Số hiệu | TCVN6841:2001 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan | Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường |
Ngày ban hành | 01/01/2001 |
Người ký | Đã xác định |
Ngày hiệu lực | 01/01/1970 |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
ISO 11813:1998
\r\n\r\n
SỮA VÀ SẢN PHẨM SỮA - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG KẼM - PHƯƠNG\r\nPHÁP ĐO PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ NGỌN LỬA
\r\n\r\n
Milk\r\nand milk products - Determination of zinc content - Flame atomic absorption\r\nspectrometric method
\r\n\r\n
Lời nói đầu
\r\n\r\n
TCVN 6841:2001 hoàn toàn tương\r\nđương với ISO 11813:1998;
\r\n\r\n
TCVN 6841:2001 do Ban kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn TCVN/TC/F12 Sữa và sản phẩm sữa biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường\r\nChất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
SỮA\r\nVÀ SẢN PHẨM SỮA - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG KẼM - PHƯƠNG PHÁP ĐO PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ\r\nNGỌN LỬA
\r\n\r\n
Milk\r\nand milk products - Determination of zinc content - Flame atomic absorption\r\nspectrometric method
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp\r\nđo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa để xác định hàm lượng kẽm trong sữa và sản\r\nphẩm sữa. Phương pháp này đã được công nhận có giá trị cho việc xác định hàm lượng\r\nkẽm trong sữa và sản phẩm sữa từ 25 mg/kg đến 70 mg/kg (theo khối lượng khô).
\r\n\r\n
\r\n\r\n
TCVN 4851-89 (ISO 3696) Nước dùng\r\nđể phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
\r\n\r\n
TCVN 6270:1997 (ISO 6732) Sữa và\r\ncác sản phẩm sữa - Xác định hàm lượng sắt - Phương pháp quang phổ (phương pháp\r\nchuẩn).
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Trong tiêu chuẩn này sử dụng định\r\nnghĩa sau đây:
\r\n\r\n
3.1. Hàm lượng kẽm của sữa và\r\nsản phẩm sữa: Phần khối lượng của các chất xác định được bằng phương pháp\r\nqui định trong tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n
Chú thích - Hàm lượng kẽm được biểu\r\nthị bằng miligam trên kilogam.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Mẫu được hóa tro trong lò nung có\r\nđặt chương trình. Hòa tan tro trong axit clohidric đậm đặc, sau khi thêm dung\r\ndịch stronti clorua thì pha loãng bằng nước. Đo hàm lượng kẽm trong dung dịch\r\ntạo thành bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa ở bước sóng 213.9 nm với hiệu\r\nchỉnh nền bằng đèn đơteri hoặc Zeeman.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh\r\nkhiết phân tích không chứa kẽm [trừ các dung dịch kẽm tiêu chuẩn (5.4)]. Chỉ sử\r\ndụng nước phù hợp với cấp hạng 2 của TCVN 4851-89 (ISO 3696).
\r\n\r\n
Chú thích - Nếu không có qui định\r\nkhác, thì nên sử dụng các thuốc thử Aristar, Suprapur hoặc Ultrex1)\r\nhoặc các sản phẩm thuốc thử có độ tinh khiết tương đương.
\r\n\r\n
5.1. Axit clohidric (HCl),\r\nđậm đặc (r20 = 1,17 g/ml đến\r\n1,18 g/ml).
\r\n\r\n
5.2. Dung dịch stronti clorua
\r\n\r\n
Hòa tan trong nước 38,0 g stronti\r\nclorua ngậm 6 nước (SrCl2.6H2O) và pha loãng bằng nước\r\nđến 250ml.
\r\n\r\n
Chú thích - Dung dịch thích hợp là\r\nStronti clorua ngậm 6 nước từ BDH (Spectrosol)1) hoặc tương đương.
