Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6904:2001 về thang máy điện – Phương pháp thử – Các yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    638390





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia


      Số hiệuTCVN6904:2001
      Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
      Cơ quanBộ Khoa học Công nghệ và Mội trường
      Ngày ban hành05/12/2001
      Người kýĐã xác định
      Ngày hiệu lực 01/01/1970
      Tình trạng Còn hiệu lực

      "\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nTIÊU CHUẨN VIỆT NAM\r\n\r\n

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n\r\n\r\n

      \r\n\r\n

      TIÊU CHUẨN VIỆT\r\nNAM

      \r\n\r\n

      TCVN 6904:\r\n2001

      \r\n\r\n

       

      \r\n\r\n

      THANG\r\nMÁY ĐIỆN- PHƯƠNG PHÁP THỬ

      \r\n\r\n

      CÁC\r\nYÊU CẦU AN TOUN VỀ CẤU TẠO VÀ LẮP ĐẶT

      \r\n\r\n

      Electric lift - Test\r\nmethods for the safety requirements of construction and installation

      \r\n\r\n

       

      \r\n\r\n

      Lời nói đầu

      \r\n\r\n

      TCVN 6904: 2001 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn\r\nTCVN/TC 178 Thang máy, cầu thang máy - băng tải chở khách biên soạn, Tổng cục\r\nTiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường\r\nban hành.

      \r\n\r\n

       

      \r\n\r\n

      THANG MÁY ĐIỆN - PHƯƠNG PHÁP THỬ CÁC\r\nYÊU CẦU AN TOUN VỀ CẤU TẠO VÀ LẮP ĐẶT

      \r\n\r\n

      Electric lift - Test\r\nmethods for the safety requirements of construction and installation

      \r\n\r\n

      1. Phạm vi áp dụng

      \r\n\r\n

      Tiêu chuẩn này quy định phương pháp thử các\r\nyêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt cho thang máy dẫn động điện thuộc qui\r\nđịnh trong TCVN 6395: 1998.

      \r\n\r\n

      Phương pháp thử qui định trong tiêu chẩn này\r\náp dụng đối với các thang máy dẫn động điện trong các trường hợp sau:

      \r\n\r\n

      - Sau khi lắp đặt trước khi đưa vào sử dụng;

      \r\n\r\n

      - Sau khi tiến hành cải tạo, sửa chữa trung\r\ntu và đại tu;

      \r\n\r\n

      - Sau khi xảy ra tai nạn nghiêm trọng và đã\r\nkhắc phục xong;

      \r\n\r\n

      - Hết hạn giấy phép sử dụng;

      \r\n\r\n

      - Theo yêu cầu của cơ quan quản lý an toàn\r\nlao động.

      \r\n\r\n

      2. Tiêu chuẩn trích\r\ndẫn

      \r\n\r\n

      TCVN 6395: 1998 Thang máy điện - Yêu cầu an\r\ntoàn về cấu tạo và lắp đặt.

      \r\n\r\n

      3. Quy định chung

      \r\n\r\n

      3.1. Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật\r\nngữ định nghĩa quy định trong TCVN 6395: 1998

      \r\n\r\n

      3.2. Kiểm tra tổng thể và sự đồng bộ của\r\nthang sau khi lắp đặt được thực hiện bằng cách so sánh sự phù hợp của thiết bị\r\nvới các quy định về thiết kế, các hồ sơ kỹ thuật, các chứng chỉ do nhà sản xuất\r\ncung cấp (phụ lục A).

      \r\n\r\n

      3.3. Các thiết bị và dụng cụ kiểm tra và thử\r\nnghiệm phải được kiểm chuẩn và có độ chính xác phù hợp với quy định của cơ quan\r\nchức năng có thẩm quyền.

      \r\n\r\n

      3.4. Việc kiểm tra và thử nghiệm thang máy\r\nđiện chỉ được tiến hành khi khả năng chịu lực của kết cấu xây dựng phù hợp với\r\nquy định của nhà thiết kế và khi thang ở trạng thái sẵn sàng hoạt động tại nơi\r\nlắp đặt thang.

      \r\n\r\n

      4. Phương pháp kiểm\r\ntra và thử nghiệm

      \r\n\r\n

      4.1. Phương pháp kiểm tra

      \r\n\r\n

      4.1.1. Kiểm tra kết cấu xây dựng khu vực lắp\r\nthang, kích thước và độ chính xác kích thước hình học của các đối tượng sau:

      \r\n\r\n

      a) Giếng thang;

      \r\n\r\n

      b) Buồng máy, buồng puly (nếu có);

      \r\n\r\n

      c) Cửa tầng, cửa cabin, khe hở giữa các cánh\r\ncửa và giữa các cánh cửa với khuôn cửa;

      \r\n\r\n

      d) Sàn và nóc cabin;

      \r\n\r\n

      e) Các khoảng cách an toàn;

      \r\n\r\n

      f) Sai lệch dừng tầng;

      \r\n\r\n

      g) Cáp và cáp (xích) bù;

      \r\n\r\n

      h) Đường kính puly.

      \r\n\r\n

      4.1.2. Kiểm tra sự đồng bộ, đầy đủ, kết cấu\r\nvà bố trí hợp lý và khả năng làm việc an toàn của:

      \r\n\r\n

      a) Trạng thái đóng mở cửa, khả năng chống kẹt\r\ncửa cabin và cửa tầng, thiết bị báo động thiết bị cứu hộ và chiếu sáng;

      \r\n\r\n

      b) Các thiết bị khoá;

      \r\n\r\n

      c) Kết cấu treo và dẫn hướng cửa;

      \r\n\r\n

      d) Kết cấu tay vịn, kết cấu treo, cửa sập cứu\r\nhộ, cửa cứu hộ, thiết bị điều khiển trên nóc cabin;

      \r\n\r\n

      e) Kết cấu cabin đối trọng và kết cấu treo\r\ncabin đối trọng;

      \r\n\r\n

      f) Kết cấu và khả năng điều chỉnh của kẹp\r\nray, khoảng cách tối đa giữa các kẹp ray so với thiết kế;

      \r\n\r\n

      g) Hệ thống thông gió;

      \r\n\r\n

      h) Lối lên xuống, độ sạch sẽ khô ráo của\r\ngiếng thang;

      \r\n\r\n

      i) Hệ thống phanh, hệ thống cứu hộ, bộ chống\r\nđảo pha, hệ thống bảo vệ các bộ phận quay;

      \r\n\r\n

      k) Các công tắc chính, công tắc cực hạn;

      \r\n\r\n

      l) Phương thức phát động bộ hãm bảo hiểm.

