Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6745-2:2000 (IEC 794-2 : 1989) về cáp sợi quang – Phần 2: Quy định kỹ thuật đối với sản phẩm do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    644799





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia


      Số hiệuTCVN6745-2:2000
      Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
      Cơ quanĐã xác định
      Ngày ban hành01/01/2000
      Người kýĐã xác định
      Ngày hiệu lực 01/01/1970
      Tình trạng Còn hiệu lực

      "\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n\r\n\r\n

      \r\n\r\n

      TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

      \r\n\r\n

      TCVN 6745-2 : 2000

      \r\n\r\n

      IEC 794-2 : 1989

      \r\n\r\n

      CÁP SỢI QUANG -

      \r\n\r\n

      PHẦN 2: QUY ĐỊNH KỸ THUẬT ĐỐI VỚI SẢN PHẨM

      \r\n\r\n

      Optical\r\nfibre cables -

      \r\n\r\n

      Part\r\n2: Product specifications

      \r\n\r\n

       

      \r\n\r\n

      Lời nói đầu

      \r\n\r\n

      TCVN 6745-2 : 2000 hoàn toàn tương\r\nđương với tiêu chuẩn IEC 794-2 : 1989;

      \r\n\r\n

      TCVN 6745-2 : 2000 do Ban kỹ thuật\r\ntiêu chuẩn TCVN/TC/E7 Cáp quang biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất\r\nlượng đề nghị, Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành.

      \r\n\r\n

       

      \r\n\r\n

      Chương 1.

      \r\n\r\n

      QUY ĐỊNH CHUNG

      \r\n\r\n

      1. Lời giới\r\nthiệu

      \r\n\r\n

      Tiêu chuẩn này áp dụng cùng với\r\nTCVN 6745-1 : 2000 (IEC 794 - 1)

      \r\n\r\n

      2. Mục đích

      \r\n\r\n

      Tiêu chuẩn này đưa ra các quy định\r\nkỹ thuật đối với sản phẩm cáp một sợi và cáp hai sợi.

      \r\n\r\n

      Chương 2.

      \r\n\r\n

      QUY ĐỊNH KỸ THUẬT ĐỐI\r\nVỚI CÁP SỢI QUANG

      \r\n\r\n

      MỤC 1. CÁP QUANG\r\nMỘT SỢI

      \r\n\r\n

      3. Phạm vi áp\r\ndụng

      \r\n\r\n

      Quy định kỹ thuật này mô tả cáp quang\r\nmột sợi sử dụng trong nhà cùng với thiết bị truyền dẫn, thiết bị điện thoại,\r\nthiết bị xử lý dữ liệu và mạng thông tin và truyền dẫn.

      \r\n\r\n

      3.1. Trách nhiệm của nhà chế tạo là\r\nphải thiết lập quy trình kiểm soát chất lượng để đảm bảo chất lượng. Điều này\r\nđảm bảo rằng sản phẩm sẽ phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này. Điều này\r\nkhông có nghĩa là chương trình thử nghiệm hoàn chỉnh phải được thực hiện trên\r\ntất cả các loại cáp sợi quang. Khi người mua muốn quy định những thử nghiệm\r\nnghiệm thu hoặc quy trình chất lượng khác thì điều quan trọng là thỏa thuận đạt\r\nđược giữa người mua và nhà chế tạo tại thời điểm đặt hàng.

      \r\n\r\n

      4. Kết cấu và\r\nkích thước

      \r\n\r\n

      4.1. Kết cấu

      \r\n\r\n

      4.1.1. Sợi quang

      \r\n\r\n

      Sợi quang phải phù hợp với yêu cầu\r\ncủa IEC 793 - 1

      \r\n\r\n

      4.1.2. Lớp bọc sợi quang

      \r\n\r\n

      Lớp bọc sợi quang phải phù hợp với\r\nyêu cầu của IEC 793 - 2

      \r\n\r\n

      4.1.3. Lớp đệm

      \r\n\r\n

      Lớp đệm, nếu có, phải làm bằng vật liệu\r\nthích hợp được áp lỏng hoặc áp chặt vào sợi quang đã bọc. Khe hở giữa sợi quang\r\nđã bọc và lớp đệm lỏng có thể điền đầy bằng vật liệu thích hợp. Lớp đệm phải bóc\r\nđược một cách dễ dàng.

