Số hiệu | TCVN6813:2001 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan | Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường |
Ngày ban hành | 01/01/2001 |
Người ký | Đã xác định |
Ngày hiệu lực | 01/01/1970 |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
ĐO\r\nLỰC KÉO / NÉN TĨNH VÀ BIẾN ĐỔI CHẬM BẰNG KỸ THUẬT ĐIỆN TRỞ ỨNG SUẤT
\r\n\r\n
Measurement of static\r\nand low dynamic tension and compressive force by means of a strain gauge\r\ntechnique
\r\n\r\n
Lời nói đầu
\r\n\r\n
TCVN 6813 :2001 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn\r\nTCVN/TC 23 Máy kéo và mày dùng trong nông lâm nghiệp biên soạn trên cơ sở tiêu\r\nchuẩn ISO 4965 :1979 và OIML R60 ,Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và Vụ\r\nKhoa học công nghệ và chất lượng sản phẩm thuộc Bộ Nông nghiệp và phát triển\r\nnông thôn đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và MôI trường (nay là Bộ Khoa học và\r\nCông nghệ) ban hành.
\r\n\r\n
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ\r\nTiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại\r\nkhoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1\r\nĐiều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi\r\ntiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
ĐO LỰC KÉO / NÉN TĨNH\r\nVÀ BIẾN ĐỔI CHẬM BẰNG KỸ THUẬT ĐIỆN TRỞ ỨNG SUẤT
\r\n\r\n
Measurement of static\r\nand low dynamic tension and compressive force by means of a strain gauge\r\ntechnique
\r\n\r\n
\r\n\r\n
1.1. Tiêu chuẩn này quy định phương pháp ứng dụng\r\nkỹ thuật điện trở ứng suất để đo xác định lực kéo/nén tĩnh và biến đổi chậm của\r\ncác chi tiết, cơ cấu máy động lực, máy công tác, thiết bị cơ điện, các phương\r\ntiện vận tải... dùng trong nông lâm nghiệp, thuỷ lợi và các lĩnh vực liên quan\r\n(sau đây gọi tắt là đối tượng đo thử).
\r\n\r\n
1.2. Phương pháp thử liên quan đến các loại máy và\r\nthiết bị riêng biệt được quy định trong các tiêu chuẩn hoặc yêu cầu kỹ thuật cụ\r\nthể.
\r\n\r\n
1.3. Tiêu chuẩn này không đề cập đến các yêu cầu\r\nan toàn.Khi cần thiết phải sử dụng các tiêu chuẩn, văn bản pháp quy hoặc thiết\r\nlập điều kiện an toàn, bổ sung cho phù hợp với điều kiện ứng dụng để đảm bảo an\r\ntoàn cho người và thiết bị.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
ISO 4965:1979 Máy thử mỏi tải dọc trục - Hiệu\r\nchuẩn lực động - Kỹ thuật điện trở ứng suất (Axial load fatigue testing\r\nmachines - Dynamic force calibration - Strain gauge technique).
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các định nghĩa\r\nsau:
\r\n\r\n
3.1. Phương tiện thử: Bao gồm thiết bị gây\r\ntải, thiết bị đo và đầu đo.
\r\n\r\n
3.2. Thiết bị gây tải: Bao gồm máy, cơ cấu,\r\nchi tiết là đối tượng thử trong điều kiện làm việc hoặc phương tiện hay cơ cấu\r\nphụ trợ cần thiết để gây tải đặt lên đầu đo cho mục đích đo thử nghiệm;
\r\n\r\n
Chú thích - Trong một số trường hợp đối tượng\r\nthử có vai trò như thiết bị gây tải , ví dụ như máy cày, máy bừa đất, rơ mooc\r\nvận chuyển trong điều kiện làm việc tại hiện trường v.v.
\r\n\r\n
3.3. Thiết bị đo: Thiết bị điện tử\r\ncung cấp nguồn kích thích đầu đo, thực hiện các khâu chuyển đổi đo lường,\r\nkhuếch đại, tính toán xử lý, truyền thu, lưu giữ dữ liệu và chỉ thị kết quả đo.
