Số hiệu | TCVN6790:2001 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan | Đã xác định |
Ngày ban hành | 01/01/2001 |
Người ký | Đã xác định |
Ngày hiệu lực | 01/01/1970 |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Universal patient bed
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Tiêu chuẩn này áp dụng cho giường bệnh nhân\r\nđa năng bốn khúc, ba tay quay loại có bánh xe và không có bánh xe, dùng trong\r\ncác cơ sở y tế. Sau đây gọi là giường.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
ISO 683-13 : 1986 Thép ram cao sau khi tôi,\r\nthép hợp kim và thép dễ cắt – Thép không gỉ gia công áp lực.
\r\n\r\n
TCVN 1766 – 75 Thép cácbon kết cấu chất lượng\r\ntốt – Mác thép và yêu cầu kỹ thuật.
\r\n\r\n
TCVN 1691 – 75 Mối hàn hồ quang điện bằng\r\ntay.
\r\n\r\n
3 Hình dáng và kích\r\nthước cơ bản
\r\n\r\n
Hình dáng các bộ phận chính và kích thước cơ\r\nbản của giường loại có bánh xe được minh hoạ trên hình 1. Sai lệch kích thước\r\ncho phép ± 5 %.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
4.1 Giường làm bằng thép không gỉ: toàn bộ\r\nchi tiết của giường bằng kim loại là thép không gỉ loại M11 (ISO 683-13 :\r\n1986).
\r\n\r\n
4.2 Giường làm bằng thép cacbon: toàn bộ chi\r\ntiết bằng kim loại là thép cacbon thấp loại CT3 theo TCVN 1766 – 75. Vít me,\r\nđai ốc và gối bạc truyền động làm bằng thép cacbon trung bình loại CT3 theo\r\nTCVN 1766 – 75.
\r\n\r\n
4.3 Phần kim loại của bánh xe bằng thép không\r\ngỉ hoặc thép cacbon, trong đó hai bánh xe có phanh.
\r\n\r\n
4.4 Đệm mút mặt giường có vỏ ngoài bằng vật\r\nliệu không thấm nước và chịu được chất tẩy.
\r\n\r\n
4.5 Các dây bảo hiểm và tay vịn bằng tấm sợi\r\nni lông.
\r\n\r\n
4.6 Qui cách vật liệu cho các chi tiết chính\r\nđược qui định tại phụ lục A.
\r\n\r\n
Kích thước tính bằng\r\nmilimet
\r\n\r\n
\r\n\r\n
1. Thanh khung đầu; 2. Thanh giằng khung đầu;\r\n3. Thanh chấn song khung đầu; 4. Thanh khung dọc; 5. Thanh khung giát; 6. Thanh\r\ngiát; 7. Bánh xe; 8. Thanh đỡ khung giát; 9. Thanh đỡ và chống khung giát đỡ\r\nlưng và mông; 10. Thanh đỡ và chống khung giát đỡ đầu và chân; 11. Lan can; 12.\r\nCọc màn; 13. Thanh tay vịn; 14. Tấm gài bệnh án.
\r\n\r\n
Hình 1 – Giường bệnh\r\nnhân đa năng có bánh xe
\r\n\r\n
\r\n\r\n
5.1 Yêu cầu chung
\r\n\r\n
5.1.1 Giường phải có kết cấu chắc chắn đủ\r\nbền, cứng vững, chịu được tải trọng không nhỏ hơn 400 kg. Các khung giường và\r\ngiát giường phải chịu được tải trọng 100 kg (tải trọng thường).
\r\n\r\n
5.1.2 Giường phải giữ được độ ổn định, không\r\nrung động trong mọi tư thế.
\r\n\r\n
5.1.3 Các mối hàn phải ngấu, không khuyết\r\nlõm, rỗ nứt theo TCVN 1691 – 75.
\r\n\r\n
5.1.4 Toàn bộ các chi tiết của giường phải\r\nlàm mất cạnh sắc bằng vát mép hoặc vê tròn đầu, làm sạch ba via.
\r\n\r\n
Các chi tiết bằng thép không gỉ được đánh bóng\r\nđạt độ bóng Ra ≤ 0,63 µm.
