Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6813:2001 về Đo lực kéo/nén tĩnh và biến đổi chậm bằng kỹ thuật điện trở ứng suất

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    641648





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia


      Số hiệuTCVN6813:2001
      Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
      Cơ quanBộ Khoa học Công nghệ và Mội trường
      Ngày ban hành01/01/2001
      Người kýĐã xác định
      Ngày hiệu lực 01/01/1970
      Tình trạng Còn hiệu lực

      "\r\n\r\n\r\n\r\n\r\ntcvn\r\n

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n\r\n\r\n

      \r\n\r\n

      TIÊU CHUẨN QUỐC\r\nGIA

      \r\n\r\n

      TCVN 6813\r\n: 2001

      \r\n\r\n

      ĐO\r\nLỰC KÉO / NÉN TĨNH VÀ BIẾN ĐỔI CHẬM BẰNG KỸ THUẬT ĐIỆN TRỞ ỨNG SUẤT

      \r\n\r\n

      Measurement of static\r\nand low dynamic tension and compressive force by means of a strain gauge\r\ntechnique

      \r\n\r\n

      Lời nói đầu

      \r\n\r\n

      TCVN 6813 :2001 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn\r\nTCVN/TC 23 Máy kéo và mày dùng trong nông lâm nghiệp biên soạn trên cơ sở tiêu\r\nchuẩn ISO 4965 :1979 và OIML R60 ,Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và Vụ\r\nKhoa học công nghệ và chất lượng sản phẩm thuộc Bộ Nông nghiệp và phát triển\r\nnông thôn đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và MôI trường (nay là Bộ Khoa học và\r\nCông nghệ) ban hành.

      \r\n\r\n

      Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ\r\nTiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại\r\nkhoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1\r\nĐiều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi\r\ntiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

      \r\n\r\n

       

      \r\n\r\n

      ĐO LỰC KÉO / NÉN TĨNH\r\nVÀ BIẾN ĐỔI CHẬM BẰNG KỸ THUẬT ĐIỆN TRỞ ỨNG SUẤT

      \r\n\r\n

      Measurement of static\r\nand low dynamic tension and compressive force by means of a strain gauge\r\ntechnique

      \r\n\r\n

      1. Phạm vi áp dụng

      \r\n\r\n

      1.1. Tiêu chuẩn này quy định phương pháp ứng dụng\r\nkỹ thuật điện trở ứng suất để đo xác định lực kéo/nén tĩnh và biến đổi chậm của\r\ncác chi tiết, cơ cấu máy động lực, máy công tác, thiết bị cơ điện, các phương\r\ntiện vận tải... dùng trong nông lâm nghiệp, thuỷ lợi và các lĩnh vực liên quan\r\n(sau đây gọi tắt là đối tượng đo thử).

      \r\n\r\n

      1.2. Phương pháp thử liên quan đến các loại máy và\r\nthiết bị riêng biệt được quy định trong các tiêu chuẩn hoặc yêu cầu kỹ thuật cụ\r\nthể.

      \r\n\r\n

      1.3. Tiêu chuẩn này không đề cập đến các yêu cầu\r\nan toàn.Khi cần thiết phải sử dụng các tiêu chuẩn, văn bản pháp quy hoặc thiết\r\nlập điều kiện an toàn, bổ sung cho phù hợp với điều kiện ứng dụng để đảm bảo an\r\ntoàn cho người và thiết bị.

      \r\n\r\n

      2. Tiêu chuẩn trích\r\ndẫn

      \r\n\r\n

      ISO 4965:1979 Máy thử mỏi tải dọc trục - Hiệu\r\nchuẩn lực động - Kỹ thuật điện trở ứng suất (Axial load fatigue testing\r\nmachines - Dynamic force calibration - Strain gauge technique).

      \r\n\r\n

      3. Thuật ngữ và định\r\nnghĩa

      \r\n\r\n

      Trong tiêu chuẩn này sử dụng các định nghĩa\r\nsau:

      \r\n\r\n

      3.1. Phương tiện thử: Bao gồm thiết bị gây\r\ntải, thiết bị đo và đầu đo.

      \r\n\r\n

      3.2. Thiết bị gây tải: Bao gồm máy, cơ cấu,\r\nchi tiết là đối tượng thử trong điều kiện làm việc hoặc phương tiện hay cơ cấu\r\nphụ trợ cần thiết để gây tải đặt lên đầu đo cho mục đích đo thử nghiệm;

      \r\n\r\n

      Chú thích - Trong một số trường hợp đối tượng\r\nthử có vai trò như thiết bị gây tải , ví dụ như máy cày, máy bừa đất, rơ mooc\r\nvận chuyển trong điều kiện làm việc tại hiện trường v.v.

