Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6934:2001 về Sơn tường – Sơn nhũ tương – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    641771





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia


      Số hiệuTCVN6934:2001
      Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
      Cơ quanĐã xác định
      Ngày ban hành01/01/2001
      Người kýĐã xác định
      Ngày hiệu lực 01/01/1970
      Tình trạng Hết hiệu lực

      "\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nTCVN 7652 : 2007\r\n

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n\r\n\r\n

      \r\n\r\n

      TIÊU CHUẨN QUỐC\r\nGIA

      \r\n\r\n

      TCVN 6934\r\n: 2001

      \r\n\r\n

      SƠN\r\nTƯỜNG - SƠN NHŨ TƯƠNG - YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ

      \r\n\r\n

      Wall paints -\r\nEmulsion paints - Specification and test methods

      \r\n\r\n

      Lời nói đầu

      \r\n\r\n

      TCVN 6934 : 2001 do Tiểu ban kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn TCVN/TC35/SC2 “Vật liệu chống thấm” hoàn thiện trên cơ sở dự thảo của\r\nViện Khoa học Công nghệ vật liệu xây dựng, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu\r\nchuẩn Đo lường Chất lượng xét duyệt, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (nay\r\nlà Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.

      \r\n\r\n

      Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ\r\nTiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại\r\nKhoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1\r\nĐiều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi\r\ntiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

      \r\n\r\n

       

      \r\n\r\n

      SƠN TƯỜNG - SƠN NHŨ\r\nTƯƠNG - YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ

      \r\n\r\n

      Wall paints -\r\nEmulsion paints - Specification and test methods

      \r\n\r\n

      1.\r\nPhạm vi áp dụng

      \r\n\r\n

      Tiêu chuẩn này áp dụng cho sơn tổng hợp dạng nhũ\r\ntương, chủ yếu gốc arcrylic, dùng để sơn trang trí và bảo vệ tường phía trong\r\nvà ngoài các công trình xây dựng.

      \r\n\r\n

      2. Tiêu chuẩn trích\r\ndẫn

      \r\n\r\n

      TCVN 2090 - 1993 Sơn. Phương pháp lấy mẫu,\r\nbao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản.

      \r\n\r\n

      TCVN 2091 - 1993 Sơn. Phương pháp xác định độ\r\nmịn.

      \r\n\r\n

      TCVN 2094 - 1993 Sơn. Phương pháp gia công\r\nmàng.

      \r\n\r\n

      TCVN 2095 - 1993 Sơn. Phương pháp xác định độ\r\nphủ.

      \r\n\r\n

      TCVN 2096 - 1993 Sơn. Phương pháp xác định độ\r\nkhô và thời gian khô.

      \r\n\r\n

      TCVN 2097 - 1993 Sơn. Phương pháp cắt, xác\r\nđịnh độ bám dính của màng.

      \r\n\r\n

      TCVN 2099 - 1993 Sơn. Phương pháp xác định độ\r\nbền uốn của màng.

      \r\n\r\n

      TCVN 2102 - 1993 Sơn. Phương pháp xác định\r\nmàu sắc.

      \r\n\r\n

      TCVN 3121 - 1979 Vữa và hỗn hợp vữa xây dựng.\r\nPhương pháp thử cơ lý.

      \r\n\r\n

      TCVN 4851 - 1989 (ISO 3696 : 1987) Nước dùng\r\nđể phân tích trong phòng thí nghiệm. Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.

      \r\n\r\n

      TCVN 5669 - 1992 Sơn. Kiểm tra và chuẩn bị\r\nmẫu thử.

      \r\n\r\n

      TCVN 5670 - 1992 Sơn. Tấm chuẩn để thử.

      \r\n\r\n

      TCVN 6025 : 1995 Bê tông. Phân mác theo cường\r\nđộ nén.

      \r\n\r\n

      3. Yêu cầu kỹ thuật

      \r\n\r\n

      Các chỉ tiêu kỹ thuật của sơn tường trong và\r\nsơn tường ngoài được qui định ở bảng 1.