\r\n\r\n
5.3. Axit nitric (HNO3),\r\nđậm đặc (r20 = 1,42 g/ml).
\r\n\r\n
5.4. Các dung dịch kẽm tiêu\r\nchuẩn
\r\n\r\n
5.4.1. Dung dịch gốc, chứa\r\n1000 mg kẽm trong một lít dung dịch axit nitric 0,3 mol/l (tương đương với 18,9\r\ng/l axit nitric).
\r\n\r\n
Chú thích - Dung dịch Baker 1,6946\r\nchuyên dụng cho phân tích phổ hấp thụ nguyên tử1) là thích hợp.
\r\n\r\n
5.4.2. Dung dịch làm việc, chứa\r\n100 mg kẽm trong một lít. Cho 1 ml axit nitric (5.3) vào 10 ml dung dịch gốc\r\n(5.4.1) và pha loãng bằng nước đến 100 ml.
\r\n\r\n
5.5. Dung dịch zero tiêu chuẩn
\r\n\r\n
Sử dụng bình định mức 500 ml, dùng\r\nnước để pha loãng 2,5 ml axit clohidric (5.1) và 12,5 ml dung dịch stronti\r\nclorua (5.2) đến vạch 500 ml. Trộn kỹ.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Giữa các dụng cụ thủy tinh sạch\r\ntrong axit nitric (10% phần khối lượng). Trước khi sử dụng dụng cụ được tráng\r\nba lần bằng nước và tiếp đó tráng ba lần nữa bằng nước cất hai lần.
\r\n\r\n
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ phòng\r\nthí nghiệm thông thường và đặc biệt như sau:
\r\n\r\n
6.1. Chén nung thạch anh, có\r\nnắp đậy bằng thạch anh, dung tích 50 ml.
\r\n\r\n
6.2. Bình định mức một vạch, dung\r\ntích 100 ml và 250 ml.
\r\n\r\n
6.3. Pipet pitông dùng bằng tay,\r\ndung tích 0,2 ml, 1,0 ml và 5,0 ml
\r\n\r\n
6.4. Lò sấy, có thể làm việc\r\nở nhiệt độ 102 oC ± 5oC.
\r\n\r\n
6.5. Lò nung có đặt chương\r\ntrình, hoặc tương đương, có thể đạt được nhiệt độ tối thiểu 550oC\r\ncó lên chương trình nhiệt độ ở tốc độ tăng 50 oC trên giờ.
\r\n\r\n
Chú thích - Nếu không có lò nung có\r\nđặt chương trình, thì có thể chỉnh nhiệt độ của lò nung đẳng nhiệt ở tốc độ 50 oC\r\ntrên giờ.
\r\n\r\n
6.6. Bếp đun nóng, có thể\r\nlàm việc ở 100 oC.
\r\n\r\n
6.7. Nồi cách thủy, có thể\r\nđun sôi nước.
\r\n\r\n
6.8. Máy đo phổ hấp thụ nguyên\r\ntử ngọn lửa, có thể đo ở bước sóng 213,9 nm với chiều rộng dải phổ khuyến\r\nnghị là 0,2 nm và đầu đốt khí axetylen/không khí một rãnh dài 10 cm và hiệu\r\nchỉnh nền bằng đèn detơri hoặc Zeeman.
\r\n\r\n
6.9. Cân phân tích, có thể\r\nđọc chính xác đến 1mg.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Việc lấy mẫu không qui định trong\r\ntiêu chuẩn này. Nên lấy mẫu theo TCVN 6400:1998 (ISO 707).
\r\n\r\n
Điều quan trọng là phòng thí nghiệm\r\nnhận được đúng mẫu đại diện và không bị hư hỏng hoặc bị biến đổi chất lượng\r\ntrong suốt quá trình vận chuyển và bảo quản.
\r\n\r\n
Bảo quản mẫu sao để tránh giảm chất\r\nlượng và thay đổi thành phần của mẫu. Nên chú ý tránh mẫu bị nhiễm bẩn kẽm.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Chuẩn bị mẫu thử theo TCVN\r\n6270:1997 (ISO 6732), tránh mẫu bị nhiễm bẩn kẽm.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Chú thích - nếu phải kiểm tra sự\r\nthỏa mãn của độ lặp lại (11.2), thì thực hiện hai phép xác định độc lập theo\r\n9.1 đến 9.3.