      \r\n\r\n

      3.3. Thiết bị đo: Thiết bị điện tử\r\ncung cấp nguồn kích thích đầu đo, thực hiện các khâu chuyển đổi đo lường,\r\nkhuếch đại, tính toán xử lý, truyền thu, lưu giữ dữ liệu và chỉ thị kết quả đo.

      \r\n\r\n

      3.4. Đầu đo: Phần tử sử dụng cầu\r\nđo điện trở ứng suất để chuyển đổi năng lượng cơ học thành năng lượng (tín\r\nhiệu) điện. Ví dụ như chuyển đổi lực kéo/nén thành tín hiệu điện, tỷ lệ với tải\r\nđầu vào.

      \r\n\r\n

      3.5. Tải: Lực kéo/nén đặt lên đầu đo.

      \r\n\r\n

      3.6. Tải định mức: Tải đầu vào cực đại\r\nmà đầu đo được thiết kế để đo theo đặc tính kỹ thuật công bố.

      \r\n\r\n

      3.7. Nguồn kích thích: Nguồn điện hoặc điện\r\náp cần thiết, cung cấp cho cầu đo điện trở ứng suất để đầu đo hoạt động.

      \r\n\r\n

      3.8. Cầu đo điện trở ứng suất: Cầu Wheatstone có\r\ncác vai cầu là cảm biến điện trở ứng suất (thông thường có số vai cầu tích cực\r\nbằng số lượng cảm biến điện trở ứng suất tương ứng là 1, 2, 4...).

      \r\n\r\n

      3.9. Cảm biến điện trở ứng suất: Phần tử trở kháng\r\ndây mảnh hay màng mỏng bằng vật liệu thích hợp, định dạng hình lưới trên tấm\r\ncách điện đàn hồi, có điện trở biến đổi tỉ lệ với biến dạng cơ học (ứng suất)\r\ntheo chiều kéo hoặc nén dọc trục.

      \r\n\r\n

      3.10. Độ trễ: Sai lệch cực đại\r\ngiữa các trị số đọc tín hiệu cửa ra nhận được ở cùng một mức tải (điểm đo) ứng\r\nvới các bước tăng tải dần từ "không" đến giá trị định mức và giảm tải\r\nngược lại dần từ giá trị định mức về "không" so với tải định mức.

      \r\n\r\n

      3.11. Độ phi tuyến: Phần trăm sai lệch\r\ncực đại của tín hiệu cửa ra theo chiều tăng tải, ở mức tải quy định của đường\r\ncong hiệu chuẩn so với đường thẳng nối giữa các điểm ứng với giá trị đo nhỏ\r\nnhất (không tải) và giá trị đo lớn nhất (tải định mức).

      \r\n\r\n

      3.12. Đường cong hiệu chuẩn: Biểu đồ so sánh tín\r\nhiệu cửa ra của đầu đo ứng với tải chuẩn đầu vào đặt lên nó.

      \r\n\r\n

      3.13. Tín hiệu cửa ra: Tín hiệu điện đo\r\nđược tại cửa ra (giá trị đọc) khi đặt tải đầu vào lên đầu đo.

      \r\n\r\n

      3.14. Tín hiệu cửa ra dải đo định mức: Hiệu số học giữa hai\r\ntín hiệu cửa ra ứng với giá trị đo lớn nhất (tải định mức đầu vào) và giá trị\r\nđo nhỏ nhất (khi không có tải).

      \r\n\r\n

      3.15. Độ nhạy đầu đo: Tỉ số giữa biên độ\r\nbiến đổi tín hiệu cửa ra của đầu đo và biên độ thay đổi của tải đầu vào.