\r\n\r\n
3.4. Đầu đo: Phần tử sử dụng cầu\r\nđo điện trở ứng suất để chuyển đổi năng lượng cơ học thành năng lượng (tín\r\nhiệu) điện. Ví dụ như chuyển đổi lực kéo/nén thành tín hiệu điện, tỷ lệ với tải\r\nđầu vào.
\r\n\r\n
3.5. Tải: Lực kéo/nén đặt lên đầu đo.
\r\n\r\n
3.6. Tải định mức: Tải đầu vào cực đại\r\nmà đầu đo được thiết kế để đo theo đặc tính kỹ thuật công bố.
\r\n\r\n
3.7. Nguồn kích thích: Nguồn điện hoặc điện\r\náp cần thiết, cung cấp cho cầu đo điện trở ứng suất để đầu đo hoạt động.
\r\n\r\n
3.8. Cầu đo điện trở ứng suất: Cầu Wheatstone có\r\ncác vai cầu là cảm biến điện trở ứng suất (thông thường có số vai cầu tích cực\r\nbằng số lượng cảm biến điện trở ứng suất tương ứng là 1, 2, 4...).
\r\n\r\n
3.9. Cảm biến điện trở ứng suất: Phần tử trở kháng\r\ndây mảnh hay màng mỏng bằng vật liệu thích hợp, định dạng hình lưới trên tấm\r\ncách điện đàn hồi, có điện trở biến đổi tỉ lệ với biến dạng cơ học (ứng suất)\r\ntheo chiều kéo hoặc nén dọc trục.
\r\n\r\n
3.10. Độ trễ: Sai lệch cực đại\r\ngiữa các trị số đọc tín hiệu cửa ra nhận được ở cùng một mức tải (điểm đo) ứng\r\nvới các bước tăng tải dần từ "không" đến giá trị định mức và giảm tải\r\nngược lại dần từ giá trị định mức về "không" so với tải định mức.
\r\n\r\n
3.11. Độ phi tuyến: Phần trăm sai lệch\r\ncực đại của tín hiệu cửa ra theo chiều tăng tải, ở mức tải quy định của đường\r\ncong hiệu chuẩn so với đường thẳng nối giữa các điểm ứng với giá trị đo nhỏ\r\nnhất (không tải) và giá trị đo lớn nhất (tải định mức).
\r\n\r\n
3.12. Đường cong hiệu chuẩn: Biểu đồ so sánh tín\r\nhiệu cửa ra của đầu đo ứng với tải chuẩn đầu vào đặt lên nó.
\r\n\r\n
3.13. Tín hiệu cửa ra: Tín hiệu điện đo\r\nđược tại cửa ra (giá trị đọc) khi đặt tải đầu vào lên đầu đo.
\r\n\r\n
3.14. Tín hiệu cửa ra dải đo định mức: Hiệu số học giữa hai\r\ntín hiệu cửa ra ứng với giá trị đo lớn nhất (tải định mức đầu vào) và giá trị\r\nđo nhỏ nhất (khi không có tải).
\r\n\r\n
3.15. Độ nhạy đầu đo: Tỉ số giữa biên độ\r\nbiến đổi tín hiệu cửa ra của đầu đo và biên độ thay đổi của tải đầu vào.
\r\n\r\n
3.16. Hệ số chuyển đổi của đầu đo: Đại lượng nghịch đảo\r\ncủa độ nhạy đầu đo.
\r\n\r\n
3.17. Điểm "không" cân bằng
\r\n\r\n
Tín hiệu cửa ra của đầu đo ứng với nguồn kích\r\nthích định mức ở chế độ không tải, biểu thị bằng phần trăm so với tín hiệu cửa\r\nra tải định mức.
