là: NE = y/d
\r\n\r\n
trong\r\nđó d là hệ số pha loãng của huyền phù ban đầu.
\r\n\r\n
10.2.2\r\nNếu trên hai đĩa mẫu thử gốc (sản phẩm dạng lỏng) hoặc huyền phù ban đầu (sản\r\nphẩm dạng khác) không có bất kỳ một khuẩn lạc nào thì biểu thị kết quả như sau:
\r\n\r\n
-\r\nít hơn 1 vi sinh vật trong một mililit (sản phẩm dạng lỏng);
\r\n\r\n
-\r\nít hơn 1/d vi sinh vật trong một gam (sản phẩm dạng khác);
\r\n\r\n
trong\r\nđó d là hệ số pha loãng của huyền phù ban đầu.
\r\n\r\n
10.3 Giới hạn tin cậy
\r\n\r\n
Xem\r\nTCVN 6404 : 1998 (ISO 7218).
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Báo\r\ncáo thử nghiệm phải chỉ rõ:
\r\n\r\n
-\r\nphương pháp lấy mẫu;
\r\n\r\n
-\r\nphương pháp đã sử dụng;
\r\n\r\n
-\r\nsố ngày ủ;
\r\n\r\n
-\r\nkết quả thử nghiệm thu được;
\r\n\r\n
-\r\nkết quả cuối cùng thu được, nếu kiểm tra độ lặp lại.
\r\n\r\n
Báo\r\ncáo thử nghiệm phải chỉ ra phương pháp đã sử dụng và kết quả thu được. Cũng\r\nphải đề cập đến tất cả các chi tiết thao tác không qui định trong tiêu chuẩn\r\nnày, cùng với các chi tiết bất thường khác có thể ảnh hưởng tới kết quả.
\r\n\r\n
Báo\r\ncáo thử nghiệm cũng phải bao gồm mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về\r\nmẫu thử.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\n
\r\n\r\n
[1]\r\nMEAD, G.C and ADAMS, B.W.A setective medium for the rapid isolation of\r\nPseudomonas associated with poultry meat spoilage. Br. Poult, Sci, 18,1977, pp.\r\n661-670.
\r\n\r\n
[2]\r\nTCVN 4833-1 : 2002 (ISO 3100-1 : 1991) Thịt và sản phẩm thịt – Lấy mẫu và chuẩn\r\nbị mẫu thử - Phần 1: Lấy mẫu.
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n"
Mục lục bài viết
- 1 Được hướng dẫn
- 2 Bị hủy bỏ
- 3 Được bổ sung
- 4 Đình chỉ
- 5 Bị đình chỉ
- 6 Bị đinh chỉ 1 phần
- 7 Bị quy định hết hiệu lực
- 8 Bị bãi bỏ
- 9 Được sửa đổi
- 10 Được đính chính
- 11 Bị thay thế
- 12 Được điều chỉnh
- 13 Được dẫn chiếu
- 14 Hướng dẫn
- 15 Hủy bỏ
- 16 Bổ sung
- 17 Đình chỉ 1 phần
- 18 Quy định hết hiệu lực
- 19 Bãi bỏ
- 20 Sửa đổi
- 21 Đính chính
- 22 Thay thế
- 23 Điều chỉnh
- 24 Dẫn chiếu
Văn bản liên quan
Được hướng dẫn
Bị hủy bỏ
Được bổ sung
Đình chỉ
Bị đình chỉ
Bị đinh chỉ 1 phần
Bị quy định hết hiệu lực
Bị bãi bỏ
Được sửa đổi
Được đính chính
Bị thay thế
Được điều chỉnh
Được dẫn chiếu
Văn bản hiện tại
Số hiệu | TCVN7138:2002 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Ngày ban hành | 22/11/2002 |
Người ký | Đã xác định |
Ngày hiệu lực | 01/01/1970 |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
Văn bản có liên quan
Hướng dẫn
Hủy bỏ
Bổ sung
Đình chỉ 1 phần
Quy định hết hiệu lực
Bãi bỏ
Sửa đổi
Đính chính
Thay thế
Điều chỉnh
Dẫn chiếu
Văn bản gốc PDF
Đang xử lý
Văn bản Tiếng Việt
Đang xử lý
.