\r\n\r\n
Các chi tiết bằng thép cacbon được sơn phủ\r\nmột lớp sơn bột tĩnh điện dày 0,15 ÷ 0,25 mm hoặc được mạ niken-crom dày 10 ÷\r\n13 µm.
\r\n\r\n
5.1.5 Giường phải chịu được môi trường nóng\r\nẩm mà không bị hư hỏng (bong sơn, rộp mạ, gỉ).
\r\n\r\n
5.1.6 Giường có thể tháo dời thành từng bộ\r\nphận (khung đầu, khung chính, lan can, tay vịn, cọc màn, bánh xe), phải được\r\nlắp lẫn, thuận tiện cho bảo quản và vận chuyển.
\r\n\r\n
5.1.7 Giường sau khi lắp ghép phải cân xứng,\r\nkhông xô lệch, vênh vặn. Mặt giường ở vị trí ban đầu phải căng, phẳng. Độ lồi\r\nlõm trên toàn mặt giường không lớn hơn 10 mm.
\r\n\r\n
5.2 Yêu cầu đối với các bộ phận chính
\r\n\r\n
5.2.1 Đệm mút mặt giường có bề mặt căng,\r\nphẳng, dễ dóc nước, không thấm máu và các chất lỏng khác. Đệm phải dễ vệ sinh\r\nvà không giữ mùi sau khi làm sạch.
\r\n\r\n
5.2.2 Các vít me nâng hạ khung giát phải trơn\r\nnhẹ. Các khung giát chuyển động nhẹ nhàng, không kẹt, rơ, lắc và không gây\r\ntiếng ồn.
\r\n\r\n
5.2.3 Phạm vi điều chỉnh các khung giát như\r\nsau:
\r\n\r\n
- khung giát đỡ lưng được điều chỉnh chiều\r\ncao lớn nhất so với vị trí ban đầu là 240 mm;
\r\n\r\n
- khung giát đỡ đầu được điều chỉnh nghiêng\r\nhợp với mặt phẳng ban đầu góc lớn nhất là 200, ứng với vị trí điều\r\nchỉnh lớn nhất của khung giát đỡ lưng;
\r\n\r\n
- khung giát đỡ mông được điều chỉnh chiều\r\ncao lớn nhất so với vị trí ban đầu là 200 mm;
\r\n\r\n
- khung giát đỡ chân được điều chỉnh nghiêng\r\nhợp với mặt phẳng ban đầu góc lớn nhất là 700, ứng với vị trí điều\r\nchỉnh lớn nhất của khung giát đỡ mông.
\r\n\r\n
5.2.4 Bốn bánh xe quay quanh trục, lăn trơn\r\nnhẹ. Khi hãm phanh hai bánh, giường phải được cố định chắc chắn.
\r\n\r\n
5.2.5 Tấm gài bệnh án gắn ngay ngắn và cân\r\nxứng ở khung đầu dưới. Kẹp gài bệnh án chắc chắn, tháo lắp giấy dễ dàng, thuận\r\ntiện. Kẹp có thể giữ được 1 đến 15 lớp giấy dày 0,1 mm/lớp. Khi lấy khỏi kẹp,\r\ngiấy không bị nhăn.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
6.1 Trước khi kiểm tra, giường được lắp ráp\r\ntheo hướng dẫn của nhà sản xuất.
\r\n\r\n
6.2 Kiểm tra hình dáng kích thước cơ bản của\r\ngiường bằng mắt thường và các dụng cụ đo thông dụng.
\r\n\r\n
6.3 Kiểm tra khả năng chịu tải (hình 2)
\r\n\r\n
Đặt giường trên nền phẳng. Dùng tải thử 400\r\nkg, phân bố đều trên toàn bộ mặt giát giường trong thời gian 60 s. Đặt tải\r\ntrọng 100 kg, phân bố đều trên một khung giát bất kỳ trong thời gian 60 s.