\r\n\r\n
3.18. Độ trôi điểm "không"
\r\n\r\n
Tỷ lệ phần trăm sai lệch của giá trị đọc chỉ\r\nthị điểm "không" ở trạng thái không tải, sau khi đầu đo chịu tải liên\r\ntục, so với giá trị đọc ứng với tải định mức.
\r\n\r\n
3.19. Độ phân giải
\r\n\r\n
Giá trị tải (đại lượng đo) nhỏ nhất mà đầu đo\r\nvà thiết bị đo có thể phân biệt được.
\r\n\r\n
3.20. Sai số đo
\r\n\r\n
Phần trăm sai lệch của giá trị đo trung bình\r\nđọc được, tại mức tải xác định theo chiều tăng tải so với mức tải định mức.
\r\n\r\n
3.21. Dầm đàn hồi
\r\n\r\n
Vật đàn hồi tiết diện tròn, vuông hay chữ\r\nnhật... đặc hoặc rỗng có hình khối, kích thước và kết cấu thích hợp để tiếp\r\nnhận và truyền các biến dạng lực kéo/nén cơ học cần đo lên cảm biến điện trở\r\nứng suất, gắn trên bề mặt đàn hồi của nó ở vị trí thích hợp.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
4.1. Đối tượng thử, thiết bị đo và đầu đo phải\r\nđược chuẩn bị, kiểm tra, chạy rà ở chế độ định mức và chế độ dự kiến theo yêu\r\ncầu thử hoặc theo quy định của nhà chế tạo.
\r\n\r\n
4.2. Tuân thủ phương pháp thử quy định trong tiêu\r\nchuẩn hoặc do nhà chế tạo quy định liên quan đến các đối tượng thử, các văn bản\r\npháp quy về an toàn lao động, an toàn thiết bị và bảo vệ môi trường.
\r\n\r\n
4.3. Chọn địa điểm thử nghiệm phù hợp với quy định\r\nvà yêu cầu của tiêu chuẩn/phương pháp thử cho từng loại đối tượng thử.
\r\n\r\n
Chú thích - Điều kiện thử phải được ghi rõ\r\ntrong báo cáo thử nghiệm.
\r\n\r\n
4.4. Đầu đo lực kéo/nén đúng chủng loại, phù hợp\r\nvới yêu cầu thử phải được kiểm tra theo điều 4.5 và điều 6 trước khi tiến hành\r\nđo thử nghiệm.
\r\n\r\n
4.5. Đầu đo lực phải được hiệu chuẩn tĩnh bằng\r\nthiết bị gây tải chuẩn thích hợp, có cấp chính xác cao hơn ít nhất ba bậc.
\r\n\r\n
Chú thích - Đầu đo lực làm việc hai chiều\r\nkéo/nén, phải được hiệu chuẩn theo cả hai chiều tương ứng.
\r\n\r\n
4.6. Đối với các đối tượng thử di động, thiết bị\r\nđo phải có khả năng lưu giữ hoặc truyền dữ liệu sang thiết bị lưu giữ khác\r\nthích hợp, thuận lợi cho việc xử lý và đọc kết quả đo.
\r\n\r\n
4.7. Thiết lập sơ đồ đo, sơ đồ đấu nối điện giữa\r\ncác đầu đo với thiết bị đo, ghi chép nhật ký đo thử nghiệm rõ ràng và đầy đủ.
\r\n\r\n
4.8. Không tiến hành đo khi chưa đảm bảo các điều\r\nkiện thử nghiệm chuẩn mô tả trên.
\r\n\r\n
5. Thiết bị đo - Yêu\r\ncầu kỹ thuật
\r\n\r\n
5.1. Thiết bị đo phải đảm bảo cung cấp nguồn kích\r\nthích phù hợp với đầu đo phối hợp về chủng loại, biên độ, tần số và công suất\r\nv.v..
