Số hiệu | TCVN6956:2001 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan | Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường |
Ngày ban hành | 01/01/2001 |
Người ký | Đã xác định |
Ngày hiệu lực | 01/01/1970 |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Road vehicles –\r\nSpeedometer equipment installed in motor vehicles - Requirements and test\r\nmethods in type approval
\r\n\r\n
Lời nói đầu
\r\n\r\n
TCVN 6956: 2001được biên soạn trên cơ sở ECE\r\n39−00/S2.
\r\n\r\n
TCVN6956: 2001do Bankỹ thuật TCVN/TC 22 Phương\r\ntiện giao thông đường bộ và Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Tổng cục Tiêu\r\nchuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học,Công nghệ và Môi trường (nay là\r\nBộ khoa học và Công nghệ) ban hành.
\r\n\r\n
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ\r\nTiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại\r\nkhoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1\r\nĐiều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi\r\ntiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
PHƯƠNG TIỆN GIAO\r\nTHÔNG ĐƯỜNG BỘ − THIẾT BỊ ĐO TỐC ĐỘ VÀ VIỆC LẮP ĐẶT TRÊN PHƯƠNG TIỆN CƠ GIỚI –\r\nYÊU CẦU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ TRONG PHÊ DUYỆT KIểU
\r\n\r\n
Road vehicles –\r\nSpeedometer equipment installed in motor vehicles - Requirements and test\r\nmethods in type approval
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Tiêu chuẩn này qui định yêu cầu và phương pháp\r\nthử thiết bị đo tốc độ lắp trên phương tiện cơ giới đường bộ bao gồm ôtô, mô tô\r\nhai bánh hoặc ba bánh (sau đây gọi chung là xe) có tốc độ thiết kế lớn nhất vượt\r\nquá 50 km/h áp dụng trong phê duyệt kiểu.
\r\n\r\n
Chú thích - Thuật ngữ “Phê duyệt kiểu” thay\r\nthế thuật ngữ “Công nhận kiểu“ trong các tiêu chuẩn Việt nam về công nhận kiểu\r\nphương tiện giao thông đường bộ đã được ban hành trước tiêu chuẩn này. Hai\r\nthuật ngữ này được hiểu như nhau.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
TCVN 6552: 1999 (ISO 00362: 1998) Âm học -\r\nTiếng ồn do phương tiện giao thông đường bộ phát ra khi tăng tốc độ - Phương\r\npháp kỹ thuật.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Các thuật ngữ và định nghĩa dưới đây được áp\r\ndụng trong tiêu chuẩn này:
\r\n\r\n
3.1. Phê duyệt xe (approval of a\r\nvehicle): là phê duyệt kiểu xe theo thiết bị đo tốc độ khi lắp trên xe.
\r\n\r\n
3.2. Kiểu xe xét theo thiết bị đo tốc độ (vehicle type with\r\nregard to the speedometer equipment): là các xe không khác nhau về các điểm chủ\r\nyếu sau:
\r\n\r\n
3.2.1. Lốp thông dụng;
\r\n\r\n
3.2.2. Tỷ số truyền tổng kể cả bộ giảm tốc\r\n(nếu có) (số vòng quay tại trục vào của đồng hồ đo tốc độ trên một vòng quay\r\ncủa trục dẫn động thiết bị đo tốc độ khi xe chuyển động theo đường thẳng);
\r\n\r\n
3.2.3. Kiểu thiết bị đo tốc độ; kiểu phải được\r\nxác định bởi dung sai của cơ cấu đo trong đồng hồ đo tốc độ, hằng số dụng cụ và\r\nphạm vi tốc độ chỉ thị.
\r\n\r\n
3.3. Lốp thông dụng (tyres normally\r\nfitted): là kiểu lốp được nhà sản xuất cung cấp cho kiểu xe thử nghiệm; lốp đi\r\ntrên tuyết không được coi là lốp thông dụng.
\r\n\r\n
3.4. Áp suất làm việc bình thường (normal running pressure):\r\nlà trị số áp suất khi bơm căng ở trạng thái nguội do nhà sản xuất xe quy định được\r\ntăng thêm 0,2 bar (20 kPa).
\r\n\r\n
3.5. Đồng hồ đo tốc độ (speedometer): là\r\nmột bộ phận của thiết bị đo tốc độ chỉ thị cho người lái biết tốc độ của xe do\r\nngười lái điều khiển tại bất kỳ thời điểm nào(1);
\r\n\r\n
Chú thích -(1)Điều này không kể\r\nđến bộ phận chỉ thị tốc độ của đồng hồ nếu nó tuân theo các quy định phê duyệt\r\nkiểu không cho phép có sai số tuyệt đối giữa tốc độ thực và tốc độ được chỉ thị\r\nvượt quá các giá trị tính được từ các yêu cầu nêu trong 5.2.
