Số hiệu | TCVN6696:2000 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan | Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường |
Ngày ban hành | 01/01/2000 |
Người ký | Đã xác định |
Ngày hiệu lực | 01/01/1970 |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
CHẤT\r\nTHẢI RẮN - BÃI CHÔN LẤP HỢP VỆ SINH - YÊU CẦU CHUNG VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
\r\nSolid wastes - Sanitary landfills - General requirements to the\r\nenvironmental protection
\r\n\r\n
Lời nói đầu
\r\n\r\n
TCVN 6696 : 2000 do Tiểu ban kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn TCVN/TC200/SC1 Bãi chôn lấp chất thải biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường\r\nChất lượng đề nghị, Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành.
\r\n\r\n
CHẤT THẢI RẮN - BÃI CHÔN LẤP HỢP VỆ\r\nSINH - YÊU CẦU CHUNG VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
\r\n\r\n
Solid wastes -\r\nSanitary landfills - General requirements to the environmental protection
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Tiêu chuẩn này qui định các yêu cầu kỹ thuật\r\nchung về bảo vệ môi trường trong việc lựa chọn, thiết kế, xây dựng, vận hành\r\nkhai thác và việc giám sát các tác động đến môi trường sau khi đóng bãi đối với\r\nđịa điểm chôn lấp chất thải rắn thông thường phát sinh từ khu dân cư và các khu\r\ncông nghiệp. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các bãi chôn lấp chất thải rắn\r\nnguy hại.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
TCVN 5937:1995 Chất lượng không khí - Tiêu\r\nchuẩn chất lượng không khí xung quanh.
\r\n\r\n
TCVN 5939:1995 Chất lượng không khí - Tiêu\r\nchuẩn khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ TCVN 5940:1995 Chất lượng\r\nkhông khí - Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với các chất hữu cơ.
\r\n\r\n
TCVN 5945 :1995 Nước thải công nghiệp - Tiêu\r\nchuẩn thải. TCVN 6705:2000 Chất thải rắn không nguy hại - Phân loại.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ\r\nsau:
\r\n\r\n
3.1 Bãi chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh\r\n(sau đây gọi là bãi chôn lấp): Khu vực được qui hoạch thiết kế, xây dựng để\r\nchôn lấp các chất thải rắn thông thường phát sinh từ các khu dân cư và các khu\r\ncông nghiệp. Bãi chôn lấp bao gồm các ô chôn lấp chất thải, vùng đệm, các công\r\ntrình phụ trợ như trạm xử lý nước, trạm xử lý khí thải, trạm cung cấp điện nước,\r\nvăn phòng làm việc và các hạng mục khác để giảm thiểu tối đa các tác động tiêu\r\ncực của bãi chôn lấp tới môi trường xung quanh.
\r\n\r\n
3.2 Chất thải rắn: Theo TCVN 6705 : 2000.
\r\n\r\n
3.3 Khí rác: Khí sinh ra từ ô chôn lấp chất\r\nthải do quá trình phân huỷ tư nhiên của các chất thải rắn.
\r\n\r\n
3.4 Nước rác: Nước sinh ra từ ô chôn lấp chất\r\nthải trong quá trình phân huỷ tự nhiên của các chất thải rắn.
\r\n\r\n
3.5 Vùng đệm: Khoảng đất bao quanh bãi chôn\r\nlấp để giảm thiểu các tác động ô nhiễm của bãi chôn lấp đến môi trường xung\r\nquanh.
\r\n\r\n
3.6 Ô chôn lấp: Các ô nằm trong bãi chôn lấp\r\nchất thải dùng để trực tiếp chôn lấp chất thải hàng ngày.
\r\n\r\n
3.7 Lớp lót đáy: Lớp vật liệu được trải trên\r\ntoàn bộ diện tích đáy và thành của ô chôn lấp chất thải để ngăn ngừa sự thẩm\r\nthấu nước rác vào môi trường đất và nguồn nước ngầm ở xung quanh và bên dưới\r\nbãi chôn lấp.