      \r\n\r\n

      3.16. Hệ số chuyển đổi của đầu đo: Đại lượng nghịch đảo\r\ncủa độ nhạy đầu đo.

      \r\n\r\n

      3.17. Điểm "không" cân bằng

      \r\n\r\n

      Tín hiệu cửa ra của đầu đo ứng với nguồn kích\r\nthích định mức ở chế độ không tải, biểu thị bằng phần trăm so với tín hiệu cửa\r\nra tải định mức.

      \r\n\r\n

      3.18. Độ trôi điểm "không"

      \r\n\r\n

      Tỷ lệ phần trăm sai lệch của giá trị đọc chỉ\r\nthị điểm "không" ở trạng thái không tải, sau khi đầu đo chịu tải liên\r\ntục, so với giá trị đọc ứng với tải định mức.

      \r\n\r\n

      3.19. Độ phân giải

      \r\n\r\n

      Giá trị tải (đại lượng đo) nhỏ nhất mà đầu đo\r\nvà thiết bị đo có thể phân biệt được.

      \r\n\r\n

      3.20. Sai số đo

      \r\n\r\n

      Phần trăm sai lệch của giá trị đo trung bình\r\nđọc được, tại mức tải xác định theo chiều tăng tải so với mức tải định mức.

      \r\n\r\n

      3.21. Dầm đàn hồi

      \r\n\r\n

      Vật đàn hồi tiết diện tròn, vuông hay chữ\r\nnhật... đặc hoặc rỗng có hình khối, kích thước và kết cấu thích hợp để tiếp\r\nnhận và truyền các biến dạng lực kéo/nén cơ học cần đo lên cảm biến điện trở\r\nứng suất, gắn trên bề mặt đàn hồi của nó ở vị trí thích hợp.

      \r\n\r\n

      4. Quy định chung

      \r\n\r\n

      4.1. Đối tượng thử, thiết bị đo và đầu đo phải\r\nđược chuẩn bị, kiểm tra, chạy rà ở chế độ định mức và chế độ dự kiến theo yêu\r\ncầu thử hoặc theo quy định của nhà chế tạo.

      \r\n\r\n

      4.2. Tuân thủ phương pháp thử quy định trong tiêu\r\nchuẩn hoặc do nhà chế tạo quy định liên quan đến các đối tượng thử, các văn bản\r\npháp quy về an toàn lao động, an toàn thiết bị và bảo vệ môi trường.

      \r\n\r\n

      4.3. Chọn địa điểm thử nghiệm phù hợp với quy định\r\nvà yêu cầu của tiêu chuẩn/phương pháp thử cho từng loại đối tượng thử.

      \r\n\r\n

      Chú thích - Điều kiện thử phải được ghi rõ\r\ntrong báo cáo thử nghiệm.

      \r\n\r\n

      4.4. Đầu đo lực kéo/nén đúng chủng loại, phù hợp\r\nvới yêu cầu thử phải được kiểm tra theo điều 4.5 và điều 6 trước khi tiến hành\r\nđo thử nghiệm.

      \r\n\r\n

      4.5. Đầu đo lực phải được hiệu chuẩn tĩnh bằng\r\nthiết bị gây tải chuẩn thích hợp, có cấp chính xác cao hơn ít nhất ba bậc.

      \r\n\r\n

      Chú thích - Đầu đo lực làm việc hai chiều\r\nkéo/nén, phải được hiệu chuẩn theo cả hai chiều tương ứng.

      \r\n\r\n

      4.6. Đối với các đối tượng thử di động, thiết bị\r\nđo phải có khả năng lưu giữ hoặc truyền dữ liệu sang thiết bị lưu giữ khác\r\nthích hợp, thuận lợi cho việc xử lý và đọc kết quả đo.

      \r\n\r\n

      4.7. Thiết lập sơ đồ đo, sơ đồ đấu nối điện giữa\r\ncác đầu đo với thiết bị đo, ghi chép nhật ký đo thử nghiệm rõ ràng và đầy đủ.

      \r\n\r\n

      4.8. Không tiến hành đo khi chưa đảm bảo các điều\r\nkiện thử nghiệm chuẩn mô tả trên.

      \r\n\r\n

      5. Thiết bị đo - Yêu\r\ncầu kỹ thuật

      \r\n\r\n

      5.1. Thiết bị đo phải đảm bảo cung cấp nguồn kích\r\nthích phù hợp với đầu đo phối hợp về chủng loại, biên độ, tần số và công suất\r\nv.v..