\r\n\r\n
3.6. Xe không tải (unladen vehicle):\r\nlà xe đang ở trạng thái hoạt động, có đầy đủ nhiên liệu chất lỏng làm mát, dầu\r\nbôi trơn, các dụng cụ, một bánh xe dự phòng (nếu được nhà sản xuất xe cung cấp\r\ntheo tiêu chuẩn) và chở một người lái có khối lượng là 75 kg, nhưng không tính\r\nngười lái phụ,phụ kiện hay phụ tải.
\r\n\r\n
4. Tài liệu kỹ thuật\r\nvà mẫu cho phê duyệt kiểu
\r\n\r\n
4.1. Tài liệu kỹ thuật
\r\n\r\n
Bản mô tả kiểu xe theo các mục được nêu từ 3.2\r\nđến 3.5.
\r\n\r\n
4.2. Mẫu
\r\n\r\n
Một xe không tải đại diện cho kiểu xe được\r\nphê duyệt kiểu.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
5.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\n
5.1.1. Màn hiển thị của đồng hồ đo tốc độ phải được\r\nđặt trong tầm nhìn trực tiếp của người lái và phải rõ ràng dễ đọc kể cả ban ngày\r\nvà ban đêm. Phạm vi tốc độ chỉ thị phải đủ rộng để bao hàm được tốc độ lớn nhất\r\nmà nhà sản xuất kiểu xe công bố.
\r\n\r\n
5.1.1.1. Các khoảng chia phải là 1 km/h, 2\r\nkm/h, 5 km/h hoặc 10 km/h. Các giá trị tốc độ phải được chỉ thị trên mặt số như\r\nsau: Khi giá trị cao nhất trên mặt số không vượt quá 200km/h, các giá trị tốc độ\r\nphải được chỉ thị trong các khoảng không vượt quá 20 km/h. Khi giá trị lớn nhất\r\ntrên mặt số vượt quá 200 km/h thì các giá trị tốc độ phải được chỉ thị trong\r\ncác khoảng không vượt quá 30 km/h. Các giá trị độ chia tốc độ chỉ thị không nhất\r\nthiết phải đều nhau.
\r\n\r\n
5.1.1.2. Trong trường hợp xe được sản xuất để\r\nbán sang một nước nào đó có sử dụng đơn vị đo insơ, đồng hồ còn phải biểu thị ra\r\ndặm/giờ (mph);Các khoảng chia phải là 1mph, 2 mph, 5 mph hoặc 10 mph. Các giá\r\ntrị tốc độ phải chỉ thị trên mặt số tại các khoảng không vượt quá 20 mph và bắt\r\nđầu tại 10 mph hoặc 20 mph. Các khoảng giá trị tốc độ chỉ thị không nhất thiết\r\nphải đều nhau.
\r\n\r\n
5.2. Yêu cầu riêng
\r\n\r\n
Tốc độ chỉ thị không được nhỏ hơn tốc độ\r\nthực.Tại các tốc độ được quy định để thử trong 6.5 và giữa các tốc độ này, phải\r\ncó quan hệ sau giữa tốc độ chỉ thị trên đồng hồ của thiết bị đo tốc độ (V1)\r\nvà tốc độ thực (V2):
\r\n\r\n
0≤ V1 - V2 ≤+\r\n4 (km/h);
\r\n\r\n
6. Phương pháp thử độ\r\nchính xác của thiết bị đo tốc độ
\r\n\r\n
6.1. Xe được lắp lốp thuộc một trong các kiểu lốp\r\nthông dụng; thử nghiệm phải được thực hiện lặp lại cho từng kiểu đồng hồ đo tốc\r\nđộ do nhà sản xuất quy định.