      \r\n\r\n

      4.1.3. Đo và kiểm tra hệ thống điện, vận tốc\r\nđịnh mức, nhiệt độ buồng máy:

      \r\n\r\n

      a) Điện áp, cường độ dòng điện;

      \r\n\r\n

      b) Dây dẫn, bố trí và lắp đặt dây dẫn;

      \r\n\r\n

      c) Điện trở cách điện, điện trở mối nối;

      \r\n\r\n

      d) Vận tốc định mức;

      \r\n\r\n

      e) Hệ chiếu sáng;

      \r\n\r\n

      f) Nhiệt độ buồng máy.

      \r\n\r\n

      4.1.4. Kiểm tra hệ thống điện an toàn theo\r\nphụ lục B.

      \r\n\r\n

      4.2. Phương pháp thử

      \r\n\r\n

      4.2.1. Thử phanh

      \r\n\r\n

      Phanh thang máy được thử theo trình tự sau:

      \r\n\r\n

      - Chất tải bằng 125% tải định mức;

      \r\n\r\n

      - Cho cabin đi xuống với vận tốc định mức;

      \r\n\r\n

      - Ngắt nguồn điện động cơ và nguồn điện\r\nphanh;

      \r\n\r\n

      - Đo quãng đường phanh. Quãng đường phanh\r\nkhông vượt quá giá trị quy định của nhà sản xuất.

      \r\n\r\n

      4.2.2. Thử bộ khống chế vượt tốc.

      \r\n\r\n

      Bộ khống chế vượt tốc được thử bằng cách tạo\r\nvượt tốc theo quy định khi cabin hoặc đối trọng đi xuống. Đo vận tốc phát động\r\nvà so sánh với:

      \r\n\r\n

      - Vận tốc phát động theo điều 9.3.1; 9.3.2\r\nTCVN 6395: 1998;

      \r\n\r\n

      - Hoạt động của điều khiển điện theo điều\r\n9.3.11 TCVN 6395: 1998.

      \r\n\r\n

      4.2.3. Thử bộ hãm bảo hiểm

      \r\n\r\n

      4.2.3.1. Thử bộ hãm\r\nbảo hiểm cabin:

      \r\n\r\n

      4.2.3.1.1. Thử nghiệm nhằm kiểm tra độ chính\r\nxác sau lắp đặt, độ tin cậy của cụm thiết bị đồng bộ gồm: cabin, ray dẫn hướng,\r\nbộ hãm bảo hiểm và bản mã gắn vào công trình.

      \r\n\r\n

      4.2.3.1.2. Thử bộ hãm bảo hiểm được tiến hành\r\nkhi cabin đi xuống, tải thử được phân bố đều trên sàn cabin, phanh mở và:

      \r\n\r\n

      a) Đối với bộ hãm bảo hiểm tức thời hoặc bộ\r\nhãm bảo hiểm tức thời có giảm chấn:

      \r\n\r\n

      - Thang chuyển động đi xuống với vận tốc định\r\nmức

      \r\n\r\n

      - Tải trọng bằng tải trọng định mức

      \r\n\r\n

      b) Đối với bộ hãm bảo hiểm êm:

      \r\n\r\n

      - Tải trọng bằng 125% định mức;

      \r\n\r\n

      - Chuyển động với vận tốc định mức hoặc thấp\r\nhơn;

      \r\n\r\n

      Trong trường hợp được thử với vận tốc thấp\r\nhơn vận tốc định mức thì nhà sản xuất phải cung cấp đầy đủ hồ sơ kỹ thuật hợp\r\npháp chỉ rõ đặc tính của loại bộ hãm bảo hiểm được thử khi tiến hành thử động\r\nlực cùng với thiết bị treo.

      \r\n\r\n

      4.2.3.2. Bộ hãm bảo hiểm đối trọng

      \r\n\r\n

      4.2.3.2.1. Thử nghiệm nhằm kiểm tra độ chính\r\nxác lắp ghép, độ chính xác sau lắp đặt, độ tin cậy của cụm thiết bị đồng bộ gồm\r\nđối trọng, bộ hãm bảo hiểm, ray dẫn hướng và các bản mã gắn vào công trình.

      \r\n\r\n

      4.2.3.2.2. Thử bộ hãm bảo hiểm được tiến hành\r\nkhi đối trọng đi xuống và:

      \r\n\r\n

      a) Đối với bộ hãm bảo hiểm tức thời hoặc loại\r\nbộ hãm bảo hiểm tức thời có giảm chấn.

      \r\n\r\n

      - Thang không tải;

      \r\n\r\n

      - Chuyển động với vận tốc định mức;

      \r\n\r\n

      b) Đối với bộ hãm bảo hiểm êm.

      \r\n\r\n

      - Thang không tải;

      \r\n\r\n

      - Chuyển động với vận tốc định mức hoặc chậm\r\nhơn;

      \r\n\r\n

      Nếu phép thử được thực hiện ở vận tốc thấp\r\nhơn vận tốc định mức thì nhà sản xuất phải cung cấp đồ thị biểu diễn đặc tính\r\ncủa loại bộ hãm bảo hiểm êm cho đối trọng được thử khi thử động lực cùng với bộ\r\nphận treo.

      \r\n\r\n

      4.2.3.3. Thử bộ hãm bảo hiểm được tiến hành\r\nbằng cách tác động để bộ khống chế vượt tốc bật hãm ngoại trừ trường hợp bộ\r\nkhống chế vượt tốc có puly thử với đường kính nhỏ hơn để tạo vận tốc phát động.

      \r\n\r\n

      4.2.4. Thử kéo

      \r\n\r\n

      Chức năng kéo của thang được thử bằng cách\r\ncho cabin không tải lên tầng dừng phía trên. Chất tải bằng 125% tải trọng định\r\nmức, sau đó cho cabin đi xuống đến tầng dừng phía dưới. Trong quá trình đi\r\nxuống cabin được dừng ở một số tầng. ở mỗi lần dừng cabin không bị trôi hoặc\r\ntụt tầng.

      \r\n\r\n

      Sau khi rỡ tải đưa cabin không tải đi lên\r\ntầng phục vụ cao nhất. Cabin không thể tiếp tục chuyển động lên được nữa khi\r\nđối trọng tựa trên giảm chấn, dù động cơ vẫn hoạt động theo chiều đi lên; tiếp\r\ntục đưa cabin đi xuống tựa trên giảm chấn, đối trọng không thể nâng cao hơn so\r\nvới kỹ thuật, dù động cơ vẫn hoạt động theo chiều đi xuống. Trong khi thử tiến\r\nhành đo cường độ, điện áp và tốc độ động cơ.

      \r\n\r\n

      4.2.5. Giảm chấn

      \r\n\r\n

      Giảm chấn dạng tích luỹ năng lượng được thử\r\nbằng cách cho cabin với tải trọng định mức tựa trên giảm chấn, cáp nâng trùng.\r\nĐo và quan sát độ lún. So sánh với thông số do nhà chế tạo cung cấp.

