Số hiệu | TCVN6745-2:2000 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan | Đã xác định |
Ngày ban hành | 01/01/2000 |
Người ký | Đã xác định |
Ngày hiệu lực | 01/01/1970 |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
PHẦN 2: QUY ĐỊNH KỸ THUẬT ĐỐI VỚI SẢN PHẨM
\r\n\r\n
Optical\r\nfibre cables -
\r\n\r\n
Part\r\n2: Product specifications
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Lời nói đầu
\r\n\r\n
TCVN 6745-2 : 2000 hoàn toàn tương\r\nđương với tiêu chuẩn IEC 794-2 : 1989;
\r\n\r\n
TCVN 6745-2 : 2000 do Ban kỹ thuật\r\ntiêu chuẩn TCVN/TC/E7 Cáp quang biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất\r\nlượng đề nghị, Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Tiêu chuẩn này áp dụng cùng với\r\nTCVN 6745-1 : 2000 (IEC 794 - 1)
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Tiêu chuẩn này đưa ra các quy định\r\nkỹ thuật đối với sản phẩm cáp một sợi và cáp hai sợi.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT ĐỐI\r\nVỚI CÁP SỢI QUANG
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Quy định kỹ thuật này mô tả cáp quang\r\nmột sợi sử dụng trong nhà cùng với thiết bị truyền dẫn, thiết bị điện thoại,\r\nthiết bị xử lý dữ liệu và mạng thông tin và truyền dẫn.
\r\n\r\n
3.1. Trách nhiệm của nhà chế tạo là\r\nphải thiết lập quy trình kiểm soát chất lượng để đảm bảo chất lượng. Điều này\r\nđảm bảo rằng sản phẩm sẽ phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này. Điều này\r\nkhông có nghĩa là chương trình thử nghiệm hoàn chỉnh phải được thực hiện trên\r\ntất cả các loại cáp sợi quang. Khi người mua muốn quy định những thử nghiệm\r\nnghiệm thu hoặc quy trình chất lượng khác thì điều quan trọng là thỏa thuận đạt\r\nđược giữa người mua và nhà chế tạo tại thời điểm đặt hàng.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
4.1. Kết cấu
\r\n\r\n
4.1.1. Sợi quang
\r\n\r\n
Sợi quang phải phù hợp với yêu cầu\r\ncủa IEC 793 - 1
\r\n\r\n
4.1.2. Lớp bọc sợi quang
\r\n\r\n
Lớp bọc sợi quang phải phù hợp với\r\nyêu cầu của IEC 793 - 2
\r\n\r\n
4.1.3. Lớp đệm
\r\n\r\n
Lớp đệm, nếu có, phải làm bằng vật liệu\r\nthích hợp được áp lỏng hoặc áp chặt vào sợi quang đã bọc. Khe hở giữa sợi quang\r\nđã bọc và lớp đệm lỏng có thể điền đầy bằng vật liệu thích hợp. Lớp đệm phải bóc\r\nđược một cách dễ dàng.
\r\n\r\n
4.1.4. Thành phần gia cường độ bền\r\nkéo
\r\n\r\n
Cáp quang một sợi có thể kết hợp\r\nvới thành phần gia cường độ bền kéo. Thành phần gia cường này có thể là lớp vật\r\nliệu thích hợp được đặt dọc theo hoặc xoắn ốc và/ hoặc có thể đặt ở lớp đệm hoặc\r\nvỏ bọc ngoài cùng.
\r\n\r\n
4.1.5. Vỏ bọc
\r\n\r\n
Sợi quang có lớp đệm phải được bọc\r\nđồng đều bằng lớp vỏ bọc bảo vệ như chỉ ra trong bảng 1.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Cáp phải được cung cấp trên trục\r\nquấn hoặc ở dạng cuộc quấn thích hợp cho việc bảo vệ trong khi vận chuyển và\r\ncác đầu cáp phải gắn kín, nếu cần, để ngăn ngừa sự xâm nhập của hơi ẩm.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Sự phù hợp với các yêu cầu của quy\r\nđịnh kỹ thuật phải được kiểm tra bằng việc thực hiện các thử nghiệm chọn ở các điều\r\nsau đây. Điều này không có nghĩa là toàn bộ các thử nghiệm đều phải thực hiện.\r\nTần suất thử nghiệm phải được thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người mua.