      \r\n\r\n

      Bảng 1 - Các chỉ tiêu\r\nkỹ thuật của sơn tường

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Tên chỉ tiêu

      \r\n

      \r\n

      Mức qui định

      \r\n

      \r\n

      Sơn tường trong

      \r\n

      \r\n

      Sơn tường ngoài

      \r\n

      \r\n

      1. Màu sắc

      \r\n

      \r\n

      theo mẫu chuẩn

      \r\n

      \r\n

      2. Độ mịn, mm, không lớn hơn

      \r\n

      \r\n

      50

      \r\n

      \r\n

      3. Độ phủ, g/m2, tùy thuộc vào\r\n màu sắc

      \r\n

      \r\n

      125 ÷ 200

      \r\n

      \r\n

      4. Độ bám dính của màng sơn trên nền vữa xi\r\n măng - cắt, theo điểm, không lớn hơn

      \r\n

      \r\n

      2

      \r\n

      \r\n

      5. Thời gian khô, giờ

      \r\n

      - khô bề mặt, không lớn hơn

      \r\n

      - khô hoàn toàn (cấp 1), không lớn hơn

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      1

      \r\n

      5

      \r\n

      \r\n

      6. Hàm lượng chất không bay hơi tính theo\r\n khối lượng, %, không nhỏ hơn

      \r\n

      \r\n

      50

      \r\n

      \r\n

      7. Độ nhớt, Pa.s (đo ở điều kiện RV4,\r\n SP4)

      \r\n

      \r\n

      20 ÷ 30

      \r\n

      \r\n

      12 ÷ 20

      \r\n

      \r\n

      8. Độ bền nước, giờ, không nhỏ hơn

      \r\n

      \r\n

      250

      \r\n

      \r\n

      1000

      \r\n

      \r\n

      9. Độ bền kiềm, giờ, trong dung dịch Ca(OH)2\r\n bão hòa, pH = 14, không nhỏ hơn

      \r\n

      \r\n

      150

      \r\n

      \r\n

      600

      \r\n

      \r\n

      10. Độ rửa trôi, chu kỳ, không nhỏ hơn

      \r\n

      \r\n

      450

      \r\n

      \r\n

      1200

      \r\n

      \r\n

      11. Chu kỳ nóng lạnh, chu kỳ, không nhỏ hơn

      \r\n

      \r\n

      -

      \r\n

      \r\n

      50

      \r\n

      \r\n\r\n

      4. Phương pháp thử

      \r\n\r\n

      4.1. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử

      \r\n\r\n

      Lấy mẫu thử theo TCVN 2090 - 1993.

      \r\n\r\n

      Chuẩn bị và kiểm tra mẫu thử theo TCVN 5669 -\r\n1992.

      \r\n\r\n

      4.2. Chuẩn bị nền chuẩn

      \r\n\r\n

      Nền chuẩn để thử là một tấm bê tông có kích\r\nthước:

      \r\n\r\n

      a) 150 mm x 100 mm x 10 mm và

      \r\n\r\n

      b) 430 mm x 170 mm x 10 mm,

      \r\n\r\n

      được gia công bằng vữa xi măng - cát vàng (độ\r\nmịn dưới sàng 5 mm), đạt mác 100 (tương ứng 10 MPa theo TCVN 6025 : 1995) và\r\nđược dưỡng hộ theo TCVN 3121 - 1979.

      \r\n\r\n

      Trước khi gia công màng sơn, bề mặt tấm nền\r\nchuẩn phải đảm bảo phẳng, nhẵn.

      \r\n\r\n

      4.3. Phương pháp xác định màu sắc: theo TCVN 2102 -\r\n1993.

      \r\n\r\n

      4.4. Phương pháp xác định độ mịn: theo TCVN 2091 -\r\n1993.

      \r\n\r\n

      4.5. Phương pháp xác định độ phủ: theo TCVN 2095 -\r\n1993.

      \r\n\r\n

      4.6. Phương pháp xác định độ bám dính:

      \r\n\r\n

      Theo TCVN 2097 - 1993, trong đó lấy mẫu theo\r\nđiều 4.1 và tấm nền chuẩn theo điều 4.2.a của tiêu chuẩn này.