\r\n\r\n
Kết quả được coi là đạt nếu: Các bộ phận\r\nkhông hư hỏng. Các thanh khung và giát giường không bị biến dạng. Các mối hàn\r\nkhông bị bong. Các mối ghép không bị nới lỏng. Độ lệch vặn lớn nhất của khung\r\ngiát trên mọi vị trí của khung không lớn hơn 20 mm.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Hình 2 – Sơ đồ kiểm\r\ntra khả năng chịu tải
\r\n\r\n
6.4 Kiểm tra độ bền cơ học
\r\n\r\n
6.4.1 Kiểm tra độ bền chắc mặt giường (hình\r\n3)
\r\n\r\n
Dùng tải thử là một vật hình cầu, bán kính\r\nkhoảng 125 mm, khối lượng 10 kg bằng gỗ cứng hoặc vật liệu tương đương. Đệm thử\r\nlà tấm mút mềm bọc polyetylen, dày 50 mm.
\r\n\r\n
Đặt giường nằm ngang. Đặt đệm thử lên mặt\r\ngiường. Cho tải thử rơi tự do 1 000 lần, với tốc độ 6 lần/phút từ độ cao 150 mm\r\ntính từ điểm rơi xuống mặt giường. Điểm rơi ở bốn góc mặt giường, tâm của các\r\nkhung giát và giứa thanh khung dọc.
\r\n\r\n
Bỏ đệm thử và kiểm tra. Kết quả được coi là\r\nđạt nếu: Giường không bị bong nứt mối hàn. Tại các điểm tác dụng lực, các lớp\r\nmạ và lớp sơn không bong tróc, các thanh khung và giát giường biến dạng không\r\nlớn hơn 8 mm.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Hình 3 – Sơ đồ kiểm\r\ntra độ bền chắc mặt giường
\r\n\r\n
6.4.2 Kiểm tra độ bền va đập (hình 4)
\r\n\r\n
Dùng tải thử là một vật hình cầu bằng gỗ có\r\nkhối lượng 2 kg làm quả lắc, bán kính lắc 300 mm. Đặt giường trên nền phẳng,\r\nbốn bánh xe có con chặn cao 40 mm. Đặt quả lắc ở vị trí nằm ngang, cho rơi tự\r\ndo đập vào thân giường lần lượt 10 lần tại các điểm giữa của khung chân.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Hình 4 – Sơ đồ kiểm\r\ntra độ bền va đập
\r\n\r\n
Kết quả được coi là đạt nếu: Chân giường tại\r\ncác điểm tác dụng không bị biến dạng. Các mối hàn không bị bong. Các bộ phận\r\nkhác không bị hư hỏng.
\r\n\r\n
6.5 Kiểm tra ổn định vị trí (hình 5)
\r\n\r\n
Đặt giường trên mặt nghiêng 100 so\r\nvới mặt phẳng ngang. Bốn chân được chặn bằng con chặn cao 40 mm. Đặt tải trọng\r\n100 kg lên mép giường phía chân dốc.
\r\n\r\n
Kết quả được coi là đạt nếu: Chân giường phía\r\nđối diện không bị nhấc lên, giường không bị xô lệch.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Hình 5 – Sơ đồ kiểm\r\ntra ổn định vị trí
\r\n\r\n
6.6 Kiểm tra hoạt động của vitme và các khung\r\ngiát
\r\n\r\n
Kiểm tra hoạt động của vitme và khung giát\r\nbằng cách vận hành: khi đặt lực bằng 500 N lên trọng tâm từng khung giát (đỡ\r\nlưng, đỡ mông, đỡ chân) lực quay vitme để điều chỉnh không cần lớn hơn 70 N tại\r\nmọi vị trí điều chỉnh.
\r\n\r\n
6.7 Thử phanh
\r\n\r\n
Đặt tải trọng 100 kg phân bố đều trên giường.\r\nĐặt giường trên mặt dốc 100. Hãm xe bằng phanh trên hai bánh xe.