      \r\n\r\n

      5.2. Thiết bị đo lực phải có đặc tính kỹ thuật phù\r\nhợp, sai số không lớn hơn ± 0,5%, độ phân giải không thấp hơn 1/5 sai số cho\r\nphép của phép đo. Khả năng điều chỉnh bù độ lệch cân bằng điểm\r\n"không" cầu đo điện trở ứng suất không nhỏ hơn ±10%.

      \r\n\r\n

      5.3. Thiết bị đo và đầu đo phải có tần số đo (khả\r\nnăng đáp ứng tần số) lớn hơn, ít nhất tám lần so với tần số quá trình đo, nếu\r\nkhông có quy định riêng biệt.

      \r\n\r\n

      5.4. Có thể đo đồng thời nhiều tín hiệu(thông số)\r\nbằng thiết bị đo nhiều kênh, vận hành theo quy định và hướng dẫn sử dụng của\r\nnhà chế tạo.

      \r\n\r\n

      5.5. Thiết bị đo các thông số nhiệt độ, độ ẩm\r\nkhông khí môi trường và áp suất khí quyển phải có sai số tương ứng không lớn\r\nhơn ±0,5oC, 5%, và ±1%, nếu không có quy định riêng biệt.

      \r\n\r\n

      6. Đầu đo lực - Yêu\r\ncầu kỹ thuật

      \r\n\r\n

      6.1. Dầm đàn hồi của đầu đo lực kéo/nén phải được\r\nchế tạo với kích thước, kết cấu và vật liệu phù hợp, sao cho phản ánh trung\r\nthực lực cần đo.

      \r\n\r\n

      Chú thích - Cho phép sử dụng trục hoặc các\r\nchi tiết là đối tượng thử làm dầm đàn hồi đầu đo, nếu thỏa mãn các yêu cầu\r\ntrong điều 6.

      \r\n\r\n

      6.2. Dầm đàn hồi phải chịu được mức tải thử cực\r\nđại đạt 150% tải định mức mà không vượt quá 0,01% ứng suất giới hạn cho phép\r\ncủa vật liệu (ISO4965:1979).

      \r\n\r\n

      6.3. Quy định, ở mức tải định mức dầm đàn hồi phải\r\ncó độ biến dạng co/dãn khoảng 1.200 mm/m\r\n(ISO4965:1979).

      \r\n\r\n

      6.4. Phân đoạn nhạy cảm trên dầm đàn hồi, nơi bố\r\ntrí cầu điện trở ứng suất phải có chiều dài không quá bốn lần đường kính trụ\r\nngoài của tiết diện ngang tròn hoặc bề rộng tiết diện hình chữ nhật tương ứng\r\nnếu làm việc theo chiều nén dọc trục (ISO4965:1979).

      \r\n\r\n

      6.5. Cảm biến điện trở ứng suất phải được gắn trên\r\nbề mặt dầm đàn hồi, có độ nhám thích hợp, không có vết xước, vết dơ bẩn dầu mỡ\r\nbằng keo chuyên dụng do nhà chế tạo quy định.

      \r\n\r\n

      6.6. Số lượng cảm biến điện trở ứng suất (vai cầu\r\ntích cực) của cầu đo nên là bội của 4 (ví dụ: 4,8,12...) gắn trên trục của mỗi\r\nmặt bên hay đối xứng qua trục theo cặp ở khoảng giữa của phân đoạn nhạy cảm.

      \r\n\r\n

      Chú thích - Cho phép sử dụng cầu đo với một\r\nhoặc hai cảm biến điện trở ứng suất, nhưng phải có biện pháp để loại trừ ảnh\r\nhưởng của nhiệt độ.

      \r\n\r\n

      6.7. Nguồn điện kích thích cầu đo phải được chọn\r\nphù hợp sao cho dòng điện đi qua điện trở ứng suất, không vượt quá dòng điện\r\ntối đa cho phép do nhà chế tạo quy định.

      \r\n\r\n

      6.8. Cầu điện trở ứng suất phải có độ cách điện\r\nđối với dầm đàn hồi không nhỏ hơn 10MW,\r\nđược bảo vệ chống ẩm, chống tác động của môi trường và các va đập cơ học có\r\nthể, phù hợp với điều kiện đo thử nghiệm.