      \r\n\r\n

      4.7. Phương pháp xác định độ khô và thời gian\r\nkhô

      \r\n\r\n

      Theo TCVN 2096 - 1993, trong đó lấy mẫu theo\r\nđiều 4.1 và tấm nền chuẩn theo điều 4.2.a của tiêu chuẩn này.

      \r\n\r\n

      4.8. Phương pháp xác định hàm lượng chất\r\nkhông bay hơi

      \r\n\r\n

      4.8.1. Nguyên tắc: Sấy mẫu cho dung môi bay\r\nhơi hoàn toàn, sau đó dùng phương pháp khối lượng xác định hàm lượng chất không\r\nbay hơi.

      \r\n\r\n

      4.8.2. Lấy mẫu: theo điều 4.1.

      \r\n\r\n

      4.8.3. Dụng cụ thí nghiệm:

      \r\n\r\n

      - cốc cân;

      \r\n\r\n

      - đũa thủy tinh;

      \r\n\r\n

      - thìa sứ;

      \r\n\r\n

      - bình hút ẩm;

      \r\n\r\n

      - tủ sấy;

      \r\n\r\n

      - cân kỹ thuật chính xác 0,01 g.

      \r\n\r\n

      4.8.5. Tiến hành thử

      \r\n\r\n

      Sấy cốc cân ở nhiệt độ 110 °C ± 5°C đến khối\r\nlượng không đổi. Trước mỗi lần cân đều phải để nguội cốc trong bình hút ẩm.

      \r\n\r\n

      Cân 5 gam sơn vào cốc cân đã được sấy ở trên,\r\nrồi đem sấy cũng ở nhiệt độ trên cho tới khối lượng không đổi. Trước mỗi lần cân\r\nđều phải để nguội cốc trong bình hút ẩm.

      \r\n\r\n

      4.8.6. Tính kết quả

      \r\n\r\n

      Hàm lượng chất không bay hơi (X), được tính\r\nbằng phẩn trăm, theo công thức:

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n

      trong đó

      \r\n\r\n

      G1 là khối lượng cốc, tính bằng\r\ngam;

      \r\n\r\n

      G2 là khối lượng của cốc và mẫu\r\nsơn trước khi sấy, tính bằng gam;

      \r\n\r\n

      G3 là khối lượng của cốc và mẫu\r\nsơn sau khi sấy, tính bằng gam.

      \r\n\r\n

      Kết quả là giá trị trung bình cộng của kết\r\nquả thử ba mẫu tiến hành song song, lấy chính xác đến một đơn vị.

      \r\n\r\n

      4.9. Phương pháp đo độ nhớt

      \r\n\r\n

      4.9.1. Lấy mẫu: theo điều 4.1.

      \r\n\r\n

      4.9.2. Dụng cụ thí nghiệm

      \r\n\r\n

      - cốc  thủy tinh 500 ml;

      \r\n\r\n

      - thìa sứ;

      \r\n\r\n

      - khăn lau mềm;

      \r\n\r\n

      - cân kỹ thuật có độ chính xác đến 0,01 g;

      \r\n\r\n

      - thiết bị đo độ nhốt (nhớt kế Brookfield).