\r\n\r\n
5.2. Thiết bị đo lực phải có đặc tính kỹ thuật phù\r\nhợp, sai số không lớn hơn ± 0,5%, độ phân giải không thấp hơn 1/5 sai số cho\r\nphép của phép đo. Khả năng điều chỉnh bù độ lệch cân bằng điểm\r\n"không" cầu đo điện trở ứng suất không nhỏ hơn ±10%.
\r\n\r\n
5.3. Thiết bị đo và đầu đo phải có tần số đo (khả\r\nnăng đáp ứng tần số) lớn hơn, ít nhất tám lần so với tần số quá trình đo, nếu\r\nkhông có quy định riêng biệt.
\r\n\r\n
5.4. Có thể đo đồng thời nhiều tín hiệu(thông số)\r\nbằng thiết bị đo nhiều kênh, vận hành theo quy định và hướng dẫn sử dụng của\r\nnhà chế tạo.
\r\n\r\n
5.5. Thiết bị đo các thông số nhiệt độ, độ ẩm\r\nkhông khí môi trường và áp suất khí quyển phải có sai số tương ứng không lớn\r\nhơn ±0,5oC, 5%, và ±1%, nếu không có quy định riêng biệt.
\r\n\r\n
6. Đầu đo lực - Yêu\r\ncầu kỹ thuật
\r\n\r\n
6.1. Dầm đàn hồi của đầu đo lực kéo/nén phải được\r\nchế tạo với kích thước, kết cấu và vật liệu phù hợp, sao cho phản ánh trung\r\nthực lực cần đo.
\r\n\r\n
Chú thích - Cho phép sử dụng trục hoặc các\r\nchi tiết là đối tượng thử làm dầm đàn hồi đầu đo, nếu thỏa mãn các yêu cầu\r\ntrong điều 6.
\r\n\r\n
6.2. Dầm đàn hồi phải chịu được mức tải thử cực\r\nđại đạt 150% tải định mức mà không vượt quá 0,01% ứng suất giới hạn cho phép\r\ncủa vật liệu (ISO4965:1979).
\r\n\r\n
6.3. Quy định, ở mức tải định mức dầm đàn hồi phải\r\ncó độ biến dạng co/dãn khoảng 1.200 mm/m\r\n(ISO4965:1979).
\r\n\r\n
6.4. Phân đoạn nhạy cảm trên dầm đàn hồi, nơi bố\r\ntrí cầu điện trở ứng suất phải có chiều dài không quá bốn lần đường kính trụ\r\nngoài của tiết diện ngang tròn hoặc bề rộng tiết diện hình chữ nhật tương ứng\r\nnếu làm việc theo chiều nén dọc trục (ISO4965:1979).
\r\n\r\n
6.5. Cảm biến điện trở ứng suất phải được gắn trên\r\nbề mặt dầm đàn hồi, có độ nhám thích hợp, không có vết xước, vết dơ bẩn dầu mỡ\r\nbằng keo chuyên dụng do nhà chế tạo quy định.
\r\n\r\n
6.6. Số lượng cảm biến điện trở ứng suất (vai cầu\r\ntích cực) của cầu đo nên là bội của 4 (ví dụ: 4,8,12...) gắn trên trục của mỗi\r\nmặt bên hay đối xứng qua trục theo cặp ở khoảng giữa của phân đoạn nhạy cảm.
\r\n\r\n
Chú thích - Cho phép sử dụng cầu đo với một\r\nhoặc hai cảm biến điện trở ứng suất, nhưng phải có biện pháp để loại trừ ảnh\r\nhưởng của nhiệt độ.
\r\n\r\n
6.7. Nguồn điện kích thích cầu đo phải được chọn\r\nphù hợp sao cho dòng điện đi qua điện trở ứng suất, không vượt quá dòng điện\r\ntối đa cho phép do nhà chế tạo quy định.
