Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6841:2001 (ISO 11813:1998) về sữa và sản phẩm sữa – xác định hàm lượng kẽm – phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    641689





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia


      Số hiệuTCVN6841:2001
      Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
      Cơ quanBộ Khoa học Công nghệ và Mội trường
      Ngày ban hành01/01/2001
      Người kýĐã xác định
      Ngày hiệu lực 01/01/1970
      Tình trạng Hết hiệu lực

      "\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nBỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP\r\n

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n\r\n\r\n

      \r\n\r\n

      TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

      \r\n\r\n

      TCVN 6841:2001

      \r\n\r\n

      ISO 11813:1998

      \r\n\r\n

      SỮA VÀ SẢN PHẨM SỮA - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG KẼM - PHƯƠNG\r\nPHÁP ĐO PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ NGỌN LỬA

      \r\n\r\n

      Milk\r\nand milk products - Determination of zinc content - Flame atomic absorption\r\nspectrometric method

      \r\n\r\n

      Lời nói đầu

      \r\n\r\n

      TCVN 6841:2001 hoàn toàn tương\r\nđương với ISO 11813:1998;

      \r\n\r\n

      TCVN 6841:2001 do Ban kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn TCVN/TC/F12 Sữa và sản phẩm sữa biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường\r\nChất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.

      \r\n\r\n

       

      \r\n\r\n

      SỮA\r\nVÀ SẢN PHẨM SỮA - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG KẼM - PHƯƠNG PHÁP ĐO PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ\r\nNGỌN LỬA

      \r\n\r\n

      Milk\r\nand milk products - Determination of zinc content - Flame atomic absorption\r\nspectrometric method

      \r\n\r\n

      1. Phạm vi áp\r\ndụng

      \r\n\r\n

      Tiêu chuẩn này qui định phương pháp\r\nđo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa để xác định hàm lượng kẽm trong sữa và sản\r\nphẩm sữa. Phương pháp này đã được công nhận có giá trị cho việc xác định hàm lượng\r\nkẽm trong sữa và sản phẩm sữa từ 25 mg/kg đến 70 mg/kg (theo khối lượng khô).

      \r\n\r\n

      2. Tiêu chuẩn\r\nviện dẫn

      \r\n\r\n

      TCVN 4851-89 (ISO 3696) Nước dùng\r\nđể phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.

      \r\n\r\n

      TCVN 6270:1997 (ISO 6732) Sữa và\r\ncác sản phẩm sữa - Xác định hàm lượng sắt - Phương pháp quang phổ (phương pháp\r\nchuẩn).

      \r\n\r\n

      3. Thuật ngữ và\r\nđịnh nghĩa

      \r\n\r\n

      Trong tiêu chuẩn này sử dụng định\r\nnghĩa sau đây:

      \r\n\r\n

      3.1. Hàm lượng kẽm của sữa và\r\nsản phẩm sữa: Phần khối lượng của các chất xác định được bằng phương pháp\r\nqui định trong tiêu chuẩn này.

      \r\n\r\n

      Chú thích - Hàm lượng kẽm được biểu\r\nthị bằng miligam trên kilogam.

      \r\n\r\n

      4. Nguyên tắc

      \r\n\r\n

      Mẫu được hóa tro trong lò nung có\r\nđặt chương trình. Hòa tan tro trong axit clohidric đậm đặc, sau khi thêm dung\r\ndịch stronti clorua thì pha loãng bằng nước. Đo hàm lượng kẽm trong dung dịch\r\ntạo thành bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa ở bước sóng 213.9 nm với hiệu\r\nchỉnh nền bằng đèn đơteri hoặc Zeeman.

      \r\n\r\n

      5. Thuốc thử

      \r\n\r\n

      Chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh\r\nkhiết phân tích không chứa kẽm [trừ các dung dịch kẽm tiêu chuẩn (5.4)]. Chỉ sử\r\ndụng nước phù hợp với cấp hạng 2 của TCVN 4851-89 (ISO 3696).

      \r\n\r\n

      Chú thích - Nếu không có qui định\r\nkhác, thì nên sử dụng các thuốc thử Aristar, Suprapur hoặc Ultrex1)\r\nhoặc các sản phẩm thuốc thử có độ tinh khiết tương đương.