\r\n\r\n
3.8 Lớp che phủ: Lớp phủ cuối cùng lên trên\r\ntoàn bộ bãi chôn lấp chất thải rắn khi đóng bãi nhằm ngăn ngừa tác động từ ô\r\nchôn lấp đến môi trường xung quanh và từ bên ngoài vào ô chôn lấp.
\r\n\r\n
3.9 Hệ thống thu gom khí rác: Hệ thống nhằm\r\nthu gom khí rác để có các biện pháp xử lý tránh gây các hậu quả về ô nhiễm,\r\ncháy nổ trước khi xả ra môi trường.
\r\n\r\n
3.10 Hệ thống thu gom nước rác: Hệ thống bao\r\ngồm các đường ống dẫn, cống mương dẫn nhằm thu gom nước rác để xử lý trước khi\r\nthải ra môi trường.
\r\n\r\n
3.11 Đóng bãi: Ngừng toàn bộ việc chôn lấp\r\nchất thải và hoàn thành toàn bộ lớp che phủ.
\r\n\r\n
3.12 Thời gian hoạt động của bãi chôn lấp\r\nchất thải rắn: Toàn bộ thời gian từ khi bắt đầu chôn lấp đến khi đóng bãi chôn\r\nlấp.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
4.1 Tuỳ theo diện tích, bãi chôn lấp được\r\nphân ra loại nhỏ, vừa, lớn và rất lớn (xem bảng 1).
\r\n\r\n
Bảng 1 - Phân loại\r\nbãi chôn lấp theo diện tích
\r\n\r\n
\r\n Loại bãi \r\n | \r\n Diện tích, ha \r\n |
\r\n Nhỏ \r\n Vừa \r\n Lớn \r\n Rất lớn \r\n | \r\n dưới 10 \r\n từ 10 đến dưới 30 \r\n từ 30 đến dưới 50 \r\n bằng và trên 50 \r\n |
\r\n\r\n
\r\n\r\n
4.2 Tuỳ theo kết cấu bãi chôn lấp được phân\r\nra
\r\n\r\n
- Bãi chôn lấp nổi: Chất thải chất cao trên\r\nmặt đất. Bãi nổi thường được áp dụng tại các vùng đất bằng phẳng, xung quanh\r\nphải có hệ thống đê, kè để cách ly chất thải, nước rác với môi trường xung\r\nquanh.
\r\n\r\n
- Bãi chôn lấp chìm: Chất thải rắn được chôn\r\nlấp dưới mặt đất.
\r\n\r\n
- Bãi chôn lấp nửa chìm nửa nổi: Một phần\r\nchất thải được chôn dưới mặt đất và một phần được chất tiếp lên trên.
\r\n\r\n
5 Yêu cầu về bảo vệ\r\nmôi trường khi lựa chọn vị trí bãi chôn lấp
\r\n\r\n
5.1 Chủ đầu tư bãi chôn lấp phải có trách\r\nnhiệm lập phương án lựa chọn vị trí xây dựng bãi chôn lấp phù hợp các yêu cầu\r\nvề vệ sinh, môi trường và khai thác lâu dài. Phải lập báo cáo đánh giá tác động\r\nmôi trường và dự án tiền khả thi để trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định.
\r\n\r\n
5.2 Trong quá trình duyệt dự án tiền khả thi,\r\nlựa chọn vị trí bãi chôn lấp chủ đầu tư phải có đủ số liệu về địa hình, thời\r\ntiết khí hậu, tình trạng thủy văn, địa chất, hệ sinh thái và các điều kiện kinh\r\ntế xã hội tại vị trí dự kiến xây dựng bãi chôn lấp chất thải rắn.
\r\n\r\n
5.3 Khi chọn vị trí xây dựng bãi chôn lấp chủ\r\nđầu tư phải xem xét đến khoảng cách an toàn môi trường đến các trung tâm đô\r\nthị, các cụm dân cư, các sân bay, các công trình văn hoá du lịch, và đến các\r\ncông trình khai thác nước ngầm. Khoảng cách an toàn môi trường đến các đối tượng\r\nnêu trên được qui định trong bảng 2.
