Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6696:2000 về chất thải rắn – bãi chôn lấp hợp vệ sinh – yêu cầu chung về bảo vệ môi trường do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    644805





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia


      Số hiệuTCVN6696:2000
      Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
      Cơ quanBộ Khoa học Công nghệ và Mội trường
      Ngày ban hành01/01/2000
      Người kýĐã xác định
      Ngày hiệu lực 01/01/1970
      Tình trạng Hết hiệu lực

      "\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nTcvn\r\n

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n\r\n\r\n

      \r\n\r\n

      TIÊU CHUẨN VIỆT\r\nNAM

      \r\n\r\n

      TCVN 6696\r\n: 2000

      \r\n\r\n

      CHẤT\r\nTHẢI RẮN - BÃI CHÔN LẤP HỢP VỆ SINH - YÊU CẦU CHUNG VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
      \r\nSolid wastes - Sanitary landfills - General requirements to the\r\nenvironmental protection

      \r\n\r\n

      Lời nói đầu

      \r\n\r\n

      TCVN 6696 : 2000 do Tiểu ban kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn TCVN/TC200/SC1 Bãi chôn lấp chất thải biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường\r\nChất lượng đề nghị, Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành.

      \r\n\r\n

      CHẤT THẢI RẮN - BÃI CHÔN LẤP HỢP VỆ\r\nSINH - YÊU CẦU CHUNG VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

      \r\n\r\n

      Solid wastes -\r\nSanitary landfills - General requirements to the environmental protection

      \r\n\r\n

      1 Phạm vi áp dụng

      \r\n\r\n

      Tiêu chuẩn này qui định các yêu cầu kỹ thuật\r\nchung về bảo vệ môi trường trong việc lựa chọn, thiết kế, xây dựng, vận hành\r\nkhai thác và việc giám sát các tác động đến môi trường sau khi đóng bãi đối với\r\nđịa điểm chôn lấp chất thải rắn thông thường phát sinh từ khu dân cư và các khu\r\ncông nghiệp. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các bãi chôn lấp chất thải rắn\r\nnguy hại.

      \r\n\r\n

      2 Tiêu chuẩn trích\r\ndẫn

      \r\n\r\n

      TCVN 5937:1995 Chất lượng không khí - Tiêu\r\nchuẩn chất lượng không khí xung quanh.

      \r\n\r\n

      TCVN 5939:1995 Chất lượng không khí - Tiêu\r\nchuẩn khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ TCVN 5940:1995 Chất lượng\r\nkhông khí - Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với các chất hữu cơ.

      \r\n\r\n

      TCVN 5945 :1995 Nước thải công nghiệp - Tiêu\r\nchuẩn thải. TCVN 6705:2000 Chất thải rắn không nguy hại - Phân loại.

      \r\n\r\n

      3 Thuật ngữ

      \r\n\r\n

      Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ\r\nsau:

      \r\n\r\n

      3.1 Bãi chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh\r\n(sau đây gọi là bãi chôn lấp): Khu vực được qui hoạch thiết kế, xây dựng để\r\nchôn lấp các chất thải rắn thông thường phát sinh từ các khu dân cư và các khu\r\ncông nghiệp. Bãi chôn lấp bao gồm các ô chôn lấp chất thải, vùng đệm, các công\r\ntrình phụ trợ như trạm xử lý nước, trạm xử lý khí thải, trạm cung cấp điện nước,\r\nvăn phòng làm việc và các hạng mục khác để giảm thiểu tối đa các tác động tiêu\r\ncực của bãi chôn lấp tới môi trường xung quanh.

      \r\n\r\n

      3.2 Chất thải rắn: Theo TCVN 6705 : 2000.

      \r\n\r\n

      3.3 Khí rác: Khí sinh ra từ ô chôn lấp chất\r\nthải do quá trình phân huỷ tư nhiên của các chất thải rắn.

      \r\n\r\n

      3.4 Nước rác: Nước sinh ra từ ô chôn lấp chất\r\nthải trong quá trình phân huỷ tự nhiên của các chất thải rắn.

      \r\n\r\n

      3.5 Vùng đệm: Khoảng đất bao quanh bãi chôn\r\nlấp để giảm thiểu các tác động ô nhiễm của bãi chôn lấp đến môi trường xung\r\nquanh.