      \r\n\r\n

      5.1. Axit clohidric (HCl),\r\nđậm đặc (r20 = 1,17 g/ml đến\r\n1,18 g/ml).

      \r\n\r\n

      5.2. Dung dịch stronti clorua

      \r\n\r\n

      Hòa tan trong nước 38,0 g stronti\r\nclorua ngậm 6 nước (SrCl2.6H2O) và pha loãng bằng nước\r\nđến 250ml.

      \r\n\r\n

      Chú thích - Dung dịch thích hợp là\r\nStronti clorua ngậm 6 nước từ BDH (Spectrosol)1) hoặc tương đương.

      \r\n\r\n

      5.3. Axit nitric (HNO3),\r\nđậm đặc (r20 = 1,42 g/ml).

      \r\n\r\n

      5.4. Các dung dịch kẽm tiêu\r\nchuẩn

      \r\n\r\n

      5.4.1. Dung dịch gốc, chứa\r\n1000 mg kẽm trong một lít dung dịch axit nitric 0,3 mol/l (tương đương với 18,9\r\ng/l axit nitric).

      \r\n\r\n

      Chú thích - Dung dịch Baker 1,6946\r\nchuyên dụng cho phân tích phổ hấp thụ nguyên tử1) là thích hợp.

      \r\n\r\n

      5.4.2. Dung dịch làm việc, chứa\r\n100 mg kẽm trong một lít. Cho 1 ml axit nitric (5.3) vào 10 ml dung dịch gốc\r\n(5.4.1) và pha loãng bằng nước đến 100 ml.

      \r\n\r\n

      5.5. Dung dịch zero tiêu chuẩn

      \r\n\r\n

      Sử dụng bình định mức 500 ml, dùng\r\nnước để pha loãng 2,5 ml axit clohidric (5.1) và 12,5 ml dung dịch stronti\r\nclorua (5.2) đến vạch 500 ml. Trộn kỹ.

      \r\n\r\n

      6. Thiết bị,\r\ndụng cụ

      \r\n\r\n

      Giữa các dụng cụ thủy tinh sạch\r\ntrong axit nitric (10% phần khối lượng). Trước khi sử dụng dụng cụ được tráng\r\nba lần bằng nước và tiếp đó tráng ba lần nữa bằng nước cất hai lần.

      \r\n\r\n

      Sử dụng các thiết bị, dụng cụ phòng\r\nthí nghiệm thông thường và đặc biệt như sau:

      \r\n\r\n

      6.1. Chén nung thạch anh, có\r\nnắp đậy bằng thạch anh, dung tích 50 ml.

      \r\n\r\n

      6.2. Bình định mức một vạch, dung\r\ntích 100 ml và 250 ml.

      \r\n\r\n

      6.3. Pipet pitông dùng bằng tay,\r\ndung tích 0,2 ml, 1,0 ml và 5,0 ml

      \r\n\r\n

      6.4. Lò sấy, có thể làm việc\r\nở nhiệt độ 102 oC ± 5oC.

      \r\n\r\n

      6.5. Lò nung có đặt chương\r\ntrình, hoặc tương đương, có thể đạt được nhiệt độ tối thiểu 550oC\r\ncó lên chương trình nhiệt độ ở tốc độ tăng 50 oC trên giờ.

      \r\n\r\n

      Chú thích - Nếu không có lò nung có\r\nđặt chương trình, thì có thể chỉnh nhiệt độ của lò nung đẳng nhiệt ở tốc độ 50 oC\r\ntrên giờ.

      \r\n\r\n

      6.6. Bếp đun nóng, có thể\r\nlàm việc ở 100 oC.

      \r\n\r\n

      6.7. Nồi cách thủy, có thể\r\nđun sôi nước.

      \r\n\r\n

      6.8. Máy đo phổ hấp thụ nguyên\r\ntử ngọn lửa, có thể đo ở bước sóng 213,9 nm với chiều rộng dải phổ khuyến\r\nnghị là 0,2 nm và đầu đốt khí axetylen/không khí một rãnh dài 10 cm và hiệu\r\nchỉnh nền bằng đèn detơri hoặc Zeeman.

      \r\n\r\n

      6.9. Cân phân tích, có thể\r\nđọc chính xác đến 1mg.

      \r\n\r\n

      7. Lấy mẫu

      \r\n\r\n

      Việc lấy mẫu không qui định trong\r\ntiêu chuẩn này. Nên lấy mẫu theo TCVN 6400:1998 (ISO 707).