\r\n\r\n
6.1. Kích thước
\r\n\r\n
Kích thước và dung sai của sợi\r\nquang phải được kiểm tra theo phương pháp thử nghiệm của IEC 793 - 1 - A3 hoặc\r\nIEC 793 - 1 - A3. Đường kính của lớp đệm và cáp cũng như chiều dày của vỏ bọc\r\nphải được kiểm tra theo các phương pháp thử nghiệm IEC 189 - 1. Trích dẫn cũng\r\nđược thực hiện cho bảng 1.
\r\n\r\n
Bảng\r\n1 - Kích thước của cáp sợi quang đã bọc và cáp một sợi
\r\n\r\n
\r\n Kiểu\r\n lớp đệm \r\n | \r\n Lớp\r\n đệm chặt \r\n * \r\n | \r\n Lớp\r\n đệm lỏng \r\n * \r\n ** \r\n | ||
\r\n Lớp bọc sợi quang \r\n - đường kính danh nghĩa (mm) \r\n - dung sai (%) \r\n | \r\n
\r\n 180\r\n - 500 \r\n ±\r\n 6 \r\n | \r\n
\r\n 180\r\n - 500 \r\n ±\r\n 6 \r\n | \r\n
\r\n 180\r\n - 500 \r\n ±\r\n 6 \r\n | \r\n
\r\n 180\r\n - 500 \r\n ±\r\n 6 \r\n |
\r\n Lớp đệm \r\n - đường kính danh nghĩa (mm) \r\n - dung sai mm%) \r\n | \r\n
\r\n 0,8\r\n - 1,3 \r\n ±\r\n 0,1 \r\n | \r\n
\r\n 0,5\r\n - 0,7 \r\n ±\r\n 0,1 \r\n | \r\n
\r\n 1,5\r\n - 2,5 \r\n ±\r\n 0,1 \r\n | \r\n
\r\n - \r\n - \r\n |
\r\n Vỏ bọc \r\n - chiều dầy nhỏ nhất (mm) \r\n | \r\n
\r\n 0,4 \r\n | \r\n
\r\n 0,3 \r\n | \r\n
\r\n 0,5 \r\n | \r\n
\r\n 0,8 \r\n |
\r\n Cáp \r\n - đường kính ngoài cùng (mm) \r\n | \r\n 2,0\r\n ± 0,2 \r\n 2,5\r\n ± 0,2 \r\n 2,8\r\n ± 0,2 \r\n 3,0\r\n ± 0,2 \r\n 3,2\r\n ± 0,2 \r\n | \r\n 1,5\r\n ± 0,2 \r\n | \r\n 3,8\r\n ± 0,2 \r\n | \r\n 4,8\r\n ± 0,3 \r\n |
\r\n * Có sử dụng thành phần gia cường\r\n đặt trực tiếp trên toàn bộ lớp đệm của sợi quang, dưới vỏ bọc. \r\n ** Có sử dụng thành phần gia\r\n cường đặt vào lớp đệm hoặc vỏ bọc \r\n |
\r\n\r\n
6.2. Yêu cầu về cơ
\r\n\r\n
Một số thử nghiệm sau đây có thể\r\nthực hiện trên đoạn mẫu ngắn của cáp mà đoạn cáp này vẫn còn là bộ phận liền\r\nvới đoạn cáp dài. Vì vậy có thể phát hiện được sự thay đổi liên tục về suy hao.\r\nGiá trị lớn nhất của sự thay đổi suy hao này phải được thỏa thuận giữa người\r\nmua và nhà chế tạo.
\r\n\r\n
6.2.1. Tính năng kéo
\r\n\r\n
Phương pháp: TCVN 6745 - 1 - E1\r\n(IEC 794 - 1 - E1)
\r\n\r\n
Đường kính của lô quấn và thiết bị\r\nđảo chiều: Khoản 250 mm
\r\n\r\n
Tốc độ của thiết bị đảo chiều: 100\r\nmm/min
\r\n\r\n
Tải: 80 N đặt vào trong 5 min
\r\n\r\n
Chiều dài mẫu: đủ để đạt được độ\r\nchính xác mong muốn của phép đo sự thay đổi suy hao và được thỏa thuận giữa nhà\r\nchế tạo và người mua.