      \r\n\r\n

      4.1.4. Thành phần gia cường độ bền\r\nkéo

      \r\n\r\n

      Cáp quang một sợi có thể kết hợp\r\nvới thành phần gia cường độ bền kéo. Thành phần gia cường này có thể là lớp vật\r\nliệu thích hợp được đặt dọc theo hoặc xoắn ốc và/ hoặc có thể đặt ở lớp đệm hoặc\r\nvỏ bọc ngoài cùng.

      \r\n\r\n

      4.1.5. Vỏ bọc

      \r\n\r\n

      Sợi quang có lớp đệm phải được bọc\r\nđồng đều bằng lớp vỏ bọc bảo vệ như chỉ ra trong bảng 1.

      \r\n\r\n

      5. Bao gói

      \r\n\r\n

      Cáp phải được cung cấp trên trục\r\nquấn hoặc ở dạng cuộc quấn thích hợp cho việc bảo vệ trong khi vận chuyển và\r\ncác đầu cáp phải gắn kín, nếu cần, để ngăn ngừa sự xâm nhập của hơi ẩm.

      \r\n\r\n

      6. Thử nghiệm

      \r\n\r\n

      Sự phù hợp với các yêu cầu của quy\r\nđịnh kỹ thuật phải được kiểm tra bằng việc thực hiện các thử nghiệm chọn ở các điều\r\nsau đây. Điều này không có nghĩa là toàn bộ các thử nghiệm đều phải thực hiện.\r\nTần suất thử nghiệm phải được thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người mua.

      \r\n\r\n

      6.1. Kích thước

      \r\n\r\n

      Kích thước và dung sai của sợi\r\nquang phải được kiểm tra theo phương pháp thử nghiệm của IEC 793 - 1 - A3 hoặc\r\nIEC 793 - 1 - A3. Đường kính của lớp đệm và cáp cũng như chiều dày của vỏ bọc\r\nphải được kiểm tra theo các phương pháp thử nghiệm IEC 189 - 1. Trích dẫn cũng\r\nđược thực hiện cho bảng 1.

      \r\n\r\n

      Bảng\r\n1 - Kích thước của cáp sợi quang đã bọc và cáp một sợi

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Kiểu\r\n lớp đệm

      \r\n

      \r\n

      Lớp\r\n đệm chặt

      \r\n

      *

      \r\n

      \r\n

      Lớp\r\n đệm lỏng

      \r\n

      *     \r\n                  **

      \r\n

      \r\n

      Lớp bọc sợi quang

      \r\n

      - đường kính danh nghĩa (mm)

      \r\n

      - dung sai (%)

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      180\r\n - 500

      \r\n

      ±\r\n 6

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      180\r\n - 500

      \r\n

      ±\r\n 6

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      180\r\n - 500

      \r\n

      ±\r\n 6

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      180\r\n - 500

      \r\n

      ±\r\n 6

      \r\n

      \r\n

      Lớp đệm

      \r\n

      - đường kính danh nghĩa (mm)

      \r\n

      - dung sai mm%)

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      0,8\r\n - 1,3

      \r\n

      ±\r\n 0,1

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      0,5\r\n - 0,7

      \r\n

      ±\r\n 0,1

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      1,5\r\n - 2,5

      \r\n

      ±\r\n 0,1

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      -

      \r\n

      -

      \r\n

      \r\n

      Vỏ bọc

      \r\n

      - chiều dầy nhỏ nhất (mm)

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      0,4

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      0,3

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      0,5

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      0,8

      \r\n

      \r\n

      Cáp

      \r\n

      - đường kính ngoài cùng (mm)

