Số hiệu | TCVN6955:2001 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan | Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường |
Ngày ban hành | 01/01/2001 |
Người ký | Đã xác định |
Ngày hiệu lực | 01/01/1970 |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
PHƯƠNG\r\nTIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ – ĐÈN CHIẾU SÁNG PHÍA TRƯỚC CỦA MÔ TÔ – YÊU CẦU VÀ\r\nPHƯƠNG PHÁP THỬ TRONG PHÊ DUYỆT KIỂU
\r\nRoad vehicles - Headlamps of motorcycles - Requirements and test methods in\r\ntype approval
\r\n\r\n
Lời nói đầu
\r\n\r\n
TCVN 6955 : 2001 được biên soạn trên cơ sở ECE 57/01-C1.
\r\n\r\n
TCVN 6955 : 2001 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 22\r\nPhương tiện giao thông đường bộ và Cục đăng kiểm Việt Nam phối hợp biên soạn,\r\nTổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi\r\ntrường ban hành.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Tiêu chuẩn này qui định yêu cầu và phương pháp thử trong phê\r\nduyệt kiểu đèn chiếu sáng phía trước (sau đây gọi chung là đèn) sử dụng đèn sợi\r\nđốt và lắp kính đèn bằng thuỷ tinh hoặc chất dẻo, dùng cho mô tô và các phương\r\ntiện giao thông tương tự (sau đây gọi chung là xe).
\r\n\r\n
Chú thích - Thuật ngữ “ Phê duyệt kiểu” thay thế thuật ngữ\r\n"Công nhận kiểu" trong các tiêu chuẩn Việt Nam về công nhận kiểu\r\nphương tiện giao thông đường bộ đã được ban hành trước tiêu chuẩn này. Hai\r\nthuật ngữ này được hiểu như nhau.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
TCVN 6973 : 2001 Phương tiện giao thông đường bộ - Đèn sợi\r\nđốt trong các loại đèn chiếu sáng và đèn tín hiệu của phương tiện cơ giới và\r\nmoóc - Yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu. ISO 105 Textiles (ISO\r\n105 Vật liệu dệt).
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Các thuật ngữ và định nghĩa dưới đây được áp dụng trong tiêu\r\nchuẩn này:
\r\n\r\n
3.1 Kính đèn (lens): là chi tiết ngoài cùng của đèn có chức\r\nnăng truyền ánh sáng thông qua bề mặt chiếu sáng.
\r\n\r\n
3.2 Lớp phủ (coating): là một hoặc nhiều chất dùng để phủ\r\nmột hay nhiều lớp lên mặt ngoài kính đèn.
\r\n\r\n
3.3 Các kiểu đèn khác nhau (headlamps different types): là\r\nđèn khác nhau về các đặc điểm cơ bản sau:
\r\n\r\n
3.3.1 Tên thương mại hoặc nhãn hiệu.
\r\n\r\n
3.3.2 Ký hiệu đèn như định nghĩa trong 5.1.4.
\r\n\r\n
3.3.3 Đặc tính của hệ thống quang học.
\r\n\r\n
3.3.4 Có hoặc không có các bộ phận có khả năng làm thay đổi\r\nhiệu ứng quang học thông qua sự thay đổi về khả năng phản xạ, khúc xạ hoặc hấp\r\nthụ và/hoặc sự biến dạng trong quá trình hoạt động. Đối với các đèn chỉ khác\r\nnhau về màu sắc ánh sáng phát ra mà không khác nhau về các đặc tính khác thì\r\nkhông được coi là khác nhau về kiểu. Những đèn cùng kiểu sẽ được ghi cùng một\r\nsố phê duyệt.
\r\n\r\n
3.3.5 Vật liệu làm kính đèn và lớp phủ (nếu có).
\r\n\r\n
4. Tài liệu kỹ thuật và mẫu cho phê\r\nduyệt kiểu(1)
\r\n\r\n
4.1 Tài liệu kỹ thuật
\r\n\r\n
4.1.1 Bản vẽ thể hiện đủ mức chi tiết để cho phép nhận ra\r\nkiểu và mô tả hình chiếu phía trước của đèn với cá chi tiết của các gân kính\r\nđèn (nếu có) và mặt cắt ngang, các bản vẽ phải chỉ ra vị trí đóng dấu phê duyệt
\r\n\r\n
4.1.2 Bản mô tả tóm tắt kỹ thuật nêu rõ đặc biệt là loại đèn\r\nsợi đốt được cung cấp (xem C.6, phụ lục C).
\r\n\r\n
4.2 Mẫu
\r\n\r\n
4.2.1 Hai đèn có kính đèn không mầu.
\r\n\r\n
4.2.2 Khi thử kính đèn bằng chất dẻo phải có:
\r\n\r\n
4.2.2.1 Mười ba kính đèn
\r\n\r\n
4.2.2.1.1 Sáu trong chúng có thể được thay thế bằng sáu mẫu vật\r\nliệu có kích thước nhỏ nhất là 60 mm x 80 mm, có bề mặt ngoài phẳng hoặc lồi và\r\nmột vùng ở chính giữa tương đối phẳng (bán kính cong không nhỏ hơn là 300 mm)\r\ncó kích thước nhỏ nhất là 15 mm x15 mm.
\r\n\r\n
4.2.2.1.2 Mọi kính đèn hoặc mẫu vật liệu nêu trên phải được chế\r\ntạo theo công nghệ sản xuất hàng loạt.
\r\n\r\n
4.2.2.2 Một bộ gương phản xạ (pha đèn) mà kính đèn có thể lắp\r\nvào nó theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
\r\n\r\n
4.2.3 Vật liệu làm kính đèn và lớp phủ (nếu có) phải được\r\ngửi kèm theo biên bản thử nghiệm các đặc tính của các vật liệu và lớp phủ này\r\nnếu chúng đã được thử nghiệm
\r\n\r\n
Chú thích - (1) Tài liệu kỹ thuật và mẫu cho phê\r\nduyệt kiểu đèn sợi đốt xem TCVN 6973 : 2001.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
5.1 Các đèn được nộp để phê duyệt phải ghi nhãn rõ ràng, dễ\r\nđọc và không thể xoá được với nội dung sau:
\r\n\r\n
5.1.1 Tên thương mại hoặc nhãn hiệu của nhà sản xuất (người\r\nxin phê duyệt).
\r\n\r\n
5.1.2 Chỉ dẫn về ký hiệu bên ngoài của đèn, ở bên ngoài\r\nvà/hoặc trên kính đèn, có thể nhìn thấy khi đèn được lắp trên xe.
\r\n\r\n
Tất cả các đèn thoả mãn các yêu cầu của tiêu chuẩn này được\r\nthiết kế để sợi đốt của đèn chiếu gần (đèn cốt) không bật sáng đồng thời với\r\nsợi đốt của một đèn chiếu sáng nào khác mà nó có thể được tổ hợp phải được đánh\r\ndấu bằng một nét gạch chéo ( / ) ở phía sau ký hiệu đèn chiếu gần trong dấu phê\r\nduyệt.
\r\n\r\n
5.1.3 Ký hiệu chỉ dẫn loại S1 và/ hoặc S2\r\ncủa đèn sợi đốt được lắp vào.
\r\n\r\n
5.1.4 Các ký hiệu được nêu trong bảng 1
\r\n\r\n
Bảng 1 - Ký hiệu đèn
\r\n\r\n
\r\n Ký hiệu bên ngoài của đèn \r\n | \r\n Chỉ dẫn về loại đèn sợi đốt \r\n |
\r\n MB \r\n | \r\n S \r\n |
\r\n MB \r\n | \r\n S2 \r\n |
\r\n MB \r\n | \r\n S1/S2 \r\n |
\r\n\r\n
\r\n\r\n
5.1.5 Trên các đèn lắp kính đèn làm bằng chất dẻo phải có\r\nnhóm chữ “PL” được gắn gần các ký hiệu được quy định từ 5.1.2 đến 5.1.4.
\r\n\r\n
5.2 Hơn nữa, phải có các khu vực đủ kích thước trên kính đèn\r\nvà trên thân chính của đèn dành cho dấu phê duyệt và các ký hiệu bổ sung được\r\nnêu trong điều 5 này. Các khu vực này phải được chỉ ra trên các bản vẽ nêu\r\ntrong 4.1.1.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
6.1 Mỗi mẫu đèn phải phù hợp với các yêu cầu được nêu trong\r\nđiều này và điều 7, nếu cần, phải phù hợp với cả các yêu cầu được nêu trong\r\nđiều 8.
\r\n\r\n
6.2 Đèn chiếu sáng phía trước được thiết kế và chế tạo sao\r\ncho trong điều kiện hoạt động bình thường chúng có khả năng chịu rung, đảm bảo\r\nhoạt động tốt và vẫn thoả mãn các yêu cầu được quy định trong tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n
6.2.1 Đèn phải được lắp với một cơ cấu cho phép có thể điều\r\nchỉnh được đèn ngay trên xe theo qui định. Tuy nhiên đối với những bộ phận đèn\r\ntrong đó có kính đèn khuếch tán và gương phản xạ là một khối và đèn có thể điều\r\nchỉnh bằng cách khác thì không cần thiết phải lắp bộ phận nói trên.
\r\n\r\n
Đối với đèn chiếu xa, và đèn chiếu gần, mỗi đèn được trang\r\nbị những bóng đèn riêng thì chúng được kết hợp lại tạo thành một bộ, cơ cấu\r\nđiều chỉnh phải có khả năng điều chỉnh riêng rẽ cho từng hệ quang học một cách\r\nhợp lý.
\r\n\r\n
6.2.2 Tuy nhiên, những qui định này không áp dụng đối với\r\nnhững cụm đèn có gương phản xạ là một khối. Đối với kiểu lắp ráp này cần áp\r\ndụng các yêu cầu quy định tại điều 6.3. Trong trường hợp dùng nhiều nguồn ánh\r\nsáng để tạo ra chùm sáng chính thì phải dùng các chức năng tổng hợp để xác định\r\ngiá trị lớn nhất của độ rọi (Elớn nhất).
\r\n\r\n
6.3 Những bộ phận để gắn cố định đèn sợi đốt với gương phản\r\nxạ phải được chế tạo sao cho ngay cả trong bóng tối có thể không cố định được\r\nđèn sợi đốt đó vào vị trí nhưng đúng vị trí của nó.
\r\n\r\n
6.4 Các phép thử bổ sung phải được thực hiện theo yêu cầu\r\ncủa phụ lục E để đảm bảo trong khi sử dụng không bị thay đổi quá mức về đặc\r\ntính quang học.