      \r\n\r\n

      Điều quan trọng là phòng thí nghiệm\r\nnhận được đúng mẫu đại diện và không bị hư hỏng hoặc bị biến đổi chất lượng\r\ntrong suốt quá trình vận chuyển và bảo quản.

      \r\n\r\n

      Bảo quản mẫu sao để tránh giảm chất\r\nlượng và thay đổi thành phần của mẫu. Nên chú ý tránh mẫu bị nhiễm bẩn kẽm.

      \r\n\r\n

      8. Chuẩn bị mẫu\r\nthử

      \r\n\r\n

      Chuẩn bị mẫu thử theo TCVN\r\n6270:1997 (ISO 6732), tránh mẫu bị nhiễm bẩn kẽm.

      \r\n\r\n

      9. Cách tiến\r\nhành

      \r\n\r\n

      Chú thích - nếu phải kiểm tra sự\r\nthỏa mãn của độ lặp lại (11.2), thì thực hiện hai phép xác định độc lập theo\r\n9.1 đến 9.3.

      \r\n\r\n

      9.1. Phần mẫu thử

      \r\n\r\n

      Cân 5 g ± 1 g mẫu thử của sữa đã\r\nchuẩn bị, chính xác đến 1 mg (hoặc một lượng mẫu thử của sản phẩm sữa đã chuẩn\r\nbị tương đương với 0,5 g ± 0,1 g khối lượng khô) cho vào chén nung thạch anh\r\n(6.1). Sấy khô chén đựng mẫu trong lò (6.4) ở 102 oC.

      \r\n\r\n

      9.2. Hóa tro

      \r\n\r\n

      Đốt chén nung thạch anh chứa mẫu đã\r\nsấy khô (9.1) trong lò nung (6.5) từ nhiệt độ phòng đến 500 oC ở tốc\r\nđộ tăng nhiệt độ là 50 oC trên giờ. Giữ ở nhiệt độ 500 oC\r\ntrong 3 h.

      \r\n\r\n

      Tiếp theo, để chén nung chứa mẫu\r\nnguội đến nhiệt độ môi trường trong tủ không chứa kẽm. Nếu không thu được tro\r\ntrắng, thì dùng khoảng 0,5 ml nước để làm ướt tro và cho tiếp 3 giọt axit\r\nnitric (5.3).

      \r\n\r\n

      Sấy khô cẩn thận trên bếp đun nóng\r\n(6.6) hoặc trên nồi cách thủy (6.7). Đốt lại 30 min trong lò nung (6.5) ở 500 oC.

      \r\n\r\n

      9.3. Tiến hành xác định

      \r\n\r\n

      9.3.1. Chuẩn bị dung dịch thử

      \r\n\r\n

      Cho 0,5 ml nước và 0,5 ml axit\r\nclohidric (5.1) vào tro (9.2). Hòa tan tro bằng nước và chuyển tro đã hòa tan\r\nvào bình định mức 100 ml (6.2).

      \r\n\r\n

      Dùng pipet pitông 5,0 ml (6.3) lấy\r\n2,5 ml dung dịch stronti clorua (5.2) cho vào bình định mức chứa tro hòa tan.\r\nPha loãng bằng nước đến vạch mức và trộn kỹ.

      \r\n\r\n

      9.3.2. Đo phổ hấp thụ nguyên tử\r\nngọn lửa

      \r\n\r\n

      Chỉnh phổ kế (6.8), đặt ở bước sóng\r\n213,9 nm và vị trí ngọn lửa để có được độ chính xác và độ nhạy tối ưu.

      \r\n\r\n

      9.3.2.1. Hiệu chuẩn

      \r\n\r\n

      Cho vào bốn bình định mức 100 ml\r\n(6.2) tương ứng: 0,2 ml, 0,4 ml, 0,6 ml và 0,8 ml dung dịch kẽm làm việc\r\n(5.4.2). Pha loãng đến vạch bằng dung dịch zero tiêu chuẩn (5.5) và trộn kỹ.\r\nCác dung dịch hiệu chuẩn này chứa tương ứng 0,2 mg, 0,4 mg, 0,6 mg và 0,8 mg\r\nkẽm trong một lít.

      \r\n\r\n

      Tiếp theo, hút dung dịch zero tiêu\r\nchuẩn (5.5) và bốn dung dịch hiệu chuẩn mỗi dung dịch bốn lần và tính giá trị\r\ntrung bình của các độ hấp thụ.