      \r\n

      \r\n

      2,0\r\n ± 0,2

      \r\n

      2,5\r\n ± 0,2

      \r\n

      2,8\r\n ± 0,2

      \r\n

      3,0\r\n ± 0,2

      \r\n

      3,2\r\n ± 0,2

      \r\n

      \r\n

      1,5\r\n ± 0,2

      \r\n

      \r\n

      3,8\r\n ± 0,2

      \r\n

      \r\n

      4,8\r\n ± 0,3

      \r\n

      \r\n

      * Có sử dụng thành phần gia cường\r\n đặt trực tiếp trên toàn bộ lớp đệm của sợi quang, dưới vỏ bọc.

      \r\n

      ** Có sử dụng thành phần gia\r\n cường đặt vào lớp đệm hoặc vỏ bọc

      \r\n

      \r\n\r\n

      6.2. Yêu cầu về cơ

      \r\n\r\n

      Một số thử nghiệm sau đây có thể\r\nthực hiện trên đoạn mẫu ngắn của cáp mà đoạn cáp này vẫn còn là bộ phận liền\r\nvới đoạn cáp dài. Vì vậy có thể phát hiện được sự thay đổi liên tục về suy hao.\r\nGiá trị lớn nhất của sự thay đổi suy hao này phải được thỏa thuận giữa người\r\nmua và nhà chế tạo.

      \r\n\r\n

      6.2.1. Tính năng kéo

      \r\n\r\n

      Phương pháp: TCVN 6745 - 1 - E1\r\n(IEC 794 - 1 - E1)

      \r\n\r\n

      Đường kính của lô quấn và thiết bị\r\nđảo chiều: Khoản 250 mm

      \r\n\r\n

      Tốc độ của thiết bị đảo chiều: 100\r\nmm/min

      \r\n\r\n

      Tải: 80 N đặt vào trong 5 min

      \r\n\r\n

      Chiều dài mẫu: đủ để đạt được độ\r\nchính xác mong muốn của phép đo sự thay đổi suy hao và được thỏa thuận giữa nhà\r\nchế tạo và người mua.

      \r\n\r\n

      6.2.2 Nén

      \r\n\r\n

      Phương pháp: TCVN 6745 - 1 - E3 (IEC\r\n794 - 1 - E3)

      \r\n\r\n

      Tải: 500N

      \r\n\r\n

      Các mép của tấm thép di động phải\r\ncó bán kính cong ít nhất bằng 5mm

      \r\n\r\n

      Thời gian: 1 min

      \r\n\r\n

      Chiều dài mẫu: ngắn (vài mét)

      \r\n\r\n

      Yêu cầu: không đứt sợi quang.

      \r\n\r\n

      6.2.3. Va đập

      \r\n\r\n

      Phương pháp: TCVN 6745 - 1 - E4 (IEC\r\n794 - 1 - E4)

      \r\n\r\n

      Bán kính của miếng thép trung gian:\r\n12,5 mm

      \r\n\r\n

      Năng lượng khởi động: 1,0 N.m

      \r\n\r\n

      Số lần va đập: Ít nhất là 3

      \r\n\r\n

      Chiều dài mẫu: ngắn (vài mét)

      \r\n\r\n

      Yêu cầu: Không đứt sợi quang.

      \r\n\r\n

      6.2.4. Uốn lặp lại

      \r\n\r\n

      Phương pháp: TCVN 6745 - 1 - E6 (IEC\r\n794 - 1 - E6)

      \r\n\r\n

      Đường kính của puli: 100 mm

      \r\n\r\n

      Số lần uốn: 1000

      \r\n\r\n

      Tải: 20 N

      \r\n\r\n

      Chiều dài mẫu: ngắn (vài mét)

      \r\n\r\n

      Yêu cầu: không đứt sợi quang.