      \r\n\r\n

      3.6 Ô chôn lấp: Các ô nằm trong bãi chôn lấp\r\nchất thải dùng để trực tiếp chôn lấp chất thải hàng ngày.

      \r\n\r\n

      3.7 Lớp lót đáy: Lớp vật liệu được trải trên\r\ntoàn bộ diện tích đáy và thành của ô chôn lấp chất thải để ngăn ngừa sự thẩm\r\nthấu nước rác vào môi trường đất và nguồn nước ngầm ở xung quanh và bên dưới\r\nbãi chôn lấp.

      \r\n\r\n

      3.8 Lớp che phủ: Lớp phủ cuối cùng lên trên\r\ntoàn bộ bãi chôn lấp chất thải rắn khi đóng bãi nhằm ngăn ngừa tác động từ ô\r\nchôn lấp đến môi trường xung quanh và từ bên ngoài vào ô chôn lấp.

      \r\n\r\n

      3.9 Hệ thống thu gom khí rác: Hệ thống nhằm\r\nthu gom khí rác để có các biện pháp xử lý tránh gây các hậu quả về ô nhiễm,\r\ncháy nổ trước khi xả ra môi trường.

      \r\n\r\n

      3.10 Hệ thống thu gom nước rác: Hệ thống bao\r\ngồm các đường ống dẫn, cống mương dẫn nhằm thu gom nước rác để xử lý trước khi\r\nthải ra môi trường.

      \r\n\r\n

      3.11 Đóng bãi: Ngừng toàn bộ việc chôn lấp\r\nchất thải và hoàn thành toàn bộ lớp che phủ.

      \r\n\r\n

      3.12 Thời gian hoạt động của bãi chôn lấp\r\nchất thải rắn: Toàn bộ thời gian từ khi bắt đầu chôn lấp đến khi đóng bãi chôn\r\nlấp.

      \r\n\r\n

      4 Phân loại

      \r\n\r\n

      4.1 Tuỳ theo diện tích, bãi chôn lấp được\r\nphân ra loại nhỏ, vừa, lớn và rất lớn (xem bảng 1).

      \r\n\r\n

      Bảng 1 - Phân loại\r\nbãi chôn lấp theo diện tích

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Loại bãi

      \r\n

      \r\n

      Diện tích, ha

      \r\n

      \r\n

      Nhỏ

      \r\n

      Vừa

      \r\n

      Lớn

      \r\n

      Rất lớn

      \r\n

      \r\n

      dưới 10

      \r\n

      từ 10 đến dưới 30

      \r\n

      từ 30 đến dưới 50

      \r\n

      bằng và trên 50

      \r\n

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n

      4.2 Tuỳ theo kết cấu bãi chôn lấp được phân\r\nra

      \r\n\r\n

      - Bãi chôn lấp nổi: Chất thải chất cao trên\r\nmặt đất. Bãi nổi thường được áp dụng tại các vùng đất bằng phẳng, xung quanh\r\nphải có hệ thống đê, kè để cách ly chất thải, nước rác với môi trường xung\r\nquanh.

      \r\n\r\n

      - Bãi chôn lấp chìm: Chất thải rắn được chôn\r\nlấp dưới mặt đất.

      \r\n\r\n

      - Bãi chôn lấp nửa chìm nửa nổi: Một phần\r\nchất thải được chôn dưới mặt đất và một phần được chất tiếp lên trên.

      \r\n\r\n

      5 Yêu cầu về bảo vệ\r\nmôi trường khi lựa chọn vị trí bãi chôn lấp

      \r\n\r\n

      5.1 Chủ đầu tư bãi chôn lấp phải có trách\r\nnhiệm lập phương án lựa chọn vị trí xây dựng bãi chôn lấp phù hợp các yêu cầu\r\nvề vệ sinh, môi trường và khai thác lâu dài. Phải lập báo cáo đánh giá tác động\r\nmôi trường và dự án tiền khả thi để trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định.