\r\n\r\n
Bảng 2 - Khoảng cách\r\nan toàn môi trường khi lựa chọn bãi chôn lấp
\r\n\r\n
\r\n Các công trình \r\n | \r\n Khoảng cách tối\r\n thiểu từ vành đai công trình tới các bãi chôn lấp, m \r\n | ||
\r\n Bãi chôn lấp nhỏ và\r\n vừa \r\n | \r\n Bãi chôn lấp lớn \r\n | \r\n Bãi chôn lấp rất\r\n lớn \r\n | |
\r\n Đô thị, khu công nghiệp, sân bay, bến cảng,\r\n khu dân cư \r\n | \r\n ≥ 3000 \r\n | \r\n ≥ 5000 \r\n | \r\n ≥ 10.000 \r\n |
\r\n Công trình khai thác nước ngầm: \r\n - Công suất nhỏ hơn 100m3/ngày \r\n - Công suất từ 100 m3/ngày đến\r\n 10.000 m3/ngày \r\n - Công suất lớn hơn 10.000 m3/ngày \r\n | \r\n
\r\n ≥ 50 \r\n ≥ 100 \r\n
\r\n ≥ 500 \r\n | \r\n
\r\n ≥.100 \r\n ≥ 500 \r\n
\r\n ≥ 1000 \r\n | \r\n
\r\n ≥ 500 \r\n ≥ 1000 \r\n
\r\n ≥ 3000 \r\n |
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Chú thích - Không được bố trí bãi chôn lấp\r\nchất thải rắn trên những vùng có trữ lượng nước ngầm lớn. Trong trường hợp bắt\r\nbuộc phải bố trí trên vùng có trữ lượng nước ngầm lớn phải tạo lớp chống thấm ở\r\nphần đáy các ô chôn lấp với bề dày ≥ 1 m và thiết kế chống thấm nước phải được\r\ncơ quan nhà nước có thẩm quyền về bảo vệ môi trường phê duyệt trước khi thi\r\ncông xây dựng.
\r\n\r\n
6 Yêu cầu bảo vệ môi\r\ntrường trong khi thiết kế bãi chôn lấp
\r\n\r\n
6.1 Bãi chôn lấp chỉ được thiết kế sau khi đã\r\ncó đầy đủ các số liệu về việc chọn vị trí bãi chôn lấp qui định trong điều 5.
\r\n\r\n
6.2 Trong bản thiết kế tổng thể phải chú ý\r\nđặc biệt đến hướng gió chính và hướng nước chảy. Khu làm việc và các công trình\r\ncủa bãi chôn lấp phải đặt ở đầu hướng gió chính.
\r\n\r\n
Tất cả khu làm việc và các công trình phải\r\nnằm trong phạm vi của bãi chôn lấp.
\r\n\r\n
6.3 Tuỳ theo qui mô (điều 4.1) ví trí, địa\r\nhình bãi chôn lấp chất thải có tất cả hoặc được phép giảm bớt một số công\r\ntrình. Việc cắt giảm một số công trình phải được cơ quan cấp giấy phép phê\r\nduyệt.