      \r\n\r\n

      6.2.5. Xoắn

      \r\n\r\n

      Phương pháp: TCVN 6745 - 1- E7 (IEC\r\n794 -1 - E7)

      \r\n\r\n

      Số lần quay: 20 (± 180°, không ít hơn 30° trên một phút)

      \r\n\r\n

      Khoảng cách giữa kẹp cố định và kẹp\r\nquay: 250 mm

      \r\n\r\n

      Chiều dài mẫu: ngắn (vài mét)

      \r\n\r\n

      Tải dọc trục: 20 N

      \r\n\r\n

      Yêu cầu: không đứt sợi quang

      \r\n\r\n

      6.2.6. Mềm dẻo

      \r\n\r\n

      Phương pháp: TCVN 6745 - 1 - E8\r\n(IEC 794 - 1 - E8)

      \r\n\r\n

      Số chu kỳ: 1000

      \r\n\r\n

      Tốc độ uốn: 10 chu kỳ/ min

      \r\n\r\n

      Đường kính puli: 100 mm

      \r\n\r\n

      Tải: 20 N

      \r\n\r\n

      Chiều dài mẫu: ngắn (vài mét)

      \r\n\r\n

      Yêu cầu: không đứt sợi quang

      \r\n\r\n

      6.2.7. Uốn cáp trong điều kiện kéo

      \r\n\r\n

      Phương pháp: TCVN 6745 - 1 - E11\r\n(IEC 794 - 1 - E11)

      \r\n\r\n

      Đường kính trục quấn: 50 mm

      \r\n\r\n

      Chiều dài mẫu: ngắn (vài mét)

      \r\n\r\n

      Số vòng quấn: 6 (ứng với 1 chu kỳ)

      \r\n\r\n

      Số chu kỳ: 10

      \r\n\r\n

      Tốc độ uốn: 1 vòng trong 5 s

      \r\n\r\n

      Tải: 10N

      \r\n\r\n

      Yêu cầu: không đứt sợi quang

      \r\n\r\n

      6.2.8. Uốn ở nhiệt độ thấp

      \r\n\r\n

      Phương pháp: theo TCVN 6745 - 1 -\r\nE11 (IEC 794 - 1 - E11); [ xem TCVN 6614 - 1 - 4 : 2000 (IEC 811 - 1 - 4, điều\r\n8)]

      \r\n\r\n

      Bán kính uốn: 2,5 lần đường kính\r\ncáp

      \r\n\r\n

      Chiều dài mẫu: ngắn (vài mét)

      \r\n\r\n

      Nhiệt độ thử nghiệm: -15°C

      \r\n\r\n

      Số lần uốn: theo điều 8 của TCVN\r\n6614-1-4 : 2000 (IEC 811 - 1 - 4).

      \r\n\r\n

      Yêu cầu: không có sợi quang nào bị\r\nđứt trong quá trình thử nghiệm

      \r\n\r\n

      6.3. Yêu cầu về môi trường

      \r\n\r\n

      6.3.1. Chu kỳ biến đổi nhiệt độ

      \r\n\r\n

      Phương pháp: TCVN 6745 - 1 - F1\r\n(IEC 794 - 1 - F1)

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

      Nhiệt\r\n độ thấp TA

      \r\n

      °C

      \r\n

      \r\n

      Nhiệt\r\n độ cao TB

      \r\n

      °C

      \r\n

      \r\n

      a

      \r\n

      \r\n

      -\r\n 5

      \r\n

      \r\n

      +\r\n 50

      \r\n

      \r\n

      b

      \r\n

      \r\n

      -\r\n 20

      \r\n

      \r\n

      +\r\n 60

      \r\n

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n

      Thời gian: t1 đủ để đạt tới điều kiện nhiệt độ ổn định

      \r\n\r\n

      Số chu kỳ: 2

      \r\n\r\n

      Chiều dài mẫu: đủ để đạt được độ\r\nchính xác mong muốn của phép đo suy hao

      \r\n\r\n

      Kết quả: Mức tăng lớn nhất về suy\r\nhao cần được thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người mua

      \r\n\r\n

      6.4. Yêu cầu về truyền dẫn

      \r\n\r\n

      Yêu cầu về truyền dẫn phải được\r\nkiểm tra theo IEC 793 - 2 và phải được thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người\r\nmua.