      \r\n\r\n

      Giảm chấn tích luỹ năng lượng tự phục hồi và\r\ngiảm chấn hấp thu năng lượng được thử bằng cách cho cabin với tải trọng định\r\nmức và đối trọng tiếp xúc với giảm chấn tại thời điểm có vận tốc bằng vận tốc\r\nđịnh mức hoặc vận tốc khi tính toán giảm chấn.

      \r\n\r\n

      Kết quả kiểm tra được đánh giá bằng cách quan\r\nsát cẩn thận tình trạng của giảm chấn.

      \r\n\r\n

      Sau khi thử không có bất cứ hư hỏng nào gây\r\nảnh hưởng đến hoạt động bình thường của thang.

      \r\n\r\n

      4.2.6. Thử cứu hộ tự động (nếu có)

      \r\n\r\n

      Thử cứu hộ tự động (nếu có) được tiến hành\r\nbằng cách cho thang chuyển động bình thường. Ngắt điện nguồn. Kiểm tra hoạt\r\nđộng của thiết bị theo quy định của nhà sản xuất.

      \r\n\r\n

      4.2.7. Thiết bị báo động cứu hộ

      \r\n\r\n

      Thiết bị báo động cứu hộ được thử ở trạng\r\nthái hoạt động bình thường của thang và ở trạng thái không có điện nguồn. ở cả\r\nhai trạng thái hoạt động của thang chuông và điện thoại phải hoạt động đúng\r\ntheo chỉ dẫn trong hồ sơ kỹ thuật.

      \r\n\r\n

       

      \r\n\r\n

      PHỤ\r\nLỤC A

      \r\n\r\n

      (Quy định)

      \r\n\r\n

      CÁC\r\nHỒ SƠ KỸ THUẬT VÀ CHỨNG CHỈ DO NHU SẢN XUẤT CUNG CẤP

      \r\n\r\n

      A.1. Quy định chung

      \r\n\r\n

      Hồ sơ kỹ thuật bao gồm các thông tin và tư\r\nliệu cần thiết cho việc lắp đặt, kiểm tra và thử nghiệm thang. Hồ sơ kỹ thuật\r\nđược gửi kèm theo đơn của chủ sở hữu thang cho cơ quan chức năng có thẩm quyền\r\ntrước khi kiểm tra và thử nghiệm.

      \r\n\r\n

      A.2. Các thông tin tổng quan bao gồm:

      \r\n\r\n

      Tên, địa chỉ người lắp đặt, chủ sở hữu hoặc\r\nngười sử dụng; Nơi lắp đặt lần đầu;

      \r\n\r\n

      Thông số cơ bản của thang.

      \r\n\r\n

      A.3. Bản vẽ kỹ thuật và các thông tin chi\r\ntiết về kỹ thuật bao gồm:

      \r\n\r\n

      - Kích thước thông thuỷ của khoảng không gian\r\ndự phòng đỉnh giếng và hố thang (4.6.1, 4.6.2 TCVN 6395: 1998).

      \r\n\r\n

      - Lối vào hố thang (4.6.2.4 TCVN 6395: 1998);

      \r\n\r\n

      - Vách ngăn giữa các thang (4.5 TCVN 6395:\r\n1998) nếu lắp nhiều thang trong một giếng thang;

      \r\n\r\n

      - Cách quy định về cố định ray;

      \r\n\r\n

      - Vị trí, kích thước, buồng máy, mặt bằng lắp\r\nđặt máy và thiết bị, lỗ thông gió, lực tác động vào công trình;

      \r\n\r\n

      - Lối vào buồng máy (5.2 TCVN 6395: 1998);

      \r\n\r\n

      - Vị trí, kích thước, lối vào buồng máy;

      \r\n\r\n

      - Puly, bố trí thiết bị trong buồng puly (nếu\r\ncó);

      \r\n\r\n

      - Loại và kích thước cửa tầng (6.3 TCVN 6395:\r\n1998);

      \r\n\r\n

      - Loại và kích thước cửa kiểm tra, cửa sập\r\nkiểm tra;

      \r\n\r\n

      - Kích thước cabin và cửa cabin (7.1, 7.2\r\nTCVN 6395: 1998);

      \r\n\r\n

      - Khoảng cách an toàn (8 TCVN 6395: 1998);

      \r\n\r\n

      - Đặc tính cơ bản của hệ treo như hệ số an\r\ntoàn, cáp (số lượng, đường kính, tải trọng kéo đứt cáp) hoặc xích (loại, bước,\r\ntải trọng kéo đứt xích);

      \r\n\r\n

      - Đặc tính cơ bản về cáp của bộ khống chế\r\nvượt tốc (hệ số an toàn, đường kính, lực kéo đứt);

      \r\n\r\n

      - Kích thước, độ bền của ray dẫn hướng, điều\r\nkiện, kích thước mặt chịu ma sát;

      \r\n\r\n

      - Kích thước, độ bền của giảm chấn loại tích\r\nluỹ năng lượng j kiểu tuyến tính;

      \r\n\r\n

      - Sơ đồ điện kể cả mạch động lực, mạch nối\r\nvới thiết bị an toàn điện;

      \r\n\r\n

      A.4. Chứng chỉ và quy cách kỹ thuật

      \r\n\r\n

      - Các chứng chỉ thử nghiệm các bộ phận an\r\ntoàn;

      \r\n\r\n

      - Các chứng chỉ khác như cáp, xích, thiết bị\r\nchống cháy nổ v.v...

      \r\n\r\n

      - Chứng chỉ về thiết bị an toàn;

      \r\n\r\n

      - Chứng chỉ thử nghiệm độ bền cơ học;

      \r\n\r\n

      - Chứng chỉ về độ bền và khả năng chịu lực\r\ncủa cửa tầng.