      \r\n\r\n

      5.2 Trong quá trình duyệt dự án tiền khả thi,\r\nlựa chọn vị trí bãi chôn lấp chủ đầu tư phải có đủ số liệu về địa hình, thời\r\ntiết khí hậu, tình trạng thủy văn, địa chất, hệ sinh thái và các điều kiện kinh\r\ntế xã hội tại vị trí dự kiến xây dựng bãi chôn lấp chất thải rắn.

      \r\n\r\n

      5.3 Khi chọn vị trí xây dựng bãi chôn lấp chủ\r\nđầu tư phải xem xét đến khoảng cách an toàn môi trường đến các trung tâm đô\r\nthị, các cụm dân cư, các sân bay, các công trình văn hoá du lịch, và đến các\r\ncông trình khai thác nước ngầm. Khoảng cách an toàn môi trường đến các đối tượng\r\nnêu trên được qui định trong bảng 2.

      \r\n\r\n

      Bảng 2 - Khoảng cách\r\nan toàn môi trường khi lựa chọn bãi chôn lấp

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Các công trình

      \r\n

      \r\n

      Khoảng cách tối\r\n thiểu từ vành đai công trình tới các bãi chôn lấp, m

      \r\n

      \r\n

      Bãi chôn lấp nhỏ và\r\n vừa

      \r\n

      \r\n

      Bãi chôn lấp lớn

      \r\n

      \r\n

      Bãi chôn lấp rất\r\n lớn

      \r\n

      \r\n

      Đô thị, khu công nghiệp, sân bay, bến cảng,\r\n khu dân cư

      \r\n

      \r\n

      ≥ 3000

      \r\n

      \r\n

      ≥ 5000

      \r\n

      \r\n

      ≥ 10.000

      \r\n

      \r\n

      Công trình khai thác nước ngầm:

      \r\n

      - Công suất nhỏ hơn 100m3/ngày

      \r\n

      - Công suất từ 100 m3/ngày đến\r\n 10.000 m3/ngày

      \r\n

      - Công suất lớn hơn 10.000 m3/ngày

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      ≥ 50

      \r\n

      ≥ 100

      \r\n

       

      \r\n

      ≥ 500

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      ≥.100

      \r\n

      ≥ 500

      \r\n

       

      \r\n

      ≥ 1000

      \r\n

      \r\n

       

      \r\n

      ≥ 500

      \r\n

      ≥ 1000

      \r\n

       

      \r\n

      ≥ 3000

      \r\n

      \r\n\r\n

       

      \r\n\r\n

      Chú thích - Không được bố trí bãi chôn lấp\r\nchất thải rắn trên những vùng có trữ lượng nước ngầm lớn. Trong trường hợp bắt\r\nbuộc phải bố trí trên vùng có trữ lượng nước ngầm lớn phải tạo lớp chống thấm ở\r\nphần đáy các ô chôn lấp với bề dày ≥ 1 m và thiết kế chống thấm nước phải được\r\ncơ quan nhà nước có thẩm quyền về bảo vệ môi trường phê duyệt trước khi thi\r\ncông xây dựng.

      \r\n\r\n

      6 Yêu cầu bảo vệ môi\r\ntrường trong khi thiết kế bãi chôn lấp

      \r\n\r\n

      6.1 Bãi chôn lấp chỉ được thiết kế sau khi đã\r\ncó đầy đủ các số liệu về việc chọn vị trí bãi chôn lấp qui định trong điều 5.

      \r\n\r\n

      6.2 Trong bản thiết kế tổng thể phải chú ý\r\nđặc biệt đến hướng gió chính và hướng nước chảy. Khu làm việc và các công trình\r\ncủa bãi chôn lấp phải đặt ở đầu hướng gió chính.

      \r\n\r\n

      Tất cả khu làm việc và các công trình phải\r\nnằm trong phạm vi của bãi chôn lấp.

      \r\n\r\n

      6.3 Tuỳ theo qui mô (điều 4.1) ví trí, địa\r\nhình bãi chôn lấp chất thải có tất cả hoặc được phép giảm bớt một số công\r\ntrình. Việc cắt giảm một số công trình phải được cơ quan cấp giấy phép phê\r\nduyệt.