\r\n\r\n
6.2.2 Nén
\r\n\r\n
Phương pháp: TCVN 6745 - 1 - E3 (IEC\r\n794 - 1 - E3)
\r\n\r\n
Tải: 500N
\r\n\r\n
Các mép của tấm thép di động phải\r\ncó bán kính cong ít nhất bằng 5mm
\r\n\r\n
Thời gian: 1 min
\r\n\r\n
Chiều dài mẫu: ngắn (vài mét)
\r\n\r\n
Yêu cầu: không đứt sợi quang.
\r\n\r\n
6.2.3. Va đập
\r\n\r\n
Phương pháp: TCVN 6745 - 1 - E4 (IEC\r\n794 - 1 - E4)
\r\n\r\n
Bán kính của miếng thép trung gian:\r\n12,5 mm
\r\n\r\n
Năng lượng khởi động: 1,0 N.m
\r\n\r\n
Số lần va đập: Ít nhất là 3
\r\n\r\n
Chiều dài mẫu: ngắn (vài mét)
\r\n\r\n
Yêu cầu: Không đứt sợi quang.
\r\n\r\n
6.2.4. Uốn lặp lại
\r\n\r\n
Phương pháp: TCVN 6745 - 1 - E6 (IEC\r\n794 - 1 - E6)
\r\n\r\n
Đường kính của puli: 100 mm
\r\n\r\n
Số lần uốn: 1000
\r\n\r\n
Tải: 20 N
\r\n\r\n
Chiều dài mẫu: ngắn (vài mét)
\r\n\r\n
Yêu cầu: không đứt sợi quang.
\r\n\r\n
6.2.5. Xoắn
\r\n\r\n
Phương pháp: TCVN 6745 - 1- E7 (IEC\r\n794 -1 - E7)
\r\n\r\n
Số lần quay: 20 (± 180°, không ít hơn 30° trên một phút)
\r\n\r\n
Khoảng cách giữa kẹp cố định và kẹp\r\nquay: 250 mm
\r\n\r\n
Chiều dài mẫu: ngắn (vài mét)
\r\n\r\n
Tải dọc trục: 20 N
\r\n\r\n
Yêu cầu: không đứt sợi quang
\r\n\r\n
6.2.6. Mềm dẻo
\r\n\r\n
Phương pháp: TCVN 6745 - 1 - E8\r\n(IEC 794 - 1 - E8)
\r\n\r\n
Số chu kỳ: 1000
\r\n\r\n
Tốc độ uốn: 10 chu kỳ/ min
\r\n\r\n
Đường kính puli: 100 mm
\r\n\r\n
Tải: 20 N
\r\n\r\n
Chiều dài mẫu: ngắn (vài mét)
\r\n\r\n
Yêu cầu: không đứt sợi quang
\r\n\r\n
6.2.7. Uốn cáp trong điều kiện kéo
\r\n\r\n
Phương pháp: TCVN 6745 - 1 - E11\r\n(IEC 794 - 1 - E11)
\r\n\r\n
Đường kính trục quấn: 50 mm
\r\n\r\n
Chiều dài mẫu: ngắn (vài mét)
\r\n\r\n
Số vòng quấn: 6 (ứng với 1 chu kỳ)
\r\n\r\n
Số chu kỳ: 10
\r\n\r\n
Tốc độ uốn: 1 vòng trong 5 s
\r\n\r\n
Tải: 10N
\r\n\r\n
Yêu cầu: không đứt sợi quang
\r\n\r\n
6.2.8. Uốn ở nhiệt độ thấp
\r\n\r\n
Phương pháp: theo TCVN 6745 - 1 -\r\nE11 (IEC 794 - 1 - E11); [ xem TCVN 6614 - 1 - 4 : 2000 (IEC 811 - 1 - 4, điều\r\n8)]
\r\n\r\n
Bán kính uốn: 2,5 lần đường kính\r\ncáp
\r\n\r\n
Chiều dài mẫu: ngắn (vài mét)
\r\n\r\n
Nhiệt độ thử nghiệm: -15°C
\r\n\r\n
Số lần uốn: theo điều 8 của TCVN\r\n6614-1-4 : 2000 (IEC 811 - 1 - 4).