      \r\n\r\n

      7. Quy trình đo thử\r\nnghiệm

      \r\n\r\n

      7.1. Lắp đặt đầu đo vào vị trí đo thử nghiệm thích\r\nhợp giữa đối tượng thử và thiết bị gây tải (tham khảo phụ lục A). Sử dụng khớp\r\nnối phù hợp sao cho tâm trục của đầu đo (dầm đàn hồi) trùng với tâm trục truyền\r\nlực của đối tượng thử, góc lệch tâm trục giữa chúng không quá 3 độ, nếu không\r\ncó quy định riêng biệt.

      \r\n\r\n

      7.2. Kết nối thiết bị đo với đầu đo bằng dây đo\r\nthích hợp và thực hiện tiếp đất theo quy định của nhà chế tạo. Bật máy, chờ\r\nkhoảng 15 phút để thiết bị đo hoạt động ổn định.

      \r\n\r\n

      Chú thích

      \r\n\r\n

      - Nếu đo nhiều tín hiệu, phải thực hiện lặp\r\nlại điều 7.1 và 7.2 cho tất cả các kênh.

      \r\n\r\n

      - Ghi chép đầy đủ các điều kiện và thông tin\r\nliên quan về mã hóa các đại lượng đo, tham số cấu hình và địa chỉ kênh đo v.v.

      \r\n\r\n

      7.3. Vận hành và điều chỉnh, kiểm tra để chắc chắn\r\nđối tượng thử làm việc ổn định ở chế độ dự kiến, theo các phương pháp thử riêng\r\nbiệt hoặc quy định của nhà chế tạo.

      \r\n\r\n

      7.4. Chọn đặt tốc độ và thời gian đo thích hợp với\r\ntần số quá trình đại lượng đo và đối tượng thử.

      \r\n\r\n

      Chú thích - Nếu đo nhiều kênh, phải thực hiện\r\nlần lượt cho tất cả các đại lượng thông số và kênh đo tương ứng.

      \r\n\r\n

      7.5. Bù lệch cân bằng cầu đo điện trở ứng suất để\r\nthiết bị đo chỉ thị "không" ở mức tải "không". Tăng tải đạt\r\ngiá trị lớn hơn dải đo định mức 10%, quan sát chỉ số chỉ thị đo, tiếp theo giảm\r\ntải về "không", sau khoảng một phút đọc kết quả đo, lặp lại ba lần.\r\nSai lệch lớn nhất giữa hai lần đọc không tải không được vượt quá 2 giá trị đọc\r\nở mức tải cực đại. Nếu không, phải lặp lại các bước trong các điều 5, điều 6 và\r\ntừ 7.1 đến 7.5.

      \r\n\r\n

      Chú thích - Ghi chép tải phụ trên đối tượng\r\nđo và trị số đọc ứng với mức không tải tại các kênh đo.

      \r\n\r\n

      7.6. Đặt chỉ thị thiết bị đo chỉ "không"\r\nở vị trí không tải ngay trước khi tiến hành đo và thu gom số liệu.

      \r\n\r\n

      7.7. Lặp lại các điều 7.4 đến 7.6 cho các phép đo\r\nở các chế độ thử tiếp theo.

      \r\n\r\n

      7.8. Cắt tải, chờ khoảng một phút, đọc và ghi kết\r\nquả đo ứng với trạng thái không tải sau khi kết thúc mỗi phép đo.

      \r\n\r\n

      7.9. Đo xác định và ghi chép dữ liệu về nhiệt độ\r\nmôi trường, độ ẩm không khí, áp lực khí quyển và nhiệt độ đối tượng thử nghiệm\r\nliên quan cần thiết.

      \r\n\r\n

      8. Tính toán kết quả

      \r\n\r\n

      8.1. Đọc trực tiếp lực kéo/nén F,N trên chỉ thị\r\nmáy đo thích hợp hoặc tính kết quả từ đại lượng đo trung gian, theo công thức F\r\n= k1. X                                                                       (1)

      \r\n\r\n

      trong đó :

      \r\n\r\n

      X - tín hiệu đo trung gian,V;

      \r\n\r\n

      k1 - hệ số chuyển đổi, N/V.