\r\n\r\n
Kết quả được coi là đạt nếu: xe không tự\r\ntrôi.
\r\n\r\n
6.8 Kiểm tra khả năng chống gỉ
\r\n\r\n
Kiểm tra khả năng chống gỉ trong các điều\r\nkiện: đặt giường ở buồng thử có nhiệt độ 27 ± 2 0C, độ ẩm 90 % trong\r\n16 h liền. Sau đó phun nước đã khử ion (nước mềm) có nhiệt độ 40 0C\r\ntrong 6 ngày.
\r\n\r\n
Kết quả được coi là đạt nếu: Các bề mặt\r\ngiường không bị gỉ. Các chi tiết mạ không bị bong rộp.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
7.1 Nhãn sản phẩm được gắn vào khung tại nơi\r\ndễ nhận biết. Nội dung nhãn theo qui định hiện hành.
\r\n\r\n
7.2 Giường được đặt trong thùng gỗ không mối\r\nmọt. Các khung thùng được liên kết chắc chắn.
\r\n\r\n
7.3 Trước khi bao gói, các bộ phận lắp ghép\r\nđược tháo dời.
\r\n\r\n
7.3.1 Các chi tiết bằng kim loại được phủ lớp\r\ndầu bảo quản mỏng, bọc một lớp giấy chống ẩm hoặc đựng trong túi PE.
\r\n\r\n
7.3.2 Đệm mút đựng trong túi PE và dán kín để\r\ncùng thùng với thân giường.
\r\n\r\n
7.3.3 Các bộ phận được buộc chặt với nhau và\r\nchèn chặt.
\r\n\r\n
7.4 Mỗi thùng phải kèm theo túi đựng tài\r\nliệu: hướng dẫn lắp ráp, phiếu bao gói, túi dụng cụ cho lắp ráp.
\r\n\r\n
7.5 Ngoài thùng bao bì phải có nhãn ghi rõ\r\ncác nội dung sau:
\r\n\r\n
- tên sản phẩm;
\r\n\r\n
- tên và địa chỉ cơ sở sản xuất;
\r\n\r\n
- số đăng ký;
\r\n\r\n
- số lô sản xuất;
\r\n\r\n
- tiêu chuẩn áp dụng;
\r\n\r\n
- khối lượng tịnh, khối lượng cả bì của sản\r\nphẩm;
\r\n\r\n
- ngày tháng xuất xưởng;
\r\n\r\n
- dấu hiệu bảo quản: tránh mưa, tránh va\r\nđập,…
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
(Qui định)
\r\n\r\n
Qui\r\ncách vật liệu giường bệnh nhân đa năng
\r\n\r\n
A.1 Thanh khung đầu làm bằng thép ống, đường\r\nkính Φ ≥ 32 mm, chiều dày δ ≥ 1,5 mm.
\r\n\r\n
A.2 Thanh giằng khung đầu làm bằng thép ống,\r\nđường kính Φ ≥ 25 mm, chiều dày δ ≥ 1,5 mm.
\r\n\r\n
A.3 Thanh chấn song khung đầu làm bằng thép\r\nống, đường kính Φ ≥ 16 mm, chiều dày δ ≥ 1,2 mm.
\r\n\r\n
A.4 Thanh khung dọc và thanh giằng khung dọc\r\nlàm bằng thép hộp □60x30 mm, chiều dày δ ≥ 1,0 mm.
\r\n\r\n
A.5 Thanh khung giát làm bằng thép góc L\r\n36x36 mm hoặc L32x32 mm, chiều dày δ ≥ 1,0 mm.
\r\n\r\n
A.6 Thanh giát làm bằng thép hộp □50 x 14 mm,\r\nchiều dày δ ≥ 0,8 mm.
\r\n\r\n
A.7 Vítme, đai ốc, gối bạc có đường kính\r\ntương ứng Φ ≥ 24, 32 và 36 mm.
\r\n\r\n
A.8 Thanh đỡ khung giát làm bằng thép ống,\r\nđường kính Φ ≥ 38 mm, chiều dày δ ≥ 1,5 mm.