\r\n\r\n
6.5 Nếu kính đèn của đèn làm bằng chất dẻo, các thử nghiệm\r\nphải được thực hiện theo các yêu cầu của phụ lục F.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
7.1 Vị trí chính xác của kính đèn so với hệ thống quang học\r\nphải được đánh dấu rõ ràng và được giữ cố định để chống xoay chuyển trong quá\r\ntrình hoạt động.
\r\n\r\n
7.2 Khi đo độ rọi của đèn, phải sử dụng một màn đo quy định\r\nđược mô tả trong phụ lục C và một đèn sợi đốt tiêu chuẩn (S1 và/hoặc\r\nS2 của TCVN 6973 : 2001) có bóng đèn trơn nhẵn không màu. Đèn sợi đốt\r\nchuẩn phải được điều chỉnh tới thông lượng sáng chuẩn phù hợp được quy định cho\r\nchúng
\r\n\r\n
7.3 Đèn chiếu gần phải có một đường ranh giới đủ nét nhằm\r\nđáp ứng các yêu cầu thực tế nhờ sự trợ giúp của nó. Đường ranh giới phải là\r\nđường thẳng nằm ngang trên phạm vi ít nhất 50 về cả hai phía của đường\r\nV-V (xem phụ lục C). Khi được thử nghiệm theo phụ lục C, đèn phải đáp ứng các\r\nyêu cầu được quy định cho chúng.
\r\n\r\n
7.4 Đặc tuyến chùm sáng không được có bất cứ sự thay đổi nào\r\ntheo phương ngang gây ảnh hưởng đến độ nét.
\r\n\r\n
7.5 Độ rọi của màn đo đã nêu trong 7.2 phải được đo bởi máy\r\nhấp thụ quang học có diện tích hữu ích nằm trong hình vuông có cạnh 65 mm.
\r\n\r\n
8. Yêu cầu về kính màu và bộ lọc màu
\r\n\r\n
8.1 Các đèn phát ra ánh sáng màu trắng hoặc ánh sáng chọn\r\nlọc mầu vàng với đèn sợi đốt không mầu có thể được phê duyệt. Khi biểu diễn\r\ntrong hệ tọa độ 3 màu CIE các đặc điểm về mầu sắc tương ứng đối với kính đèn\r\nmầu vàng hoặc các bộ lọc như sau: Bộ lọc màu vàng chọn lọc (màn thử hoặc kính\r\nđèn)
\r\n\r\n
Giới hạn đối với màu đỏ y ≥ 0,138 + 0,58 x
\r\n\r\n
Giới hạn đối với màu xanh y ≤ 1,29 x - 0,1
\r\n\r\n
Giới hạn đối với màu trắng y ≤ -x + 0,966
\r\n\r\n
Giới hạn đối với giá trị đặc biệt y ≤ -x + 0,992
\r\n\r\n
Điều trên cũng có thể diễn đạt như sau:
\r\n\r\n
Chiều dài sóng trội từ 575 đến 585 nm
\r\n\r\n
Hệ số tinh khiết từ 0,90 đến 0,98
\r\n\r\n
Hệ số truyền sáng ≥ 0,78
\r\n\r\n
Hệ số truyền phải được xác định bằng cách sử dụng nguồn sáng\r\ncó nhiệt độ màu là 2856 K.
\r\n\r\n
8.2 Bộ lọc phải là một bộ phận của đèn và nó phải được lắp\r\nvào đèn chiếu sáng phía trước theo cách để người sử dụng không thể tùy tiện\r\ntháo nó ra bằng dụng cụ thông thường.
\r\n\r\n
9. Sửa đổi và mở rộng phê duyệt
\r\n\r\n
Mọi sửa đổi phải là không đáng kể để không gây ra các ảnh\r\nhưởng không tốt và trong bất cứ trường hợp nào đèn vẫn phải phù hợp với các yêu\r\ncầu của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
10.1 Những đèn được phê duyệt theo tiêu chuẩn này để được\r\nsản xuất phải phù hợp với kiểu được phê duyệt kiểu đáp ứng các yêu cầu nêu\r\ntrong điều 6 ở trên. Ví dụ về mẫu thông báo phê duyệt kiểu và bố trí dấu phê\r\nduyệt kiểu được trình bày trong các phụ lục A và B.
\r\n\r\n
10.2 Mẫu thử phải được lấy ngẫu nhiên trong phòng thử nghiệm\r\ncủa nhà sản xuất. Số lượng mẫu ít nhất có thể được xác định theo chính kết quả\r\nkiểm tra của nhà sản xuất. Phương pháp lấy mẫu và việc đánh giá kết quả theo\r\nphụ lục G. Việc thu hồi phê duyệt nêu tại G.2.3 và G.3.3 chỉ có tính chất tham\r\nkhảo.
\r\n\r\n
10.3 Các đèn có những khuyết tật bên ngoài được bỏ qua.
\r\n\r\n
10.4 Dấu chuẩn được bỏ qua.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\n
(Ví dụ tham khảo về thông báo phê duyệt kiểu của các nước\r\ntham gia Hiệp định 1958, EEC, Liên hiệp quốc. Chữ E trong vòng tròn tượng trưng\r\ncho việc phê duyệt kiểu của các nước này)
\r\n\r\n
Thông báo
\r\n\r\n
[Khổ lớn nhất: A4 (210 x 297)]
\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n Công bố bởi: \r\n | \r\n Cơ quan có thẩm quyền: \r\n ............................................... \r\n ............................................... \r\n ............................................... \r\n |
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Về:(2) Cấp phê duyệt
\r\n\r\n
Cấp phê duyệt mở rộng
\r\n\r\n
Không cấp phê duyệt
\r\n\r\n
Thu hồi phê duyệt
\r\n\r\n
Chấm dứt sản xuất
\r\n\r\n
Của kiểu đèn:\r\n...............................................................................................\r\ntheo ECE 57
\r\n\r\n
Phê duyệt số:\r\n........................................................... Phê duyệt mở rộng\r\nsố:.....................................
\r\n\r\n
A.1 Tên hoặc nhãn hiệu thương mại của đèn:\r\n..................................................................................\r\n
\r\n\r\n
A.2 Tên kiểu đèn của nhà sản xuất:\r\n.................................................................................................\r\n
\r\n\r\n
A.3 Tên địa chỉ của nhà sản xuất:\r\n...................................................................................................\r\n
\r\n\r\n
A.4 Tên địa chỉ của đại diện nhà sản xuất (nếu có):\r\n.........................................................................
\r\n\r\n
A.5 Đệ trình để phê duyệt:\r\n................................................................................................................\r\n
\r\n\r\n
A.6 Phòng thử nghiệm thực hiện thử nghiệm để phê duyệt:\r\n..............................................................
\r\n\r\n
A.7 Ngày lập biên bản thử nghiệm:
\r\n\r\n
A.8 Biên bản thử nghiệm số:\r\n............................................................................................................
\r\n\r\n
A.9 Mô tả ngắn gọn:
\r\n\r\n
- Loại theo quy định bởi ký hiệu tương ứng
\r\n\r\n
MB, MB, MB PL, MB/PL(2)
\r\n\r\n
- Loại đèn sợi đốt: S1, S2, S1/S2 2/
\r\n\r\n
- Màu ánh sáng phát ra: Trắng/ Vàng chọn lọc(2)
\r\n\r\n
A.10 Vị trí của dấu phê duyệt kiểu:\r\n..................................................................................................\r\n
\r\n\r\n
A.11 Lý do mở rộng (nếu có):\r\n..........................................................................................................\r\n
\r\n\r\n
A.12 Cấp phê duyệt / cấp phê duyệt mở rộng / Không cấp phê\r\nduyệt / Thu hồi phê duyệt(2)
\r\n\r\n
A.13 Nơi cấp: ..................................................................................................................................
\r\n\r\n
A.14 Ngày cấp:\r\n...............................................................................................................................
\r\n\r\n
A.15 Ký tên: ...................................................................................................................................
\r\n\r\n
A.16 Danh sách các tài liệu gửi cho cơ quan có thẩm quyền\r\ncấp phê duyệt được bổ sung vào thông báo này và có thể nhận được theo yêu cầu.
\r\n\r\n
Chú thích
\r\n\r\n
(1) Số phân biệt các nước cấp phê duyệt/ cấp phê duyệt mở rộng/ không cấp\r\nphê duyệt/ thu hồi phê duyệt (xem các qui định phê duyệt trong tiêu chuẩn).
\r\n\r\n
(2) Gạch phần không áp dụng.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\n
(Ví dụ tham khảo về bố trí các dấu phê duyệt kiểu của các\r\nnước tham gia Hiệp định 1958, ECE, Liên hiệp quốc)
\r\n\r\n
Bố trí dấu phê duyệt
\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n |
\r\n\r\n
Hình B.1
\r\n\r\n
Đèn mang dấu phê duyệt ở trên đã được phê duyệt ở Hà Lan\r\n(E4) phê duyệt số 012439. Số phê duyệt chỉ ra rằng chứng nhận phê duyệt được\r\ncấp theo các yêu cầu trong quy định này, bản sửa đổi lần 1.
\r\n\r\n
Chú thích
\r\n\r\n
- Số phê duyệt phải đặt gần vòng tròn và cả bên trên hoặc\r\ndưới chữ E hoặc bên trái, bên phải chữ này. Các con số của số phê duyệt phải\r\nđược đặt cùng một phía với chữ E và theo cùng một hướng. Không được sử dụng số\r\nLa mã làm số phê duyệt để tránh sự nhầm lẫn với các ký hiệu khác.
\r\n\r\n
Dấu nhận dạng của đèn đáp ứng các yêu cầu trong quy định\r\nnày. Đèn cũng dùng đèn sợi đốt cho chiếu gần.
\r\n\r\n
Có thể chiếu sáng cùng nhau | Không thể chiếu\r\nsáng cùng nhau đồng thời cùng với chiếu xa và / hoặc chức năng chiếu sáng tổ\r\nhợp khác.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Hình B.2
\r\n\r\n
Đèn mang dấu phê duyệt ở trên đã được phê duyệt ở Hà Lan\r\n(E4) phê duyệt số 012440. Số phê duyệt chỉ ra rằng chứng nhận phê duyệt được\r\ncấp theo các yêu cầu quy định này được sửa đổi lần 1.
\r\n\r\n
Nó được thiết kế để cho sợi đốt đèn chiếu gần có thể cùng\r\nsáng đồng thời với đèn chiếu xa và/hoặc cùng chức năng chiếu sáng tổ hợp khác.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
(quy định)
\r\n\r\n
THỬ NGHIỆM CÁC ĐẶC TÍNH QUANG HỌC
\r\n\r\n
C.1 Để phù hợp, màn đo được đặt tại tại vị trí cách đèn ít nhất\r\nlà 10 m về phía trước của đèn, đường h-h phải nằm ngang. Khi đo, tế bào quang\r\nđiện phải được đặt tại vị trí cách đèn 25 m về phía trước của đèn và vuông góc\r\nvới đường thẳng nối sợi đốt của đèn sợi đốt với điểm HV.