      \r\n\r\n

      8.2. Tính sai số, bù trôi không và độ không đảm\r\nbảo đo (Phụ lục B).

      \r\n\r\n

      9. Biên bản đo thử

      \r\n\r\n

      Biên bản thử nghiệm được trình bày theo mẫu\r\n(tham khảo Phụ lục C) phải chỉ rõ tính năng kỹ thuật và các thông tin liên quan\r\nsau :

      \r\n\r\n

      - tên và địa chỉ khách hàng;

      \r\n\r\n

      - đối tượng, chỉ tiêu và tiêu chuẩn/phương\r\npháp đo thử nghiệm;

      \r\n\r\n

      - địa điểm, thời gian và điều kiện đo thử\r\nnghiệm;

      \r\n\r\n

      - dữ liệu về thiết bị gây tải, thiết bị đo và\r\nđầu đo;

      \r\n\r\n

      - kết quả đo trình bầy dưới dạng đặc trưng\r\nsố;

      \r\n\r\n

      - cơ sở / Người đo thử nghiệm và tính toán\r\nkết quả;

      \r\n\r\n

      - nhận xét/kết luận.

      \r\n\r\n

      10. Kiểm tra sau thử\r\nnghiệm

      \r\n\r\n

      10.1. Nếu cần thiết, phải kiểm tra lại kết quả đo\r\nthông qua độ ổn định, độ nhạy của đầu đo và/hoặc thiết bị đo. Các trị số đọc\r\ntín hiệu cửa ra kiểm tra phải không sai khác kết quả hiệu chuẩn ở tại mỗi bậc\r\ntải quy định không quá ±0,5% so với mức tải định mức.

      \r\n\r\n

      10.2. Nếu các điều kiện trên không được thỏa mãn\r\nphải tiến hành hiệu chuẩn lại đầu đo và hiệu chỉnh kết quả đo hoặc lặp lại các\r\nphép đo thử nghiệm, nếu có yêu cầu.

      \r\n\r\n

       

      \r\n\r\n

      PHỤ\r\nLỤC A

      \r\n\r\n

      (tham khảo)

      \r\n\r\n

      Hướng\r\ndẫn lắp đặt đầu đo lực kéo /nén

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n

      a) Kiểu gối bi cầu;\r\nb) Kiểu giá đỡ trượt; c) Kiểu gối cầu

      \r\n\r\n

      Hình 1 - Lắp đặt đầu\r\nđo lực nén

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n

      a) Kiểu vòng kéo cố định - xoay; b) Kiểu móc\r\nchữ U; c) Kiểu vòng kéo cố định - không xoay

      \r\n\r\n

      Hình 2 - Lắp đặt đầu\r\nđo lực kéo

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n

      a) Kiểu khớp cầu; b)\r\nKiểu khớp côn; c) Kiểu gối cầu có bu-lông hãm

      \r\n\r\n

      Hình 3 - Lắp đặt đầu\r\nđo lực dạng tia

      \r\n\r\n

       

      \r\n\r\n

      PHỤ\r\nLỤC B

      \r\n\r\n

      (quy định)

      \r\n\r\n

      Hướng\r\ndẫn tính và thể hiện kết quả đo

      \r\n\r\n

      B.1. Biên độ trôi điểm "không" trung\r\nbình Zi của phép đo được tính theo biểu thức:

      \r\n\r\n

      Zi = ( Xi0\r\n-Xi1)/2                                                              (B.1)

      \r\n\r\n

      trong đó: Xi0, Xi1 -\r\ngiá trị đọc kiểm tra không tải trước và sau phép đo thứ i.

      \r\n\r\n

      B.2. Giá trị đo Xi được bù trôi\r\n"không" tính theo công thức:

      \r\n\r\n

      Xi = Xio\r\n+ Zi                                                                   (B.2)

      \r\n\r\n

      trong đó: Xio - giá trị\r\nđọc thứ i chưa hiệu chỉnh trôi "không".

      \r\n\r\n

      Chú thích - Phải thực hiện bù trôi\r\n"không" khi độ trôi "không" vượt quá giá trị cho phép (điều\r\n7.5)

      \r\n\r\n

      B.3. Giá trị đo trung bình Xtb

      \r\n\r\n

                                                                    (B.3)

      \r\n\r\n

      trong đó: Xi - giá trị đọc lần thứ\r\ni (i = 1,2,...n);

      \r\n\r\n

      n - số lần đo lặp lại.