\r\n\r\n
6.8. Cầu điện trở ứng suất phải có độ cách điện\r\nđối với dầm đàn hồi không nhỏ hơn 10MW,\r\nđược bảo vệ chống ẩm, chống tác động của môi trường và các va đập cơ học có\r\nthể, phù hợp với điều kiện đo thử nghiệm.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
7.1. Lắp đặt đầu đo vào vị trí đo thử nghiệm thích\r\nhợp giữa đối tượng thử và thiết bị gây tải (tham khảo phụ lục A). Sử dụng khớp\r\nnối phù hợp sao cho tâm trục của đầu đo (dầm đàn hồi) trùng với tâm trục truyền\r\nlực của đối tượng thử, góc lệch tâm trục giữa chúng không quá 3 độ, nếu không\r\ncó quy định riêng biệt.
\r\n\r\n
7.2. Kết nối thiết bị đo với đầu đo bằng dây đo\r\nthích hợp và thực hiện tiếp đất theo quy định của nhà chế tạo. Bật máy, chờ\r\nkhoảng 15 phút để thiết bị đo hoạt động ổn định.
\r\n\r\n
Chú thích
\r\n\r\n
- Nếu đo nhiều tín hiệu, phải thực hiện lặp\r\nlại điều 7.1 và 7.2 cho tất cả các kênh.
\r\n\r\n
- Ghi chép đầy đủ các điều kiện và thông tin\r\nliên quan về mã hóa các đại lượng đo, tham số cấu hình và địa chỉ kênh đo v.v.
\r\n\r\n
7.3. Vận hành và điều chỉnh, kiểm tra để chắc chắn\r\nđối tượng thử làm việc ổn định ở chế độ dự kiến, theo các phương pháp thử riêng\r\nbiệt hoặc quy định của nhà chế tạo.
\r\n\r\n
7.4. Chọn đặt tốc độ và thời gian đo thích hợp với\r\ntần số quá trình đại lượng đo và đối tượng thử.
\r\n\r\n
Chú thích - Nếu đo nhiều kênh, phải thực hiện\r\nlần lượt cho tất cả các đại lượng thông số và kênh đo tương ứng.
\r\n\r\n
7.5. Bù lệch cân bằng cầu đo điện trở ứng suất để\r\nthiết bị đo chỉ thị "không" ở mức tải "không". Tăng tải đạt\r\ngiá trị lớn hơn dải đo định mức 10%, quan sát chỉ số chỉ thị đo, tiếp theo giảm\r\ntải về "không", sau khoảng một phút đọc kết quả đo, lặp lại ba lần.\r\nSai lệch lớn nhất giữa hai lần đọc không tải không được vượt quá 2 giá trị đọc\r\nở mức tải cực đại. Nếu không, phải lặp lại các bước trong các điều 5, điều 6 và\r\ntừ 7.1 đến 7.5.
\r\n\r\n
Chú thích - Ghi chép tải phụ trên đối tượng\r\nđo và trị số đọc ứng với mức không tải tại các kênh đo.
\r\n\r\n
7.6. Đặt chỉ thị thiết bị đo chỉ "không"\r\nở vị trí không tải ngay trước khi tiến hành đo và thu gom số liệu.
\r\n\r\n
7.7. Lặp lại các điều 7.4 đến 7.6 cho các phép đo\r\nở các chế độ thử tiếp theo.
\r\n\r\n
7.8. Cắt tải, chờ khoảng một phút, đọc và ghi kết\r\nquả đo ứng với trạng thái không tải sau khi kết thúc mỗi phép đo.
\r\n\r\n
7.9. Đo xác định và ghi chép dữ liệu về nhiệt độ\r\nmôi trường, độ ẩm không khí, áp lực khí quyển và nhiệt độ đối tượng thử nghiệm\r\nliên quan cần thiết.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
8.1. Đọc trực tiếp lực kéo/nén F,N trên chỉ thị\r\nmáy đo thích hợp hoặc tính kết quả từ đại lượng đo trung gian, theo công thức F\r\n= k1. X (1)
\r\n\r\n
trong đó :
\r\n\r\n
X - tín hiệu đo trung gian,V;
\r\n\r\n
k1 - hệ số chuyển đổi, N/V.