\r\n\r\n
Danh mục đầy đủ các công trình của một bãi\r\nchôn lấp chất thải hợp vệ sinh bao gồm:
\r\n\r\n
- Một hoặc nhiều ô chôn lấp;
\r\n\r\n
- Sân phơi và ô chứa bùn;
\r\n\r\n
- Hệ thống thu gom, xử lý nước rác;
\r\n\r\n
- Hệ thống thu gom, xử lý khí rác;
\r\n\r\n
- Hệ thống thoát và ngăn nước mặt;
\r\n\r\n
- Hệ thống hàng rào hoặc cây xanh;
\r\n\r\n
- Vùng đệm cây xanh;
\r\n\r\n
- Hệ thống biển báo;
\r\n\r\n
- Hệ thống quan trắc môi trường (khí và nước,\r\nđất);
\r\n\r\n
- Hệ thống điện, chiếu sáng và cấp thoát nước;
\r\n\r\n
- Trạm cân;
\r\n\r\n
- Trạm kiểm tra;
\r\n\r\n
- Trạm rửa xe;
\r\n\r\n
- Văn phòng điều hành;
\r\n\r\n
- Nhà nghỉ cho nhân viên;
\r\n\r\n
- Bãi chứa hoặc kho chứa chất phủ mặt;
\r\n\r\n
- Kho chứa phế liệu;
\r\n\r\n
- Kho chứa chất phủ mặt;
\r\n\r\n
- Trạm sửa chữa bảo dưỡng điện, máy;
\r\n\r\n
- Nơi để xe;
\r\n\r\n
- Trạm phân tích.
\r\n\r\n
6.4 Tuỳ theo qui mô (điều 4.1) và đặc thù của\r\nchất thải mỗi bãi chôn lấp có một hoặc nhiều ô chôn lấp.
\r\n\r\n
Trong trường hợp có nhiều ô chôn lấp thì các\r\nô phải được ngăn cách độc lập với nhau. Các vách ngăn và đáy của ô chôn lấp\r\nphải thiết kế sao cho có đủ khả năng chịu tải.
\r\n\r\n
Đáy ô chôn lấp phải có hệ số thấm ≤ 10-7cm/s\r\nvà có sức chịu tải > 1 kg/cm2 .
\r\n\r\n
6.5 Kích thước của mỗi ô chôn lấp phải sao\r\ncho thời gian sử dụng không quá 3 năm. Trong mỗi ô chôn lấp phải có hệ thống\r\nthu gom nước rác.
\r\n\r\n
6.6 Trên toàn bộ bề mặt đáy ô chôn lấp phải được\r\nbố trí hệ thống thu gom nước rác bao gồm các hệ thống đường ống đặt bên trong\r\ntầng thu gom nước. Tầng thu gom nước phải có khả năng thoát nước lớn. Toàn bộ\r\ntầng thoát nước và hệ thống thu gom nước rác phải được thiết kế đủ cứng vững để\r\ncác phương tiện cơ giới làm việc và phải thu gom được hầu hết lượng nước rác.
\r\n\r\n
6.7 Toàn bộ lượng nước rác phải được thu gom\r\nvào hồ lắng. Nước rác phải được xử lý trước khi cho thải vào môi trường xung\r\nquanh.
\r\n\r\n
Chất lượng nước rác sau khi xử lý phải đạt\r\nTCVN 5945 : 1995.
\r\n\r\n
6.8 Bãi chôn lấp chất thải phải có hệ thống\r\nthu gom khí rác sau khi đóng bãi. Tuỳ theo qui mô của bãi chôn lấp hệ thống thu\r\ngom khí rác phải đảm bảo các yêu cầu sau:
\r\n\r\n
1) Không để nước mưa, nước mặt lọt qua hệ\r\nthống thu gom khí rác.
\r\n\r\n
2) Tại các lỗ thu khí rác có thiết bị an toàn\r\nđề phòng cháy hoặc nổ do khí rác gây ra.
\r\n\r\n
3) Khí rác thu gom phải được xử lý cho phát\r\ntán có kiểm soát, không được để khí thoát trực tiếp ra môi trường xung quanh.\r\nChất lượng không khí phải đạt TCVN 5939:1995 và TCVN 5940:1995.
\r\n\r\n
6.9 Tất cả các bãi chôn lấp chất thải đều\r\nphải thiết kế hệ thống thoát nước và ngăn nước mưa. Thông thường hệ thống này\r\nbao gồm các kênh thoát nước xung quanh và lớp che phủ không thấm nước để thu\r\ngom nước mưa và thoát ra hệ thống thoát nước xung quanh.
