Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6956:2001 về Phương tiện giao thông đường bộ – Thiết bị đo tốc độ và việc lắp đặt trên phương tiện cơ giới – Yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    641717





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia


      Số hiệuTCVN6956:2001
      Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
      Cơ quanBộ Khoa học Công nghệ và Mội trường
      Ngày ban hành01/01/2001
      Người kýĐã xác định
      Ngày hiệu lực 01/01/1970
      Tình trạng Còn hiệu lực

      "\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nTIÊU CHUẨN QUỐC GIA\r\n

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n\r\n\r\n

      \r\n\r\n

      TIÊU CHUẨN QUỐC\r\nGIA

      \r\n\r\n

      TCVN 6956\r\n: 2001

      \r\n\r\n

      PHƯƠNG\r\nTIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ − THIẾT BỊ ĐO TỐC ĐỘ VÀ VIỆC LẮP ĐẶT TRÊN PHƯƠNG TIỆN\r\nCƠ GIỚI – YÊU CẦU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ TRONG PHÊ DUYỆT KIỂU

      \r\n\r\n

      Road vehicles –\r\nSpeedometer equipment installed in motor vehicles - Requirements and test\r\nmethods in type approval

      \r\n\r\n

      Lời nói đầu

      \r\n\r\n

      TCVN 6956: 2001được biên soạn trên cơ sở ECE\r\n39−00/S2.

      \r\n\r\n

      TCVN6956: 2001do Bankỹ thuật TCVN/TC 22 Phương\r\ntiện giao thông đường bộ và Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Tổng cục Tiêu\r\nchuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học,Công nghệ và Môi trường (nay là\r\nBộ khoa học và Công nghệ) ban hành.

      \r\n\r\n

      Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ\r\nTiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại\r\nkhoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1\r\nĐiều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi\r\ntiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

      \r\n\r\n

       

      \r\n\r\n

      PHƯƠNG TIỆN GIAO\r\nTHÔNG ĐƯỜNG BỘ − THIẾT BỊ ĐO TỐC ĐỘ VÀ VIỆC LẮP ĐẶT TRÊN PHƯƠNG TIỆN CƠ GIỚI –\r\nYÊU CẦU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ TRONG PHÊ DUYỆT KIểU

      \r\n\r\n

      Road vehicles –\r\nSpeedometer equipment installed in motor vehicles - Requirements and test\r\nmethods in type approval

      \r\n\r\n

      1. Phạm vi áp dụng

      \r\n\r\n

      Tiêu chuẩn này qui định yêu cầu và phương pháp\r\nthử thiết bị đo tốc độ lắp trên phương tiện cơ giới đường bộ bao gồm ôtô, mô tô\r\nhai bánh hoặc ba bánh (sau đây gọi chung là xe) có tốc độ thiết kế lớn nhất vượt\r\nquá 50 km/h áp dụng trong phê duyệt kiểu.

      \r\n\r\n

      Chú thích - Thuật ngữ “Phê duyệt kiểu” thay\r\nthế thuật ngữ “Công nhận kiểu“ trong các tiêu chuẩn Việt nam về công nhận kiểu\r\nphương tiện giao thông đường bộ đã được ban hành trước tiêu chuẩn này. Hai\r\nthuật ngữ này được hiểu như nhau.

      \r\n\r\n

      2. Tiêu chuẩn trích\r\ndẫn

      \r\n\r\n

      TCVN 6552: 1999 (ISO 00362: 1998) Âm học -\r\nTiếng ồn do phương tiện giao thông đường bộ phát ra khi tăng tốc độ - Phương\r\npháp kỹ thuật.

