Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6662:2000 (ISO 10260 : 1992) về chất lượng nước – Đo thông số sinh hoá – Phương pháp đo phổ xác định nồng độ clorophyl-a do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    644767





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia


      Số hiệuTCVN6662:2000
      Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
      Cơ quanBộ Khoa học Công nghệ và Mội trường
      Ngày ban hành01/01/2000
      Người kýĐã xác định
      Ngày hiệu lực 01/01/1970
      Tình trạng Còn hiệu lực

      "\r\n\r\n\r\n\r\n\r\ntcvn\r\n

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n\r\n\r\n

      \r\n\r\n

      TIÊU CHUẨN VIỆT\r\nNAM

      \r\n\r\n

      TCVN 6662\r\n: 2000

      \r\n\r\n

      ISO10260\r\n: 1992

      \r\n\r\n

      CHẤT\r\nLƯỢNG NƯỚC - ĐO THÔNG SỐ SINH HOÁ - PHƯƠNG PHÁP ĐO PHỔ XÁC ĐỊNH NỒNG ĐỘ\r\nCLOROPHYL-A
      \r\nWater quality - Measurement of biochemical parameters - Spectrometric\r\ndetermination of the chlorophyll-a concentration

      \r\n\r\n

      Lời nói đầu

      \r\n\r\n

      TCVN 6662 : 2000 hoàn toàn tương đương với\r\nISO 10260 : 1992 . TCVN 6662 : 2000 do Ban Kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC 147

      \r\n\r\n

      Chất lượng nước biên soạn, Tổng cục Tiêu\r\nchuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.

      \r\n\r\n

      CHẤT LƯỢNG NƯỚC - ĐO THÔNG SỐ SINH HÓA\r\n- PHƯƠNG PHÁP ĐO PHỔ XÁC ĐỊNH NỒNG ĐỘ CLOROPHYL-A

      \r\n\r\n

      Water quality - Measurement\r\nof biochemical parameters - Spectrometric determination of the chlorophyll-a\r\nconcentration

      \r\n\r\n

      1 Phạm vi áp dụng

      \r\n\r\n

      1.1 Tiêu chuẩn này qui định phương pháp xác\r\nđịnh nồng độ clorophyl-a. Phương pháp này có thể áp dụng cho thực vật phù du\r\ntrong nước mặt tự nhiên và để thử sự tăng trưởng của tảo trong thử nghiệm sinh\r\nhọc. Dùng cách lấy mẫu thích hợp, phương pháp có thể áp dụng cho các thực vật\r\nđáy  (phụ lục A).

      \r\n\r\n

      1.2 Các picment tảo khác như clorophyl-b ,\r\nclorophyl-c và một vài chất chuyển hoá clorophyl không được xác định. Các\r\npicment nâu (phaeopicment) có thể được xác định bán định lượng để hiệu chỉnh\r\ncản trở khi xác định clorophyl-a và để chỉ ra phần sinh khối tảo không hoạt\r\nhóa.

      \r\n\r\n

      1.3 Clorophyl nhạy với ánh sáng và oxi, nhất\r\nlà khi bị chiết. Để tránh phân hủy do oxi hóa và quang hóa, không được để mẫu\r\nra không khí hoặc ánh sáng mạnh. Đồng nhất mẫu trong một số trường hợp có thể\r\nlàm tăng hiệu suất chiết.

      \r\n\r\n

      1.4 Phương pháp chiết bằng etanol gồm việc\r\nđun nóng 75 oC trong 5 min để ức chế men clorophylaza và để thúc đẩy\r\nsự phân giải picment. Bảo quản phần chiết (không lọc) trước khi đo phổ trong\r\nthời gian ngắn, có thể đến ba ngày trong tủ lạnh ở 4 oC. Bảo quản\r\nphần chiết dưới - 25 oC có thể đến ba mươi ngày.

      \r\n\r\n

      1.5 Mặc dầu suốt quy trình có sử dụng lọc\r\nhoặc ly tâm để làm cho phần chiết cuối cùng trong nhưng nó vẫn có thể bị đục\r\nnhẹ. Sự axit hóa có thể cũng gây đục. Do đó độ hấp thụ đo ở 665 nm cần được\r\nhiệu chỉnh độ đục bằng cách trừ độ hấp thụ đo ở 750 nm.