      \r\n\r\n

      4.9.3. Cách tiến hành

      \r\n\r\n

      Việc đo độ nhớt trên nhớt kế Brocfield được\r\ntiến hành theo trình tự sau:

      \r\n\r\n

      Kiểm tra và điều chỉnh nhớt kế về vị trí cân\r\nbằng;

      \r\n\r\n

      Chọn, lắp trục và đặt tốc độ thích hợp;

      \r\n\r\n

      Nâng trục bằng cách vặn vít điều chỉnh độ\r\ncao;

      \r\n\r\n

      Cân khoảng 600 ÷ 650 g mẫu sơn cho vào cốc  thủy\r\ntinh dung tích 500 ml. Cốc mẫu được đậy kín, để ở nhiệt độ phòng (27 oC\r\n± 2 °C) đến khi hết bọt khí (khoảng 30 ¸\r\n60 phút);

      \r\n\r\n

      Đặt cốc mẫu vào nhớt kế, điều chỉnh trục quay\r\nnằm chính tâm cốc mẫu;

      \r\n\r\n

      Hạ trục quay xuống cốc mẫu đạt độ sâu tương ứng\r\nvới vạch định mức được đánh dấu trên trục;

      \r\n\r\n

      Bật công tắc để trục nhớt kế quay;

      \r\n\r\n

      Ghi số đọc kim đồng hồ sau khi nhớt kế hoạt\r\nđộng được khoảng 1 phút.

      \r\n\r\n

      Tiến hành cân và đo theo trình tự trên lần\r\nlượt cho từng mẫu (3 mẫu).

      \r\n\r\n

      4.9.4 Tính kết quả

      \r\n\r\n

      Độ nhớt của sơn (h) tính bằng (Pa.s) theo công thức:

      \r\n\r\n

      h\r\n= K . a

      \r\n\r\n

      trong đó

      \r\n\r\n

      a là số đọc của kim đồng hồ;

      \r\n\r\n

      K là hệ số tương ứng của tốc độ và trục được\r\nchọn (xem phụ lục A).

      \r\n\r\n

      Kết quả là giá trị trung bình cộng của kết\r\nquả ba lần đo.

      \r\n\r\n

      4.10. Phương pháp xác định độ bền nước của\r\nmàng sơn

      \r\n\r\n

      4.10.1. Nguyên tắc: Ngâm 2/3 diện tích tấm\r\nmẫu trong nước cất trong một thời gian và điều kiện môi trường nhất định, sau\r\nđó quan sát đánh giá bề mặt mẫu.

      \r\n\r\n

      4.10.2. Lấy mẫu: theo điều 4.1.

      \r\n\r\n

      4.10.3. Tấm nền chuẩn: theo điều 4.2.a.

      \r\n\r\n

      4.10.4. Dụng cụ thí nghiệm:

      \r\n\r\n

      - chậu nhựa 5 lít;

      \r\n\r\n

      - bếp điện;

      \r\n\r\n

      - khăn lau mềm;

      \r\n\r\n

      - nước cất theo TCVN 4851 - 1989 (ISO 3696 :\r\n1987);

      \r\n\r\n

      - parafin;

      \r\n\r\n

      - chổi quét sơn (chiều rộng 25 mm).

      \r\n\r\n

      4.10.5. Cách tiến hành

      \r\n\r\n

      Lấy 3 tấm nền chuẩn, gia công màng sơn cả hai\r\nmặt theo TCVN 2094 - 1993. Sau khi màng sơn khô hoàn toàn (theo TCVN 2096\r\n-1993), phủ kín mặt viền xung quanh nền mẫu bằng parafin.

      \r\n\r\n

      Ngâm 2/3 diện tích tấm mẫu ngập trong nước\r\ncất ở nhiệt độ 27 °C ± 2 °C trong thời gian không ít hơn:

      \r\n\r\n

      - 250 giờ cho sơn tường trong;

      \r\n\r\n

      - 1000 giờ cho sơn tường ngoài.

      \r\n\r\n

      Sau khi ngâm tấm mẫu đủ thời gian qui định,\r\nvớt tấm mẫu ra khỏi nước và dùng khăn lau thấm khô bề mặt mẫu.