      \r\n\r\n

      Danh mục đầy đủ các công trình của một bãi\r\nchôn lấp chất thải hợp vệ sinh bao gồm:

      \r\n\r\n

      - Một hoặc nhiều ô chôn lấp;

      \r\n\r\n

      - Sân phơi và ô chứa bùn;

      \r\n\r\n

      - Hệ thống thu gom, xử lý nước rác;

      \r\n\r\n

      - Hệ thống thu gom, xử lý khí rác;

      \r\n\r\n

      - Hệ thống thoát và ngăn nước mặt;

      \r\n\r\n

      - Hệ thống hàng rào hoặc cây xanh;

      \r\n\r\n

      - Vùng đệm cây xanh;

      \r\n\r\n

      - Hệ thống biển báo;

      \r\n\r\n

      - Hệ thống quan trắc môi trường (khí và nước,\r\nđất);

      \r\n\r\n

      - Hệ thống điện, chiếu sáng và cấp thoát nước;

      \r\n\r\n

      - Trạm cân;

      \r\n\r\n

      - Trạm kiểm tra;

      \r\n\r\n

      - Trạm rửa xe;

      \r\n\r\n

      - Văn phòng điều hành;

      \r\n\r\n

      - Nhà nghỉ cho nhân viên;

      \r\n\r\n

      - Bãi chứa hoặc kho chứa chất phủ mặt;

      \r\n\r\n

      - Kho chứa phế liệu;

      \r\n\r\n

      - Kho chứa chất phủ mặt;

      \r\n\r\n

      - Trạm sửa chữa bảo dưỡng điện, máy;

      \r\n\r\n

      - Nơi để xe;

      \r\n\r\n

      - Trạm phân tích.

      \r\n\r\n

      6.4 Tuỳ theo qui mô (điều 4.1) và đặc thù của\r\nchất thải mỗi bãi chôn lấp có một hoặc nhiều ô chôn lấp.

      \r\n\r\n

      Trong trường hợp có nhiều ô chôn lấp thì các\r\nô phải được ngăn cách độc lập với nhau. Các vách ngăn và đáy của ô chôn lấp\r\nphải thiết kế sao cho có đủ khả năng chịu tải.

      \r\n\r\n

      Đáy ô chôn lấp phải có hệ số thấm ≤ 10-7cm/s\r\nvà có sức chịu tải > 1 kg/cm2 .

      \r\n\r\n

      6.5 Kích thước của mỗi ô chôn lấp phải sao\r\ncho thời gian sử dụng không quá 3 năm. Trong mỗi ô chôn lấp phải có hệ thống\r\nthu gom nước rác.

      \r\n\r\n

      6.6 Trên toàn bộ bề mặt đáy ô chôn lấp phải được\r\nbố trí hệ thống thu gom nước rác bao gồm các hệ thống đường ống đặt bên trong\r\ntầng thu gom nước. Tầng thu gom nước phải có khả năng thoát nước lớn. Toàn bộ\r\ntầng thoát nước và hệ thống thu gom nước rác phải được thiết kế đủ cứng vững để\r\ncác phương tiện cơ giới làm việc và phải thu gom được hầu hết lượng nước rác.

      \r\n\r\n

      6.7 Toàn bộ lượng nước rác phải được thu gom\r\nvào hồ lắng. Nước rác phải được xử lý trước khi cho thải vào môi trường xung\r\nquanh.

      \r\n\r\n

      Chất lượng nước rác sau khi xử lý phải đạt\r\nTCVN 5945 : 1995.

      \r\n\r\n

      6.8 Bãi chôn lấp chất thải phải có hệ thống\r\nthu gom khí rác sau khi đóng bãi. Tuỳ theo qui mô của bãi chôn lấp hệ thống thu\r\ngom khí rác phải đảm bảo các yêu cầu sau:

      \r\n\r\n

      1) Không để nước mưa, nước mặt lọt qua hệ\r\nthống thu gom khí rác.

      \r\n\r\n

      2) Tại các lỗ thu khí rác có thiết bị an toàn\r\nđề phòng cháy hoặc nổ do khí rác gây ra.

      \r\n\r\n

      3) Khí rác thu gom phải được xử lý cho phát\r\ntán có kiểm soát, không được để khí thoát trực tiếp ra môi trường xung quanh.\r\nChất lượng không khí phải đạt TCVN 5939:1995 và TCVN 5940:1995.