      \r\n\r\n

      6.5. Đốt bằng ngọn lửa

      \r\n\r\n

      Phương pháp: Xem TCVN 6613-1 : 2000\r\n(IEC 332 - 1)

      \r\n\r\n

      6.6. Bốc khói

      \r\n\r\n

      Đang xem xét.

      \r\n\r\n

      6.7. Thải khí ăn mòn và độc hại

      \r\n\r\n

      Đang xem xét.

      \r\n\r\n

      MỤC 2. CÁP QUANG\r\nHAI SỢI

      \r\n\r\n

      7. Phạm vi áp\r\ndụng

      \r\n\r\n

      Quy định kỹ thuật này mô tả cáp sợi\r\nquang có hai sợi để sử dụng trong nhà ví dụ như:

      \r\n\r\n

      - thiết bị truyền dẫn

      \r\n\r\n

      - thiết bị điện thoại

      \r\n\r\n

      - thiết bị xử lý dữ liệu

      \r\n\r\n

      - mạng truyền dẫn và thông tin liên\r\nlạc

      \r\n\r\n

      7.1. Trách nhiệm của nhà chế tạo là\r\nphải thiết lập quy trình kiểm soát chất lượng để đảm bảo chất lượng. Điều này\r\nđảm bảo rằng sản phẩm sẽ phù hợp với các yêu cầu của quy định kỹ thuật này.\r\nĐiều này không có nghĩa là chương trình thử nghiệm hoàn chỉnh phải được thực\r\nhiện trên tất cả các đoạn cáp sợi quang. Khi người mua muốn quy định những thử\r\nnghiệm nghiệm thu hoặc quy trình chất lượng khác thì điều đó là việc thỏa thuận\r\ngiữa người mua và nhà chế tạo tại thời điểm đặt hàng.

      \r\n\r\n

      8. Kết cấu và\r\nkích thước

      \r\n\r\n

      8.1. Kết cấu

      \r\n\r\n

      8.1.1. Sợi quang

      \r\n\r\n

      Sợi quang phải phù hợp với yêu cầu\r\ncủa IEC 793 - 1.

      \r\n\r\n

      8.1.2. Lớp bọc sợi quang

      \r\n\r\n

      Lớp bọc sợi quang phải phù hợp với\r\nyêu cầu của IEC 793 - 2.

      \r\n\r\n

      8.1.3. Lớp đệm

      \r\n\r\n

      Lớp giảm chấn, nếu có, phải làm\r\nbằng vật liệu thích hợp được áp cách xa hoặc áp chặt vào sợi quang đã bọc. Khe\r\nhở giữa sợi quang đã bọc và lớp giảm chấn rỗng có thể nhồi vào được vật liệu dễ\r\nbiến dạng và thích hợp. Lớp giảm chấn phải tháo bỏ được một cách dễ dàng.

      \r\n\r\n

      8.1.4. Thành phần gia cường độ bền\r\nkéo

      \r\n\r\n

      Cáp quang hai sợi, thường có thành\r\nphần gia cường độ bền kéo. Thành phần gia cường độ bền này có thể là lớp bằng\r\nvật liệu thích hợp được đặt dọc theo hoặc xoắn ốc và/ hoặc có thể đặt trong lớp\r\ngiảm chấn hoặc vỏ bọc ngoài cùng.

      \r\n\r\n

      8.1.5. Vỏ bọc

      \r\n\r\n

      Lõi cáp phải được bọc đồng nhất\r\nbằng lớp vỏ bảo vệ.