      \r\n\r\n

      4.10.6. Đánh giá kết quả

      \r\n\r\n

      Quan sát ngay sau khi thấm khô bề mặt tấm mẫu\r\nvà quan sát tấm mẫu tiếp sau đó 2 giờ. Trong

      \r\n\r\n

      3 tấm mẫu nếu có ít nhất 2 tấm màng sơn không\r\nbị hoá mềm, bong, tróc, rộp, phồng hoặc co nứt, không có sự khác biệt lớn về\r\nmàu sắc và độ bóng giữa phần tấm mẫu được ngâm trong nước và phần tấm mẫu không\r\nngâm trong nước thì kết luận màng sơn đạt yêu cầu về độ bền nước.

      \r\n\r\n

      4.11. Phương pháp xác định độ bền kiềm

      \r\n\r\n

      4.11.1. Nguyên tắc: Ngâm 2/3 diện tích tấm\r\nmẫu trong dung dịch Ca(OH)2 bão hòa trong một thời gian và điều kiện\r\nmôi trường nhất định, sau đó quan sát đánh giá bề mặt mẫu.

      \r\n\r\n

      4.11.2. Lấy mẫu: theo điều 4.1.

      \r\n\r\n

      4.11.3. Nền chuẩn theo điều 4.2.a.

      \r\n\r\n

      4.11.4. Dụng cụ thí nghiệm:

      \r\n\r\n

      - chậu thủy tinh đường kính 250 ÷ 300 mm;

      \r\n\r\n

      - bình định mức 1000 ml;

      \r\n\r\n

      - bếp điện;

      \r\n\r\n

      - chổi quét sơn, rộng 25 mm;

      \r\n\r\n

      - khăn lau mềm;

      \r\n\r\n

      - cân kỹ thuật chính xác 0,01 g;

      \r\n\r\n

      - parafin;

      \r\n\r\n

      - nước cất theo TCVN 4851 - 1989 (ISO 3696 :\r\n1987);

      \r\n\r\n

      - bột canxi hydroxit Ca(OH)2;

      \r\n\r\n

      - giấy đo pH (chỉ thị từ 1 ÷ 14).

      \r\n\r\n

      4.11.5. Cách tiến hành

      \r\n\r\n

      a) Điều chế dung dịch Ca(OH)2 bão\r\nhòa

      \r\n\r\n

      Trong điều kiện môi trường nhiệt độ 27 °C ± 2\r\n°C, cân khoảng 1,2 g Ca(OH)2 cho vào bình định mức 1000 ml nước cất,\r\nlắc kỹ, gạn bỏ phần không tan, lấy phần dung dịch.

      \r\n\r\n

      b) Trình tự thử

      \r\n\r\n

      Lấy 3 tấm nền chuẩn, gia công màng sơn cả hai\r\nmặt như TCVN 2094 - 1993. Sau khi màng sơn khô hoàn toàn theo TCVN 2096 - 1993,\r\nphủ kín mặt viền xung quanh tấm mẫu bằng parafin.

      \r\n\r\n

      Ngâm 2/3 tấm mẫu ngập trong dung dịch Ca(OH)2\r\nbảo hòa ở nhiệt độ 27°C ± 2°C trong thời gian không ít hơn:

      \r\n\r\n

      - 150 giờ đối với sơn tường trong;

      \r\n\r\n

      - 600 giờ đối với sơn tường ngoài.

      \r\n\r\n

      Sau khi ngâm tấm mẫu đủ thời gian qui định,\r\nvớt tấm mẫu ra khỏi dung dịch, dùng nước máy rửa sạch và khăn mềm thấm khô bề\r\nmặt tấm mẫu.

      \r\n\r\n

      4.11.6. Đánh giá kết quả

      \r\n\r\n

      Quan sát bề mặt tấm mẫu ngay sau khi thấm khô\r\nbề mặt, rồi quan sát tiếp sau đó 2 giờ. Trong 3 tấm mẫu nếu có ít nhất 2 tấm có\r\nmàng sơn không bị hóa mềm, bong tróc, rộp phồng hoặc co nứt, không có sự khác\r\nbiệt lớn về màu sắc và độ bóng giữa phần nền tấm mẫu được ngâm trong dung dịch\r\nvà phần tấm mẫu không ngâm trong dung dịch, thì kết luận màng sơn đạt yêu cầu\r\nvề độ bền kiềm.