\r\n\r\n
C.2 Theo phương nằm ngang, đèn phải được bố trí sao cho tâm\r\nchùm sáng của đèn chiếu xa nằm trên đường thẳng đứng v-v.
\r\n\r\n
C.3 Theo phương thẳng đứng, đèn phải được bố trí sao cho\r\nđường ranh giới của đèn chiếu gần nằm dưới và cách đường h-h là 250 mm.
\r\n\r\n
C.4 Đèn khi được bố trí theo C.2 và C.3, tương tự như các\r\nđiều kiện đối đèn chiếu xa, phải thoả mãn các điều kiện sau:
\r\n\r\n
C.4.1 Tâm chiếu sáng của đèn chiếu xa phải được đặt tại vị\r\ntrí không lớn hơn 0,60 phía trên hoặc dưới đường h-h
\r\n\r\n
C.4.2 Độ rọi của đèn chiếu xa phải đạt giá trị lớn nhất Elớn\r\nnhất tại tâm của chùm sáng và giảm xuống theo phương nằm ngang.
\r\n\r\n
C.4.3 Độ rọi lớn nhất (Elớn nhất) của đèn chiếu\r\nxa tối thiểu là 32 lux
\r\n\r\n
32 lux cho loại đèn MB
\r\n\r\n
C.4.4 Độ rọi được phát ra bởi đèn chiếu xa phải thoả mãn các\r\nyêu cầu sau:
\r\n\r\n
C.4.4.1 Giao điểm HV của các đường h-h và v-v phải nằm trong\r\nvùng đạt 90% độ rọi lớn nhất.
\r\n\r\n
C.4.4.2 Bắt đầu từ điểm HV, theo phương nằm ngang sang phải và\r\ntrái, độ rọi của đèn chiếu xa không được nhỏ hơn 12 lux đối với các đèn loại MB\r\nvới khoảng cách tới 1,125 m và không nhỏ hơn 3 lux với khoảng cách tới 2,25 m.
\r\n\r\n
C.4.5 Độ rọi được phát ra bởi đèn chiếu gần phải đáp ứng các\r\nyêu cầu trong bảng C.1.
\r\n\r\n
Bảng C.1 - Độ rọi
\r\n\r\n
\r\n Điểm đo \r\n | \r\n Đèn loại MB \r\n |
\r\n Điểm bất kỳ trên và phía trên đường h-h \r\n | \r\n ≤ 0,7 lux \r\n |
\r\n Điểm bất kỳ trên đường 50 L- 50 R, trừ 50 V(1) \r\n | \r\n ≥ 1,5 lux \r\n |
\r\n Điểm 50 V \r\n | \r\n ≥ 3 lux \r\n |
\r\n Điểm bất kỳ trên đường 25 L - 25 R \r\n | \r\n ≥ 3 lux \r\n |
\r\n Điểm bất kỳ trong vùng IV \r\n | \r\n ≥ 1,5 lux \r\n |
\r\n (1) Cường độ 50R/ 50 V = 0,25 nhỏ nhất. \r\n |
\r\n\r\n
C.5 Màn đo
\r\n\r\n
(kích thước theo mm đối với khoảng\r\ncách 25 m )
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Hình C.1
\r\n\r\n
C.6 Đối đèn sợi đốt phải sử dụng loại S1 hoặc S2\r\ntheo quy định TCVN 6973 : 2001.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
(quy định)
\r\n\r\n
THỬ NGHIỆM VỀ TÍNH ỔN ĐỊNH ĐẶC TÍNH\r\nQUANG HỌC CỦA ĐÈN TRONG QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG
\r\n\r\n
Thử nghiệm với đèn hoàn chỉnh
\r\n\r\n
Khi đo các giá trị quang học theo quy định của tiêu chuẩn\r\nnày, tại các điểm Elớn nhất đối với đèn chiếu xa và các điểm HV, 50\r\nR, 50 L, B 50 đối với đèn chiếu gần phải thử một mẫu đèn hoàn chỉnh về sự ổn\r\nđịnh đặc tính quang học khi hoạt động. Đèn hoàn chỉnh được hiểu là đèn đầy đủ\r\ngồm cả các phần thuộc về thân đèn và các phần có thể ảnh hưởng tới quá trình\r\ntản nhiệt của nó.
\r\n\r\n
D.1 Thử tính ổn định đặc tính quang học
\r\n\r\n
Các thử nghiệm phải được thực hiện trong điều kiện khô ráo\r\nvà không có gió tại nhiệt độ môi trường 230C ± 50C, bộ\r\nđèn hoàn chỉnh được lắp trên một giá như được lắp thật trên xe.
\r\n\r\n
D.1.1 Đèn sạch
\r\n\r\n
Đèn phải được hoạt động trong vòng 12 giờ như mô tả trong D.1.1.1\r\nvà được thử như quy định trong D.1.1.2.
\r\n\r\n
D.1.1.1 Qui trình thử
\r\n\r\n
Đèn phải được hoạt động theo đúng thời gian quy định, đó là:
\r\n\r\n
D.1.1.1.1 (a) trong trường hợp chỉ có một chức năng phát\r\nsáng (chùm sáng xa hoặc gần) được phê duyệt, thì sợi đốt tương ứng phải phát\r\nsáng trong suốt khoảng thời gian quy định(2).
\r\n\r\n
(b) trong trường hợp đèn chiếu xa và gần tổ hợp (đèn có sợi\r\nđốt kép hoặc đèn có hai sợi đốt):
\r\n\r\n
- nếu nhà sản xuất khai báo đèn được sử dụng có một sợi đốt\r\nđơn được phát sáng(1) tại một thời điểm, thử nghiệm phải được thực\r\nhiện theo đúng điều kiện này, bằng cách kích hoạt mỗi một chức năng hoạt động(2)\r\nmọt cách liên tục trong một nửa thời gian như quy định trong D.1.1.
\r\n\r\n
- trong tất cả trường hợp khác(1) 2), đèn phải\r\nđược thử theo chu kỳ sau đây cho tới khi đạt đến thời gian quy định:
\r\n\r\n
15 phút - đèn sợi đốt đèn chiếu gần bật sáng;
\r\n\r\n
5 phút cho tất cả các đèn sợi đốt bật sáng.
\r\n\r\n
Chú thích
\r\n\r\n
(1) Nếu có hai hay nhiều sợi đốt phát sáng đồng thời khi sử dụng nung nóng từng\r\nđột thì chúng không được coi như đang sử dụng bình thường các sợi đốt một cách\r\nđồng thời.
\r\n\r\n
(2) Khi đèn thử là nhóm đèn và/hoặc đèn kết hợp với đèn tín hiệu, đèn tín\r\nhiệu phải được phát sáng trong thời gian thử.
\r\n\r\n
(c) trong trường hợp bật sáng theo nhóm, tất cả các chức\r\nnăng riêng biệt phải được sáng đồng thời theo thời gian quy định cho từng chức\r\nnăng phát sáng riêng biệt (a) có tính đến chức năng chiếu sáng tổ hợp (b) dựa\r\ntrên đặc tính kỹ thuật của nhà sản xuất.
\r\n\r\n
D.1.1.1.2 Điện áp thử
\r\n\r\n
Điện áp phải được điều chỉnh để đảm bảo cung cấp được 90%\r\ncông suất lớn nhất được quy định cho các đèn sợi đốt loại S trong TCVN 6973 :\r\n2001.
\r\n\r\n
Công suất tính bằng W áp dụng cho mọi trường hợp theo đúng\r\ngiá trị tương ứng của đèn sợi đốt có điện áp danh định 12 V. Trừ trường hợp\r\nngười xin phê duyệt định rõ đèn có thể sử dụng tại một điện áp khác.
\r\n\r\n
D.1.1.2 Kết quả thử nghiệm
\r\n\r\n
D.1.1.2.1 Kiểm tra bằng quan sát
\r\n\r\n
Khi đèn đã hoạt động ổn định ở điều kiện môi trường xung\r\nquanh, kính đèn và kính bên ngoài (nếu có) phải được lau sạch bằng khăn bông\r\nthấm nước, mềm và sạch. Sau đó quan sát bề ngoài xem có bị méo mó, biến dạng,\r\nnứt vỡ hoặc thay đổi màu sắc của kính đèn hoặc kính bên ngoài hay không. Nếu có\r\nphải thông báo ngay.
\r\n\r\n
D.1.1.2.2 Thử nghiệm quang học
\r\n\r\n
Theo yêu cầu của tiêu chuẩn này, giá trị quang học phải được\r\nkiểm tra tại các điểm sau:
\r\n\r\n
Đèn chiếu gần:
\r\n\r\n
50 R, 50 L, B 50 HV
\r\n\r\n
Đèn chiếu xa:
\r\n\r\n
Tại điểm Elớn nhất.
\r\n\r\n
Việc chỉnh đèn khác có thể thực hiện trong trường hợp đặc\r\nbiệt, có thể chấp nhận sự biến dạng của đế đèn do nhiệt (sự thay đổi vị trí của\r\nđường ranh giới sẽ được nêu trong D.2).
\r\n\r\n
Cho phép sai lệch 10% giữa các đặc tính quang học và các giá\r\ntrị đo được trước khi thử nghiệm gồm cả sai lệch phương pháp đo đặc tính quang\r\nhọc.
\r\n\r\n
D.1.2 Đèn khi bị bẩn
\r\n\r\n
Sau khi được thử nghiệm theo quy định trong D.1.1, đèn phải được\r\ncho hoạt động trong một giờ như nêu trong D.1.1.1 sau khi chuẩn bị như quy định\r\ntrong D.1.2.1 và được kiểm tra như quy định trong D.1.1.2
\r\n\r\n
D.1.2.1 Chuẩn bị đèn
\r\n\r\n
D.1.2.1.1 Hỗn hợp thử
\r\n\r\n
Hỗn hợp thử gồm có nước và các chất gây bẩn dùng cho đèn\r\nphải gồm 9 phần (theo khối lượng) là cát có cỡ hạt từ 0 đến 100 m, một phần (theo khối\r\nlượng) là bụi cacbon thực vật có cỡ hạt trong khoảng 0 đến 100
m, 0,2 phần (theo\r\nkhối lượng) là NaCMC(1) (muối natri cacbon xymetilenxenlulô) và một\r\nlượng nước cất phù hợp mà độ dẫn điện của nó nhỏ hơn 1 ms/m cho mục đích thử\r\nnghiệm. Hỗn hợp không được để quá 14 ngày.