\r\n\r\n
Yêu cầu: không có sợi quang nào bị\r\nđứt trong quá trình thử nghiệm
\r\n\r\n
6.3. Yêu cầu về môi trường
\r\n\r\n
6.3.1. Chu kỳ biến đổi nhiệt độ
\r\n\r\n
Phương pháp: TCVN 6745 - 1 - F1\r\n(IEC 794 - 1 - F1)
\r\n\r\n
\r\n
\r\n | \r\n Nhiệt\r\n độ thấp TA \r\n °C \r\n | \r\n Nhiệt\r\n độ cao TB \r\n °C \r\n |
\r\n a \r\n | \r\n -\r\n 5 \r\n | \r\n +\r\n 50 \r\n |
\r\n b \r\n | \r\n -\r\n 20 \r\n | \r\n +\r\n 60 \r\n |
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Thời gian: t1 đủ để đạt tới điều kiện nhiệt độ ổn định
\r\n\r\n
Số chu kỳ: 2
\r\n\r\n
Chiều dài mẫu: đủ để đạt được độ\r\nchính xác mong muốn của phép đo suy hao
\r\n\r\n
Kết quả: Mức tăng lớn nhất về suy\r\nhao cần được thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người mua
\r\n\r\n
6.4. Yêu cầu về truyền dẫn
\r\n\r\n
Yêu cầu về truyền dẫn phải được\r\nkiểm tra theo IEC 793 - 2 và phải được thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người\r\nmua.
\r\n\r\n
6.5. Đốt bằng ngọn lửa
\r\n\r\n
Phương pháp: Xem TCVN 6613-1 : 2000\r\n(IEC 332 - 1)
\r\n\r\n
6.6. Bốc khói
\r\n\r\n
Đang xem xét.
\r\n\r\n
6.7. Thải khí ăn mòn và độc hại
\r\n\r\n
Đang xem xét.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Quy định kỹ thuật này mô tả cáp sợi\r\nquang có hai sợi để sử dụng trong nhà ví dụ như:
\r\n\r\n
- thiết bị truyền dẫn
\r\n\r\n
- thiết bị điện thoại
\r\n\r\n
- thiết bị xử lý dữ liệu
\r\n\r\n
- mạng truyền dẫn và thông tin liên\r\nlạc
\r\n\r\n
7.1. Trách nhiệm của nhà chế tạo là\r\nphải thiết lập quy trình kiểm soát chất lượng để đảm bảo chất lượng. Điều này\r\nđảm bảo rằng sản phẩm sẽ phù hợp với các yêu cầu của quy định kỹ thuật này.\r\nĐiều này không có nghĩa là chương trình thử nghiệm hoàn chỉnh phải được thực\r\nhiện trên tất cả các đoạn cáp sợi quang. Khi người mua muốn quy định những thử\r\nnghiệm nghiệm thu hoặc quy trình chất lượng khác thì điều đó là việc thỏa thuận\r\ngiữa người mua và nhà chế tạo tại thời điểm đặt hàng.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
8.1. Kết cấu
\r\n\r\n
8.1.1. Sợi quang
\r\n\r\n
Sợi quang phải phù hợp với yêu cầu\r\ncủa IEC 793 - 1.
\r\n\r\n
8.1.2. Lớp bọc sợi quang
\r\n\r\n
Lớp bọc sợi quang phải phù hợp với\r\nyêu cầu của IEC 793 - 2.
\r\n\r\n
8.1.3. Lớp đệm
\r\n\r\n
Lớp giảm chấn, nếu có, phải làm\r\nbằng vật liệu thích hợp được áp cách xa hoặc áp chặt vào sợi quang đã bọc. Khe\r\nhở giữa sợi quang đã bọc và lớp giảm chấn rỗng có thể nhồi vào được vật liệu dễ\r\nbiến dạng và thích hợp. Lớp giảm chấn phải tháo bỏ được một cách dễ dàng.