      \r\n\r\n

      4.12. Phương pháp xác định độ rửa trôi

      \r\n\r\n

      4.12.1. Lấy mẫu: theo điều 4.1.

      \r\n\r\n

      4.12.2. Tấm nền chuẩn

      \r\n\r\n

      a) Chọn tấm nền chuẩn: theo điều 4.2.b.

      \r\n\r\n

      b) Gia công màng sơn: sơn 2 lớp sơn phủ\r\n(khoảng 250 g/ tấm mẫu chuẩn, qui về hàm lượng chất không bay hơi là 55 %).

      \r\n\r\n

      4.12.3. Dụng cụ hóa chất thí nghiệm:

      \r\n\r\n

      - cân kỹ thuật có độ chính xác 0,01 g;

      \r\n\r\n

      - thìa, bát sứ;

      \r\n\r\n

      - đũa  thủy tinh;

      \r\n\r\n

      - ống đong 1000 ml;

      \r\n\r\n

      - chổi quét sơn, rộng 25 mm;

      \r\n\r\n

      - bình phun dung dịch rửa;

      \r\n\r\n

      - bàn chải:

      \r\n\r\n

      + kích thước bàn chải: 90 mm x 38 mm x 25 mm.\r\nMặt bàn chải được đục đều 60 lỗ có đường kính là 3 mm. Trong các lỗ đó sẽ cắm\r\nthẳng góc lông bàn chải;

      \r\n\r\n

      + lông bàn chải: mềm (tương tự lông đuôi lợn\r\nđen) và dài khoảng 19 ÷ 20 mm;

      \r\n\r\n

      - giấy đo pH;

      \r\n\r\n

      - đồng hồ bấm giây;

      \r\n\r\n

      - bột xà phòng.

      \r\n\r\n

      4.12.4. Cách tiến hành

      \r\n\r\n

      1) Thí nghiệm ở nhiệt độ 27 °C ± 2 °C;

      \r\n\r\n

      2) Pha dung dịch rửa: dùng bột xà phòng pha thành\r\ndung dịch 5 % theo khối lượng;

      \r\n\r\n

      3) Xử lý bàn chải:

      \r\n\r\n

      - trước khi dùng, lông bàn chải được ngâm\r\nngập 12 mm trong nước 30 phút, sau đó ngâm tiếp vào dung dịch rửa 15 phút. Khi\r\nlông bàn chải có độ dài nhỏ hơn 15 mm thì phải thay bàn chải mới;

      \r\n\r\n

      - phía trên của bàn chải được gắn với một\r\nmiếng sắt có kích thước: 90 mm x 38 mm. Tổng khối lượng của bàn chải và miếng\r\nsắt khoảng 450 g.

      \r\n\r\n

      4) Trình tự thao tác:

      \r\n\r\n

      Tiến hành thử đồng thời trên ba tấm mẫu.

      \r\n\r\n

      Đặt cố định tấm mẫu, bề mặt phủ sơn ở phía\r\ntrên.

      \r\n\r\n

      Đặt bàn chải đã được xử lý lên trên bề mặt\r\nđược phủ sơn của tấm mẫu. Kéo bàn chải di chuyển qua, lại (trung bình là 45 chu\r\nkỳ/phút) theo phương nằm ngang trên bề mặt đó (không ấn tay). Mỗi chu kỳ, bàn chải\r\nsẽ di chuyển khoảng 600 mm trong phạm vi bề rộng 100 mm ở giữa tấm mẫu (hình\r\n1). Đồng thời phun dung dịch rửa để đảm bảo bề mặt tấm mẫu luôn luôn ướt (tốc\r\nđộ phun khoảng 10 ml/phút).