      \r\n\r\n

       

      \r\n\r\n

      PHỤ\r\nLỤC B

      \r\n\r\n

      (Quy định)

      \r\n\r\n

      DANH\r\nMỤC KIỂM TRA VỀ THIẾT BỊ ĐIỆN AN TOUN

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Điều khoản TCVN\r\n 6395-1998

      \r\n

      \r\n

      Nội dung kiểm tra

      \r\n

      \r\n

      4.2.2.5

      \r\n

      \r\n

      Trạng thái đóng của các cửa kiểm tra, cứu\r\n hộ và cửa sập kiểm tra

      \r\n

      \r\n

      4.6.3.6a)

      \r\n

      \r\n

      Thiết bị dừng trong hố thang

      \r\n

      \r\n

      5.4.5

      \r\n

      \r\n

      Thiết bị dừng trong buồng puly

      \r\n

      \r\n

      6.6.4

      \r\n

      \r\n

      Kiểm tra khoá cửa tầng

      \r\n

      \r\n

      6.6.6.1

      \r\n

      \r\n

      Trạng thái đóng của cửa tầng

      \r\n

      \r\n

      6.6.6.5

      \r\n

      \r\n

      Trạng thái đóng của các cửa không khoá và\r\n cửa lùa nhiều cánh

      \r\n

      \r\n

      7.5.11.1

      \r\n

      \r\n

      Trạng thái đóng cửa cabin

      \r\n

      \r\n

      7.5.11.2

      \r\n

      \r\n

      Khoá cửa cabin (nếu có)

      \r\n

      \r\n

      7.6.3.5

      \r\n

      \r\n

      Khoá cửa sập cứu hộ và cửa cứu hộ cabin

      \r\n

      \r\n

      7.3.5.6

      \r\n

      \r\n

      Thiết bị dừng trên nóc cabin

      \r\n

      \r\n

      7.9.4.3

      \r\n

      \r\n

      Độ dãn tương đối bất thường của cáp hoặc\r\n xích (khi treo cabin bằng 2 dây cáp hoặc xích)

      \r\n

      \r\n

      7.9.5.1

      \r\n

      \r\n

      Độ căng của cáp bù

      \r\n

      \r\n

      7.9.5.2

      \r\n

      \r\n

      Thiết bị chống nẩy

      \r\n

      \r\n

      9.2.2.7

      \r\n

      \r\n

      Hoạt động của bộ hãm bảo hiểm

      \r\n

      \r\n

      9.3.11.1

      \r\n

      \r\n

      Hoạt động của bộ khống chế vượt tốc

      \r\n

      \r\n

      9.3.11.2

      \r\n

      \r\n

      Sự phục hồi của bộ khống chế vượt tốc

      \r\n

      \r\n

      9.3.11.3

      \r\n

      \r\n

      Độ căng của cáp bộ khống chế vượt tốc

      \r\n

      \r\n

      9.4

      \r\n

      \r\n

      Thiết bị bảo vệ khi cabin đi xuống vượt tốc

      \r\n

      \r\n

      9.4.6

      \r\n

      \r\n

      Độ phục hồi của giảm chấn

      \r\n

      \r\n

      10.5.5

      \r\n

      \r\n

      Độ giảm tốc trong trường hợp giảm chấn hành\r\n trình ngắn

      \r\n

      \r\n

      10.6

      \r\n

      \r\n

      Độ trùng của cáp (hoặc xích theo hướng\r\n nâng)

      \r\n

      \r\n

      10.8.1.1

      \r\n

      \r\n

      Vị trí vô lăng cứu hộ tháo lắp được

      \r\n

      \r\n

      11.8.3.3.2b)

      \r\n

      \r\n

      Công tắc cực hạn

      \r\n

      \r\n

      11.8.1.2.a)

      \r\n

      \r\n

      Kiểm tra việc điều chỉnh và điều chỉnh lại\r\n tầng

      \r\n

      \r\n

      11.8.2.2.3

      \r\n

      \r\n

      Độ căng của thiết bị truyền tín hiệu vị trí\r\n cabin (các công tắc cực hạn)

      \r\n

      \r\n

      11.8.1.5b) i)

      \r\n

      \r\n

      Hạn chế chuyển động cabin cho thao tác xếp\r\n dỡ

      \r\n

      \r\n

      11.8.1.5i)

      \r\n

      \r\n

      Thiết bị dừng cho thao tác kiểm tra

      \r\n

      \r\n

      11.8.6

      \r\n

      \r\n

      Hệ thống báo quá tải

      \r\n

      \r\n\r\n

       

      \r\n\r\n

      TIÊU CHUẨN VIỆT\r\nNAM

      \r\n\r\n

       

      \r\n\r\n

      TCVN 6905:\r\n2001

      \r\n\r\n

       

      \r\n\r\n

      THANG\r\nMÁY THUỶ LỰC - PHƯƠNG PHÁP THỬ CÁC YÊU CẦU AN TOUN VỀ CẤU TẠO VÀ LẮP ĐẶT

      \r\n\r\n

      Hydraulic lift - Test\r\nmethods for the safety requirements of construction and installation

      \r\n\r\n

       

      \r\n\r\n

      Lời nói đầu

      \r\n\r\n

      TCVN 6905: 2001 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn\r\nTCVN/TC 178 Thang máy, cầu thang máy - băng tải chở khách biên soạn, Tổng cục\r\nTiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường\r\nban hành.

      \r\n\r\n

       

      \r\n\r\n

      THANG MÁY THUỶ LỰC - PHƯƠNG PHÁP THỬ\r\nCÁC YÊU CẦU AN TOUN VỀ CẤU TẠO VÀ LẮP ĐẶT

      \r\n\r\n

      Hydraulic lift - Test\r\nmethods for the safety requirements of construction and installation

      \r\n\r\n

      1. Phạm vi áp dụng

      \r\n\r\n

      Tiêu chuẩn này quy định phương pháp thử các\r\nyêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt cho thang máy dẫn động thuỷ lực qui định\r\ntrong TCVN 6396: 1998.

      \r\n\r\n

      Phương pháp thử qui định trong tiêu chẩn này\r\náp dụng đối với các thang máy thuỷ lực trong các trường hợp sau:

      \r\n\r\n

      - Sau khi lắp đặt trước khi đưa vào sử dụng;

      \r\n\r\n

      - Sau khi tiến hành cải tạo, sửa chữa trung\r\ntu và đại tu;

      \r\n\r\n

      - Sau khi xảy ra tai nạn nghiêm trọng và đã\r\nkhắc phục xong;

      \r\n\r\n

      - Hết hạn giấy phép sử dụng;

      \r\n\r\n

      - Theo yêu cầu của cơ quan quản lý an toàn\r\nlao động.

      \r\n\r\n

      2. Tiêu chuẩn trích\r\ndẫn

      \r\n\r\n

      TCVN 6396: 1998 Thang máy thuỷ lực - Yêu cầu\r\nan toàn về cấu tạo và lắp đặt.

      \r\n\r\n

      3. Quy định chung

      \r\n\r\n

      3.1. Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật\r\nngữ, định nghĩa quy định trong TCVN 6396: 1998

      \r\n\r\n

      3.2. Kiểm tra tổng thể và sự đồng bộ của\r\nthang sau khi lắp đặt được thực hiện bằng cách so sánh sự phù hợp của thiết bị\r\nvới các quy định thiết kế, các hồ sơ kỹ thuật, các chứng chỉ do nhà sản xuất\r\ncung cấp (phụ lục A).

      \r\n\r\n

      3.3. Các thiết bị và dụng cụ kiểm tra và thử\r\nnghiệm phải được kiểm chuẩn và có độ chính xác phù hợp với quy định của cơ quan\r\nchức năng có thẩm quyền.