\r\n\r\n
Chú thích - (1) NaCMC là muối natri cacbon\r\nxymetilenxenlulô thường được gọi là muối CMC. NaCMC được sử dụng làm hỗn hợp\r\nbẩn phải có hệ số xen kẽ (DS) từ 0,6 đến 0,7 và độ nhớt từ 200 đến 300 cP đối\r\nvới dung dịch có nồng độ 2% tại 200c.
\r\n\r\n
D.1.2.1.2 Bôi hỗn hợp thử lên đèn
\r\n\r\n
Hỗn hợp thử phải được bôi đều lên toàn bộ bề mặt phát sáng\r\ncủa đèn sau đó để khô. Qui trình này phải được thực hiện cho tới khi giá trị độ\r\nrọi tụt xuống còn từ 15 đến 20% giá trị đo được cho từng điểm sau đây theo các\r\nyêu cầu được quy định trong tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n
Điểm Elớn nhất trong chùm sáng chiếu xa, phân bố\r\nquang học đối với đèn chiếu xa/gần.
\r\n\r\n
Điểm Elớn nhất trong chùm sáng chiếu xa, phân bố\r\nquang học chỉ đối với đèn chiếu xa.
\r\n\r\n
B 50 và 50V(2) chỉ cho đèn chiếu gần.
\r\n\r\n
Chú thích - (2) Điểm 50 V nằm trên đường VV dưới\r\nđiểm HV 375 mm trêm màn đo đặt tại khoảng cách 25 m.
\r\n\r\n
D.1.2.1.3 Thiết bị đo
\r\n\r\n
Thiết bị đo phải tương đương với thiết bị được sử dụng trong\r\nsuốt quá trình thử nghiệm phê duyệt đèn. Phải sử dụng một đèn sợi đốt chuẩn\r\ntrong quá trình thử đặc tính quang học.
\r\n\r\n
D.2 Thử nghiệm sự thay đổi vị trí của đường ranh giới theo\r\nphương thẳng đứng dưới ảnh hưởng của nhiệt
\r\n\r\n
Phép thử này bao gồm thử sự trôi đi theo chiều thẳng đứng\r\ncủa đường ranh giới do tác động của nhiệt không được lớn hơn giá trị đã quy\r\nđịnh cho một đèn chiếu gần (đèn cốt) đang hoạt động.
\r\n\r\n
Đèn chiếu sáng phía trước đã thử theo quy định trong D.1\r\nphải được thử tiếp theo quy định trong D.2.1 mà không hề bị xê dịch hay điều\r\nchỉnh lại nào so với đồ gá thử của nó.
\r\n\r\n
D.2.1 Thử nghiệm
\r\n\r\n
Thử nghiệm phải được thực hiện trong điều kiện khô ráo và\r\nkhí quyển tĩnh tại nhiệt độ môi trường là 230C ± 50C.
\r\n\r\n
Dùng đèn sợi đốt được sản xuất hàng loạt và đã sáng ít nhất\r\nmột giờ, đèn phải phát ra chùm sáng gần mà không cần tháo hoặc điều chỉnh lại cơ\r\ncấu kẹp khi thử (đối với thử nghiệm này điện áp phải được điều chỉnh theo quy\r\nđịnh trong D.1.1.1.2). Ví trí của đường ranh giới trên phần nằm ngang của nó (giữa\r\nđường thẳng đứng qua điểm 50 L và 50 R) phải được thử riêng biệt từng lần trong\r\nvòng 3 phút (r3) và 60 phút (r60) sau khi hoạt động.
\r\n\r\n
Phép đo sự thay đổi về vị trí của đường ranh giới như quy định\r\nnêu trên phải được thực hiện bằng phương pháp đo có được độ chính xác cao và\r\nkết quả gần giống nhau.
\r\n\r\n
D.2.2 Kết quả thử nghiệm
\r\n\r\n
D.2.2.1 Kết quả được biểu diễn theo mrad và nó có thể là\r\nchấp nhận được cho đèn chiếu gần chỉ khi giá trị tuyệt đối ∆rI = |r3\r\n- r60| ghi được trên đèn không lớn hơn 1mrad (∆rI ≤ 1,0\r\nmrad)
\r\n\r\n
D.2.2.2 Tuy nhiên, nếu giá trị này lớn hơn 1,0 mrad nhưng\r\nkhông lớn hơn 1,5 mrad (1,0 mrad < ∆rI ≤ 1,5 mrad) thì phải thử\r\nnghiệm đèn thứ hai như quy định trong D.2.1. Sau 3 lần thử liên tiếp với quy\r\ntrình như mô tả dưới đây, để làm ổn định vị trí các các bộ phận cơ học của đèn\r\nvào giá thử như lắp đặt thật trên xe:
\r\n\r\n
Đèn chiếu gần phải được hoạt động trong một giờ (điện áp\r\nphải được điều chỉnh như quy định trong D.1.1.1.2).
\r\n\r\n
Thời gian nghỉ một giờ.
\r\n\r\n
Kiểu đèn được coi là chấp nhận được nếu giá trị trung bình\r\ncủa giá trị tuyệt đối ∆rI đo được ở mẫu đầu tiên và ∆rII đo\r\nđược trên mẫu thứ 2 không lớn hơn 1,0 mrad.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
(quy định)
\r\n\r\n
YÊU CẦU TỐI THIỂU ĐỐI VỚI QUÁ TRÌNH\r\nKIỂM TRA SỰ PHÙ HỢP CỦA SẢN XUẤT
\r\n\r\n
E.1 Yêu cầu chung
\r\n\r\n
E.1.1 Các yêu cầu về sự phù hợp được coi là thoả mãn về mặt\r\ncơ học và hình học nếu các sai khác không lớn hơn các sai số tất nhiên của sản\r\nxuất trong phạm vi yêu cầu của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n
E.1.2 Căn cứ vào đặc tính quang học, khi thử đặc tính quang\r\nhọc của một đèn nào đó được chọn ngẫu nhiên và được lắp với đèn sợi đốt tiêu chuẩn,\r\nsự phù hợp của đèn sản xuất hàng loạt được chấp nhận nếu:
\r\n\r\n
E.1.2.1 Các giá trị đo không được sai lệch lớn hơn 20% so\r\nvới các giá trị được quy định trong tiêu chuẩn này. Đối với giá trị trong vùng\r\nIII giá trị sai lệch cho phép lớn nhất như sau:
\r\n\r\n
0,3 lux tương đương 20%
\r\n\r\n
0,45 lux tương đương 30%
\r\n\r\n
E.1.2.2 Và nếu đối với chùm sáng xa, điểm HV nằm trong vùng\r\ncó độ rọi đồng đều, bằng 0,75 Elớn nhất. Sai lệch 20% cho giá trị\r\nlớn nhất và -20% cho giá trị nhỏ nhất là chấp nhận được đối với giá trị quang\r\nhọc tại điểm đo bất kỳ theo quy định trong C.4.3 và C.4.4, phụ lục C.
\r\n\r\n
E.1.2.3 Nếu kết quả của các thử nghiệm được mô tả trên không\r\nthoả mãn các yêu cầu, thì các thử nghiệm phải được lặp lại, sử dụng đèn sợi đốt\r\nchuẩn khác
\r\n\r\n
E.1.3 Để kiểm tra sự thay đổi vị trí của đường ranh giới\r\ntheo phương thẳng đứng dưới ảnh hưởng của nhiệt, phải áp dụng quy trình sau\r\nđây:
\r\n\r\n
Thử nghiệm một trong các đèn được lấy mẫu theo quy trình\r\nđược qui định trong D.2.1, phụ lục D, sau khi được thử liên tiếp 3 lần theo chu\r\nkì được quy định trong D.2.2.2, phụ lục D.
\r\n\r\n
Đèn được coi là chấp nhận được khi ∆r không lớn hơn 1,5\r\nmrad. Nếu giá trị này lớn hơn 1,5 mrad nhưng không lớn hơn 2,0 mrad, thì tiến\r\nhành thử tiếp đèn thứ hai. Giá trị tuyệt đối trung bình của hai mẫu không được\r\nlớn hơn 1,5 mrad
\r\n\r\n
E.1.4 Hệ toạ độ màu phải phù hợp với đèn khi đèn được lắp\r\nđèn sợi đốt được chỉnh đặt theo nhiệt độ màu tiêu chuẩn A. Đặc tính quang học\r\ncủa đèn phát ra ánh sáng vàng chọn lọc khi lắp đèn sợi đốt không màu phải có\r\ncác giá trị bằng giá trị trong tiêu chuẩn này nhân với 0,84.
\r\n\r\n
E.2 Yêu cầu tối thiểu đối với việc kiểm tra sự phù hợp do\r\nnhà sản xuất thực hiện
\r\n\r\n
Nếu bất kỳ mẫu nào không phù hợp với kiểu thử được đề cập\r\nđến, phải lấy và kiểm tra thêm các mẫu khác.
\r\n\r\n
E.2.1 Mục đích của thử nghiệm
\r\n\r\n
Các thử nghiệm về sự phù hợp trong tiêu chuẩn này phải bao\r\ngồm cả những đặc tính quang học và kiểm tra sự thay đổi vị trí của đường ranh\r\ngiới theo phương thẳng đứng dưới ảnh hưởng của nhiệt.
\r\n\r\n
E.2.2 Phương pháp thử
\r\n\r\n
E.2.2.1 Nói chung các thử nghiệm phải được thực hiện theo\r\ncác phương pháp nêu trong tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n
E.2.2.2 Có thể sử dụng các phương pháp được cơ quan có thẩm quyền\r\nphê duyệt cho phép. Các phương pháp này phải được áp dụng tương đương với các\r\nphương pháp được quy định trong tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n
E.2.2.3 Việc áp dụng E.3.2.1 và E.3.2.2 yêu cầu hiệu chuẩn\r\nthường xuyên thiết bị thử và sai lệch của nó đối với phép đo do cơ quan có thẩm\r\nquyền thực hiện.
\r\n\r\n
E.2.2.4 Trong mọi trường hợp, các phương pháp chuẩn phải là\r\ncác phương pháp của tiêu chuẩn này đặc biệt là đối với việc kiểm tra và lấy mẫu\r\nmang tính chất quản lý.
\r\n\r\n
E.2.3 Phương pháp lấy mẫu
\r\n\r\n
Các mẫu thử của đèn phải được chọn ngẫu nhiên từ một lô sản\r\nphẩm đồng nhất. Lô sản phẩm đồng nhất là một bộ gồm các đèn cùng một kiểu được\r\nxác định theo những phương pháp sản xuất của nhà sản xuất.
\r\n\r\n
Nói chung sự đánh giá phải bao hàm việc sản xuất hàng loạt\r\ntừ các nhà máy riêng biệt. Tuy nhiên nhà sản xuất có thể tập hợp các số liệu\r\nghi chép có liên quan đến cùng một kiểu đèn từ một vài nhà máy miễn là chúng\r\nhoạt động theo cùng một hệ thống chất lượng và quản lý chất lượng.