\r\n\r\n
8.2. Tính sai số, bù trôi không và độ không đảm\r\nbảo đo (Phụ lục B).
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Biên bản thử nghiệm được trình bày theo mẫu\r\n(tham khảo Phụ lục C) phải chỉ rõ tính năng kỹ thuật và các thông tin liên quan\r\nsau :
\r\n\r\n
- tên và địa chỉ khách hàng;
\r\n\r\n
- đối tượng, chỉ tiêu và tiêu chuẩn/phương\r\npháp đo thử nghiệm;
\r\n\r\n
- địa điểm, thời gian và điều kiện đo thử\r\nnghiệm;
\r\n\r\n
- dữ liệu về thiết bị gây tải, thiết bị đo và\r\nđầu đo;
\r\n\r\n
- kết quả đo trình bầy dưới dạng đặc trưng\r\nsố;
\r\n\r\n
- cơ sở / Người đo thử nghiệm và tính toán\r\nkết quả;
\r\n\r\n
- nhận xét/kết luận.
\r\n\r\n
10. Kiểm tra sau thử\r\nnghiệm
\r\n\r\n
10.1. Nếu cần thiết, phải kiểm tra lại kết quả đo\r\nthông qua độ ổn định, độ nhạy của đầu đo và/hoặc thiết bị đo. Các trị số đọc\r\ntín hiệu cửa ra kiểm tra phải không sai khác kết quả hiệu chuẩn ở tại mỗi bậc\r\ntải quy định không quá ±0,5% so với mức tải định mức.
\r\n\r\n
10.2. Nếu các điều kiện trên không được thỏa mãn\r\nphải tiến hành hiệu chuẩn lại đầu đo và hiệu chỉnh kết quả đo hoặc lặp lại các\r\nphép đo thử nghiệm, nếu có yêu cầu.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\n
Hướng\r\ndẫn lắp đặt đầu đo lực kéo /nén
\r\n\r\n
\r\n\r\n
a) Kiểu gối bi cầu;\r\nb) Kiểu giá đỡ trượt; c) Kiểu gối cầu
\r\n\r\n
Hình 1 - Lắp đặt đầu\r\nđo lực nén
\r\n\r\n
\r\n\r\n
a) Kiểu vòng kéo cố định - xoay; b) Kiểu móc\r\nchữ U; c) Kiểu vòng kéo cố định - không xoay
\r\n\r\n
Hình 2 - Lắp đặt đầu\r\nđo lực kéo
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
a) Kiểu khớp cầu; b)\r\nKiểu khớp côn; c) Kiểu gối cầu có bu-lông hãm
\r\n\r\n
Hình 3 - Lắp đặt đầu\r\nđo lực dạng tia
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
(quy định)
\r\n\r\n
Hướng\r\ndẫn tính và thể hiện kết quả đo
\r\n\r\n
B.1. Biên độ trôi điểm "không" trung\r\nbình Zi của phép đo được tính theo biểu thức:
\r\n\r\n
Zi = ( Xi0\r\n-Xi1)/2 (B.1)
\r\n\r\n
trong đó: Xi0, Xi1 -\r\ngiá trị đọc kiểm tra không tải trước và sau phép đo thứ i.
\r\n\r\n
B.2. Giá trị đo Xi được bù trôi\r\n"không" tính theo công thức:
\r\n\r\n
Xi = Xio\r\n+ Zi (B.2)
\r\n\r\n
trong đó: Xio - giá trị\r\nđọc thứ i chưa hiệu chỉnh trôi "không".
\r\n\r\n
Chú thích - Phải thực hiện bù trôi\r\n"không" khi độ trôi "không" vượt quá giá trị cho phép (điều\r\n7.5)
\r\n\r\n
B.3. Giá trị đo trung bình Xtb
\r\n\r\n
(B.3)
\r\n\r\n
trong đó: Xi - giá trị đọc lần thứ\r\ni (i = 1,2,...n);
\r\n\r\n
n - số lần đo lặp lại.