      \r\n\r\n

      3.4. Việc kiểm tra và thử nghiệm thang máy\r\nthuỷ lực chỉ được tiến hành khi khả năng chịu lực của kết cấu xây dựng phù hợp\r\nvới quy định của nhà thiết kế và khi thang ở trạng thái sẵn sàng hoạt động tại\r\nnơi lắp đặt thang.

      \r\n\r\n

      4. Phương pháp kiểm\r\ntra và thử nghiệm

      \r\n\r\n

      4.1. Phương pháp kiểm tra

      \r\n\r\n

      4.1.1. Kiểm tra kết cấu xây dựng, kích thước,\r\nđộ chính xác kích thước hình học theo hồ sơ kỹ thuật do nhà chế tạo cung cấp\r\nđối với các đối tượng sau:

      \r\n\r\n

      a) Giếng thang;

      \r\n\r\n

      b) Buồng máy, buồng puly (nếu có);

      \r\n\r\n

      c) Cửa tầng, cửa cabin, khe hở giữa các cánh\r\ncửa và giữa các cánh cửa với khuôn cửa;

      \r\n\r\n

      d) Sàn và nóc cabin;

      \r\n\r\n

      e) Các khoảng cách an toàn;

      \r\n\r\n

      f) Sai lệch dừng tầng;

      \r\n\r\n

      g) Cáp và cáp bù;

      \r\n\r\n

      h) Đường kính puly.

      \r\n\r\n

      4.1.2. Kiểm tra sự đồng bộ, đầy đủ, kết cấu\r\nvà bố trí hợp lý và khả năng làm việc an toàn của các thiết bị và cơ cấu sau:

      \r\n\r\n

      a) Trạng thái đóng mở cửa, khả năng chống kẹt\r\ncửa cabin và cửa tầng, thiết bị báo động, thiết bị cứu hộ và chiếu sáng;

      \r\n\r\n

      b) Các thiết bị khoá;

      \r\n\r\n

      c) Kết cấu treo và dẫn hướng cửa;

      \r\n\r\n

      d) Kết cấu tay vịn, kết cấu treo, cửa sập cứu\r\nhộ, thiết bị điều khiển trên nóc cabin;

      \r\n\r\n

      e) Kết cấu đối trọng và kết cấu treo đối\r\ntrọng (nếu có);

      \r\n\r\n

      f) Kết cấu và khả năng điều chỉnh của kẹp\r\nray, khoảng cách tối đa giữa các kẹp ray so với thiết kế;

      \r\n\r\n

      g) Hệ thống thông gió;

      \r\n\r\n

      h) Lối lên xuống, độ sạch sẽ khô ráo của\r\ngiếng thang;

      \r\n\r\n

      i) Hệ thống phanh, hệ thống cứu hộ, bộ chống\r\nđảo pha, hệ thống bảo vệ các bộ phận quay;

      \r\n\r\n

      k) Các công tắc chính, công tắc cực hạn;

      \r\n\r\n

      l) Phương thức phát động bộ hãm bảo hiểm.

      \r\n\r\n

      4.1.3. Đo và kiểm tra các yêu cầu của hệ\r\nthống điện, vận tốc định mức, nhiệt độ buồng máy:

      \r\n\r\n

      a) Điện áp, cường độ dòng điện;

      \r\n\r\n

      b) Dây dẫn, bố trí và lắp đặt dây dẫn;

      \r\n\r\n

      c) Điện trở cách điện, điện trở mối nối;

      \r\n\r\n

      d) áp suất toàn tải; van hạn áp;

      \r\n\r\n

      e) Vận tốc định mức;

      \r\n\r\n

      f) Hạn chế thời gian chạy động cơ;

      \r\n\r\n

      g) Hệ chiếu sáng;

      \r\n\r\n

      h) Nhiệt độ.

      \r\n\r\n

      4.1.4. Kiểm tra hệ thống điện an toàn theo\r\nphụ lục B.

      \r\n\r\n

      4.2. Phương pháp thử

      \r\n\r\n

      4.2.1. Thử bộ khống chế vượt tốc.

      \r\n\r\n

      Bộ khống chế vượt tốc được thử bằng cách tạo\r\nvượt tốc theo quy định khi cho cabin hoặc đối trọng đi xuống. Đo vận tốc phát\r\nđộng và so sánh với:

      \r\n\r\n

      a) Vận tốc phát động theo điều 9.3.1; 9.3.2\r\nTCVN 6396: 1998;

      \r\n\r\n

      b) Hoạt động của điều khiển điện theo điều\r\n9.4.1.11 TCVN 6396: 1998.

      \r\n\r\n

      4.2.2. Thử bộ hãm bảo hiểm

      \r\n\r\n

      4.2.2.1. Thử bộ hãm bảo hiểm cabin:

      \r\n\r\n

      1) Thử nghiệm nhằm kiểm tra độ chính xác sau\r\nlắp đặt, độ tin cậy của cụm thiết bị đồng bộ gồm cabin, ray dẫn hướng, bộ hãm\r\nbảo hiểm và bản mã gắn vào công trình.

      \r\n\r\n

      2) Thử bộ hãm bảo hiểm được tiến hành khi\r\ncabin đi xuống, tải thử được phân bố đều trên sàn cabin, van điều khiển cabin\r\nđi xuống mở và cần lưu ý những vấn đề sau:

      \r\n\r\n

      a) Đối với bộ hãm bảo hiểm tức thời hoặc bộ\r\nhãm bảo hiểm tức thời có giảm chấn; cabin chuyển động đi xuống với vận tốc định\r\nmức và chịu tải trọng hoặc;

      \r\n\r\n

      - Bằng tải trọng định mức nếu tải trọng định\r\nmức phù hợp với bảng 1 (điều 7.2.1 TCVN 6396: 1998) hoặc:

      \r\n\r\n

      - Nếu tải trọng định mức nhỏ hơn giá trị nêu\r\ntrong bảng 1 thì tải thử được lấy bằng 125% tải định mức, ngoại trừ trường hợp\r\ntải trọng này nhỏ hơn tải trọng cho trong bảng 1.

      \r\n\r\n

      b) Đối với bộ hãm bảo hiểm êm:

      \r\n\r\n

      - Tải trọng bằng tải định mức, cabin chuyển\r\nđộng với vận tốc định mức hoặc thấp hơn nếu tải trọng định mức phù hợp với bảng\r\n1.

      \r\n\r\n

      - Nếu tải trọng định mức nhỏ hơn giá trị nêu\r\ntrong bảng 1 thì tải thử được lấy bằng 125% tải định mức, ngoại trừ trường hợp\r\ntải trọng này nhỏ hơn tải trọng cho trong bảng 1. Cabin chuyển động với vận tốc\r\nđịnh mức hoặc thấp hơn.