\r\n\r\n
9.1. Phần mẫu thử
\r\n\r\n
Cân 5 g ± 1 g mẫu thử của sữa đã\r\nchuẩn bị, chính xác đến 1 mg (hoặc một lượng mẫu thử của sản phẩm sữa đã chuẩn\r\nbị tương đương với 0,5 g ± 0,1 g khối lượng khô) cho vào chén nung thạch anh\r\n(6.1). Sấy khô chén đựng mẫu trong lò (6.4) ở 102 oC.
\r\n\r\n
9.2. Hóa tro
\r\n\r\n
Đốt chén nung thạch anh chứa mẫu đã\r\nsấy khô (9.1) trong lò nung (6.5) từ nhiệt độ phòng đến 500 oC ở tốc\r\nđộ tăng nhiệt độ là 50 oC trên giờ. Giữ ở nhiệt độ 500 oC\r\ntrong 3 h.
\r\n\r\n
Tiếp theo, để chén nung chứa mẫu\r\nnguội đến nhiệt độ môi trường trong tủ không chứa kẽm. Nếu không thu được tro\r\ntrắng, thì dùng khoảng 0,5 ml nước để làm ướt tro và cho tiếp 3 giọt axit\r\nnitric (5.3).
\r\n\r\n
Sấy khô cẩn thận trên bếp đun nóng\r\n(6.6) hoặc trên nồi cách thủy (6.7). Đốt lại 30 min trong lò nung (6.5) ở 500 oC.
\r\n\r\n
9.3. Tiến hành xác định
\r\n\r\n
9.3.1. Chuẩn bị dung dịch thử
\r\n\r\n
Cho 0,5 ml nước và 0,5 ml axit\r\nclohidric (5.1) vào tro (9.2). Hòa tan tro bằng nước và chuyển tro đã hòa tan\r\nvào bình định mức 100 ml (6.2).
\r\n\r\n
Dùng pipet pitông 5,0 ml (6.3) lấy\r\n2,5 ml dung dịch stronti clorua (5.2) cho vào bình định mức chứa tro hòa tan.\r\nPha loãng bằng nước đến vạch mức và trộn kỹ.
\r\n\r\n
9.3.2. Đo phổ hấp thụ nguyên tử\r\nngọn lửa
\r\n\r\n
Chỉnh phổ kế (6.8), đặt ở bước sóng\r\n213,9 nm và vị trí ngọn lửa để có được độ chính xác và độ nhạy tối ưu.
\r\n\r\n
9.3.2.1. Hiệu chuẩn
\r\n\r\n
Cho vào bốn bình định mức 100 ml\r\n(6.2) tương ứng: 0,2 ml, 0,4 ml, 0,6 ml và 0,8 ml dung dịch kẽm làm việc\r\n(5.4.2). Pha loãng đến vạch bằng dung dịch zero tiêu chuẩn (5.5) và trộn kỹ.\r\nCác dung dịch hiệu chuẩn này chứa tương ứng 0,2 mg, 0,4 mg, 0,6 mg và 0,8 mg\r\nkẽm trong một lít.
\r\n\r\n
Tiếp theo, hút dung dịch zero tiêu\r\nchuẩn (5.5) và bốn dung dịch hiệu chuẩn mỗi dung dịch bốn lần và tính giá trị\r\ntrung bình của các độ hấp thụ.
\r\n\r\n
Lấy các giá trị trung bình các độ\r\nhấp thụ của các dung dịch hiệu chuẩn trừ đi giá trị trung bình của độ hấp thụ\r\ncủa dung dịch zero tiêu chuẩn. Dựng đồ thị các giá trị hấp thụ thực thu được\r\ntheo các nồng độ hiệu chuẩn tương ứng.