      \r\n\r\n

      8.1.6. Ví dụ về kết cấu cáp

      \r\n\r\n

      Ví dụ về một số kiểu kết cấu cáp\r\nđược cho trên các hình kèm theo. Các cấu hình khác cũng được sử dụng nếu chúng\r\nthỏa mãn các yêu cầu về cơ, về môi trường và về truyền dẫn như đã cho trong quy\r\nđịnh kỹ thuật này.

      \r\n\r\n

      9. Bao gói

      \r\n\r\n

      Cáp phải được cung cấp trên trục\r\nquấn hoặc ở dạng cuộn quấn thích hợp cho việc bảo vệ trong khi vận chuyển và\r\ncác đầu cáp phải được gắn kín, nếu cần, để ngăn ngừa sự xâm nhập của hơi ẩm.

      \r\n\r\n

      10. Thử nghiệm

      \r\n\r\n

      Sự phù hợp với các yêu cầu của quy\r\nđịnh kỹ thuật phải được kiểm tra bằng việc thực hiện các thử nghiệm chọn ở các\r\nđiều sau đây. Điều này không có nghĩa là toàn bộ các thử nghiệm đều phải thực\r\nhành. Tần suất thử nghiệm phải được thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người mua.

      \r\n\r\n

      10.1. Kích thước

      \r\n\r\n

      Kích thước và dung sai của sợi\r\nquang phải được kiểm tra theo phương pháp thử nghiệm của IEC 793 - 1 - A2 hoặc\r\nIEC 793 - 1 - A3. Đường kính của lớp giảm chấn và cáp cũng như chiều dày của vỏ\r\nbọc phải đo theo phương pháp thử nghiệm của IEC 189 - 1.

      \r\n\r\n

      10.2. Yêu cầu về cơ

      \r\n\r\n

      Một số thử nghiệm sau đây có thể\r\nthực hiện trên đoạn mẫu ngắn của cáp mà đoạn cáp này vẫn còn là bộ phận liền\r\nvới đoạn cáp dài. Vì vậy có thể phát hiện sự thay đổi liên tục về suy hao. Giá\r\ntrị cực đại của sự thay đổi suy hao phải được thỏa thuận giữa nhà chế tạo và\r\nngười mua.

      \r\n\r\n

      10.2.1. Tính năng kéo

      \r\n\r\n

      Phương pháp: TCVN 6745 - 1 - E1\r\n(IEC 794 - 1 - E1)

      \r\n\r\n

      Đường kính của lô quấn và thiết bị\r\nđảo chiều: Khoảng 250 mm

      \r\n\r\n

      Tốc độ của thiết bị đảo chiều: 100\r\nmm/min

      \r\n\r\n

      Tải: 200 N đặt vào trong 5 min

      \r\n\r\n

      Chiều dài mẫu: đủ để đạt được độ\r\nchính xác mong muốn của phép đo sự thay đổi suy hao và phải được thỏa thuận\r\ngiữa nhà chế tạo và người mua.

      \r\n\r\n

      10.2.2. Nén

      \r\n\r\n

      Phương pháp: TCVN 6745 - 1 - E3\r\n(IEC 794 - 1 - E3)

      \r\n\r\n

      Tải: 1000 N

      \r\n\r\n

      Các mép của tấm thép di động phải\r\ncó bán kính cong ít nhất là 5 mm

      \r\n\r\n

      Thời gian: 1 min

      \r\n\r\n

      Chiều dài mẫu: ngắn (vài mét)

      \r\n\r\n

      Yêu cầu: không đứt sợi quang

      \r\n\r\n

      Chú thích - Trong trường hợp cáp\r\ndẹt thì lực nén phải đặt vào các mặt dẹt của cáp

      \r\n\r\n

      10.2.3. Va đập

      \r\n\r\n

      Phương pháp: TCVN 6745 - 1 - E4 (IEC\r\n794 - 1 - E4)

      \r\n\r\n

      Bán kính của miếng thép trung gian:\r\n12,5 mm

      \r\n\r\n

      Năng lượng khởi động: 1,0 N m

      \r\n\r\n

      Số lần va đập: ít nhất là 3

      \r\n\r\n

      Chiều dài mẫu: ngắn (vài mét)

      \r\n\r\n

      Yêu cầu: không đứt sợi quang

      \r\n\r\n

      Chú thích -  Trong trường hợp cáp\r\ndẹt thì lực va đập phải tác động vào các mặt dẹt của cáp.