      \r\n\r\n

      B.4. Độ lệch chuẩn Sx

      \r\n\r\n

                                                         (B.4)

      \r\n\r\n

      B.5. Sai số

      \r\n\r\n

      B.5.1. Sai số tuyệt đối ΔX

      \r\n\r\n

                                                                          (B.5)

      \r\n\r\n

      trong đó: t - chuẩn số Student ứng với độ tin\r\ncậy và bậc tự do xác định.

      \r\n\r\n

      B.5.2 Sai số tương đối d, %

      \r\n\r\n

                                                                    (B.6)

      \r\n\r\n

      B.6. Biểu diễn kết quả đo

      \r\n\r\n

      X = Xtb ± ΔX\r\n(B.7)                                                          (B.7)

      \r\n\r\n

      B.7. Độ không đảm bảo đo

      \r\n\r\n

      B.7.1. Độ không đảm bảo đo uA\r\n(thành phần kiểu A)

      \r\n\r\n

      uA = Sx                                                                                                                                                    (B.8)

      \r\n\r\n

      B.7.2. Độ không đảm bảo đo uB\r\n(thành phần kiểu B) do nhà chế tạo công bố hoặc xác định theo phân bố a=1/2 độ\r\nsai lệch tuyệt đối của thiết bị đo, ví dụ:

      \r\n\r\n

      - Đối với phân bố hình chữ nhật: uB\r\n= a/

      \r\n\r\n

      - Đối với phân bố hình tam giác: uB\r\n= a/

      \r\n\r\n

      - Đối với phân bố chuẩn (ứng với độ tin cậy\r\n95%): uB = a/ 2

      \r\n\r\n

      B.7.3. Độ không đảm đo liên hợp Ulh\r\ntính theo công thức:

      \r\n\r\n

                                                                   (B.9)

      \r\n\r\n

      B.7.4. Độ không đảm bảo đo mở rộng U tính\r\ntheo biểu thức:

      \r\n\r\n

      U = k.Ulh                                                                       (B.10)

      \r\n\r\n

      trong đó: k - hệ số, ứng với độ tin cậy 95% k\r\n= 1,96

      \r\n\r\n

      Chú thích - Nếu lực kéo/nén được xác định\r\nthông qua các phép đo lực thành phần độc lập, sai số và độ không đảm bảo đo\r\nphải được tính bao gồm tất cả các sai số và độ không đảm bảo đo cấu thành.

      \r\n\r\n

       

      \r\n\r\n

      PHỤ\r\nLỤC C

      \r\n\r\n

      (tham khảo)

      \r\n\r\n

      Tên Cơ sở thực hiện đo thử nghiệm

      \r\n\r\n

      ...............................................

      \r\n\r\n

      Địa chỉ:.................................

      \r\n\r\n

      Tel..................Fax..................

      \r\n\r\n

       

      \r\n\r\n

      MẪU\r\nBIÊN BẢN ĐO THỬ NGHIỆM

      \r\n\r\n

      Số..............

      \r\n\r\n

      1. Khách hàng

      \r\n\r\n

      Tên...........................................:...............................................................................................

      \r\n\r\n

      Địa\r\nchỉ........................................................Điện\r\nthoại:.................................Fax:.......................

      \r\n\r\n

      2. Đối tượng đo thử nghiệm

      \r\n\r\n

      2.1. Tên/Mã\r\nhiệu..............................Kiểu:......................Nơi chế\r\ntạo............................Năm..............

      \r\n\r\n

      2.2. Đặc trưng kỹ thuật chính:                       Lực\r\nkéo □                             Lực nén □

      \r\n\r\n

      Lực tối đa cho\r\nphép.......................................................kN

      \r\n\r\n

      .............................................................................

      \r\n\r\n

      2.3. Tiêu chuẩn/Phương pháp áp\r\ndụng............................................................................................

      \r\n\r\n

      ...........................................................................................................................................................

      \r\n\r\n

      3. Điều kiện đo thử nghiệm

      \r\n\r\n

      Trong nhà □                       Ngoài trời\r\n□

      \r\n\r\n

      Tĩnh tại □                           Di động □

      \r\n\r\n

      4. Địa điểm, thời gian và môi trường đo thử\r\nnghiệm

      \r\n\r\n

      4.1. Địa\r\nđiểm:.....................................................................................................................................