\r\n\r\n
6.2. Thử nghiệm phải được thực hiện với xe không\r\ntải. Khối lượng phụ có thể được chất vào để phục vụ việc đo.
\r\n\r\n
6.3. Nhiệt độ chuẩn của đồng hồ đo tốc độ phải là\r\n230C ±50C
\r\n\r\n
6.4. Trong khi thực hiện mỗi phép thử, áp suất\r\ncủa lốp phải là áp suất làm việc bình thường như định nghĩa trong 3.4;
\r\n\r\n
6.5. Xe phải được thử nghiệm tại các tốc độ được\r\nquy định trong bảng 1.
\r\n\r\n
Bảng1 - Tốc độ thử\r\nnghiệm
\r\n\r\n
\r\n Tốc độ lớn nhất do\r\n nhà sản xuất xe quy định (Vlớn nhất) \r\n | \r\n Tốc độ thử \r\n |
\r\n (km/h) \r\n | \r\n (km/h) \r\n |
\r\n 50 < Vlớn\r\n nhất ≤ 100 \r\n | \r\n 40 và 80% Vlớn nhất (nếu tốc độ\r\n thử đo được ≥ 55) \r\n |
\r\n 100 < Vlớn\r\n nhất ≤ 150 \r\n | \r\n 40, 80 và 80% Vlớn nhất (nếu tốc\r\n độ thử đo được ≥ 100) \r\n |
\r\n 150 < Vlớn\r\n nhất \r\n | \r\n 40, 80 và 120 \r\n |
\r\n\r\n
6.6. Dụng cụ thử nghiệm được sử dụng để đo tốc độ\r\nthực của xe phải có độ chính xác là ± 0,5%.
\r\n\r\n
6.6.1. Bề mặt đường thử khi thử phải bằng phẳng và\r\nkhô ráo, có đủ độ bám yêu cầu.
\r\n\r\n
6.6.2. Nếu sử dụng động lực kế tang trống (con lăn)\r\nđể thử nghiệm thì đường kính các tang trống (con lăn) phải ít nhất là 2 m.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Mọi sửa đổi phải là không đáng kể không được\r\ngây ra các ảnh hưởng không tốt và trong bất cứ trường hợp nào thiết bị đo tốc\r\nđộ vẫn phải phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
8.1. Mọi xe được phê duyệt theo tiêu chuẩn này\r\nphải được sản xuất để phù hợp với kiểu được phê duyệt bằng việc đáp ứng các yêu\r\ncầu được nêu tại điều 5 và điều 6. Ví dụ về thông báo phê duyệt kiểu và bố trí\r\ndấu phê duyệt kiểu được trình bày trong phụ lục A và phụ lục B
\r\n\r\n
8.2. Để kiểm tra các yêu cầu nêu tại 8.1 có được\r\nđáp ứng không,phải thực hiện các kiểm tra về sự phù hợp của sản xuất. Đặc biệt\r\nlà, đối với từng kiểu xe, ít nhất cũng phải thực hiện phép thử qui định trong phụ\r\nlục C.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\n
(Ví dụ tham khảo về\r\nthông báo phê duyệt kiểu của các nước tham gia Hiệp định 1958, EEC, Liên hiệp\r\nquốc. Chữ E trong vòng tròn tượng trưng cho việc phê duyệt kiểu của các nước\r\nnày)
\r\n\r\n
[Khổ lớn nhất : A4\r\n(210 x 297)]
\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n Công bố bởi: \r\n | \r\n Cơ quan có thẩm quyền \r\n ..................................... \r\n ..................................... \r\n ..................................... \r\n |
\r\n\r\n
Thông báo về phê duyệt (hoặc không phê duyệt\r\nhoặc thu hồi phê duyệt) kiểu xe về thiết bị đo tốc độ và lắp đặt chúng theo ECE\r\n39.
\r\n\r\n
Phê duyệt số: ...........................................................
\r\n\r\n
A.1. Tên hoặc nhãn hiệu thương mại của xe: ....................................................................
\r\n\r\n
A.2. Kiểu xe:...................................................................................................................
\r\n\r\n
A.3. Tên địa chỉ của nhà sản xuất:....................................................................................
\r\n\r\n
A.4. Tên địa chỉ của đại diện nhà sản xuất (nếu\r\ncó):..........................................................
\r\n\r\n
......................................................................................................................................
\r\n\r\n
A.5. Mô tả về thiết bị đo tốc độ: .....................................................................................
\r\n\r\n
......................................................................................................................................
\r\n\r\n
A.5.1. Các chi tiết của kiểu thiết bị thường được\r\nlắp: .......................................................
\r\n\r\n
A.5.2. Các chi tiết của lốp được lắp trong\r\nkhi thử: ...........................................................
\r\n\r\n
A.5.3. Tỷ số truyền của thiết bị đo tốc độ:........................................................................
\r\n\r\n
A.6. Khối lượng xe thử và phân bố khối lượng giữa\r\ncác trục:...........................................
\r\n\r\n
A.7. Kiểu dạng xe:...........................................................................................................
\r\n\r\n
......................................................................................................................................
\r\n\r\n
A.8. Xe được nộp để phê duyệt về:.................................................................................
\r\n\r\n
A.9. Phòng thử nghiệm thực hiện thử nghiệm để phê\r\nduyệt: .............................................
\r\n\r\n
......................................................................................................................................
\r\n\r\n
A.10. Ngày lập biên bản thử nghiệm:
\r\n\r\n
A.11. Biên bản thử nghiệm số:.........................................................................................