      \r\n\r\n

      1.6 Picment của một vài khuẩn ưa sáng (thí dụ\r\nClorobium) cản trở xác định nồng độ clorophyl-a  [1]. Độ hấp thụ của\r\nclorophyl-b và clorophyl-c ở 665 nm rất nhỏ, có thể bỏ qua [2].

      \r\n\r\n

      2 Tiêu chuẩn trích\r\ndẫn

      \r\n\r\n

      ISO 5667-1:1980, Chất lượng nước - Lấy mẫu - Phần\r\n1: Hướng dẫn lập chương trình lấy mẫu.

      \r\n\r\n

      TCVN 5992: 1995 (ISO 5667-2:1991), Chất lượng\r\nnước - Lấy mẫu - Hướng dẫn kĩ thuật lấy mẫu.

      \r\n\r\n

      3 Nguyên tắc

      \r\n\r\n

      Lấy tảo và chất lơ lửng trong mẫu nước bằng\r\nlọc. Chiết picment tảo từ phần còn lại của quá trình lọc vào etanol nóng. Đo\r\nphổ xác định nồng độ clorophyl-a trong phần chiết. Đánh giá nồng độ clorophyl-a\r\nvà picment nâu từ sự khác nhau của độ hấp thụ ở 665 nm trước và sau khi axit\r\nhóa phần chiết [3] [4].

      \r\n\r\n

      4 Thuốc thử

      \r\n\r\n

      Chỉ dùng các thuốc thử tinh khiết phân tích\r\nvà nước đã loại ion hoặc nước tinh khiết tương đương.

      \r\n\r\n

      4.1 Axit clohydric, c(HCl) = 3 mol/l.

      \r\n\r\n

      4.2 Etanol, (C2H5OH),\r\ndung dịch nước 90 % (V/V).

      \r\n\r\n

      Chú thích 1 - Phần bị biến chất trong etanol\r\nkhông cản trở phép xác định. Tuy nhiên, nên xác định so sánh bằng etanol tinh\r\nkhiết (90 %) làm nền với mỗi lô mẫu mới [4].

      \r\n\r\n

      5 Thiết bị, dụng cụ

      \r\n\r\n

      Các thiết bị, dụng cụ thông thường trong\r\nphòng thí nghiệm và:

      \r\n\r\n

      5.1 Máy đo phổ, dùng ở vùng khả kiến đến 750\r\nnm, với độ phân giải 1 nm, chiều rộng dải nhỏ hơn 2 nm, độ nhạy nhỏ hơn hoặc\r\nbằng 0,001 đơn vị độ hấp thụ, có các cuvet nằm trong khoảng 1 cm đến 5 cm.

      \r\n\r\n

      5.2 Thiết bị lọc chân không, có giá và kẹp.

      \r\n\r\n

      5.3 Cái lọc bằng sợi thủy tinh không có chất\r\nhữu cơ, để lọc mẫu nước và giữ lại hơn 99 % các hạt lớn hơn 1 àm. Dải đường\r\nkính cái lọc thích hợp từ 25 mm đến 50 mm.

      \r\n\r\n

      5.4 Cái lọc phần chiết, mô tả như 5.3 nhưng đường\r\nkính nhỏ hơn, thí dụ 25 mm.

      \r\n\r\n

      Cách khác: ly tâm, gia tốc 6 000 g và mâm\r\nquay phù hợp cho các ống nghiệm chiết.

      \r\n\r\n

      5.5 Nồi cách thủy, điều chỉnh được ở 75 oC +\r\n1 oC có chỗ vừa cho bình chiết.

      \r\n\r\n

      5.6 Bình chiết, thí dụ các lọ nhỏ màu nâu,\r\nmiệng rộng, có nút vặn bằng polytetrafloetylen  (PTFE), dung tích từ 30 ml đến\r\n50 ml, thích hợp cho việc ly tâm ở 6000 g.