\r\n\r\n
8.1.4. Thành phần gia cường độ bền\r\nkéo
\r\n\r\n
Cáp quang hai sợi, thường có thành\r\nphần gia cường độ bền kéo. Thành phần gia cường độ bền này có thể là lớp bằng\r\nvật liệu thích hợp được đặt dọc theo hoặc xoắn ốc và/ hoặc có thể đặt trong lớp\r\ngiảm chấn hoặc vỏ bọc ngoài cùng.
\r\n\r\n
8.1.5. Vỏ bọc
\r\n\r\n
Lõi cáp phải được bọc đồng nhất\r\nbằng lớp vỏ bảo vệ.
\r\n\r\n
8.1.6. Ví dụ về kết cấu cáp
\r\n\r\n
Ví dụ về một số kiểu kết cấu cáp\r\nđược cho trên các hình kèm theo. Các cấu hình khác cũng được sử dụng nếu chúng\r\nthỏa mãn các yêu cầu về cơ, về môi trường và về truyền dẫn như đã cho trong quy\r\nđịnh kỹ thuật này.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Cáp phải được cung cấp trên trục\r\nquấn hoặc ở dạng cuộn quấn thích hợp cho việc bảo vệ trong khi vận chuyển và\r\ncác đầu cáp phải được gắn kín, nếu cần, để ngăn ngừa sự xâm nhập của hơi ẩm.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Sự phù hợp với các yêu cầu của quy\r\nđịnh kỹ thuật phải được kiểm tra bằng việc thực hiện các thử nghiệm chọn ở các\r\nđiều sau đây. Điều này không có nghĩa là toàn bộ các thử nghiệm đều phải thực\r\nhành. Tần suất thử nghiệm phải được thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người mua.
\r\n\r\n
10.1. Kích thước
\r\n\r\n
Kích thước và dung sai của sợi\r\nquang phải được kiểm tra theo phương pháp thử nghiệm của IEC 793 - 1 - A2 hoặc\r\nIEC 793 - 1 - A3. Đường kính của lớp giảm chấn và cáp cũng như chiều dày của vỏ\r\nbọc phải đo theo phương pháp thử nghiệm của IEC 189 - 1.
\r\n\r\n
10.2. Yêu cầu về cơ
\r\n\r\n
Một số thử nghiệm sau đây có thể\r\nthực hiện trên đoạn mẫu ngắn của cáp mà đoạn cáp này vẫn còn là bộ phận liền\r\nvới đoạn cáp dài. Vì vậy có thể phát hiện sự thay đổi liên tục về suy hao. Giá\r\ntrị cực đại của sự thay đổi suy hao phải được thỏa thuận giữa nhà chế tạo và\r\nngười mua.
\r\n\r\n
10.2.1. Tính năng kéo
\r\n\r\n
Phương pháp: TCVN 6745 - 1 - E1\r\n(IEC 794 - 1 - E1)
\r\n\r\n
Đường kính của lô quấn và thiết bị\r\nđảo chiều: Khoảng 250 mm
\r\n\r\n
Tốc độ của thiết bị đảo chiều: 100\r\nmm/min
\r\n\r\n
Tải: 200 N đặt vào trong 5 min
\r\n\r\n
Chiều dài mẫu: đủ để đạt được độ\r\nchính xác mong muốn của phép đo sự thay đổi suy hao và phải được thỏa thuận\r\ngiữa nhà chế tạo và người mua.