      \r\n\r\n

      Kích thước tính bằng\r\nmilimét

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n

      1. Bề mặt tấm mẫu;

      \r\n\r\n

      2. Vùng dịch chuyển\r\nbàn chải;

      \r\n\r\n

      3. Vùng quan sát đánh\r\ngiá.

      \r\n\r\n

      Hình 1 - Sơ đồ vùng\r\ncọ rửa và vùng quan sát

      \r\n\r\n

      Sau khi tiến hành:

      \r\n\r\n

      - 450 chu kỳ cho sơn tường trong;

      \r\n\r\n

      - 1200 chu kỳ cho sơn tường ngoài,

      \r\n\r\n

      dừng thao tác cọ và rửa sạch tấm mẫu bằng\r\nnước vòi rồi để nghiêng 45° ở nơi thoáng mát.

      \r\n\r\n

      4.12.5. Đánh giá kết quả

      \r\n\r\n

      Quan sát màng sơn trong phạm vi 100 mm, tính\r\ntừ tâm của tấm mẫu bằng mắt thường dưới ánh sáng ban ngày. Nếu trong 3 tấm mẫu\r\nđă thử có ít nhất 2 mẫu không bị bảo mòn để lộ bề mặt nền chuẩn, thì kết luận\r\nmàng sơn đạt yêu cầu về độ rửa trôi.

      \r\n\r\n

      4.13. Phương pháp thử chu kỳ nóng lạnh

      \r\n\r\n

      4.13.1. Lấy mẫu theo điều 4.1.

      \r\n\r\n

      4.13.2. Tấm nền chuẩn theo điều 4.2.a.

      \r\n\r\n

      4.13.3. Dụng cụ và thiết bị:

      \r\n\r\n

      - tủ sấy;

      \r\n\r\n

      - chậu nhựa;

      \r\n\r\n

      - khăn lau mềm;

      \r\n\r\n

      - giá để nền mẫu;

      \r\n\r\n

      4.13.4. Tiến hành thử

      \r\n\r\n

      Lấy 3 tấm nền chuẩn, gia công màng sơn một\r\nmặt theo TCVN 2094 - 1993, sau 7 ngày sau đem thử.

      \r\n\r\n

      Để 2 tấm mẫu vào tủ sấy (tấm còn lại làm mẫu\r\nso sánh), sấy ở nhiệt độ 80°C ± 5°C. Cứ sau 1 giờ đưa các tấm mẫu ngâm vào chậu\r\nnước (khoảng thời gian đưa mẫu ra ngâm không quá 5 giây), lượng nước có trong\r\nchậu không nhỏ hơn 5 lít, và luôn luôn được bổ xung, để đảm bảo nhiệt độ của\r\nnước trong chậu bằng nhiệt độ phòng. Khi tấm mẫu nguội đến nhiệt độ phòng\r\n(khoảng 5 - 7 phút), lấy tấm mẫu ra, dùng khăn lau ẩm thấm khô bề mặt và xung\r\nquanh tấm mẫu. Phép thử được lặp lại nhiều lần như trên cho tới khi đạt được số\r\nchu kỳ đã qui định thì dừng lại, (thời gian thử không quá 7 ngày, mỗi ngày thử\r\nkhông ít hơn 7 chu kỳ).

      \r\n\r\n

      4.13.5. Đánh giá kết quả

      \r\n\r\n

      Ngay sau khi kết thúc phép thử, bề mặt màng\r\nsơn của tấm mẫu được thấm khô và quan sát kỹ dưới ánh sáng ban ngày. Nếu không\r\ncó biểu hiện khác thường, không có sự bong tróc hoặc rạn chân chim và mức độ\r\nthay đổi màu sắc không lớn so với mẫu so sánh thì kết luận mẫu sơn đạt yêu cầu.