      \r\n\r\n

      Lấy các giá trị trung bình các độ\r\nhấp thụ của các dung dịch hiệu chuẩn trừ đi giá trị trung bình của độ hấp thụ\r\ncủa dung dịch zero tiêu chuẩn. Dựng đồ thị các giá trị hấp thụ thực thu được\r\ntheo các nồng độ hiệu chuẩn tương ứng.

      \r\n\r\n

      Chú thích - Tùy thuộc vào điều kiện\r\ncủa dụng cụ, mà phép trừ có thể được thực hiện tự động.

      \r\n\r\n

      9.3.2.2. Đo dung dịch mẫu

      \r\n\r\n

      Đo dung dịch mẫu (9.3.1) ngay sau\r\nkhi hiệu chuẩn phép đo, dưới cùng một điều kiện.

      \r\n\r\n

      Nếu có dấu hiệu cao hơn chuẩn cao\r\nnhất, thì pha loãng dung dịch thử bằng dung dịch zero tiêu chuẩn (5.5) (hệ số\r\npha loãng f) và lặp lại các phép đo.

      \r\n\r\n

      Kiểm tra ngay dụng cụ và độ ổn định\r\nhiệu chuẩn bằng cách sử dụng dung dịch kẽm hiệu chuẩn 0,4 mg/l. Cũng thực hiện\r\ncác phép đo hiệu chuẩn ở cuối các dãy đo và đối với các dãy đo rộng thì bổ sung\r\nphép đo hiệu chuẩn vào giữa các dãy đo.

      \r\n\r\n

      Lặp lại mỗi phép đo bốn lần và tính\r\ntrung bình của các giá trị này. Lấy giá trị trung bình thu được trừ đi giá trị\r\nhấp thụ trung bình của dung dịch zero tiêu chuẩn. Đọc nồng độ tương ứng từ đồ\r\nthị hiệu chuẩn (9.3.2.1).

      \r\n\r\n

      10. Tính toán\r\nvà biểu thị kết quả

      \r\n\r\n

      Tính hàm lượng kẽm của mẫu theo\r\ncông thức sau:

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n

      trong đó

      \r\n\r\n

      Ws là hàm lượng kẽm của\r\nmẫu thử, tính bằng miligam trên kilogam;

      \r\n\r\n

      cs là nồng độ kẽm trong\r\ndung dịch thử, đọc từ đồ thị hiệu chuẩn (9.3.2.2), tính bằng miligam trên lít;

      \r\n\r\n

      f là hệ số pha loãng [thể tích cuối\r\ncùng của dung dịch thử đã pha loãng (9.3.2.2) chia cho thể tích dung dịch thử\r\nban đầu (9.3.1) được lấy để pha loãng];

      \r\n\r\n

      V là thể tích dung dịch thử\r\n(9.3.1), tính bằng mililit (V = 100 ml);

      \r\n\r\n

      m là khối lượng phần mẫu thử, tính\r\nbằng gam.

      \r\n\r\n

      11. Độ chính\r\nxác

      \r\n\r\n

      11.1. Thử liên phòng thí nghiệm

      \r\n\r\n

      Các giá trị về độ lặp lại và độ tái\r\nlập thu được từ các kết quả thử liên phòng thí nghiệm được tiến hành theo ISO\r\n5725 [2,3]. Các chi tiết thử liên phòng thí nghiệm về độ chính xác của phương\r\npháp được tổng kết trong phần tài liệu tham khảo [4].

      \r\n\r\n

      Các giá trị thu được từ thử liên\r\nphòng thí nghiệm này có thể không áp dụng cho các khoảng nồng độ và matrix khác\r\nvới giá trị đã nêu.

      \r\n\r\n

      11.2. Độ lặp lại

      \r\n\r\n

      Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết\r\nquả thử nghiệm riêng rẽ thu được khi sử dụng cùng phương pháp, tiến hành trên\r\nvật liệu thử giống hệt nhau trong một phòng thí nghiệm, do một người thực hiện\r\nsử dụng cùng thiết bị, trong một khoảng thời gian ngắn, lớn hơn 7% trung bình\r\ncộng của hai kết quả không vượt quá 5% các trường hợp.