      \r\n\r\n

      Nếu phép thử được tiến hành ở vận tốc thấp\r\nhơn vận tốc định mức thì nhà sản xuất phải cung cấp đầy đủ hồ sơ kỹ thuật hợp\r\npháp chỉ rõ đặc tính thử của loại bộ hãm bảo hiểm êm khi thử động lực cùng với\r\nbộ phận treo.

      \r\n\r\n

      4.2.2.2. Thử bộ hãm bảo hiểm đối trọng (nếu\r\ncó)

      \r\n\r\n

      1) Thử nghiệm nhằm kiểm tra độ chính xác lắp\r\nghép, độ chính xác lắp đặt, độ tin cậy của cụm thiết bị đồng bộ gồm: đối trọng,\r\nbộ hãm bảo hiểm, ray dẫn hướng và các bản mã gắn vào công trình.

      \r\n\r\n

      2) Thử bộ hãm bảo hiểm được tiến hành khi đối\r\ntrọng đi xuống và:

      \r\n\r\n

      a) Đối với bộ hãm bảo hiểm tức thời hoặc loại\r\nbộ hãm bảo hiểm tức thời có giảm chấn.

      \r\n\r\n

      + Thang không tải.

      \r\n\r\n

      + Chuyển động với vận tốc định mức. b) Đối\r\nvới bộ hãm bảo hiểm êm.

      \r\n\r\n

      + Thang không tải.

      \r\n\r\n

      + Chuyển động với vận tốc định mức hoặc thấp\r\nhơn.

      \r\n\r\n

      Nếu phép thử được thực hiện ở vận tốc thấp\r\nhơn vận tốc định mức thì nhà sản xuất phải cung cấp đầy đủ hồ sơ kỹ thuật hợp\r\npháp chỉ rõ đặc tính thử của loại bộ hãm bảo hiểm êm cho đối trọng khi thử động\r\nlực cùng với bộ phận treo.

      \r\n\r\n

      4.2.2.3. Thử bộ hãm bảo hiểm được tiến hành\r\nbằng cách tác động để bộ khống chế vượt tốc bật hãm ngoại trừ trường hợp bộ\r\nkhống chế vượt tốc có puly thử với đường kính nhỏ hơn để tạo vận tốc phát động.

      \r\n\r\n

      Sau khi thử không có bất cứ hư hỏng nào làm\r\nảnh hưởng đến hoạt động bình thường của thang.

      \r\n\r\n

      4.2.3. Thử thiết bị chèn

      \r\n\r\n

      Thiết bị chèn được thử khi cabin chuyển động\r\nđi xuống với vận tốc định mức, tải trọng thử được phân bố đều trên sàn, cabin\r\ntựa trên thiết bị chèn, van điều khiển cabin đi xuống đóng và:

      \r\n\r\n

      a) Đối với thiết bị chèn kiểu tức thời hoặc\r\ntức thời có giảm chấn: Cabin chịu tải bằng 125% tải định mức. Nếu bộ hãm bảo\r\nhiểm cần thử đóng vai trò là thiết bị chèn thì phép thử được thực hiện theo\r\n4.2.2.1

      \r\n\r\n

      b) Đối với thiết bị chèn êm

      \r\n\r\n

      - Nếu tải trọng định mức phù hợp với bảng 1\r\n(7.2.1 - TCVN 6396: 1998) thì cabin chịu tải bằng 125% tải định mức.

      \r\n\r\n

      - Nếu tải trọng định mức nhỏ hơn giá trị cho\r\ntrong bảng 1 thì cabin chịu tải bằng 125% tải định mức.

      \r\n\r\n

      Kết quả thử được đánh giá bằng cách quan sát\r\ncẩn thận trạng thái của thiết bị. Sau khi thử không có hư hỏng gây ảnh hưởng\r\nđến hoạt động bình thường của thang.

      \r\n\r\n

      4.2.4. Thử thiết bị chặn

      \r\n\r\n

      Thiết bị chặn được thử khi cabin chuyển động\r\nđi xuống với vận tốc định mức, tải trọng thử bằng 125% tải định mức phân bố đều\r\ntrên sàn, cabin tiếp xúc với thiết bị chặn và giảm chấn (điều 9.5.7 TCVN 6396:\r\n1998), van điều khiển cabin đi xuống đóng. Cabin được dừng ở mỗi tầng bằng\r\nthiết bị chặn.

      \r\n\r\n

      Kiểm tra bằng mắt:

      \r\n\r\n

      a) Sự làm việc của chốt, cữ chặn và khe hở theo\r\nphương ngang giữa chốt và cữ chặn khi thang chuyển động;

      \r\n\r\n

      b) Sự hoạt động của cần piston của giảm chấn.

      \r\n\r\n

      Sau khi thử không có hư hỏng gây ảnh hưởng\r\nđến hoạt động bình thường của thang.

      \r\n\r\n

      4.2.5. Thử giảm chấn

      \r\n\r\n

      Giảm chấn dạng tích luỹ năng lượng được thử\r\nbằng cách cho cabin với tải trọng định mức tựa trên giảm chấn, cáp nâng trùng.\r\nĐo và quan sát độ lún. So sánh với thông số do nhà chế tạo cung cấp.

      \r\n\r\n

      Giảm chấn tích luỹ năng lượng tự phục hồi và\r\ngiảm chấn hấp thu năng lượng được thử bằng cách cho cabin với tải trọng định\r\nmức và đối trọng tiếp xúc với giảm chấn tại thời điểm có vận tốc bằng vận tốc\r\nđịnh mức hoặc vận tốc khi tính toán giảm chấn.

      \r\n\r\n

      Kết quả kiểm tra được đánh giá bằng cách quan\r\nsát cẩn thận tình trạng của giảm chấn.

      \r\n\r\n

      Sau khi thử không có bất cứ hư hỏng nào gây\r\nảnh hưởng đến hoạt động bình thường của thang.

      \r\n\r\n

      4.2.6. Thử van ngắt

      \r\n\r\n

      Van ngắt được thử khi thang đi xuống vượt tốc\r\nchịu tải định mức phân bố đều trong cabin. Xem xét bằng mắt.

      \r\n\r\n

      a) Hoạt động của van;

      \r\n\r\n

      b) Kiểm tra vận tốc cabin tại thời điểm van\r\nngắt làm việc so với đồ thị điều chỉnh của nhà sản xuất cung cấp;

      \r\n\r\n

      c) Trong trường hợp sử dụng nhiều van ngắt\r\nphải kiểm tra sự tác động đồng thời và chính xác của chúng bằng cách kiểm tra\r\nđộ nghiêng của sàn cabin.