\r\n\r\n
6.10 Hệ thống giao thông của bãi chôn lấp\r\nphải được thiết kế để đảm bảo các loại xe và máy móc hoạt động thuận lợi trong\r\nquá trình vận hành bãi chôn lấp. Đường vào bãi chôn lấp phải thông thoáng,\r\nchiều rộng đường phải đủ để hai xe chuyên dụng tránh nhau, mặt đường phải đủ độ\r\ncứng để xe chạy không bị lún và phải có hệ thống thoát nước tốt.
\r\n\r\n
Các đường tạm trong bãi chôn lấp phải đủ\r\nrộng, tốt nhất nên bố trí đường xe vào và xe ra riêng biệt.
\r\n\r\n
6.11 Các bãi chôn lấp chất thải phải có hàng\r\nrào bao quanh bãi. Những khoảng trống nên trồng cây xanh và phải có hệ thống\r\ncấp nước phục vụ cho việc sinh hoạt, khai thác, rửa xe....
\r\n\r\n
6.12 Phải có hệ thống chiếu sáng để vận hành\r\nbãi khi trời tối và ban đêm.
\r\n\r\n
7 Yêu cầu bảo vệ môi\r\ntrường trong xây dựng bãi chôn lấp
\r\n\r\n
7.1 Bãi chôn lấp phải tiến hành xây dựng theo\r\nthiết kế đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
\r\n\r\n
7.2 Trước khi tiến hành xây dựng phải tạo\r\nhàng rào và vành đai xung quanh bãi chôn lấp. Quá trình thi công phải hạn chế\r\ntối đa việc phá huỷ các điều kiện tự nhiên xung quạnh như các thảm thực vật\r\nhoặc cấu trúc địa chất, nước ngầm tại vị trí bãi chôn lấp.
\r\n\r\n
7.3 Trước khi đưa bãi chôn lấp vào sử dụng\r\nphải kiểm tra các yêu cầu trong thiết kế và qui hoạch, đặc biệt là vấn đề chống\r\nthấm và xử lý nước rác và khí rác.
\r\n\r\n
7.4 Quá trình thi công xây dựng bãi chôn lấp\r\nphải đồng bộ, đảm bảo thi công đúng tiến độ, an toàn cho môi trường và con người.
\r\n\r\n
8 Yêu cầu bảo vệ môi\r\ntrường khi khai thác vận hành và đóng bãi chôn lấp
\r\n\r\n
8.1 Các bãi chôn lấp chất thải phải có qui\r\ntrình vận hành, khai thác bãi được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
\r\n\r\n
8.2 Đối với các bãi chôn lấp loại lớn và rất\r\nlớn phải trang bị hệ thống cân. Chủ vận hành bãi chôn lấp phải có hệ thống sổ\r\nsách theo dõi thời gian, khối lượng, tính chất và nguồn gốc chất thải chôn lấp.
\r\n\r\n
8.3 Để tạo điều kiện phân huỷ, chất thải phải\r\nđược chôn lấp thành từng lớp riêng và ngăn cách nhau bằng các lớp đất phủ. Trước\r\nkhi phủ lớp đất ngăn cách chất thải phải được đầm, nén kỹ:
\r\n\r\n
- Chiều dày lớn nhất của từng lớp chất thải:\r\n1m;
\r\n\r\n
- Chiều dày của lớp đất phủ ngăn cách sau khi\r\nđầm nén: 0,15 ÷ 0,2 m.
\r\n\r\n
8.4 Khi lượng chất thải trong từng ô chôn lấp\r\nđầy chủ vận hành khai thác bãi chôn lấp phải tiến hành đóng bãi bằng lớp đất\r\nche phủ trên cùng. Nếu lớp đất phủ trên cùng không đảm bảo độ thấm nước theo\r\nqui định thì phải có biện pháp chống thấm phụ trợ. Thông thường lớp đất phủ\r\ntrên cùng có các đặc tính sau:
\r\n\r\n
- Lớp phủ trực tiếp lên bề mặt chất thải có\r\nchiều dày lớn hơn 0,5 m và phải có hàm lượng sét lớn hơn 30 % để đảm bảo tính\r\nđầm nén và chống thấm. Lớp phủ trực tiếp phải được đầm nén kỹ và tạo độ dốc\r\nthoát nước lớn hơn 3 %.