      \r\n\r\n

      3. Thuật ngữ,định\r\nnghĩa

      \r\n\r\n

      Các thuật ngữ và định nghĩa dưới đây được áp\r\ndụng trong tiêu chuẩn này:

      \r\n\r\n

      3.1. Phê duyệt xe (approval of a\r\nvehicle): là phê duyệt kiểu xe theo thiết bị đo tốc độ khi lắp trên xe.

      \r\n\r\n

      3.2. Kiểu xe xét theo thiết bị đo tốc độ (vehicle type with\r\nregard to the speedometer equipment): là các xe không khác nhau về các điểm chủ\r\nyếu sau:

      \r\n\r\n

      3.2.1. Lốp thông dụng;

      \r\n\r\n

      3.2.2. Tỷ số truyền tổng kể cả bộ giảm tốc\r\n(nếu có) (số vòng quay tại trục vào của đồng hồ đo tốc độ trên một vòng quay\r\ncủa trục dẫn động thiết bị đo tốc độ khi xe chuyển động theo đường thẳng);

      \r\n\r\n

      3.2.3. Kiểu thiết bị đo tốc độ; kiểu phải được\r\nxác định bởi dung sai của cơ cấu đo trong đồng hồ đo tốc độ, hằng số dụng cụ và\r\nphạm vi tốc độ chỉ thị.

      \r\n\r\n

      3.3. Lốp thông dụng (tyres normally\r\nfitted): là kiểu lốp được nhà sản xuất cung cấp cho kiểu xe thử nghiệm; lốp đi\r\ntrên tuyết không được coi là lốp thông dụng.

      \r\n\r\n

      3.4. Áp suất làm việc bình thường (normal running pressure):\r\nlà trị số áp suất khi bơm căng ở trạng thái nguội do nhà sản xuất xe quy định được\r\ntăng thêm 0,2 bar (20 kPa).

      \r\n\r\n

      3.5. Đồng hồ đo tốc độ (speedometer): là\r\nmột bộ phận của thiết bị đo tốc độ chỉ thị cho người lái biết tốc độ của xe do\r\nngười lái điều khiển tại bất kỳ thời điểm nào(1);

      \r\n\r\n

      Chú thích -(1)Điều này không kể\r\nđến bộ phận chỉ thị tốc độ của đồng hồ nếu nó tuân theo các quy định phê duyệt\r\nkiểu không cho phép có sai số tuyệt đối giữa tốc độ thực và tốc độ được chỉ thị\r\nvượt quá các giá trị tính được từ các yêu cầu nêu trong 5.2.

      \r\n\r\n

      3.6. Xe không tải (unladen vehicle):\r\nlà xe đang ở trạng thái hoạt động, có đầy đủ nhiên liệu chất lỏng làm mát, dầu\r\nbôi trơn, các dụng cụ, một bánh xe dự phòng (nếu được nhà sản xuất xe cung cấp\r\ntheo tiêu chuẩn) và chở một người lái có khối lượng là 75 kg, nhưng không tính\r\nngười lái phụ,phụ kiện hay phụ tải.

      \r\n\r\n

      4. Tài liệu kỹ thuật\r\nvà mẫu cho phê duyệt kiểu

      \r\n\r\n

      4.1. Tài liệu kỹ thuật

      \r\n\r\n

      Bản mô tả kiểu xe theo các mục được nêu từ 3.2\r\nđến 3.5.

      \r\n\r\n

      4.2. Mẫu

      \r\n\r\n

      Một xe không tải đại diện cho kiểu xe được\r\nphê duyệt kiểu.

      \r\n\r\n

      5. Yêu cầu

      \r\n\r\n

      5.1. Yêu cầu chung

      \r\n\r\n

      5.1.1. Màn hiển thị của đồng hồ đo tốc độ phải được\r\nđặt trong tầm nhìn trực tiếp của người lái và phải rõ ràng dễ đọc kể cả ban ngày\r\nvà ban đêm. Phạm vi tốc độ chỉ thị phải đủ rộng để bao hàm được tốc độ lớn nhất\r\nmà nhà sản xuất kiểu xe công bố.

      \r\n\r\n

      5.1.1.1. Các khoảng chia phải là 1 km/h, 2\r\nkm/h, 5 km/h hoặc 10 km/h. Các giá trị tốc độ phải được chỉ thị trên mặt số như\r\nsau: Khi giá trị cao nhất trên mặt số không vượt quá 200km/h, các giá trị tốc độ\r\nphải được chỉ thị trong các khoảng không vượt quá 20 km/h. Khi giá trị lớn nhất\r\ntrên mặt số vượt quá 200 km/h thì các giá trị tốc độ phải được chỉ thị trong\r\ncác khoảng không vượt quá 30 km/h. Các giá trị độ chia tốc độ chỉ thị không nhất\r\nthiết phải đều nhau.