      \r\n\r\n

      10.2.4. Uốn lặp lại

      \r\n\r\n

      Phương pháp: TCVN 6745 - 1 - E6 (IEC\r\n794 - 1 - E6)

      \r\n\r\n

      Đường kính puli: 200 mm

      \r\n\r\n

      Số lần uốn: 1000

      \r\n\r\n

      Tải: 40 N

      \r\n\r\n

      Chiều dài mẫu:  ngắn (vài mét)

      \r\n\r\n

      Yêu cầu: không đứt sợi quang

      \r\n\r\n

      Chú thích - Trong trường hợp cáp\r\ndẹt thì lực uốn phải tác động vào các mặt dẹt của cáp.

      \r\n\r\n

      10.2.5. Mềm dẻo

      \r\n\r\n

      Phương pháp: TCVN 6745 - 1 - E8\r\n(IEC 794 - 1 - E8)

      \r\n\r\n

      Số chu kỳ: 1000

      \r\n\r\n

      Tốc độ: 10 chu kỳ / min

      \r\n\r\n

      Đường kính puli: 100 mm

      \r\n\r\n

      Tải: 40 N

      \r\n\r\n

      Chiều dài mẫu: ngắn (vài mét)

      \r\n\r\n

      Yêu cầu: không đứt sợi quang

      \r\n\r\n

      Chú thích - Trong trường hợp cáp\r\ndẹt thì lực uốn phải tác động vào các mặt dẹt của cáp.

      \r\n\r\n

      10.2.6. Uốn cáp trong điều kiện kéo

      \r\n\r\n

      Phương pháp: TCVN 6745 - 1 -\r\nE11(IEC 794 - 1 - E11)

      \r\n\r\n

      Đường kính trục quấn: 50 mm

      \r\n\r\n

      Chiều dài mẫu: ngắn (vài mét)

      \r\n\r\n

      Số vòng quấn: 6 (ứng với một chu\r\nkỳ)

      \r\n\r\n

      Số chu kỳ: 10

      \r\n\r\n

      Tốc độ uốn: 1 vòng trong 5 s

      \r\n\r\n

      Tải: 20 N

      \r\n\r\n

      Yêu cầu: không đứt sợi quang

      \r\n\r\n

      Chú thích - Trong trường hợp cáp\r\ndẹt thì lực uốn phải tác động vào các mặt dẹt của cáp.

      \r\n\r\n

      10.2.7. Uốn ở nhiệt độ thấp

      \r\n\r\n

      Phương pháp: TCVN 6745 - 1 - E11\r\n(IEC 794 - 1 - E11), [xem TCVN 6614-1-4 : 2000 (IEC 811 - 1 - 4, điều 8)].

      \r\n\r\n

      Bán kính uốn: 10 lần đường kính cáp\r\n(đối với cáp dẹt: kích thước nhỏ)

      \r\n\r\n

      Chiều dài mẫu: ngắn (vài mét)

      \r\n\r\n

      Nhiệt độ thử nghiệm: -15°C

      \r\n\r\n

      Số lần uốn: theo 8.2 của TCVN\r\n6614-1-4 : 2000 (IEC 811 - 1 - 4)

      \r\n\r\n

      Yêu cầu: không có sợi quang nào bị\r\nđứt trong quá trình thử nghiệm

      \r\n\r\n

      10..3 Yêu cầu về môi trường

      \r\n\r\n

      Sự thay đổi lớn nhất về suy hao ở\r\nbước sóng quy định do các thử nghiệm sau phải được thỏa thuận giữa nhà chế tạo\r\nvà người mua.