\r\n\r\n
A.12. Cấp phê duyệt /Không cấp phê duyệt (2)
\r\n\r\n
A.13. Vị trí dấu phê duyệt kiểu:........................................................................................
\r\n\r\n
A.14. Nơi cấp:.................................................................................................................
\r\n\r\n
A.15. Ngày cấp:..............................................................................................................
\r\n\r\n
A.16. Ký tên:...................................................................................................................
\r\n\r\n
Chú thích - (1) Nước cấp phê\r\nduyệt.
\r\n\r\n
(2) Gạch phần không áp dụng.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Phụ lục B
\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\n
(Ví dụ tham khảo về\r\nbố trí các dấu phê duyệt kiểu của các nước tham gia Hiệp định 1958, ECE, Liên\r\nhiệp quốc)
\r\n\r\n
Bố trí dấu phê duyệt
\r\n\r\n
Mẫu A
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Dấu phê duyệt ở trên được gắn vào xe chỉ ra\r\nrằng kiểu xe này đã được phê duyệt ở Hà Lan (E4) theo ECE39. Số phê duyệt chỉ\r\nra rằng phê duyệt được cấp theo yêu cầu của ECE39, bản ban hành đầu tiên.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Mẫu B
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Dấu phê duyệt ở trên được gắn vào xe chỉ ra\r\nrằng kiểu xe này đã được phê duyệt ở Hà Lan (E4) theo ECE 39 và 33(1). Số phê\r\nduyệt chỉ ra rằng tại những ngày khi các phê duyệt tương ứng phê duyệt được\r\ncấp, các ECE 39 và 33, bản ban hành đầu tiên.
\r\n\r\n
Chú thích -(1) Số thứ hai được nêu\r\nra chỉ để làm ví dụ.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
(quy định)
\r\n\r\n
Thử độ chính xác của\r\nđồng hồ đo tốc độ khi kiểm tra sự phù hợp của sản xuất
\r\n\r\n
C.1. Điều kiện thử nghiệm
\r\n\r\n
Các điều kiện thử nghiệm phải là các điều\r\nkiện qui định trong điều 6 của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n
C.2. Yêu cầu
\r\n\r\n
Việc sản xuất được coi như phù hợp với tiêu\r\nchuẩn này nếu mối quan hệ sau giữa tốc độ chỉ thị trên mặt số của đồng hồ (V1)\r\nvà tốc độ thực(V2) được thỏa mãn như sau:
\r\n\r\n
Đối với xe loại M và N(1):
\r\n\r\n
0 ≤ V1 - V2 ≤ + 6 (km/h)
\r\n\r\n
Đối với xe loại L3, L4\r\nvà L5(1):
\r\n\r\n
0 ≤ V1 - V2 ≤ +\r\n8 (km/h)
\r\n\r\n
Chú thích - (1) Phân loại xe M, N,\r\nL3, L4 và L5 được qui định trong TCVN 6552 :\r\n1999.
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n"
Mục lục bài viết
- 1 Được hướng dẫn
- 2 Bị hủy bỏ
- 3 Được bổ sung
- 4 Đình chỉ
- 5 Bị đình chỉ
- 6 Bị đinh chỉ 1 phần
- 7 Bị quy định hết hiệu lực
- 8 Bị bãi bỏ
- 9 Được sửa đổi
- 10 Được đính chính
- 11 Bị thay thế
- 12 Được điều chỉnh
- 13 Được dẫn chiếu
- 14 Hướng dẫn
- 15 Hủy bỏ
- 16 Bổ sung
- 17 Đình chỉ 1 phần
- 18 Quy định hết hiệu lực
- 19 Bãi bỏ
- 20 Sửa đổi
- 21 Đính chính
- 22 Thay thế
- 23 Điều chỉnh
- 24 Dẫn chiếu
Văn bản liên quan
Được hướng dẫn
Bị hủy bỏ
Được bổ sung
Đình chỉ
Bị đình chỉ
Bị đinh chỉ 1 phần
Bị quy định hết hiệu lực
Bị bãi bỏ
Được sửa đổi
Được đính chính
Bị thay thế
Được điều chỉnh
Được dẫn chiếu
Văn bản hiện tại
Số hiệu | TCVN6956:2001 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan | Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường |
Ngày ban hành | 01/01/2001 |
Người ký | Đã xác định |
Ngày hiệu lực | 01/01/1970 |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Văn bản có liên quan
Hướng dẫn
Hủy bỏ
Bổ sung
Đình chỉ 1 phần
Quy định hết hiệu lực
Bãi bỏ
Sửa đổi
Đính chính
Thay thế
Điều chỉnh
Dẫn chiếu
Văn bản gốc PDF
Đang xử lý
Văn bản Tiếng Việt
Đang xử lý
.