      \r\n\r\n

      5.1.1.2. Trong trường hợp xe được sản xuất để\r\nbán sang một nước nào đó có sử dụng đơn vị đo insơ, đồng hồ còn phải biểu thị ra\r\ndặm/giờ (mph);Các khoảng chia phải là 1mph, 2 mph, 5 mph hoặc 10 mph. Các giá\r\ntrị tốc độ phải chỉ thị trên mặt số tại các khoảng không vượt quá 20 mph và bắt\r\nđầu tại 10 mph hoặc 20 mph. Các khoảng giá trị tốc độ chỉ thị không nhất thiết\r\nphải đều nhau.

      \r\n\r\n

      5.2. Yêu cầu riêng

      \r\n\r\n

      Tốc độ chỉ thị không được nhỏ hơn tốc độ\r\nthực.Tại các tốc độ được quy định để thử trong 6.5 và giữa các tốc độ này, phải\r\ncó quan hệ sau giữa tốc độ chỉ thị trên đồng hồ của thiết bị đo tốc độ (V1)\r\nvà tốc độ thực (V2):

      \r\n\r\n

      0≤ V1 - V2 ≤+\r\n4 (km/h);

      \r\n\r\n

      6. Phương pháp thử độ\r\nchính xác của thiết bị đo tốc độ

      \r\n\r\n

      6.1. Xe được lắp lốp thuộc một trong các kiểu lốp\r\nthông dụng; thử nghiệm phải được thực hiện lặp lại cho từng kiểu đồng hồ đo tốc\r\nđộ do nhà sản xuất quy định.

      \r\n\r\n

      6.2. Thử nghiệm phải được thực hiện với xe không\r\ntải. Khối lượng phụ có thể được chất vào để phục vụ việc đo.

      \r\n\r\n

      6.3. Nhiệt độ chuẩn của đồng hồ đo tốc độ phải là\r\n230C ±50C

      \r\n\r\n

      6.4. Trong khi thực hiện mỗi phép thử, áp suất\r\ncủa lốp phải là áp suất làm việc bình thường như định nghĩa trong 3.4;

      \r\n\r\n

      6.5. Xe phải được thử nghiệm tại các tốc độ được\r\nquy định trong bảng 1.

      \r\n\r\n

      Bảng1 - Tốc độ thử\r\nnghiệm

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Tốc độ lớn nhất do\r\n nhà sản xuất xe quy định (Vlớn nhất)

      \r\n

      \r\n

      Tốc độ thử

      \r\n

      \r\n

      (km/h)

      \r\n

      \r\n

      (km/h)

      \r\n

      \r\n

      50 < Vlớn\r\n nhất ≤ 100

      \r\n

      \r\n

      40 và 80% Vlớn nhất (nếu tốc độ\r\n thử đo được ≥ 55)

      \r\n

      \r\n

      100 < Vlớn\r\n nhất ≤ 150

      \r\n

      \r\n

      40, 80 và 80% Vlớn nhất (nếu tốc\r\n độ thử đo được ≥ 100)

      \r\n

      \r\n

      150 < Vlớn\r\n nhất

      \r\n

      \r\n

      40, 80 và 120

      \r\n

      \r\n\r\n

      6.6. Dụng cụ thử nghiệm được sử dụng để đo tốc độ\r\nthực của xe phải có độ chính xác là ± 0,5%.

      \r\n\r\n

      6.6.1. Bề mặt đường thử khi thử phải bằng phẳng và\r\nkhô ráo, có đủ độ bám yêu cầu.

      \r\n\r\n

      6.6.2. Nếu sử dụng động lực kế tang trống (con lăn)\r\nđể thử nghiệm thì đường kính các tang trống (con lăn) phải ít nhất là 2 m.

      \r\n\r\n

      7. Sửa đổi kiểu xe

      \r\n\r\n

      Mọi sửa đổi phải là không đáng kể không được\r\ngây ra các ảnh hưởng không tốt và trong bất cứ trường hợp nào thiết bị đo tốc\r\nđộ vẫn phải phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này.