\r\n\r\n
Chú thích - Tùy thuộc vào điều kiện\r\ncủa dụng cụ, mà phép trừ có thể được thực hiện tự động.
\r\n\r\n
9.3.2.2. Đo dung dịch mẫu
\r\n\r\n
Đo dung dịch mẫu (9.3.1) ngay sau\r\nkhi hiệu chuẩn phép đo, dưới cùng một điều kiện.
\r\n\r\n
Nếu có dấu hiệu cao hơn chuẩn cao\r\nnhất, thì pha loãng dung dịch thử bằng dung dịch zero tiêu chuẩn (5.5) (hệ số\r\npha loãng f) và lặp lại các phép đo.
\r\n\r\n
Kiểm tra ngay dụng cụ và độ ổn định\r\nhiệu chuẩn bằng cách sử dụng dung dịch kẽm hiệu chuẩn 0,4 mg/l. Cũng thực hiện\r\ncác phép đo hiệu chuẩn ở cuối các dãy đo và đối với các dãy đo rộng thì bổ sung\r\nphép đo hiệu chuẩn vào giữa các dãy đo.
\r\n\r\n
Lặp lại mỗi phép đo bốn lần và tính\r\ntrung bình của các giá trị này. Lấy giá trị trung bình thu được trừ đi giá trị\r\nhấp thụ trung bình của dung dịch zero tiêu chuẩn. Đọc nồng độ tương ứng từ đồ\r\nthị hiệu chuẩn (9.3.2.1).
\r\n\r\n
10. Tính toán\r\nvà biểu thị kết quả
\r\n\r\n
Tính hàm lượng kẽm của mẫu theo\r\ncông thức sau:
\r\n\r\n
\r\n\r\n
trong đó
\r\n\r\n
Ws là hàm lượng kẽm của\r\nmẫu thử, tính bằng miligam trên kilogam;
\r\n\r\n
cs là nồng độ kẽm trong\r\ndung dịch thử, đọc từ đồ thị hiệu chuẩn (9.3.2.2), tính bằng miligam trên lít;
\r\n\r\n
f là hệ số pha loãng [thể tích cuối\r\ncùng của dung dịch thử đã pha loãng (9.3.2.2) chia cho thể tích dung dịch thử\r\nban đầu (9.3.1) được lấy để pha loãng];
\r\n\r\n
V là thể tích dung dịch thử\r\n(9.3.1), tính bằng mililit (V = 100 ml);
\r\n\r\n
m là khối lượng phần mẫu thử, tính\r\nbằng gam.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
11.1. Thử liên phòng thí nghiệm
\r\n\r\n
Các giá trị về độ lặp lại và độ tái\r\nlập thu được từ các kết quả thử liên phòng thí nghiệm được tiến hành theo ISO\r\n5725 [2,3]. Các chi tiết thử liên phòng thí nghiệm về độ chính xác của phương\r\npháp được tổng kết trong phần tài liệu tham khảo [4].
\r\n\r\n
Các giá trị thu được từ thử liên\r\nphòng thí nghiệm này có thể không áp dụng cho các khoảng nồng độ và matrix khác\r\nvới giá trị đã nêu.
\r\n\r\n
11.2. Độ lặp lại
\r\n\r\n
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết\r\nquả thử nghiệm riêng rẽ thu được khi sử dụng cùng phương pháp, tiến hành trên\r\nvật liệu thử giống hệt nhau trong một phòng thí nghiệm, do một người thực hiện\r\nsử dụng cùng thiết bị, trong một khoảng thời gian ngắn, lớn hơn 7% trung bình\r\ncộng của hai kết quả không vượt quá 5% các trường hợp.