      \r\n\r\n

      6.9 Tất cả các bãi chôn lấp chất thải đều\r\nphải thiết kế hệ thống thoát nước và ngăn nước mưa. Thông thường hệ thống này\r\nbao gồm các kênh thoát nước xung quanh và lớp che phủ không thấm nước để thu\r\ngom nước mưa và thoát ra hệ thống thoát nước xung quanh.

      \r\n\r\n

      6.10 Hệ thống giao thông của bãi chôn lấp\r\nphải được thiết kế để đảm bảo các loại xe và máy móc hoạt động thuận lợi trong\r\nquá trình vận hành bãi chôn lấp. Đường vào bãi chôn lấp phải thông thoáng,\r\nchiều rộng đường phải đủ để hai xe chuyên dụng tránh nhau, mặt đường phải đủ độ\r\ncứng để xe chạy không bị lún và phải có hệ thống thoát nước tốt.

      \r\n\r\n

      Các đường tạm trong bãi chôn lấp phải đủ\r\nrộng, tốt nhất nên bố trí đường xe vào và xe ra riêng biệt.

      \r\n\r\n

      6.11 Các bãi chôn lấp chất thải phải có hàng\r\nrào bao quanh bãi. Những khoảng trống nên trồng cây xanh và phải có hệ thống\r\ncấp nước phục vụ cho việc sinh hoạt, khai thác, rửa xe....

      \r\n\r\n

      6.12 Phải có hệ thống chiếu sáng để vận hành\r\nbãi khi trời tối và ban đêm.

      \r\n\r\n

      7 Yêu cầu bảo vệ môi\r\ntrường trong xây dựng bãi chôn lấp

      \r\n\r\n

      7.1 Bãi chôn lấp phải tiến hành xây dựng theo\r\nthiết kế đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

      \r\n\r\n

      7.2 Trước khi tiến hành xây dựng phải tạo\r\nhàng rào và vành đai xung quanh bãi chôn lấp. Quá trình thi công phải hạn chế\r\ntối đa việc phá huỷ các điều kiện tự nhiên xung quạnh như các thảm thực vật\r\nhoặc cấu trúc địa chất, nước ngầm tại vị trí bãi chôn lấp.

      \r\n\r\n

      7.3 Trước khi đưa bãi chôn lấp vào sử dụng\r\nphải kiểm tra các yêu cầu trong thiết kế và qui hoạch, đặc biệt là vấn đề chống\r\nthấm và xử lý nước rác và khí rác.

      \r\n\r\n

      7.4 Quá trình thi công xây dựng bãi chôn lấp\r\nphải đồng bộ, đảm bảo thi công đúng tiến độ, an toàn cho môi trường và con người.

      \r\n\r\n

      8 Yêu cầu bảo vệ môi\r\ntrường khi khai thác vận hành và đóng bãi chôn lấp

      \r\n\r\n

      8.1 Các bãi chôn lấp chất thải phải có qui\r\ntrình vận hành, khai thác bãi được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

      \r\n\r\n

      8.2 Đối với các bãi chôn lấp loại lớn và rất\r\nlớn phải trang bị hệ thống cân. Chủ vận hành bãi chôn lấp phải có hệ thống sổ\r\nsách theo dõi thời gian, khối lượng, tính chất và nguồn gốc chất thải chôn lấp.

      \r\n\r\n

      8.3 Để tạo điều kiện phân huỷ, chất thải phải\r\nđược chôn lấp thành từng lớp riêng và ngăn cách nhau bằng các lớp đất phủ. Trước\r\nkhi phủ lớp đất ngăn cách chất thải phải được đầm, nén kỹ:

      \r\n\r\n

      - Chiều dày lớn nhất của từng lớp chất thải:\r\n1m;

      \r\n\r\n

      - Chiều dày của lớp đất phủ ngăn cách sau khi\r\nđầm nén: 0,15 ÷ 0,2 m.