      \r\n\r\n

      8. Sự phù hợp của sản\r\nxuất

      \r\n\r\n

      8.1. Mọi xe được phê duyệt theo tiêu chuẩn này\r\nphải được sản xuất để phù hợp với kiểu được phê duyệt bằng việc đáp ứng các yêu\r\ncầu được nêu tại điều 5 và điều 6. Ví dụ về thông báo phê duyệt kiểu và bố trí\r\ndấu phê duyệt kiểu được trình bày trong phụ lục A và phụ lục B

      \r\n\r\n

      8.2. Để kiểm tra các yêu cầu nêu tại 8.1 có được\r\nđáp ứng không,phải thực hiện các kiểm tra về sự phù hợp của sản xuất. Đặc biệt\r\nlà, đối với từng kiểu xe, ít nhất cũng phải thực hiện phép thử qui định trong phụ\r\nlục C.

      \r\n\r\n

       

      \r\n\r\n

      Phụ\r\nlục A

      \r\n\r\n

      (tham khảo)

      \r\n\r\n

      (Ví dụ tham khảo về\r\nthông báo phê duyệt kiểu của các nước tham gia Hiệp định 1958, EEC, Liên hiệp\r\nquốc. Chữ E trong vòng tròn tượng trưng cho việc phê duyệt kiểu của các nước\r\nnày)

      \r\n\r\n

      [Khổ lớn nhất : A4\r\n(210 x 297)]

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Công bố bởi:

      \r\n

      \r\n

      Cơ quan có thẩm quyền

      \r\n

      .....................................

      \r\n

      .....................................

      \r\n

      .....................................

      \r\n

      \r\n\r\n

      Thông báo về phê duyệt (hoặc không phê duyệt\r\nhoặc thu hồi phê duyệt) kiểu xe về thiết bị đo tốc độ và lắp đặt chúng theo ECE\r\n39.

      \r\n\r\n

      Phê duyệt số: ...........................................................

      \r\n\r\n

      A.1. Tên hoặc nhãn hiệu thương mại của xe: ....................................................................

      \r\n\r\n

      A.2. Kiểu xe:...................................................................................................................

      \r\n\r\n

      A.3. Tên địa chỉ của nhà sản xuất:....................................................................................

      \r\n\r\n

      A.4. Tên địa chỉ của đại diện nhà sản xuất (nếu\r\ncó):..........................................................

      \r\n\r\n

      ......................................................................................................................................

      \r\n\r\n

      A.5. Mô tả về thiết bị đo tốc độ: .....................................................................................

      \r\n\r\n

      ......................................................................................................................................

      \r\n\r\n

      A.5.1. Các chi tiết của kiểu thiết bị thường được\r\nlắp: .......................................................

      \r\n\r\n

      A.5.2. Các chi tiết của lốp được lắp trong\r\nkhi thử: ...........................................................

      \r\n\r\n

      A.5.3. Tỷ số truyền của thiết bị đo tốc độ:........................................................................

      \r\n\r\n

      A.6. Khối lượng xe thử và phân bố khối lượng giữa\r\ncác trục:...........................................

      \r\n\r\n

      A.7. Kiểu dạng xe:...........................................................................................................

      \r\n\r\n

      ......................................................................................................................................

      \r\n\r\n

      A.8. Xe được nộp để phê duyệt về:.................................................................................

      \r\n\r\n

      A.9. Phòng thử nghiệm thực hiện thử nghiệm để phê\r\nduyệt: .............................................

      \r\n\r\n

      ......................................................................................................................................

      \r\n\r\n

      A.10. Ngày lập biên bản thử nghiệm:

      \r\n\r\n

      A.11. Biên bản thử nghiệm số:.........................................................................................

      \r\n\r\n

      A.12. Cấp phê duyệt /Không cấp phê duyệt (2)

      \r\n\r\n

      A.13. Vị trí dấu phê duyệt kiểu:........................................................................................

      \r\n\r\n

      A.14. Nơi cấp:.................................................................................................................

      \r\n\r\n

      A.15. Ngày cấp:..............................................................................................................

      \r\n\r\n

      A.16. Ký tên:...................................................................................................................

      \r\n\r\n

      Chú thích - (1) Nước cấp phê\r\nduyệt.

      \r\n\r\n

      (2) Gạch phần không áp dụng.