\r\n\r\n
E.2.4 Đo và ghi chép các đặc tính quang học
\r\n\r\n
Đèn được lấy mẫu phải được đo đặc tính quang học theo những\r\nqui định cho trong tiêu chuẩn này, được giới hạn đến điểm Elớn nhất,\r\nHV(1) trong trường hợp chiếu xa, theo các điểm HV, 50 R, 50 L trong\r\ntrường hợp chiếu gần (xem hình trong phụ lục C).
\r\n\r\n
E.2.5 Chuẩn quyết định khả năng chấp nhận
\r\n\r\n
Nhà sản xuất có trách nhiệm thực hiện nghiên cứu thống kê\r\ncác kết quả thử và xác định chuẩn quyết định khả năng chấp nhận của các sản\r\nphẩm để thoả mãn các yêu cầu đặt ra đối với kiểm tra sự phù hợp của sản xuất\r\nnêu trong 10.1 của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n
Chuẩn quyết định khả năng chấp nhận phải là chuẩn sao cho, với\r\nđộ tin cậy bằng 95%, xác suất nhỏ nhất qua được một kiểm tra đột xuất theo phụ\r\nlục G có thể bằng 0,95.
\r\n\r\n
Chú thích - (1) Khi đèn chiếu xa tổ hợp với đèn\r\nchiếu gần, điểm HV trong trường hợp chiếu xa phải có cùng điểm đo với điểm đo\r\ntrong trường hợp chiếu gần.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
(quy định)
\r\n\r\n
CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI CÁC ĐÈN LẮP KÍNH\r\nĐÈN BẰNG CHẤT DẺO. THỬ KÍNH ĐÈN HOẶC MẪU VẬT LIỆU VÀ ĐÈN HOÀN CHỈNH
\r\n\r\n
F.1 Yêu cầu chung
\r\n\r\n
F.1.1 Các mẫu được cung cấp theo quy định trong 4.2.2 của\r\ntiêu chuẩn này phải thoả mãn các yêu cầu kỹ thuật được nêu từ F.2.1 đến F.2.5.
\r\n\r\n
F.1.2 Hai mẫu đèn hoàn chỉnh được cung cấp theo quy định\r\ntrong 4.2.1 của tiêu chuẩn này và lắp kính đèn bằng chất dẻo theo vật liệu kính\r\nphải thoả mãn các yêu cầu kỹ thuật nêu trong F.2.6.
\r\n\r\n
F.1.3 Các mẫu kính bằng chất dẻo hoặc mẫu vật liệu phải được\r\nđưa kiểm tra phê duyệt theo trình tự thời gian được nêu trong bảng F.1.1, phụ\r\nlục F1 thuộc phụ lục này cùng với gương phản xạ định lắp vào.
\r\n\r\n
F.1.4 Tuy nhiên, nếu nhà sản xuất đèn có thể chứng minh rằng\r\nsản phẩm đã đạt yêu cầu các thử nghiệm được quy định từ F.2.1 đến F.2.5 dưới\r\nđây hoặc các thử nghiệm tương đương theo một tiêu chuẩn khác thì các thử nghiệm\r\nnày không cần phải lặp lại; chỉ các thử nghiệm được quy định trong bảng F 1.2,\r\nphụ lục F1 là bắt buộc.
\r\n\r\n
F.2 Thử nghiệm
\r\n\r\n
F.2.1 Khả năng chịu ảnh hưởng của sự thay đổi nhiệt độ
\r\n\r\n
F.2.1.1 Thử nghiệm
\r\n\r\n
Ba mẫu kính đèn mới phải được kiểm tra theo 5 chu kỳ thay\r\nđổi nhiệt độ và độ ẩm tương đối theo trình tự sau:
\r\n\r\n
3 giờ tại 400C ± 20C và độ ẩm tương\r\nđối từ 85 đến 95%;
\r\n\r\n
1 giờ tại 23 ± 50C và độ ẩm tương đối từ 60 đến\r\n75%;
\r\n\r\n
1 5 phút tại - 300C ± 20C ;
\r\n\r\n
1 giờ tại 230C ± 50C và độ ẩm tương\r\nđối từ 60 đến 75%;
\r\n\r\n
3 giờ tại 800C ± 20C;
\r\n\r\n
1 giờ tại 230C ± 50C và độ ẩm tương\r\nđối từ 60 đến 75%;
\r\n\r\n
Trước khi thực hiện thử nghiệm này mẫu phải được duy trì tại\r\nnhiệt độ 230C ± 50C và độ ẩm tương đối từ 60 đến 75%\r\ntrong ít nhất 4 giờ.
\r\n\r\n
Chú thích - Khoảng thời gian một giờ tại 230C ± 50C\r\nphải bao hàm các khoảng thời gian chuyển tiếp từ nhiệt độ này đến nhiệt độ khác\r\nđể tránh ảnh hưởng của sự thay đổi nhiệt độ đột ngột.
\r\n\r\n
F.2.1.2 Phép đo đặc tính quang học
\r\n\r\n
F.2.1.2.1 Phương pháp
\r\n\r\n
Các phép đo đặc tính quang học phải thực hiện trên mẫu trước\r\nvà sau khi thử. Các phép đo này phải sử dụng một đèn chuẩn tại những điểm sau:
\r\n\r\n
B 50 và 50 V cho chùm sáng gần của đèn chiếu gần hoặc đèn\r\nchiếu gần/ xa.
\r\n\r\n
Elớn nhất cho chùm sáng xa của đèn chiếu xa hoặc\r\ncủa đèn chiếu gần/ xa.
\r\n\r\n
F.2.1.2.2 Kết quả
\r\n\r\n
Sự sai lệch giữa các giá trị quang học đo được trên từng mẫu\r\ntrước và sau khi thử không được lớn hơn 10% bao gồm cả các sai số của phương\r\npháp đo.
\r\n\r\n
F.2.2 Khả năng chịu ảnh hưởng của các tác nhân khí quyển và\r\nhoá học
\r\n\r\n
F.2.2.1 Khả năng chịu ảnh hưởng của tác nhân khí quyển
\r\n\r\n
Ba mẫu mới (kính đèn hoặc mẫu vật liệu) phải được cho chịu\r\nbức xạ từ một nguồn có phân bố năng lượng quang phổ giống như sự phân bố năng\r\nlượng quang phổ của một vật đen tại nhiệt độ từ 5500 K đến 6000 K. Đặt bộ lọc\r\nthích hợp giữa nguồn và mẫu để giảm thiểu bức xạ có các bước sóng nhỏ hơn 295\r\nnm và lớn hơn 2500 nm. Các mẫu phải được phơi sáng ở 1200 W/m2 ± 200\r\nW/m2 trong một khoảng thời gian sao cho năng lượng ánh sáng mà chúng\r\nnhận được bằng 4500 MJ/m2 ± 200 MJ/m2. Trong vùng kín,\r\nnhiệt độ đo được trên tấm bảng đen được đặt trên một bề mặt cùng với mẫu là 500C\r\n± 50C. Để đảm bảo phơi sáng đều, các mẫu phải quay xung quanh nguồn\r\nbức xạ tại tốc độ từ 1 đến 5 vòng/phút.
\r\n\r\n
Các mẫu phải được phun nước cất có độ dẫn điện nhỏ hơn 1\r\nmS/m tại nhiệt độ 23oC ± 5oC theo các chu kỳ sau:
\r\n\r\n
Phun nước: 5 phút
\r\n\r\n
Làm khô: 25 phút.
\r\n\r\n
F.2.2.2 Khả năng chịu ảnh hưởng của tác nhân hoá học
\r\n\r\n
Sau khi phép thử như quy định trong F.2.2.1 và tiện hành\r\nxong việc đo như quy định trong F.2.2.3.1, bề mặt bên ngoài của ba mẫu đã nêu\r\nphải được xử lý như quy định trong F.2.2.2.2 với hỗn hợp nêu trong F.2.2.2.1.
\r\n\r\n
F.2.2.2.1 Hỗn hợp thử
\r\n\r\n
Hỗn hợp thử bao gồm 61,5%n-heptan, 12,5% toluen, 7,5% etyltetraclorua,\r\n12,5% tricloretylen và 6% xylen (% thể tích).
\r\n\r\n
F.2.2.2.2 Sử dụng hỗn hợp thử
\r\n\r\n
Ngâm một miếng vải bông (ISO105) trong vòng 10 giây đến khi\r\nngấm hỗn hợp được pha theo quy định trong F.2.2.2.1 nêu trên và sau đó áp miếng\r\nvải lên mặt ngoài của mẫu với áp lực 50 N/cm2 trong vòng 10 phút\r\ntương ứng với một lực bằng 100 N tác dụng lên bề mặt mẫu thử có kích thước 14\r\nmm x 14 mm.
\r\n\r\n
Trong khoảng thời gian 10 phút, miếng vải mềm phải được ngâm\r\nlại lần nữa trong hỗn hợp thử sao cho thành phần của chất lỏng được sử dụng\r\nphải đồng nhất với hỗn hợp thử qui định.
\r\n\r\n
Trong quá trình sử dụng, có thể được phép thay đổi áp lực\r\ntác động lên các mẫu thử để ngăn ngừa sự nứt vỡ.
\r\n\r\n
F.2.2.2.3 Làm sạch
\r\n\r\n
Sau khi kết thúc việc sử dụng hỗn hợp thử, các mẫu phải được\r\nlàm khô ở môi trường bên ngoài, sau đó được lau sạch theo quy định trong F.2.3\r\n(khả năng chống lại chất tẩy rửa) tại nhiệt độ 23oC ± 5oC.
\r\n\r\n
Sau cùng các mẫu phải được rửa cẩn thận bằng nước cất chứa\r\nkhông quá 0,2% tạp chất ở nhiệt độ 23oC ± 5oC và được lau\r\nkhô bằng vải bông.
\r\n\r\n
F.2.2.3 Kết quả
\r\n\r\n
F.2.2.3.1 Sau thử nghiệm khả năng chịu sự tác động của tác\r\nnhân khí quyển, bề mặt ngoài của các mẫu thử sẽ không bị nứt, xước, sứt mẻ và\r\nbiến dạng, và độ biến đổi trung bình về truyền ánh sáng
\r\n\r\n
∆t =
\r\n\r\n
đo được trên ba mẫu thử phù hợp với quy trình nêu trong phụ\r\nlục F.2 của phụ lục này phải không vượt quá 0,020 (∆ tm ≤ 0,020).