\r\n\r\n
B.4. Độ lệch chuẩn Sx
\r\n\r\n
(B.4)
\r\n\r\n
B.5. Sai số
\r\n\r\n
B.5.1. Sai số tuyệt đối ΔX
\r\n\r\n
(B.5)
\r\n\r\n
trong đó: t - chuẩn số Student ứng với độ tin\r\ncậy và bậc tự do xác định.
\r\n\r\n
B.5.2 Sai số tương đối d, %
\r\n\r\n
(B.6)
\r\n\r\n
B.6. Biểu diễn kết quả đo
\r\n\r\n
X = Xtb ± ΔX\r\n(B.7) (B.7)
\r\n\r\n
B.7. Độ không đảm bảo đo
\r\n\r\n
B.7.1. Độ không đảm bảo đo uA\r\n(thành phần kiểu A)
\r\n\r\n
uA = Sx (B.8)
\r\n\r\n
B.7.2. Độ không đảm bảo đo uB\r\n(thành phần kiểu B) do nhà chế tạo công bố hoặc xác định theo phân bố a=1/2 độ\r\nsai lệch tuyệt đối của thiết bị đo, ví dụ:
\r\n\r\n
- Đối với phân bố hình chữ nhật: uB\r\n= a/
\r\n\r\n
- Đối với phân bố hình tam giác: uB\r\n= a/
\r\n\r\n
- Đối với phân bố chuẩn (ứng với độ tin cậy\r\n95%): uB = a/ 2
\r\n\r\n
B.7.3. Độ không đảm đo liên hợp Ulh\r\ntính theo công thức:
\r\n\r\n
(B.9)
\r\n\r\n
B.7.4. Độ không đảm bảo đo mở rộng U tính\r\ntheo biểu thức:
\r\n\r\n
U = k.Ulh (B.10)
\r\n\r\n
trong đó: k - hệ số, ứng với độ tin cậy 95% k\r\n= 1,96
\r\n\r\n
Chú thích - Nếu lực kéo/nén được xác định\r\nthông qua các phép đo lực thành phần độc lập, sai số và độ không đảm bảo đo\r\nphải được tính bao gồm tất cả các sai số và độ không đảm bảo đo cấu thành.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\n
Tên Cơ sở thực hiện đo thử nghiệm
\r\n\r\n
...............................................
\r\n\r\n
Địa chỉ:.................................
\r\n\r\n
Tel..................Fax..................
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Số..............
\r\n\r\n
1. Khách hàng
\r\n\r\n
Tên...........................................:...............................................................................................
\r\n\r\n
Địa\r\nchỉ........................................................Điện\r\nthoại:.................................Fax:.......................
\r\n\r\n
2. Đối tượng đo thử nghiệm
\r\n\r\n
2.1. Tên/Mã\r\nhiệu..............................Kiểu:......................Nơi chế\r\ntạo............................Năm..............
\r\n\r\n
2.2. Đặc trưng kỹ thuật chính: Lực\r\nkéo □ Lực nén □
\r\n\r\n
Lực tối đa cho\r\nphép.......................................................kN
\r\n\r\n
.............................................................................
\r\n\r\n
2.3. Tiêu chuẩn/Phương pháp áp\r\ndụng............................................................................................
\r\n\r\n
...........................................................................................................................................................
\r\n\r\n
3. Điều kiện đo thử nghiệm
\r\n\r\n
Trong nhà □ Ngoài trời\r\n□
\r\n\r\n
Tĩnh tại □ Di động □
\r\n\r\n
4. Địa điểm, thời gian và môi trường đo thử\r\nnghiệm
\r\n\r\n
4.1. Địa\r\nđiểm:.....................................................................................................................................