      \r\n\r\n

      8.4 Khi lượng chất thải trong từng ô chôn lấp\r\nđầy chủ vận hành khai thác bãi chôn lấp phải tiến hành đóng bãi bằng lớp đất\r\nche phủ trên cùng. Nếu lớp đất phủ trên cùng không đảm bảo độ thấm nước theo\r\nqui định thì phải có biện pháp chống thấm phụ trợ. Thông thường lớp đất phủ\r\ntrên cùng có các đặc tính sau:

      \r\n\r\n

      - Lớp phủ trực tiếp lên bề mặt chất thải có\r\nchiều dày lớn hơn 0,5 m và phải có hàm lượng sét lớn hơn 30 % để đảm bảo tính\r\nđầm nén và chống thấm. Lớp phủ trực tiếp phải được đầm nén kỹ và tạo độ dốc\r\nthoát nước lớn hơn 3 %.

      \r\n\r\n

      - Lớp phủ trồng cây bằng đất thổ nhưỡng (tốt\r\nnhất là đất phù sa). Trước khi phủ lớp đất trồng cây phải phủ lên bề mặt lớp\r\nphủ một lớp cát mỏng để tạo độ thoát nước mặt bãi chôn lấp. Chiều dầy lớp trồng\r\ncây phải lớn hơn 0,3 m.

      \r\n\r\n

      8.5 Sau khi đóng bãi phải có các biện pháp ngăn\r\nngừa người và súc vật vào bãi cho đến khi có quyết định tái sử dụng. Trong thời\r\ngian 6 tháng kể từ ngày đóng bãi chủ vận hành có báo cáo tới cơ quan quản lý\r\nnhà nước về tình hình môi trường của bãi chôn lấp và tình trạng hoạt động của\r\nhệ thống quan trắc theo dõi môi trường của bãi chôn lấp. Thời hạn tái sử dụng\r\nbãi chôn lấp do cơ quan có thẩm quyền qui định.

      \r\n\r\n

      8.6 Việc bàn giao (nếu có) bãi chôn lấp giữa\r\ncơ quan khai thác vận hành cho cơ quan quản lý bãi chôn lấp sau khi đóng bãi\r\nphải được tiến hành có sự xác nhận của cơ quan quản lý nhà nước về môi trường.

      \r\n\r\n

      8.7 Trong thời gian chờ quyết định tái sử\r\ndụng diện tích bãi chôn lấp, cơ quan quản lý bãi chôn lấp hàng năm phải báo cáo\r\nvề hiện trạng môi trường của bãi cho cơ quan quản lý nhà nước về môi trường và kiến\r\nnghị các biện pháp khắc phục nếu có các biểu hiện ô nhiễm môi trường về khí\r\nthải, nước và nước ngầm tại khu vực bãi chôn lấp.

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n\r\n\r\n\r\n"

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệuTCVN6696:2000
                                Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
                                Cơ quanBộ Khoa học Công nghệ và Mội trường
                                Ngày ban hành01/01/2000
                                Người kýĐã xác định
                                Ngày hiệu lực 01/01/1970
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Kế hoạch 197/KH-UBND năm 2021 về phòng thủ dân sự về ứng phó thảm họa cháy lớn nhà cao tầng, khu đô thị, khu công nghiệp, khu dân cư trên địa bàn Thành phố Hà Nội
                                                      • Quyết định 1023/QĐ-CT năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc; Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã thuộc phạm vi chức năng quản lý củ
                                                      • Quyết định 491/QĐ-UBND về Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí của tỉnh Bình Thuận năm 2021
                                                      • Quyết định 22/2020/QĐ-UBND quy định về mức thu tiền sử dụng khu vực biển trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa năm 2021
                                                      • Thông báo 368/TB-VPCP năm 2020 về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Trịnh Đình Dũng tại cuộc họp về ứng phó với bão số 8 và mưa lũ tại các tỉnh miền Trung do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                      • Thông báo 276/TB-VPCP năm 2020 về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Trịnh Đình Dũng tại buổi làm việc với Bộ Giao thông vận tải về tình hình giải ngân vốn đầu tư công, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho dự án đầu tư do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                      • Thông tư 02/2020/TT-BVHTTDL về quy định bảo quản, thanh lọc tài nguyên thông tin và tài nguyên thông tin hạn chế sử dụng trong thư viện do Bộ văn hóa, thể thao và du lịch ban hành
                                                      • Kế hoạch 2787/KH-UBND về phòng, chống dịch bệnh truyền nhiễm trên người tỉnh Đồng Nai năm 2020
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