\r\n\r\n
F.2.2.3.2 Sau khi kết thúc thử khả năng chống lại các tác\r\nnhân hoá học, các mẫu thử không được có bất kỳ dầu vết hoá học nào đáng kể gây\r\nra độ thay đổi về khuyếch tán thông lượng ánh sáng mà độ biến đổi trung bình
\r\n\r\n
∆d =
\r\n\r\n
đo được trên ba mẫu thử phù hợp với phương pháp quy định\r\ntrong phụ lục F.2 của phụ lục này không được vượt quá 0,020 (∆ dm ≤\r\n0,020).
\r\n\r\n
F.2.3 Khả năng chịu ảnh hưởng của chất tẩy và hydro-cácbon
\r\n\r\n
F.2.3.1 Khả năng chịu ảnh hưởng của chất tẩy
\r\n\r\n
Mặt ngoài của ba mẫu (kính và mẫu vật liệu) phải được làm\r\nnóng đến 50 oC ± 5 oC và sau đó được ngâm vào trong một\r\nhỗn hợp trong vòng 5 phút ở nhiệt độ 23 oC ± 5 oC, hỗn\r\nhợp này có 99 phần là nước cất chứa không quá 0,02% tập chất và một phần\r\nalkylaryl sulphonat.
\r\n\r\n
Kết thúc thử nghiệm, các mẫu phải được làm khô tại nhiệt độ\r\n50 oC ± 5 oC. Bề mặt của các mẫu phải được lau sạch bằng\r\nvải ẩm.
\r\n\r\n
F.2.3.2 Khả năng chịu ảnh hưởng của hydro-cacbon
\r\n\r\n
Mặt ngoài của ba mẫu thử này phải được chải nhẹ trong một phút\r\nbằng vải bông đã được ngâm trong một hỗn hợp có chứa 70% n-heptane và 30%\r\ntoluene (% thể tích), và sau đó phải được để khô ở ngoài trời.
\r\n\r\n
F.2.3.3 Kết quả
\r\n\r\n
Sau khi hai phép thử trên thực hiện tốt, giá trị trung bình\r\ncủa độ biến đổi về truyền sáng
\r\n\r\n
∆t =
\r\n\r\n
đo được trên ba mẫu thử thực hiện theo phương pháp nêu trong\r\nphụ lục F2 của phụ lục này không được vượt quá 0,010 (∆tm ≤ 0,010).
\r\n\r\n
F.2.4 Khả năng chịu ảnh hưởng của hư hỏng cơ học
\r\n\r\n
F.2.4.1 Phương pháp gây hư hỏng cơ học
\r\n\r\n
Bề mặt ngoài của ba mẫu (kính đèn) phải được kiểm tra hư hỏng\r\ncơ khí một cách thống nhất bằng phương pháp nêu trong phụ lục F.3 của phụ lục\r\nnày.
\r\n\r\n
F.2.4.2 Kết quả
\r\n\r\n
Sau thử nghiệm này những thay đổi:
\r\n\r\n
Sau khi kết thúc thử nghiệm, các thay đổi về độ truyền sáng\r\n(∆t) và độ khuyếch tán (∆d) về độ truyền sáng :
\r\n\r\n
∆t =
\r\n\r\n
về độ khúc xạ:
\r\n\r\n
∆d =
\r\n\r\n
phải được đo theo quy trình nêu trong phụ lục F.2 trong vùng\r\nđo quy định trong 4.2.2.1.1 của tiêu chuẩn này. Giá trị trung bình của ba mẫu\r\nthử phải là ∆ tm ≤ 0,100; ∆ dm ≤ 0,050.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
F.2.5 Thử độ bám dính lớp phủ (nếu có) F.2.5.1 Chuẩn bị mẫu\r\nthử
\r\n\r\n
Bề mặt 20 mm x 20 mm trong vùng của lớp phủ kính đèn được\r\ncắt bằng một lưỡi dao cạo hoặc một cái kim tạo thành một mạng lưới hình vuông\r\ncạnh xấp xỉ 2 mm x 2 mm. Áp lực đặt lên lưỡi dao cạo hoặc cái kim phải đủ lớn\r\nđể ít nhất là cắt được lớp phủ.
\r\n\r\n
F.2.5.2 Mô tả thử nghiệm
\r\n\r\n
Sử dụng một băng dính với độ bám dính là 2 N/(cm chiều rộng)\r\n± 20% được đo trong điều kiện chuẩn quy định trong phụ lục F.4 của phụ lục này.\r\nBăng dính này rộng ít nhất là 25 mm phải được ép ít nhất trong 5 phút lên bề\r\nmặt được chuẩn bị như mô tả trong F.2.5.1.
\r\n\r\n
Sau đó đầu băng dính phải được đặt lực sao cho lực dính trên\r\nbề mặt được coi là cân bằng với lực vuông góc với bề mặt đó. Ở giai đoạn này đoạn\r\nbăng phải được kéo với vận tốc không đổi là 1,5 m/s ± 0,2 m/s
\r\n\r\n
F.2.5.3 Kết quả
\r\n\r\n
Không đuợc có sự bong tróc nào nhìn thấy được trong vùng cắt\r\nlưới ô vuông. Chấp nhận có các vết bong tróc tại giao điểm giữa các ô vuông\r\nhoặc tại các mép cắt nếu diện tích bị bong tróc không lớn hơn 15 % diện tích\r\nđược cắt lưới ô vuông.
\r\n\r\n
F.2.6 Thử nghiệm đèn hoàn chỉnh lắp kính đèn bằng chất dẻo
\r\n\r\n
F.2.6.1 Khả năng chịu ảnh hưởng của sự hư hỏng cơ học của bề\r\nmặt kính đèn
\r\n\r\n
F.2.6.1.1 Thử nghiệm
\r\n\r\n
Kính đèn mẫu số 1 phải được thử theo quy định trong F.2.4.1.
\r\n\r\n
F.2.6.1.2 Kết quả
\r\n\r\n
Sau khi thử, kết quả phép đo đặc tính quang học được thực\r\nhiện trên đèn theo tiêu chuẩn này không được lớn hơn 30% giá trị lớn nhất được\r\nquy định tại điểm B 50 và không lớn hơn 10% giá trị nhỏ nhất được quy định tại\r\nđiểm 50 V.
\r\n\r\n
F.2.6.2 Thử độ bám dính lớp phủ, nếu cần
\r\n\r\n
Kính đèn mẫu số 2 phải được thử theo quy định trong F.2.4.1.
\r\n\r\n
F.3 Kiểm tra sự phù hợp của sản xuất
\r\n\r\n
F.3.1 Căn cứ vào vật liệu được sử dụng để chế tạo kính đèn,\r\ncác đèn trong lô đèn được chứng nhận là tuân theo tiêu chuẩn này nếu:
\r\n\r\n
F.3.1.1 Sau khi thử khả năng chống lại các tác nhân hoá học\r\nvà thử khả năng chống chất tẩy rửa và hydro cácbon, mặt ngoài của mẫu không\r\nxuất hiện các vết rạn nứt, vết tẩy hoặc biến dạng có thể nhìn thấy bằng mắt\r\nthường (xem F.2.2.2, F.2.3.1 và F.2.3.2).
\r\n\r\n
F.3.1.2 Sau khi thử theo quy định trong F.2.6.1.1, các giá\r\ntrị quang học tại các điểm đo được xét ở trong F.2.6.1.2 nằm trong phạm vi các\r\ngiới hạn được quy định đối với sự phù hợp của sản xuất trong tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n
F.3.2 Nếu các kết quả thử nghiệm không thoả mãn các yêu cầu\r\nthì thử nghiệm phải được lặp lại trên một đèn khác được chọn ngẫu nhiên.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
(quy định)
\r\n\r\n
TRÌNH TỰ THEO THỜI GIAN THỬ NGHIỆM\r\nPHÊ DUYỆT
\r\n\r\n
1 Thử nghiệm trên các vật liệu dẻo (các kính đèn hoặc các\r\nmẫu vật liệu được cung cấp theo 4.2.2.1 của tiêu chuẩn này)
\r\n\r\n
Bảng F.1.1
\r\n\r\n
\r\n Mẫu thử \r\n Hạng mục thử nghiệm \r\n | \r\n Kính đèn hoặc mẫu vật liệu \r\n | \r\n Kính đèn \r\n | |||||||||||
\r\n 1 \r\n | \r\n 2 \r\n | \r\n 3 \r\n | \r\n 4 \r\n | \r\n 5 \r\n | \r\n 6 \r\n | \r\n 7 \r\n | \r\n 8 \r\n | \r\n 9 \r\n | \r\n 10 \r\n | \r\n 11 \r\n | \r\n 12 \r\n | \r\n 13 \r\n | |
\r\n 1.1 Đo đặc tính quang học có giới hạn (F.2.1.2) \r\n 1.1.1 Thay đổi nhiệt độ (F.2.1.1) \r\n 1.1.2 Đo đặc tính quang học có giới hạn (F.2.1.2) \r\n 1.2.1 Đo độ truyền sáng \r\n 1.2.2 Đo khuếch tán \r\n 1.3 Các tác nhân khi quyển (F.2.2.1) \r\n 1.3.1 Đo truyền sáng \r\n 1.4 Các tác nhân hoá học (F2.2.2) \r\n 1.4.1 Đo khuếch tán \r\n 1.5 Chất tẩy (F.2.3.1) \r\n 1.6 Hydrocacbon (F.2.3.2) \r\n 1.6.1 Đo độ truyền sáng \r\n 1.7 Sự hư hỏng cơ học (F.2.4.1) \r\n 1.7.1 Đo độ truyền sáng \r\n 1.7.2 Đo độ khuếch tán \r\n 1.8 Độ bám dính (F.2.5) \r\n | \r\n
\r\n
\r\n
\r\n X \r\n X \r\n X \r\n X \r\n X \r\n X \r\n | \r\n
\r\n
\r\n
\r\n X \r\n X \r\n X \r\n X \r\n X \r\n X \r\n | \r\n
\r\n
\r\n
\r\n X \r\n X \r\n X \r\n X \r\n X \r\n X \r\n | \r\n
\r\n
\r\n
\r\n X \r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n X \r\n X \r\n X \r\n | \r\n
\r\n
\r\n
\r\n X \r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n X \r\n X \r\n X \r\n | \r\n
\r\n
\r\n
\r\n X \r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n X \r\n X \r\n X \r\n | \r\n
\r\n
\r\n
\r\n X \r\n X \r\n X \r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n X \r\n X \r\n X \r\n | \r\n
\r\n
\r\n
\r\n X \r\n X \r\n X \r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n X \r\n X \r\n X \r\n | \r\n
\r\n
\r\n
\r\n X \r\n X \r\n X \r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n X \r\n X \r\n X \r\n | \r\n X \r\n X \r\n X \r\n | \r\n X \r\n X \r\n X \r\n | \r\n X \r\n X \r\n X \r\n | \r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n X \r\n |
\r\n\r\n
2 Thử nghiệm trên các đèn hoàn chỉnh (được cung cấp theo qui\r\nđịnh trong 4.2.1 của tiêu chuẩn này)
\r\n\r\n
Bảng F.1.2
\r\n\r\n
\r\n Mục kiểm tra \r\n | \r\n Đèn hoàn chỉnh \r\n | |
\r\n Mẫu số \r\n | ||
\r\n 1 \r\n | \r\n 2 \r\n | |
\r\n 2.1 Sự hư hỏng (F. 2.6.1.1) \r\n | \r\n X \r\n X \r\n | \r\n
\r\n
\r\n X \r\n |
\r\n 2.2 Đặc tính quang học (F. 2.6.1.2) \r\n | ||
\r\n 2.3 Độ bám dính (F. 2.6.2) \r\n |
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
(quy định)
\r\n\r\n
PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐỘ KHUẾCH TÁN VÀ\r\nTRUYỀN SÁNG CỦA ÁNH SÁNG
\r\n\r\n
1. Thiết bị (xem hình F.2.1)
\r\n\r\n
Chùm ánh sáng của ống chuẩn K có 1/2 góc phân kỳ là = 17,4 x 10-4\r\nrd được giới hạn bởi một màn chắn DT có một lỗ là 6 mm đối diện với\r\nmẫu.