\r\n\r\n
11.3. Độ tái lập
\r\n\r\n
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết\r\nquả thử nghiệm riêng rẽ, thu được khi sử dụng cùng phương pháp, tiến hành thử\r\ntrên vật liệu giống nhau trong các phòng thí nghiệm khác nhau, do các nhà phân\r\ntích khác nhau sử dụng các thiết bị khác nhau, lớn hơn 4 mg/kg hàm lượng chất\r\nkhô của sản phẩm không vượt quá 5% các trường hợp.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Báo cáo thử nghiệm phải chỉ ra:
\r\n\r\n
- mọi thông tin cần thiết để nhận\r\nbiết đầy đủ về mẫu thử;
\r\n\r\n
- phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu\r\nbiết;
\r\n\r\n
- phương pháp thử đã dùng, viện dẫn\r\ntiêu chuẩn này;
\r\n\r\n
- tất cả các chi tiết thao tác\r\nkhông qui định trong tiêu chuẩn này, cùng với các chi tiết bất thường nào khác\r\ncó thể ảnh hưởng tới kết quả;
\r\n\r\n
- kết quả thu được; hoặc
\r\n\r\n
- nếu kiểm tra độ lặp lại, nêu kết\r\nquả thu được.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
[1] TCVN 6400:1998 (ISO 707) Sữa và\r\nsản phẩm sữa - Lấy mẫu.
\r\n\r\n
[2] ISO 5725-1:1994, Độ chính xác\r\ncủa các phương pháp đo và các kết quả - Phần 1: Các nguyên tắc chung và định\r\nnghĩa.
\r\n\r\n
[3] ISO 5725-2:1994, Độ chính xác\r\ncủa các phương pháp đo và các kết quả - Phần 2: Phương pháp cơ bản để xác định\r\nđộ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo chuẩn.
\r\n\r\n
[4] Nghiên cứu cộng tác - Kẽm trong\r\nsữa và sản phẩm sữa. Tập san của IDF 306, 1995, tr.2-19.
\r\n\r\n
[5] Koops J., Klomp H. và Westerbeek\r\nD., Netherlands Milk and Dairy J., 40, 1986, tr. 337-350.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
1) Các thuốc thử Aristar, Suprapur,\r\nUltrex và Spectrosol và dung dịch Baker Instra-analysed Atomic Spectral là những\r\nthí dụ của các sản phẩm thích hợp có bán sẵn. Thông tin này do người sử dụng\r\ncung cấp và tổ chức ISO không chứng nhận các sản phẩm này.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n"
Mục lục bài viết
- 1 Được hướng dẫn
- 2 Bị hủy bỏ
- 3 Được bổ sung
- 4 Đình chỉ
- 5 Bị đình chỉ
- 6 Bị đinh chỉ 1 phần
- 7 Bị quy định hết hiệu lực
- 8 Bị bãi bỏ
- 9 Được sửa đổi
- 10 Được đính chính
- 11 Bị thay thế
- 12 Được điều chỉnh
- 13 Được dẫn chiếu
- 14 Hướng dẫn
- 15 Hủy bỏ
- 16 Bổ sung
- 17 Đình chỉ 1 phần
- 18 Quy định hết hiệu lực
- 19 Bãi bỏ
- 20 Sửa đổi
- 21 Đính chính
- 22 Thay thế
- 23 Điều chỉnh
- 24 Dẫn chiếu
Văn bản liên quan
Được hướng dẫn
Bị hủy bỏ
Được bổ sung
Đình chỉ
Bị đình chỉ
Bị đinh chỉ 1 phần
Bị quy định hết hiệu lực
Bị bãi bỏ
Được sửa đổi
Được đính chính
Bị thay thế
Được điều chỉnh
Được dẫn chiếu
Văn bản hiện tại
Số hiệu | TCVN6841:2001 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan | Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường |
Ngày ban hành | 01/01/2001 |
Người ký | Đã xác định |
Ngày hiệu lực | 01/01/1970 |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
Văn bản có liên quan
Hướng dẫn
Hủy bỏ
Bổ sung
Đình chỉ 1 phần
Quy định hết hiệu lực
Bãi bỏ
Sửa đổi
Đính chính
Thay thế
Điều chỉnh
Dẫn chiếu
Văn bản gốc PDF
Đang xử lý
Văn bản Tiếng Việt
Đang xử lý
.