\r\n\r\n
- Lớp phủ trồng cây bằng đất thổ nhưỡng (tốt\r\nnhất là đất phù sa). Trước khi phủ lớp đất trồng cây phải phủ lên bề mặt lớp\r\nphủ một lớp cát mỏng để tạo độ thoát nước mặt bãi chôn lấp. Chiều dầy lớp trồng\r\ncây phải lớn hơn 0,3 m.
\r\n\r\n
8.5 Sau khi đóng bãi phải có các biện pháp ngăn\r\nngừa người và súc vật vào bãi cho đến khi có quyết định tái sử dụng. Trong thời\r\ngian 6 tháng kể từ ngày đóng bãi chủ vận hành có báo cáo tới cơ quan quản lý\r\nnhà nước về tình hình môi trường của bãi chôn lấp và tình trạng hoạt động của\r\nhệ thống quan trắc theo dõi môi trường của bãi chôn lấp. Thời hạn tái sử dụng\r\nbãi chôn lấp do cơ quan có thẩm quyền qui định.
\r\n\r\n
8.6 Việc bàn giao (nếu có) bãi chôn lấp giữa\r\ncơ quan khai thác vận hành cho cơ quan quản lý bãi chôn lấp sau khi đóng bãi\r\nphải được tiến hành có sự xác nhận của cơ quan quản lý nhà nước về môi trường.
\r\n\r\n
8.7 Trong thời gian chờ quyết định tái sử\r\ndụng diện tích bãi chôn lấp, cơ quan quản lý bãi chôn lấp hàng năm phải báo cáo\r\nvề hiện trạng môi trường của bãi cho cơ quan quản lý nhà nước về môi trường và kiến\r\nnghị các biện pháp khắc phục nếu có các biểu hiện ô nhiễm môi trường về khí\r\nthải, nước và nước ngầm tại khu vực bãi chôn lấp.
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n"
Mục lục bài viết
- 1 Được hướng dẫn
- 2 Bị hủy bỏ
- 3 Được bổ sung
- 4 Đình chỉ
- 5 Bị đình chỉ
- 6 Bị đinh chỉ 1 phần
- 7 Bị quy định hết hiệu lực
- 8 Bị bãi bỏ
- 9 Được sửa đổi
- 10 Được đính chính
- 11 Bị thay thế
- 12 Được điều chỉnh
- 13 Được dẫn chiếu
- 14 Hướng dẫn
- 15 Hủy bỏ
- 16 Bổ sung
- 17 Đình chỉ 1 phần
- 18 Quy định hết hiệu lực
- 19 Bãi bỏ
- 20 Sửa đổi
- 21 Đính chính
- 22 Thay thế
- 23 Điều chỉnh
- 24 Dẫn chiếu
Văn bản liên quan
Được hướng dẫn
Bị hủy bỏ
Được bổ sung
Đình chỉ
Bị đình chỉ
Bị đinh chỉ 1 phần
Bị quy định hết hiệu lực
Bị bãi bỏ
Được sửa đổi
Được đính chính
Bị thay thế
Được điều chỉnh
Được dẫn chiếu
Văn bản hiện tại
Số hiệu | TCVN6696:2000 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan | Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường |
Ngày ban hành | 01/01/2000 |
Người ký | Đã xác định |
Ngày hiệu lực | 01/01/1970 |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
Văn bản có liên quan
Hướng dẫn
Hủy bỏ
Bổ sung
Đình chỉ 1 phần
Quy định hết hiệu lực
Bãi bỏ
Sửa đổi
Đính chính
Thay thế
Điều chỉnh
Dẫn chiếu
Văn bản gốc PDF
Đang xử lý
Văn bản Tiếng Việt
Đang xử lý
.