      \r\n\r\n

      10.3.1. Chu kỳ biến đổi nhiệt độ

      \r\n\r\n

      Phương pháp: TCVN 6745 - 1 - F1\r\n(IEC 794 - 1 - F1)

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      \r\n

      Nhiệt\r\n độ thấp TA

      \r\n

      °C

      \r\n

      \r\n

      Nhiệt\r\n độ cao TA

      \r\n

      °C

      \r\n

      \r\n

      a

      \r\n

      \r\n

      -\r\n 5

      \r\n

      \r\n

      +\r\n 50

      \r\n

      \r\n

      b

      \r\n

      \r\n

      -\r\n 20

      \r\n

      \r\n

      +\r\n 60

      \r\n

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n

      Thời gian: t1 đủ để đạt tới điều kiện nhiệt độ ổn định

      \r\n\r\n

      Số chu kỳ: 2

      \r\n\r\n

      Chiều dài mẫu: đủ để đạt được độ\r\nchính xác mong muốn của phép đo suy hao

      \r\n\r\n

      Kết quả: mức tăng lớn nhất về suy\r\nhao cần được thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người mua.

      \r\n\r\n

      10.4. Yêu cầu về truyền dẫn

      \r\n\r\n

      Yêu cầu về truyền dẫn phải được\r\nkiểm tra theo IEC 793 - 2 và phải được thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người\r\nmua.

      \r\n\r\n

      10.5. Đốt bằng ngọn lửa

      \r\n\r\n

      Đang xem xét.

      \r\n\r\n

      10.6. Bốc khói

      \r\n\r\n

      Đang xem xét.

      \r\n\r\n

      10.7. Thải khí ăn mòn và độc hại

      \r\n\r\n

      Đang xem xét.

      \r\n\r\n

       

      \r\n\r\n

      Ví\r\ndụ về một số kiểu kết cấu của cáp

      \r\n\r\n

      Chú thích - kích thước chính phải\r\nđược thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người mua.

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n

      Hình\r\n1 - Sợi quang được đệm chặt

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n

      Hình\r\n2 - Sợi quang đặt lỏng không có đệm

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n

      Hình\r\n3a

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n

      Hình\r\n3b

      \r\n\r\n

      Hình\r\n3 - Sợi quang có giải pháp đặt lỏng, không có đệm

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n\r\n\r\n\r\n"

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệuTCVN6745-2:2000
                                Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
                                Cơ quanĐã xác định
                                Ngày ban hành01/01/2000
                                Người kýĐã xác định
                                Ngày hiệu lực 01/01/1970
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Nghị quyết 50/NQ-HĐND năm 2021 thông qua danh mục lĩnh vực đầu tư và cho vay của Quỹ Đầu tư phát triển Thái Bình, giai đoạn 2021-2025
                                                      • Quyết định 255/QĐ-BTC về điều chỉnh dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2021 do Bộ Tài chính ban hành
                                                      • Công văn 1837/TTg-CN về bổ sung quy hoạch mở rộng khu công nghiệp Thăng Long II (giai đoạn 3) và khu công nghiệp Yên Mỹ II vào Quy hoạch phát triển các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                      • Quyết định 2455/QĐ-UBND năm 2020 về thiết lập khu vực cấm bay, hạn chế bay đối với tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ do thành phố Cần Thơ ban hành
                                                      • Quyết định 1266/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chiến lược phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam thời kỳ 2021-2030, định hướng đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                      • Công văn 4251/BTC-ĐB năm 2020 về cơ chế hạn ngạch thuế quan trong Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu do Bộ Công thương ban hành
                                                      • Quyết định 182/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt danh mục thủ tục hành chính ngành Nội vụ thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Kon Tum
                                                      • Công văn 365/VPCP-CN năm 2020 về Dự thảo Nghị định về tăng mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại của người vận chuyển bằng đường hàng không do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