      \r\n\r\n

       

      \r\n\r\n

      Phụ lục B

      \r\n\r\n

      (tham khảo)

      \r\n\r\n

      (Ví dụ tham khảo về\r\nbố trí các dấu phê duyệt kiểu của các nước tham gia Hiệp định 1958, ECE, Liên\r\nhiệp quốc)

      \r\n\r\n

      Bố trí dấu phê duyệt

      \r\n\r\n

      Mẫu A

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n

      Dấu phê duyệt ở trên được gắn vào xe chỉ ra\r\nrằng kiểu xe này đã được phê duyệt ở Hà Lan (E4) theo ECE39. Số phê duyệt chỉ\r\nra rằng phê duyệt được cấp theo yêu cầu của ECE39, bản ban hành đầu tiên.

      \r\n\r\n

       

      \r\n\r\n

      Mẫu B

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n

      Dấu phê duyệt ở trên được gắn vào xe chỉ ra\r\nrằng kiểu xe này đã được phê duyệt ở Hà Lan (E4) theo ECE 39 và 33(1). Số phê\r\nduyệt chỉ ra rằng tại những ngày khi các phê duyệt tương ứng phê duyệt được\r\ncấp, các ECE 39 và 33, bản ban hành đầu tiên.

      \r\n\r\n

      Chú thích -(1) Số thứ hai được nêu\r\nra chỉ để làm ví dụ.

      \r\n\r\n

       

      \r\n\r\n

      Phụ\r\nlục C

      \r\n\r\n

      (quy định)

      \r\n\r\n

      Thử độ chính xác của\r\nđồng hồ đo tốc độ khi kiểm tra sự phù hợp của sản xuất

      \r\n\r\n

      C.1. Điều kiện thử nghiệm

      \r\n\r\n

      Các điều kiện thử nghiệm phải là các điều\r\nkiện qui định trong điều 6 của tiêu chuẩn này.

      \r\n\r\n

      C.2. Yêu cầu

      \r\n\r\n

      Việc sản xuất được coi như phù hợp với tiêu\r\nchuẩn này nếu mối quan hệ sau giữa tốc độ chỉ thị trên mặt số của đồng hồ (V1)\r\nvà tốc độ thực(V2) được thỏa mãn như sau:

      \r\n\r\n

      Đối với xe loại M và N(1):

      \r\n\r\n

      0 ≤ V1 - V2 ≤  + 6 (km/h)

      \r\n\r\n

      Đối với xe loại L3, L4\r\nvà L5(1):

      \r\n\r\n

      0 ≤ V1 - V2 ≤  +\r\n8 (km/h)

      \r\n\r\n

      Chú thích - (1) Phân loại xe M, N,\r\nL3, L4 và L5 được qui định trong TCVN 6552 :\r\n1999.

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n\r\n\r\n\r\n"

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệuTCVN6956:2001
                                Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
                                Cơ quanBộ Khoa học Công nghệ và Mội trường
                                Ngày ban hành01/01/2001
                                Người kýĐã xác định
                                Ngày hiệu lực 01/01/1970
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Kế hoạch 5518/KH-UBND năm 2021 về hỗ trợ tiêu thụ nông sản trên địa bàn tỉnh Bến Tre sau dịch Covid-19
                                                      • Quyết định 3567/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2030
                                                      • Quyết định 336/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính được thay thế và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực báo chí thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Ngãi
                                                      • Thông báo 410/TB-VPCP về kết luận của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc tại buổi làm việc với tỉnh Thừa Thiên Huế về tình hình thực hiện nhiệm vụ kinh tế – xã hội năm 2020; tình hình thực hiện Nghị quyết 54-NQ/TW và 83/NQ-CP về xây dựng và phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2045; triển khai Đề án di
                                                      • Quyết định 2218/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ lĩnh vực người có công, việc làm – an toàn lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Giang
                                                      • Quyết định 1607/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt sửa đổi một số quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lạng Sơn
                                                      • Công văn 3959/TCHQ-TXNK năm 2020 về thuế giá trị gia tăng đối với trang thiết bị y tế do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                      • Quyết định 11/2020/QĐ-TTg về chế độ quản lý tài chính đối với cơ quan Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm – Bộ Tài chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