      \r\n\r\n

      11.3.  Độ tái lập

      \r\n\r\n

      Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết\r\nquả thử nghiệm riêng rẽ, thu được khi sử dụng cùng phương pháp, tiến hành thử\r\ntrên vật liệu giống nhau trong các phòng thí nghiệm khác nhau, do các nhà phân\r\ntích khác nhau sử dụng các thiết bị khác nhau, lớn hơn 4 mg/kg hàm lượng chất\r\nkhô của sản phẩm không vượt quá 5% các trường hợp.

      \r\n\r\n

      12. Báo cáo\r\nthử nghiệm

      \r\n\r\n

      Báo cáo thử nghiệm phải chỉ ra:

      \r\n\r\n

      - mọi thông tin cần thiết để nhận\r\nbiết đầy đủ về mẫu thử;

      \r\n\r\n

      - phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu\r\nbiết;

      \r\n\r\n

      - phương pháp thử đã dùng, viện dẫn\r\ntiêu chuẩn này;

      \r\n\r\n

      - tất cả các chi tiết thao tác\r\nkhông qui định trong tiêu chuẩn này, cùng với các chi tiết bất thường nào khác\r\ncó thể ảnh hưởng tới kết quả;

      \r\n\r\n

      - kết quả thu được; hoặc

      \r\n\r\n

      - nếu kiểm tra độ lặp lại, nêu kết\r\nquả thu được.

      \r\n\r\n

       

      \r\n\r\n

      PHỤ LỤC

      \r\n\r\n

      TÀI LIỆU THAM KHẢO

      \r\n\r\n

      [1] TCVN 6400:1998 (ISO 707) Sữa và\r\nsản phẩm sữa - Lấy mẫu.

      \r\n\r\n

      [2] ISO 5725-1:1994, Độ chính xác\r\ncủa các phương pháp đo và các kết quả - Phần 1: Các nguyên tắc chung và định\r\nnghĩa.

      \r\n\r\n

      [3] ISO 5725-2:1994, Độ chính xác\r\ncủa các phương pháp đo và các kết quả - Phần 2: Phương pháp cơ bản để xác định\r\nđộ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo chuẩn.

      \r\n\r\n

      [4] Nghiên cứu cộng tác - Kẽm trong\r\nsữa và sản phẩm sữa. Tập san của IDF 306, 1995, tr.2-19.

      \r\n\r\n

      [5] Koops J., Klomp H. và Westerbeek\r\nD., Netherlands Milk and Dairy J., 40, 1986, tr. 337-350.

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n


      \r\n\r\n


      \r\n\r\n

      \r\n\r\n

      1) Các thuốc thử Aristar, Suprapur,\r\nUltrex và Spectrosol và dung dịch Baker Instra-analysed Atomic Spectral là những\r\nthí dụ của các sản phẩm thích hợp có bán sẵn. Thông tin này do người sử dụng\r\ncung cấp và tổ chức ISO không chứng nhận các sản phẩm này.

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n\r\n\r\n\r\n"

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệuTCVN6841:2001
                                Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
                                Cơ quanBộ Khoa học Công nghệ và Mội trường
                                Ngày ban hành01/01/2001
                                Người kýĐã xác định
                                Ngày hiệu lực 01/01/1970
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Công văn 5718/SYT-NVY năm 2021 về cập nhật “Hướng dẫn gói chăm sóc sức khỏe tại nhà cho người F0” (phiên bản 1.3) do Sở Y tế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
                                                      • Quyết định 16/2021/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp, giải quyết thủ tục triển khai dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật và dự án sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
                                                      • Nghị quyết 556/NQ-HĐND năm 2021 về số lượng đại biểu Hội đồng nhân dân các huyện, thành phố và các xã, phường, thị trấn nhiệm kỳ 2021-2026 tỉnh Kiên Giang
                                                      • Nghị quyết 48/NQ-HĐND năm 2020 về đặt tên, đổi tên đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Giang và thị trấn Mèo Vạc, huyện Mèo Vạc, tỉnh Hà Giang
                                                      • Công văn 87760/CT-TTHT năm 2020 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
                                                      • Quyết định 1556/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
                                                      • Thông tư 37/2020/TT-BTC quy định về mức thu, nộp phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
                                                      • Quyết định 717/QĐ-UBND năm 2020 về điều chỉnh Quyết định 2654/QĐ-UBND về Kế hoạch thời gian năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Bình Định áp dụng từ năm học 2017-2018
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