\r\n\r\n
Một kính hội tụ không màu L2, sửa lại những sai\r\nlệch cầu, nối màn chắn DT với bộ phận thu ánh sáng R; kính L2\r\nphải có đường kính phù hợp sao cho nó không chắn ánh sáng được khuếch tán từ\r\nmẫu hình côn có nửa góc đỉnh là β/2 =140.
\r\n\r\n
Một màn chắn hình khuyên DD có góc α0/2\r\n=10 và αlớn nhất/2=120 được đặt tại mặt phẳng\r\nảnh tại tiêu cự của kính L2.
\r\n\r\n
Phần chính giữa màn chắn phải không trong suốt để loại bỏ\r\nánh sáng chiếu trực tiếp từ nguồn sáng. Có thể chuyển dịch phần giữa màn chắn\r\nchùm sáng sao cho nó trở về đúng vị trí ban đầu..
\r\n\r\n
Khoảng cách L2 DT và tiêu cự F2(1)\r\ncủa kính L2 phải được chọn sao cho ảnh của DT bao\r\nphủ hoàn toàn bộ thu ánh sáng R.
\r\n\r\n
Khi quang thông ban đầu đạt tới 1000 đơn vị thì độ chính xác\r\ntuyệt đối của mỗi lần đo phải chính xác hơn 1 đơn vị (sai số nhỏ hơn 1 đơn vị).
\r\n\r\n
Chú thích - (1) Nên sử dụng kính L2 có\r\ntiêu cự khoảng 80 mm.
\r\n\r\n
2. Phép đo
\r\n\r\n
Các giá trị sau phải được lấy
\r\n\r\n
Bảng F.2.1
\r\n\r\n
\r\n Kết quả đo \r\n | \r\n Với mẫu \r\n | \r\n Với phần tâm của DD \r\n | \r\n Đại lượng được hiển thị kết quả \r\n |
\r\n T1 \r\n T2 \r\n
\r\n T3 \r\n
\r\n T4 \r\n T5 \r\n | \r\n Không \r\n có (trước khi thử) \r\n
\r\n có (sau khi thử) \r\n
\r\n có (trước khi thử) \r\n có (sau khi thử) \r\n | \r\n không \r\n không \r\n
\r\n không \r\n
\r\n có \r\n có \r\n | \r\n Quang thông tới trong lần đọc đầu tiên \r\n Quang thông được truyền bằng vật liệu mới ở \r\n nhiệt độ 24 oC \r\n Quang thông được truyền bằng vật liệu đã \r\n được thử ở nhiệt độ 24 oC \r\n Quang thông bị khuyếch tán bởi vật liệu mới \r\n Quang thông bị khuyếch tán bởi vật liệu đã được thử. \r\n |
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Hình F.2.1
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
(quy định)
\r\n\r\n
PHƯƠNG PHÁP THỬ BẰNG PHUN
\r\n\r\n
1. Thiết bị thử
\r\n\r\n
1.1 Súng phun
\r\n\r\n
Súng phun dùng trong trường hợp này phải được lắp một vòi\r\nphun đường kính 1,3 mm với tốc độ phun chất lỏng là 0,24 lit/ph ± 0,02 lít/ph\r\nvới áp suất phun là 6,0 bar ± 0,5 bar.
\r\n\r\n
Trong điều kiện hoạt động này, mẫu hình quạt phải có đường\r\nkính bề mặt chịu sự phun cát phá huỷ là 170 mm ± 50 mm, đặt cách miệng vòi phun\r\nlà 380 mm ± 10 mm.
\r\n\r\n
1.2 Hỗn hợp thử
\r\n\r\n
Thành phần hỗn hợp thử gồm có:
\r\n\r\n
Cát silic có độ cứng là 7 Mohr, cỡ hạt không lớn hơn 0,2 mm\r\nvà có sự phân bố gần như bình thường, với hệ số góc từ 1,8 đến 2;
\r\n\r\n
Nước cứng có độ cứng không lớn hơn 205 g/m3 dùng\r\ncho một hỗn hợp 25 g cát với 1 lít nước.
\r\n\r\n
2. Thử nghiệm
\r\n\r\n
Phải thực hiện ít nhất 1 lần phun cát như quy định ở trên\r\nlên mặt ngoài của kính đèn. Tia phun ra gần như phải vuông góc với bề mặt được\r\nkiểm tra.
\r\n\r\n
Sự hư hỏng phải được kiểm tra bằng một hay nhiều mẫu kính\r\nđược đặt như mẫu chuẩn ở gần kính đèn được kiểm tra. Hỗn hợp thử phải được phun\r\ncho tới khi sự biến đổi về sự khuếch tán ánh sáng trên mẫu hoặc các mẫu được đo\r\ntheo phương pháp quy định trong phụ lục F.2 như sau:
\r\n\r\n
∆d = = 0,025 ±0,0025
\r\n\r\n
Có thể dùng một số mẫu để kiểm tra sự hư hỏng giống nhau của\r\ntoàn bộ bề mặt được thử.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
(quy định)
\r\n\r\n
THỬ ĐỘ BÁM DÍNH CỦA BĂNG DÍNH
\r\n\r\n
1. Mục đích
\r\n\r\n
Phương pháp này cho phép xác định lực bám dính của băng dính\r\ntrên một tấm kính trong điều kiện chuẩn.
\r\n\r\n
2. Nguyên lý
\r\n\r\n
Đo lực cần thiết để bóc một miếng băng dính dán chặt trên\r\nmột tấm kính với góc bóc là 90o.
\r\n\r\n
3. Điều kiện không khí
\r\n\r\n
Điều kiện không khí xung quanh phải có nhiệt độ 23 oC\r\n± 5 oC và độ ẩm tương đối là 65% ± 15% .
\r\n\r\n
4. Mẫu thử
\r\n\r\n
Trước khi kiểm tra, cuộn băng dính mẫu phải được để trong\r\nmôi trường không khí tiêu chuẩn quy định trong điều 3 ở trên trong vòng 24 giờ.
\r\n\r\n
Năm mẫu kiểm tra có chiều dài mỗi mẫu là 400 mm được cắt ra\r\ntừ năm mẫu cuộn băng dính. Các mẫu kiểm tra được lấy ra từ các cuôn băng dính\r\nsau khi đã vứt bỏ đi 1/3 đoạn đầu băng dính.
\r\n\r\n
5. Phương pháp thử
\r\n\r\n
Thử nghiệm phải được thực hiện trong điều kiện môi trường\r\nxung quanh theo quy định trong điều 3.
\r\n\r\n
Lấy 5 mẫu thử từ việc bóc miếng băng dính duỗi thẳng ra với\r\ntốc độ bóc khoảng 300 mm/giây, sau đó dán chúng trong vòng 15 giây theo cách\r\nsau:
\r\n\r\n
Dán miếng băng dính lên tấm kính đồng thời dùng ngón tay\r\nmiết nhẹ theo chiều dài của miếng băng dính, không phải vuốt mạnh, sao cho\r\nkhông có khoảng trống chứa không khí nằm giữa miếng băng dính và tấm kính.
\r\n\r\n
Để tấm kính dán băng dính này ở điều kiện không khí trong\r\nvòng 10 phút.
\r\n\r\n
Bóc gỡ đi khoảng 25 mm miếng băng dính đang dán trên tấm\r\nkính theo mặt phẳng vuông góc với bề mặt của miếng băng dính mẫu.
\r\n\r\n
Cố định tấm kính và bóc phần đầu tự do lên một góc 90o.\r\nTác dụng lực sao đường chia tách giữa cho băng dính và tấm kính vuông góc với\r\nlực này và vuông góc với tấm kính.
\r\n\r\n
Bóc băng dính với tốc độ 300 mm/s ± 30 mm/s và ghi lại lực\r\nyêu cầu.
\r\n\r\n
6. Kết quả
\r\n\r\n
Năm giá trị thu được phải được sắp xếp theo thứ tự và giá\r\ntrị đứng giữa được coi là kết quả của phép đo. Giá trị này phải được biểu thị\r\nbằng N/cm (cm thể hiện chiều rộng của băng dính).
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
(quy định)
\r\n\r\n
YÊU CẦU TỐI THIỂU ĐỐI VỚI VIỆC LẤY\r\nMẪU
\r\n\r\n
G.1 Yêu cầu chung
\r\n\r\n
G.1.1 Các yêu cầu phù hợp được coi là thoả mãn về phương\r\ndiện hình học và cơ học theo các yêu cầu của tiêu chuẩn này, nếu các sai lệch\r\nkhông lớn hơn sai số tất nhiên của sản xuất.
\r\n\r\n
G.1.2 Căn cứ vào đặc tính quang học, sự phù hợp của đèn sản\r\nxuất hàng loạt được chấp nhận nếu các đặc tính quang học của tất cả các đèn\r\nđược chọn ngẫu nhiên và được lắp đèn sợi đốt tiêu chuẩn.
\r\n\r\n
G.1.2.1 Không được có giá trị đo được nào sai lệch lớn hơn\r\n20% giá trị quy định trong tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n
Đối với vùng III sai số lớn nhất tương ứng có thể là:
\r\n\r\n
0,3 lux tương ứng 20%
\r\n\r\n
0,45 lux tương ứng 30%
\r\n\r\n
G.1.2.2 Và đối với chùm sáng xa, điểm HV phải được đặt giữa vùng\r\ncó thông lượng đồng đều 0,75 Elớn nhất, sai số không lớn hơn +20%\r\ncho giá trị lớn nhất và -20% cho giá trị nhỏ nhất đối với các giá trị quang học\r\ntại điểm đo bất kỳ được quy định trong C.4.3 và C.4.4, phụ lục C.