      \r\n\r\n

       

      \r\n\r\n

      PHỤ\r\nLỤC A

      \r\n\r\n

      (Qui định)

      \r\n\r\n

      Bảng\r\ntra hệ số (K) để tính kết quả độ nhớt Brookfield

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Trục

      \r\n

      Tốc độ

      \r\n

      \r\n

      RV1

      \r\n

      \r\n

      RV2

      \r\n

      \r\n

      RV3

      \r\n

      \r\n

      RV4

      \r\n

      \r\n

      RV5

      \r\n

      \r\n

      RV6

      \r\n

      \r\n

      RV7

      \r\n

      \r\n

      2

      \r\n

      \r\n

      50

      \r\n

      \r\n

      200

      \r\n

      \r\n

      500

      \r\n

      \r\n

      1 000

      \r\n

      \r\n

      2 000

      \r\n

      \r\n

      5 000

      \r\n

      \r\n

      20 000

      \r\n

      \r\n

      4

      \r\n

      \r\n

      25

      \r\n

      \r\n

      100

      \r\n

      \r\n

      250

      \r\n

      \r\n

      500

      \r\n

      \r\n

      1 000

      \r\n

      \r\n

      2 500

      \r\n

      \r\n

      10 000

      \r\n

      \r\n

      10

      \r\n

      \r\n

      10

      \r\n

      \r\n

      40

      \r\n

      \r\n

      100

      \r\n

      \r\n

      200

      \r\n

      \r\n

      400

      \r\n

      \r\n

      1 000

      \r\n

      \r\n

      4 000

      \r\n

      \r\n

      20

      \r\n

      \r\n

      5

      \r\n

      \r\n

      20

      \r\n

      \r\n

      50

      \r\n

      \r\n

      100

      \r\n

      \r\n

      200

      \r\n

      \r\n

      500

      \r\n

      \r\n

      2 000

      \r\n

      \r\n\r\n

      [Hệ đơn vị SI: 1 Pa.s = 1000 cP].

      \r\n\r\n

      Ví dụ:

      \r\n\r\n

      Một mẫu được đo ở trục số 3 (RV3), tốc độ 10\r\n(SP 10) có số đọc (a) là 75.

      \r\n\r\n

      Tra bảng trên tìm được hệ số (K) là 100.

      \r\n\r\n

      Khi đó, độ nhớt (h) được tính theo điều 4.9.4 như sau:

      \r\n\r\n

      h\r\n= a . K

      \r\n\r\n

      = 75 x 100 = 7 500 cp

      \r\n\r\n

      = 7,5 Pa.s

      \r\n\r\n

      Kết quả được viết là:       h (RV3, SP 10) = 7,500 Pa.s

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n\r\n\r\n\r\n"

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệuTCVN6934:2001
                                Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
                                Cơ quanĐã xác định
                                Ngày ban hành01/01/2001
                                Người kýĐã xác định
                                Ngày hiệu lực 01/01/1970
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Nghị quyết 45/NQ-HĐND năm 2021 về thành lập, sáp nhập, đổi tên xóm, khối, thôn, bản (gọi chung là xóm) ở các xã thuộc các huyện: Anh Sơn, Diễn Châu, Hưng Nguyên, Nghi Lộc, Nghĩa Đàn, Thanh Chương và thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
                                                      • Công văn 2475/TLĐ năm 2021 bổ sung đối tượng miễn đóng đoàn phí công đoàn do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
                                                      • Quyết định 10/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định về nguyên tắc và đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng các công trình trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
                                                      • Quyết định 03/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk kèm theo Quyết định 12/2016/QĐ-UBND
                                                      • Nghị quyết 253/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
                                                      • Thông báo 346/TB-VPCP năm 2020 về kết luận của Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam tại phiên họp Hội đồng Quốc gia Giáo dục và Phát triển nhân lực do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                      • Công văn 4796/TCHQ-GSQL năm 2020 về vướng mắc C/O do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                      • Quyết định 14/2020/QĐ-UBND quy định về mức chi phí đào tạo và mức hỗ trợ chi phí đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng theo Quyết định 46/2015/QĐ-TTg do tỉnh Nam Định ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