      \r\n\r\n

      4.2.7. Thử van hãm

      \r\n\r\n

      Van hãm được thử nghiệm hoặc bằng cách:

      \r\n\r\n

      a) Đo vận tốc hãm Vmax hoặc

      \r\n\r\n

      b) Tính toán theo công thức sau:

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n

      Trong đó:

      \r\n\r\n

      P là áp suất toàn tải (MPa)

      \r\n\r\n

      Pt là áp suất đo khi thang đi\r\nxuống chịu tải trọng định mức (MPa);

      \r\n\r\n

      Vmax là vận tốc đi xuống lớn nhất\r\nkhi van ngắt làm việc (m/s);

      \r\n\r\n

      Vt là vận tốc được đo sau một hành\r\ntrình đi xuống của cabin chịu tải định mức.

      \r\n\r\n

      Giá trị Vmax không được lớn hơn\r\ngiá trị vận tốc định mức khi đi xuống cộng với 0,3 m/s

      \r\n\r\n

      4.2.8. Thử áp suất

      \r\n\r\n

      Thử áp suất được tiến hành như sau:

      \r\n\r\n

      Áp suất thử trong mạch thuỷ lực giữa van một\r\nchiều và kích bằng 200% áp suất toàn tải. Thời gian giữ áp lực thử là 5 phút.

      \r\n\r\n

      Kiểm tra bằng cách xem xét kỹ hiện tượng tụt\r\náp, rò rỉ dầu thuỷ lực trong suốt thời gian giữ áp lực thử. Sau khi thử không\r\ncó biểu hiện gì gây ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của hệ thuỷ lực.

      \r\n\r\n

      4.2.9. Thử trôi tầng

      \r\n\r\n

      Thử trôi tầng được thực hiện bằng cách đưa\r\ncabin với tải trọng định mức lên vị trí cao nhất.

      \r\n\r\n

      Giữ cabin đứng yên trong 10 phút. Cabin không\r\nđược trôi xuống quá 10 mm.

      \r\n\r\n

      4.2.10. Thử thiết bị điện chống trôi tầng.

      \r\n\r\n

      Thiết bị điện chống trôi tầng được thử bằng\r\ncách cho thang chịu tải định mức. Cabin ở trong vùng từ 0,12 m j dưới mức sàn\r\nđến điểm thấp nhất của vùng mở khoá, thang phải đặt trong trạng thái đi lên,\r\nkhông phụ thuộc vào vị trí các cửa.

      \r\n\r\n

      4.2.11. Thử cứu hộ khi thang đi xuống

      \r\n\r\n

      Vận hành tay quay cho cabin đi xuống tựa vào\r\ncột chống (hoặc khi bộ hãm bảo hiểm hoặc thiết bị chèn đang làm việc)... Quan\r\nsát cáp treo cabin. Tiếp tục vận hành cho cabin đi xuống, cáp treo cabin bị\r\ntrùng nếu thiết bị cứu hộ làm việc.

      \r\n\r\n

      4.2.12. Thiết bị báo động cứu hộ.

      \r\n\r\n

      Thiết bị báo động cứu hộ được thử ở trạng\r\nthái hoạt động bình thường của thang và ở trạng thái không có điện nguồn. ở cả\r\nhai trạng thái hoạt động của thang chuông và điện thoại phải hoạt động đúng\r\ntheo chỉ dẫn trong hồ sơ kỹ thuật.

      \r\n\r\n

       

      \r\n\r\n

      PHỤ\r\nLỤC A

      \r\n\r\n

      (Quy định)

      \r\n\r\n

      CÁC\r\nHỒ SƠ KỸ THUẬT VÀ CHỨNG CHỈ DO NHU SẢN XUẤT CUNG CẤP

      \r\n\r\n

      A.1. Quy định chung

      \r\n\r\n

      Hồ sơ kỹ thuật bao gồm các thông tin và tư\r\nliệu cần thiết cho việc lắp đặt, kiểm tra và thử nghiệm thang. Hồ sơ kỹ thuật\r\nđược gửi kèm theo đơn của chủ sở hữu thang cho cơ quan chức năng có thẩm quyền\r\ntrước khi kiểm tra và thử nghiệm.

      \r\n\r\n

      A.2. Các thông tin tổng quan bao gồm:

      \r\n\r\n

      Tên, địa chỉ người lắp đặt, chủ sở hữu hoặc\r\nngười sử dụng;

      \r\n\r\n

      Nơi lắp đặt lần đầu;

      \r\n\r\n

      Thông số cơ bản của thang.

      \r\n\r\n

      A.3. Bản vẽ kỹ thuật và các thông tin chi\r\ntiết về kỹ thuật bao gồm:

      \r\n\r\n

      - Kích thước khoảng không gian dự phòng đỉnh\r\ngiếng và hố thang;

      \r\n\r\n

      - Lối vào hố thang;

      \r\n\r\n

      - Vách ngăn giữa các thang nếu lắp nhiều\r\nthang trong một giếng thang;

      \r\n\r\n

      - Biện pháp bảo vệ kích (khi có yêu cầu);

      \r\n\r\n

      - Tấm chắn (cho nhiều thang được lắp chung\r\nmột hố);

      \r\n\r\n

      - Các quy định về cố định ray;

      \r\n\r\n

      - Vị trí, kích thước, buồng máy, mặt bằng lắp\r\nđặt máy và thiết bị, lỗ thông gió, lực tác động vào công trình;

      \r\n\r\n

      - Lối vào buồng máy;

      \r\n\r\n

      - Vị trí, kích thước, lối vào buồng máy;

      \r\n\r\n

      - Puly, bố trí thiết bị trong buồng puly (nếu\r\ncó);

      \r\n\r\n

      - Loại và kích thước cửa tầng;

      \r\n\r\n

      - Loại và kích thước cửa kiểm tra, cửa sập\r\nkiểm tra;

      \r\n\r\n

      - Kích thước cabin và cửa cabin;

      \r\n\r\n

      - Khoảng cách an toàn;

      \r\n\r\n

      - Đặc tính cơ bản hệ treo như hệ số an toàn,\r\ncáp (số lượng, đường kính, tải trọng kéo đứt cáp) hoặc xích (loại, bước, tải\r\ntrọng kéo đứt xích);

      \r\n\r\n

      - Bản vẽ về nguyên lý hoạt động của thiết bị\r\nchặn;

      \r\n\r\n

      - Lực tác động khi thiết bị chặn làm việc;

      \r\n\r\n

      - Đặc tính cơ bản về cáp của bộ khống chế\r\nvượt tốc (hệ số an toàn, đường kính, lực kéo đứt); hoặc cáp an toàn;

      \r\n\r\n

      - Kích thước, độ bền của ray dẫn hướng, điều\r\nkiện, kích thước mặt chịu ma sát;

      \r\n\r\n

      - Kích thước, độ bền của giảm chấn loại tích\r\nluỹ năng lượng;