\r\n\r\n
4.2. Thời gian Từ..........................................đến....................................
\r\n\r\n
4.3. Môi trường: Nhiệt độ............oC\r\nĐộ ẩm...........%RH áp suất khí quyển...............Pa
\r\n\r\n
5. Phương tiện đo thử nghiệm
\r\n\r\n
\r\n STT \r\n | \r\n Tên/Kí mã hiệu\r\n thiết bị \r\n | \r\n Dải đo \r\n | \r\n Sai số/ Độ KĐBĐ \r\n | \r\n Nơi chế tạo \r\n | \r\n Ngày hết hạn hiệu\r\n chuẩn \r\n |
\r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n |
\r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n |
\r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n |
\r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n |
\r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n |
\r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n |
\r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n |
\r\n\r\n
6. Kết quả đo thử nghiệm
\r\n\r\n
6.1. Bảng số liệu(ứng với độ tin cậy 95% và\r\nbậc tự do k = n-1)
\r\n\r\n
\r\n Điểm/chế độ thử \r\n | \r\n Số thứ tự lần đo \r\n | \r\n Giá trị đo, N \r\n | \r\n Sai số /độ không\r\n đảm bảo đo, % \r\n | ||
\r\n Lực kéo \r\n | \r\n Lực nén \r\n | \r\n Lực kéo \r\n | \r\n Lực nén \r\n | ||
\r\n
\r\n | \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n |
\r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | |
\r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | |
\r\n TB \r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | |
\r\n
\r\n | \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n |
\r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | |
\r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | |
\r\n TB \r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n | \r\n
\r\n |
\r\n\r\n
6.2. Ghi chú:
\r\n\r\n
..........................................................................................................................................................
\r\n\r\n
..........................................................................................................................................................
\r\n\r\n
..........................................................................................................................................................
\r\n\r\n
7. Người đo thử nghiệm và tính toán kết quả………………………………………………………
\r\n\r\n
..........................................................................................................................................................
\r\n\r\n
8. Nhận xét/kết luận\r\n....................................................................................................................
\r\n\r\n
.........................................................................................................................................................
\r\n\r\n
..........................................................................................................................................................
\r\n\r\n
...........................................................................................................................................................
\r\n\r\n
.........................................................................................................................................
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n Duyệt \r\n | \r\n Ngày.......tháng........năm........ \r\n |
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n"
Mục lục bài viết
- 1 Được hướng dẫn
- 2 Bị hủy bỏ
- 3 Được bổ sung
- 4 Đình chỉ
- 5 Bị đình chỉ
- 6 Bị đinh chỉ 1 phần
- 7 Bị quy định hết hiệu lực
- 8 Bị bãi bỏ
- 9 Được sửa đổi
- 10 Được đính chính
- 11 Bị thay thế
- 12 Được điều chỉnh
- 13 Được dẫn chiếu
- 14 Hướng dẫn
- 15 Hủy bỏ
- 16 Bổ sung
- 17 Đình chỉ 1 phần
- 18 Quy định hết hiệu lực
- 19 Bãi bỏ
- 20 Sửa đổi
- 21 Đính chính
- 22 Thay thế
- 23 Điều chỉnh
- 24 Dẫn chiếu
Văn bản liên quan
Được hướng dẫn
Bị hủy bỏ
Được bổ sung
Đình chỉ
Bị đình chỉ
Bị đinh chỉ 1 phần
Bị quy định hết hiệu lực
Bị bãi bỏ
Được sửa đổi
Được đính chính
Bị thay thế
Được điều chỉnh
Được dẫn chiếu
Văn bản hiện tại
Số hiệu | TCVN6813:2001 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan | Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường |
Ngày ban hành | 01/01/2001 |
Người ký | Đã xác định |
Ngày hiệu lực | 01/01/1970 |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Văn bản có liên quan
Hướng dẫn
Hủy bỏ
Bổ sung
Đình chỉ 1 phần
Quy định hết hiệu lực
Bãi bỏ
Sửa đổi
Đính chính
Thay thế
Điều chỉnh
Dẫn chiếu
Văn bản gốc PDF
Đang xử lý
Văn bản Tiếng Việt
Đang xử lý
.