\r\n\r\n
10.2.2. Nén
\r\n\r\n
Phương pháp: TCVN 6745 - 1 - E3\r\n(IEC 794 - 1 - E3)
\r\n\r\n
Tải: 1000 N
\r\n\r\n
Các mép của tấm thép di động phải\r\ncó bán kính cong ít nhất là 5 mm
\r\n\r\n
Thời gian: 1 min
\r\n\r\n
Chiều dài mẫu: ngắn (vài mét)
\r\n\r\n
Yêu cầu: không đứt sợi quang
\r\n\r\n
Chú thích - Trong trường hợp cáp\r\ndẹt thì lực nén phải đặt vào các mặt dẹt của cáp
\r\n\r\n
10.2.3. Va đập
\r\n\r\n
Phương pháp: TCVN 6745 - 1 - E4 (IEC\r\n794 - 1 - E4)
\r\n\r\n
Bán kính của miếng thép trung gian:\r\n12,5 mm
\r\n\r\n
Năng lượng khởi động: 1,0 N m
\r\n\r\n
Số lần va đập: ít nhất là 3
\r\n\r\n
Chiều dài mẫu: ngắn (vài mét)
\r\n\r\n
Yêu cầu: không đứt sợi quang
\r\n\r\n
Chú thích - Trong trường hợp cáp\r\ndẹt thì lực va đập phải tác động vào các mặt dẹt của cáp.
\r\n\r\n
10.2.4. Uốn lặp lại
\r\n\r\n
Phương pháp: TCVN 6745 - 1 - E6 (IEC\r\n794 - 1 - E6)
\r\n\r\n
Đường kính puli: 200 mm
\r\n\r\n
Số lần uốn: 1000
\r\n\r\n
Tải: 40 N
\r\n\r\n
Chiều dài mẫu: ngắn (vài mét)
\r\n\r\n
Yêu cầu: không đứt sợi quang
\r\n\r\n
Chú thích - Trong trường hợp cáp\r\ndẹt thì lực uốn phải tác động vào các mặt dẹt của cáp.
\r\n\r\n
10.2.5. Mềm dẻo
\r\n\r\n
Phương pháp: TCVN 6745 - 1 - E8\r\n(IEC 794 - 1 - E8)
\r\n\r\n
Số chu kỳ: 1000
\r\n\r\n
Tốc độ: 10 chu kỳ / min
\r\n\r\n
Đường kính puli: 100 mm
\r\n\r\n
Tải: 40 N
\r\n\r\n
Chiều dài mẫu: ngắn (vài mét)
\r\n\r\n
Yêu cầu: không đứt sợi quang
\r\n\r\n
Chú thích - Trong trường hợp cáp\r\ndẹt thì lực uốn phải tác động vào các mặt dẹt của cáp.
\r\n\r\n
10.2.6. Uốn cáp trong điều kiện kéo
\r\n\r\n
Phương pháp: TCVN 6745 - 1 -\r\nE11(IEC 794 - 1 - E11)
\r\n\r\n
Đường kính trục quấn: 50 mm
\r\n\r\n
Chiều dài mẫu: ngắn (vài mét)
\r\n\r\n
Số vòng quấn: 6 (ứng với một chu\r\nkỳ)
\r\n\r\n
Số chu kỳ: 10
\r\n\r\n
Tốc độ uốn: 1 vòng trong 5 s
\r\n\r\n
Tải: 20 N
\r\n\r\n
Yêu cầu: không đứt sợi quang
\r\n\r\n
Chú thích - Trong trường hợp cáp\r\ndẹt thì lực uốn phải tác động vào các mặt dẹt của cáp.
\r\n\r\n
10.2.7. Uốn ở nhiệt độ thấp
\r\n\r\n
Phương pháp: TCVN 6745 - 1 - E11\r\n(IEC 794 - 1 - E11), [xem TCVN 6614-1-4 : 2000 (IEC 811 - 1 - 4, điều 8)].
\r\n\r\n
Bán kính uốn: 10 lần đường kính cáp\r\n(đối với cáp dẹt: kích thước nhỏ)
\r\n\r\n
Chiều dài mẫu: ngắn (vài mét)
\r\n\r\n
Nhiệt độ thử nghiệm: -15°C
\r\n\r\n
Số lần uốn: theo 8.2 của TCVN\r\n6614-1-4 : 2000 (IEC 811 - 1 - 4)
\r\n\r\n
Yêu cầu: không có sợi quang nào bị\r\nđứt trong quá trình thử nghiệm
\r\n\r\n
10..3 Yêu cầu về môi trường
\r\n\r\n
Sự thay đổi lớn nhất về suy hao ở\r\nbước sóng quy định do các thử nghiệm sau phải được thỏa thuận giữa nhà chế tạo\r\nvà người mua.