      \r\n\r\n

      4.2. Thời gian                                            Từ..........................................đến....................................

      \r\n\r\n

      4.3. Môi trường: Nhiệt độ............oC\r\nĐộ ẩm...........%RH áp suất khí quyển...............Pa

      \r\n\r\n

      5. Phương tiện đo thử nghiệm

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      STT

      \r\n

      \r\n

      Tên/Kí mã hiệu\r\n thiết bị

      \r\n

      \r\n

      Dải đo

      \r\n

      \r\n

      Sai số/ Độ KĐBĐ

      \r\n

      \r\n

      Nơi chế tạo

      \r\n

      \r\n

      Ngày hết hạn hiệu\r\n chuẩn

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n\r\n

      6. Kết quả đo thử nghiệm

      \r\n\r\n

      6.1. Bảng số liệu(ứng với độ tin cậy 95% và\r\nbậc tự do k = n-1)

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Điểm/chế độ thử

      \r\n

      \r\n

      Số thứ tự lần đo

      \r\n

      \r\n

      Giá trị đo, N

      \r\n

      \r\n

      Sai số /độ không\r\n đảm bảo đo, %

      \r\n

      \r\n

      Lực kéo

      \r\n

      \r\n

      Lực nén

      \r\n

      \r\n

      Lực kéo

      \r\n

      \r\n

      Lực nén

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

      1

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

      2

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

      3

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

      TB

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

      1

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

      2

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

      3

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

      TB

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n\r\n

      6.2. Ghi chú:

      \r\n\r\n

      ..........................................................................................................................................................

      \r\n\r\n

      ..........................................................................................................................................................

      \r\n\r\n

      ..........................................................................................................................................................

      \r\n\r\n

      7. Người đo thử nghiệm và tính toán kết quả………………………………………………………

      \r\n\r\n

      ..........................................................................................................................................................

      \r\n\r\n

      8. Nhận xét/kết luận\r\n....................................................................................................................

      \r\n\r\n

      .........................................................................................................................................................

      \r\n\r\n

      ..........................................................................................................................................................

      \r\n\r\n

      ...........................................................................................................................................................

      \r\n\r\n

      .........................................................................................................................................

      \r\n\r\n

       

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Duyệt
      \r\n (Họ tên/ chữ ký và đóng dấu)

      \r\n

      \r\n

      Ngày.......tháng........năm........
      \r\n Người thực hiện
      \r\n
      (Họ tên và chữ ký)

      \r\n

      \r\n\r\n

       

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n\r\n\r\n\r\n"

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệuTCVN6813:2001
                                Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
                                Cơ quanBộ Khoa học Công nghệ và Mội trường
                                Ngày ban hành01/01/2001
                                Người kýĐã xác định
                                Ngày hiệu lực 01/01/1970
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 1389/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình Phát triển tài sản và trí tuệ tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2025
                                                      • Công văn 658/TCHQ-TXNK năm 2021 về khai thuế suất nhóm hàng 211 Biểu thuế xuất khẩu Nghị định 57/2020/NĐ-CP do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                      • Công văn 877/BGTVT-VT năm 2021 về tiếp tục triển khai Chỉ thị 05/CT-TTg về biện pháp cấp bách phòng, chống dịch Covid-19 do Bộ Giao thông vận tải ban hành
                                                      • Nghị quyết 134/2020/NQ-HĐND bãi bỏ toàn bộ văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành trong lĩnh vực nội vụ, giáo dục và đào tạo
                                                      • Quyết định 3606/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân huyện, tỉnh Đồng Nai
                                                      • Công văn 69210/CT-VP năm 2020 về thực hiện biện pháp phòng, chống dịch Covid-19 do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
                                                      • Công văn 3062/TCHQ-GSQL năm 2020 hướng dẫn cách thức ghi kết quả kiểm tra thực tế hàng hóa trên tờ khai hải quan xuất khẩu, nhập khẩu có nhiều mặt hàng phải kiểm tra thực tế hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                      • Quyết định 361/QĐ-UBND năm 2020 về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho đơn vị trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