\r\n\r\n
G.1.2.3 Nếu kết quả của các thử nghiệm theo quy định ở trên\r\nkhông đáp ứng các yêu cầu thì các thử nghiệm trên đèn phải được lặp lại trên\r\nđèn sợi đốt tiêu chuẩn khác.
\r\n\r\n
G.1.2.4 Đèn có khuyết tật nhìn thấy được thì không được đưa\r\nra thử nghiệm.
\r\n\r\n
G.1.3 Hệ toạ độ màu phải phù hợp khi đèn được lắp đèn sợi\r\nđốt được chỉnh đặt theo nhiệt độ màu tiêu chuẩn A.
\r\n\r\n
Thông số quang học của đèn phát ra ánh sáng vàng chọn lọc\r\nkhi lắp đèn sợi đốt không màu phải được nhân với 0,84.
\r\n\r\n
G.2 Lấy mẫu lần 1
\r\n\r\n
Trong lần lấy mẫu đầu tiên đèn bốn đèn được chọn ngẫu nhiên.\r\nHai đèn đầu tiên được đánh dấu là A và hai đèn thứ hai được đánh dấu là B.
\r\n\r\n
G.2.1 Sự phù hợp được chấp nhận
\r\n\r\n
G.2.1.1 Theo quy trình lấy mẫu được mô tả trong hình G.1 của\r\nphụ lục này, sự phù hợp của những đèn sản xuất hàng loạt được chấp nhận nếu sai\r\nsố của các giá trị đo được của các đèn theo hướng không thuận lợi là:
\r\n\r\n
G.2.1.1.1 Mẫu A
\r\n\r\n
A1: Một đèn 0%
\r\n\r\n
Một đèn không lớn hơn 20%
\r\n\r\n
A2: Cả hai đèn lớn hơn 0%
\r\n\r\n
Nhưng không lớn hơn 20%
\r\n\r\n
Sang mẫu B
\r\n\r\n
G.2.1.1.2 Mẫu B
\r\n\r\n
B1: Cả hai đèn 0%
\r\n\r\n
G.2.2 Sự phù hợp không được chấp nhận
\r\n\r\n
G.2.2.1 Theo quy trình lấy mẫu trên hình G.1 của phụ lục\r\nnày, sự phù hợp của những đèn không được chấp nhận và nhà sản xuất phải làm cho\r\nsản phẩm của họ đáp ứng những yêu cầu (điều chỉnh) nếu sai lệch của những giá\r\ntrị đo được của đèn là:
\r\n\r\n
G.2.2.1.1 Mẫu A
\r\n\r\n
A3: Một đèn không lớn hơn 20%
\r\n\r\n
Một đèn lớn hơn 20%
\r\n\r\n
Nhưng không lớn hơn 30%
\r\n\r\n
G.2.2.1.2 Mẫu B
\r\n\r\n
B2: Trong trường hợp của A2
\r\n\r\n
Một đèn lớn hơn 0%
\r\n\r\n
Nhưng không lớn hơn 20%
\r\n\r\n
Một đèn không lớn hơn 20%
\r\n\r\n
B3: Trong trường hợp của A2
\r\n\r\n
Một đèn 0%
\r\n\r\n
Một đèn lớn hơn 20%
\r\n\r\n
Nhưng không lớn hơn 30%
\r\n\r\n
G.2.3 Thu hồi phê duyệt (tham khảo)
\r\n\r\n
Sự phù hợp không được chấp nhận và phải thu hồi phê duyệt\r\nnếu theo thủ tục lấy mẫu trên hình G.1 của phụ lục này, sai lệch của các giá\r\ntrị đo được của đèn là:
\r\n\r\n
G.2.3.1 Mẫu A
\r\n\r\n
A4: Một đèn không lớn hơn 20%
\r\n\r\n
Một đèn lớn hơn 30%
\r\n\r\n
A5: Cả hai đèn lớn hơn 20%
\r\n\r\n
G.2.3.2 Mẫu B
\r\n\r\n
B4: Trong trường hợp của A2
\r\n\r\n
Một đèn lớn hơn 0%
\r\n\r\n
Nhưng không lớn hơn 20%
\r\n\r\n
Một đèn lớn hơn 20%
\r\n\r\n
B5: Trong trường hợp của A2
\r\n\r\n
Cả hai đèn lớn hơn 20%
\r\n\r\n
B6: Trong trường hợp của A2
\r\n\r\n
Một đèn 0%
\r\n\r\n
Một đèn lớn hơn 30%
\r\n\r\n
G.3 Lặp lại việc lấy mẫu
\r\n\r\n
Trong trường hợp A3, B2, B3 việc lấy mẫu được làm lại mẫu\r\nthứ ba C của hai đèn và mẫu thứ tư là D của hai đèn, được lựa chọn từ khi sản\r\nxuất sau khi phân loại cần lưu lại hai tháng sau khi khai báo.
\r\n\r\n
G.3.1 Sự phù hợp được chấp nhận
\r\n\r\n
G.3.1.1 Theo quy trình lấy mẫu trên hình G.1 của phụ lục này\r\nsự phù hợp của các đèn sản xuất hàng loạt được chấp nhận nếu sai lệch của những\r\ngiá trị đo là:
\r\n\r\n
G.3.1.1.1 Mẫu C
\r\n\r\n
C1: Một đèn 0%
\r\n\r\n
Một đèn không lớn hơn 20%
\r\n\r\n
C2: Cả hai đèn lớn hơn 0%
\r\n\r\n
Nhưng không lớn hơn 20%
\r\n\r\n
Thử tiếp mẫu D
\r\n\r\n
G.3.1.1.2 Mẫu D
\r\n\r\n
D1: Trong trường hợp của C2
\r\n\r\n
Cả hai đèn 0%
\r\n\r\n
G.3.2 Sự phù hợp không được chấp nhận
\r\n\r\n
G.3.2.1 Theo quy trình lấy mẫu trên hình G.1 của phụ lục\r\nnày, sự phù hợp của các đèn sản xuất hàng loạt không được chấp nhận và nhà sản\r\nxuất phải làm cho sản phẩm của họ phù hợp với các yêu cầu (điều chỉnh) nếu sai\r\nlệch của các giá trị đo được của đèn là:
\r\n\r\n
G.3.2.1.1 Mẫu D
\r\n\r\n
D2: Trong trường hợp C2
\r\n\r\n
Một đèn lớn hơn 0%
\r\n\r\n
Nhưng không lớn hơn 20%
\r\n\r\n
Một đèn không lớn hơn 20%
\r\n\r\n
G.3.3 Thu hồi phê duyệt (tham khảo)
\r\n\r\n
Sự phù hợp không được chấp nhận và phải thu hồi phê duyệt\r\nnếu, theo quy trình lấy mẫu trên hình G.1 của phụ lục này, sai số của các giá\r\ntrị đo của đèn là:
\r\n\r\n
G.3.3.1 Mẫu C
\r\n\r\n
C3: Một đèn không lớn hơn 20%
\r\n\r\n
Một đèn lớn hơn 20%
\r\n\r\n
C4: Cả hai đèn lớn hơn 20%
\r\n\r\n
G.3.3.2 Mẫu D
\r\n\r\n
D3: Trong trường hợp C2
\r\n\r\n
Một đèn bằng hoặc lớn hơn 0%
\r\n\r\n
Một đèn lớn hơn 20%
\r\n\r\n
G.4 Thay đổi vị trí đường ranh giới theo phương thẳng đứng
\r\n\r\n
Căn cứ vào việc kiểm tra sự thay đổi vị trí đường ranh giới\r\ntheo phương thẳng đứng dưới ảnh hưởng của nhiệt, áp dụng phương pháp sau:
\r\n\r\n
Một trong các đèn của mẫu A sau khi lấy mẫu theo quy trình\r\ntrong hình G.1 của phụ lục này phải được thử theo trình tự như quy định trong\r\nD.2.1, phụ lục D, sau ba lần thử liên tiếp theo chu kỳ được quy định trong\r\nD.2.2.2, phụ lục D.
\r\n\r\n
Đèn được coi là chấp nhận được nếu ∆r không lớn hơn 1,5\r\nmrad.
\r\n\r\n
Nếu giá trị này lớn hơn 1,5 mrad nhưng không lớn hơn 2,0\r\nmrad thì đưa đèn mẫu A thứ hai vào thử, sau đó trung bình cộng của giá trị\r\ntuyệt đối được ghi lại trên cả hai mẫu không được lớn hơn 1,5 mrad.
\r\n\r\n
Tuy nhiên, nếu giá trị này bằng 1,5 mrad đối với mẫu A không\r\nđược thoả mãn, phải đưa mẫu đèn B vào thử theo cùng một phương pháp thử và giá trị\r\n∆r cho từng mẫu trong chúng không được lớn hơn 1,5 mrad.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Hình G.1. Quy trình lấy mẫu
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n"
Mục lục bài viết
- 1 Được hướng dẫn
- 2 Bị hủy bỏ
- 3 Được bổ sung
- 4 Đình chỉ
- 5 Bị đình chỉ
- 6 Bị đinh chỉ 1 phần
- 7 Bị quy định hết hiệu lực
- 8 Bị bãi bỏ
- 9 Được sửa đổi
- 10 Được đính chính
- 11 Bị thay thế
- 12 Được điều chỉnh
- 13 Được dẫn chiếu
- 14 Hướng dẫn
- 15 Hủy bỏ
- 16 Bổ sung
- 17 Đình chỉ 1 phần
- 18 Quy định hết hiệu lực
- 19 Bãi bỏ
- 20 Sửa đổi
- 21 Đính chính
- 22 Thay thế
- 23 Điều chỉnh
- 24 Dẫn chiếu
Văn bản liên quan
Được hướng dẫn
Bị hủy bỏ
Được bổ sung
Đình chỉ
Bị đình chỉ
Bị đinh chỉ 1 phần
Bị quy định hết hiệu lực
Bị bãi bỏ
Được sửa đổi
Được đính chính
Bị thay thế
Được điều chỉnh
Được dẫn chiếu
Văn bản hiện tại
Số hiệu | TCVN6955:2001 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan | Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường |
Ngày ban hành | 01/01/2001 |
Người ký | Đã xác định |
Ngày hiệu lực | 01/01/1970 |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Văn bản có liên quan
Hướng dẫn
Hủy bỏ
Bổ sung
Đình chỉ 1 phần
Quy định hết hiệu lực
Bãi bỏ
Sửa đổi
Đính chính
Thay thế
Điều chỉnh
Dẫn chiếu
Văn bản gốc PDF
Đang xử lý
Văn bản Tiếng Việt
Đang xử lý
.