\r\n\r\n
10.3.1. Chu kỳ biến đổi nhiệt độ
\r\n\r\n
Phương pháp: TCVN 6745 - 1 - F1\r\n(IEC 794 - 1 - F1)
\r\n\r\n
\r\n
\r\n | \r\n Nhiệt\r\n độ thấp TA \r\n °C \r\n | \r\n Nhiệt\r\n độ cao TA \r\n °C \r\n |
\r\n a \r\n | \r\n -\r\n 5 \r\n | \r\n +\r\n 50 \r\n |
\r\n b \r\n | \r\n -\r\n 20 \r\n | \r\n +\r\n 60 \r\n |
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Thời gian: t1 đủ để đạt tới điều kiện nhiệt độ ổn định
\r\n\r\n
Số chu kỳ: 2
\r\n\r\n
Chiều dài mẫu: đủ để đạt được độ\r\nchính xác mong muốn của phép đo suy hao
\r\n\r\n
Kết quả: mức tăng lớn nhất về suy\r\nhao cần được thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người mua.
\r\n\r\n
10.4. Yêu cầu về truyền dẫn
\r\n\r\n
Yêu cầu về truyền dẫn phải được\r\nkiểm tra theo IEC 793 - 2 và phải được thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người\r\nmua.
\r\n\r\n
10.5. Đốt bằng ngọn lửa
\r\n\r\n
Đang xem xét.
\r\n\r\n
10.6. Bốc khói
\r\n\r\n
Đang xem xét.
\r\n\r\n
10.7. Thải khí ăn mòn và độc hại
\r\n\r\n
Đang xem xét.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Ví\r\ndụ về một số kiểu kết cấu của cáp
\r\n\r\n
Chú thích - kích thước chính phải\r\nđược thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người mua.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Hình\r\n1 - Sợi quang được đệm chặt
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Hình\r\n2 - Sợi quang đặt lỏng không có đệm
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Hình\r\n3a
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Hình\r\n3b
\r\n\r\n
Hình\r\n3 - Sợi quang có giải pháp đặt lỏng, không có đệm
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n"
Mục lục bài viết
- 1 Được hướng dẫn
- 2 Bị hủy bỏ
- 3 Được bổ sung
- 4 Đình chỉ
- 5 Bị đình chỉ
- 6 Bị đinh chỉ 1 phần
- 7 Bị quy định hết hiệu lực
- 8 Bị bãi bỏ
- 9 Được sửa đổi
- 10 Được đính chính
- 11 Bị thay thế
- 12 Được điều chỉnh
- 13 Được dẫn chiếu
- 14 Hướng dẫn
- 15 Hủy bỏ
- 16 Bổ sung
- 17 Đình chỉ 1 phần
- 18 Quy định hết hiệu lực
- 19 Bãi bỏ
- 20 Sửa đổi
- 21 Đính chính
- 22 Thay thế
- 23 Điều chỉnh
- 24 Dẫn chiếu
Văn bản liên quan
Được hướng dẫn
Bị hủy bỏ
Được bổ sung
Đình chỉ
Bị đình chỉ
Bị đinh chỉ 1 phần
Bị quy định hết hiệu lực
Bị bãi bỏ
Được sửa đổi
Được đính chính
Bị thay thế
Được điều chỉnh
Được dẫn chiếu
Văn bản hiện tại
Số hiệu | TCVN6745-2:2000 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan | Đã xác định |
Ngày ban hành | 01/01/2000 |
Người ký | Đã xác định |
Ngày hiệu lực | 01/01/1970 |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Văn bản có liên quan
Hướng dẫn
Hủy bỏ
Bổ sung
Đình chỉ 1 phần
Quy định hết hiệu lực
Bãi bỏ
Sửa đổi
Đính chính
Thay thế
Điều chỉnh
Dẫn chiếu
Văn bản gốc PDF
Đang xử lý
Văn bản Tiếng Việt
Đang xử lý
.