\r\n\r\n
Thanh dẫn động tới khung giát làm bằng thép\r\nống, đường kính Φ ≥ 32 mm, chiều dày δ ≥ 1,5 mm.
\r\n\r\n
A.9 Thanh đỡ và chống khung giát đỡ lưng và\r\nđỡ mông làm bằng thép tấm. chiều dày δ ≥ 6 mm.
\r\n\r\n
A.10 Thanh giằng khung giát đỡ lưng và đỡ\r\nmông làm bằng thép ống, đường kính Φ ≥ 25 mm (hoặc hộp □25 x 25 mm), chiều dày\r\nδ ≥ 1,2 mm.
\r\n\r\n
A.11 Thanh đỡ và chống khung giát đỡ đầu và\r\nđỡ chân làm bằng thép tấm, chiều dày δ ≥ 6 mm.
\r\n\r\n
A.12 Thanh giằng khung giát đỡ đầu và đỡ chân\r\nlàm bằng thép ống, đường kính Φ ≥ 16 mm, chiều dày δ ≥ 1,5 mm.
\r\n\r\n
A.13 Thanh lan can làm bằng thép ống, đường\r\nkính Φ ≥ 25 mm, chiều dày δ ≥ 1,5 mm.
\r\n\r\n
A.14 Thanh tay vịn làm bằng thép ống, đường\r\nkính Φ ≥ 25 mm, chiều dày δ ≥ 1,5 mm.
\r\n\r\n
A.15 Thanh cọc màn làm bằng thép ống, đường\r\nkính Φ ≥ 16 mm, chiều dày δ ≥ 1,2 mm.
\r\n\r\n
A.16 Các tay quay truyền động làm bằng thép\r\ntấm, chiều dày 4 ÷ 6 mm, phần đầu có lắp tay cầm bằng nhựa cứng hoặc gỗ nhóm 5.
\r\n\r\n
A.17 Tấm gài bệnh án làm bằng thép tấm, chiều\r\ndày δ ≥ 0,8 mm. Kẹp gài bằng thép ống, đường kính Φ ≥ 3 mm.
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n"
Mục lục bài viết
- 1 Được hướng dẫn
- 2 Bị hủy bỏ
- 3 Được bổ sung
- 4 Đình chỉ
- 5 Bị đình chỉ
- 6 Bị đinh chỉ 1 phần
- 7 Bị quy định hết hiệu lực
- 8 Bị bãi bỏ
- 9 Được sửa đổi
- 10 Được đính chính
- 11 Bị thay thế
- 12 Được điều chỉnh
- 13 Được dẫn chiếu
- 14 Hướng dẫn
- 15 Hủy bỏ
- 16 Bổ sung
- 17 Đình chỉ 1 phần
- 18 Quy định hết hiệu lực
- 19 Bãi bỏ
- 20 Sửa đổi
- 21 Đính chính
- 22 Thay thế
- 23 Điều chỉnh
- 24 Dẫn chiếu
Văn bản liên quan
Được hướng dẫn
Bị hủy bỏ
Được bổ sung
Đình chỉ
Bị đình chỉ
Bị đinh chỉ 1 phần
Bị quy định hết hiệu lực
Bị bãi bỏ
Được sửa đổi
Được đính chính
Bị thay thế
Được điều chỉnh
Được dẫn chiếu
Văn bản hiện tại
Số hiệu | TCVN6790:2001 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan | Đã xác định |
Ngày ban hành | 01/01/2001 |
Người ký | Đã xác định |
Ngày hiệu lực | 01/01/1970 |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Văn bản có liên quan
Hướng dẫn
Hủy bỏ
Bổ sung
Đình chỉ 1 phần
Quy định hết hiệu lực
Bãi bỏ
Sửa đổi
Đính chính
Thay thế
Điều chỉnh
Dẫn chiếu
Văn bản gốc PDF
Đang xử lý
Văn bản Tiếng Việt
Đang xử lý
.