      \r\n\r\n

       

      \r\n\r\n

      PHỤ\r\nLỤC B

      \r\n\r\n

      (Quy định)

      \r\n\r\n

      DANH\r\nMỤC KIỂM TRA VỀ THIẾT BỊ ĐIỆN AN TOUN

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Điều khoản TCVN\r\n 6396-1998

      \r\n

      \r\n

      Nội dung kiểm tra

      \r\n

      \r\n

      4.2.2.2

      \r\n

      \r\n

      Kiểm tra trạng thái đóng của các cửa kiểm\r\n tra, cứu hộ và cửa sập kiểm tra

      \r\n

      \r\n

      4.6.2.7

      \r\n

      \r\n

      Thiết bị dừng trong hố thang

      \r\n

      \r\n

      5.4.5

      \r\n

      \r\n

      Thiết bị dừng trong buồng puly

      \r\n

      \r\n

      6.6.4

      \r\n

      \r\n

      Kiểm tra khoá cửa tầng

      \r\n

      \r\n

      6.6.6.1

      \r\n

      \r\n

      Kiểm tra trạng thái đóng của cửa tầng

      \r\n

      \r\n

      6.6.6.5

      \r\n

      \r\n

      Kiểm tra trạng thái đóng của các cửa không\r\n khoá và cửa lùa nhiều cánh

      \r\n

      \r\n

      7.5.11.1

      \r\n

      \r\n

      Kiểm tra trạng thái đóng của cửa cabin

      \r\n

      \r\n

      7.6.3.5

      \r\n

      \r\n

      Kiểm tra khoá cửa sập cứu hộ và cửa cứu hộ trong\r\n cabin

      \r\n

      \r\n

      7.7.6

      \r\n

      \r\n

      Thiết bị dừng trên nóc cabin

      \r\n

      \r\n

      7.10.3.3

      \r\n

      \r\n

      Kiểm tra độ dãn tương đối bất thường của\r\n cáp hoặc xích (nếu dùng 2 cáp hoặc 2 xích)

      \r\n

      \r\n

      7.9.3.3

      \r\n

      \r\n

      Kiểm tra độ căng của cáp trong bộ hãm bảo\r\n hiểm

      \r\n

      \r\n

      9.2.2.7

      \r\n

      \r\n

      Kiểm tra hoạt động của bộ hãm bảo hiểm

      \r\n

      \r\n

      9.4.1.11

      \r\n

      \r\n

      Kiểm tra hoạt động của bộ khống chế vượt\r\n tốc

      \r\n

      \r\n

      9.4.1.12

      \r\n

      \r\n

      Kiểm tra sự phục hồi của bộ khống chế vượt\r\n tốc

      \r\n

      \r\n

      9.4.1.13

      \r\n

      \r\n

      Kiểm tra độ căng của cáp bộ khống chế vượt\r\n tốc

      \r\n

      \r\n

      9.6.7.4.c)

      \r\n

      \r\n

      Kiểm tra độ phục hồi của giảm chấn

      \r\n

      \r\n

      11.8.3.2.2b)

      \r\n

      \r\n

      Kiểm tra độ căng của thiết bị truyền tín\r\n hiệu vị trí cabin với thang dẫn động trực tiếp

      \r\n

      \r\n

      11.8.3.2.3b)

      \r\n

      \r\n

      Kiểm tra độ căng trong thiết bị truyền tín\r\n hiệu vị trí cabin cho thang dẫn động gián tiếp

      \r\n

      \r\n

      11.8.3.3.1

      \r\n

      \r\n

      Kiểm tra công tắc cực hạn

      \r\n

      \r\n

      10.6

      \r\n

      \r\n

      Kiểm tra khoá cửa cabin

      \r\n

      \r\n

      10.10.3

      \r\n

      \r\n

      Chống chùng cáp (xích)

      \r\n

      \r\n

      11.4.2

      \r\n

      \r\n

      Kiểm tra công tắc chính

      \r\n

      \r\n

      11.8.1.2.a)2

      \r\n

      \r\n

      Kiểm tra về việc điều chỉnh và điều chỉnh\r\n lại tầng

      \r\n

      \r\n

      11.8.1.2.a)3

      \r\n

      \r\n

      Kiểm tra độ căng của thiết bị truyền tín\r\n hiệu vị trí cabin (khi điều chỉnh và điều chỉnh lại tầng)

      \r\n

      \r\n

      11.8.1.3.3.c)

      \r\n

      \r\n

      Hạn chế chuyển động của cabin khi xếp dỡ\r\n hàng trên bệ

      \r\n

      \r\n

      11.8.1.5i)

      \r\n

      \r\n

      Thiết bị dừng cho thao tác kiểm tra

      \r\n

      \r\n

      11.8.6

      \r\n

      \r\n

      Hệ thống báo quá tải

      \r\n

      \r\n\r\n

       

      \r\n\r\n

       

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n\r\n\r\n\r\n"

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệuTCVN6904:2001
                                Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
                                Cơ quanBộ Khoa học Công nghệ và Mội trường
                                Ngày ban hành05/12/2001
                                Người kýĐã xác định
                                Ngày hiệu lực 01/01/1970
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 1114/LĐTBXH-QĐ năm 1996 về Quy chế hoạt động của cơ sở dạy nghề do Bộ trưởng Bộ lao động Thươnng binh và Xã hội ban hành
                                                      • Chỉ thị 28/CT-UB năm 1992 thực hiện Pháp lệnh thuế nhà đất do tỉnh Lào Cai ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4211:1986 về Hệ thống tài liệu công nghệ – Quy tắc trình bày tài liệu kiểm tra – Sổ kiểm tra quy trình công nghệ
                                                      • Thông tư 2-TT/TTr-1976 hướng dẫn thi hành Quyết định 25-TTg -1976 về việc tổ chức Ban Thanh tra nhân dân do Ủy ban Thanh tra của Chính phủ ban hành
                                                      • Bản án 22/2020/HNGĐ-ST ngày 04/08/2020 về tranh chấp ly hôn – Tòa án nhân dân Thành phố Sa Đéc – Đồng Tháp
                                                      • Bản án 17/2019/HS-ST ngày 24/05/2019 về tội cố ý gây thương tích – Tòa án nhân dân Thị xã Vĩnh Châu – Sóc Trăng
                                                      • Bản án 72/2018/HSST ngày 30/11/2018 về tội trộm cắp tài sản – Tòa án nhân dân Quận Hồng Bàng – Hải Phòng
                                                      • Bản án 06/2019/DSST ngày 05/04/2019 về tranh chấp hợp đồng vay tài sản – Tòa án nhân dân Huyện Phú Lương – Thái Nguyên
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội phá hoại việc thực hiện các chính sách kinh tế xã hội
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