      \r\n\r\n

      6 Lấy mẫu và bảo quản\r\nmẫu

      \r\n\r\n

      Lấy mẫu theo ISO 5667-1 và TCVN 5992: 1995\r\n(ISO 5667-2). Có thể bảo quản mẫu trong tủ lạnh, không quá 8 h, nhưng nên\r\ntránh. Nếu có thể, thực hiện 7.1 đến 7.3 ngay sau khi lấy mẫu. Nếu cần, giữ\r\nphần chiết thô trong bình chiết thuỷ tinh màu nâu kín khí (5.6) ở dưới - 25 oC\r\nthì được ba mươi ngày. Không giữ lại mẫu nước đông lạnh hoặc cái lọc có chất\r\nrắn.

      \r\n\r\n

      7 Cách tiến hành

      \r\n\r\n

      7.1 Lọc

      \r\n\r\n

      Lắc để trộn kỹ mẫu. Lọc một thể tích mẫu Vs\r\n(thường khoảng 0,1 đến 2 lit, phụ thuộc vào chiết tảo) qua cái lọc bằng sợi\r\nthủy tinh (5.3) gắn trên giá. Làm khô cái lọc trong chân không, và khi vừa khô thì\r\nlấy khỏi giá đỡ và đặt vào bình chiết. Nếu cái lọc không vừa bình chiết thì cắt\r\ncái lọc thành từng mảnh nhỏ.

      \r\n\r\n

      Tránh chạm ngón tay vào mẫu.

      \r\n\r\n

      7.2 Phương án chiết A

      \r\n\r\n

      Đun nóng một thể tích etanol (4.2) đến 75 oC.

      \r\n\r\n

      Rót một thể tích nhỏ etanol nóng (30 ml đến\r\n40 ml) vào bình chứa cái lọc hoặc mảnh của nó. Để nguội vài phút, nghiền cái\r\nlọc để dễ chiết, nên dùng máy làm đồng nhất có con khuấy dạng que.

      \r\n\r\n

      Rửa que khuấy bằng một ít etanol (4.2) để\r\nloại mảnh vụn bám vào đó. Chiết phần huyền phù trong ít nhất 3 min.

      \r\n\r\n

      Chú thích 2 - Việc chiết thường được thực\r\nhiện ở nhiệt độ phòng nhiều giờ hoặc qua đêm. Nếu chiết kéo dài hoặc phần chiết\r\nđược lưu giữ nhiều ngày (thí dụ qua cuối tuần) thì bình chiết cần để trong tủ\r\nlạnh.

      \r\n\r\n

      Lọc dung dịch qua cái lọc dày (5.4) vào bình\r\nđịnh mức (dung tích 50 ml hoặc 100 ml) có nút. Rửa bình chiết bằng etanol (4.2)\r\nvà chuyển định lượng vào bình định mức. Định mức đến vạch, đậy kín và lắc đều.\r\nĐó là thể tích phần chiết Ve.

      \r\n\r\n

      Làm tiếp với bước 7.4.

      \r\n\r\n

      7.3 Phương án chiết B

      \r\n\r\n

      Lấy chính xác một thể tích VE (20\r\nml hoặc 25 ml) etanol (4.2) vào bình chiết (5.6) để ngập hết cái lọc. Đóng nắp\r\nchặt để tránh phần chiết bay hơi. Lắc nhẹ để ổn định phần cặn. Đặt vào nồi cách\r\nthủy để phần chiết trong bình ngang mức với nước trong nồi. Đun 5 min, lắc nhẹ\r\nnếu cần. Lấy bình chiết ra khỏi nồi và để nguội đến nhiệt độ phòng trong 15\r\nmin.

      \r\n\r\n

      Thời gian giữa chiết và đo phải là tối thiểu.

      \r\n\r\n

      Chú thích 3 - Phần chiết ở giai đoạn này có\r\nthể giữ trong tủ lạnh qua đêm trước khi đo (xem 7.4). Không lưu giữ quá ba\r\nngày.

      \r\n\r\n

      Lọc phần trong của phần chiết qua cái lọc\r\n(5.4), hứng vào bình phản ứng sạch (5.6), bình này không được tráng bằng dung\r\nmôi (xem chú thích 4).

      \r\n\r\n

      Có thể ly tâm bình phản ứng để thu được phần\r\ntrong. Dùng phần chiết trong để đo quang.

      \r\n\r\n

      Chú thích 4 - Khi dùng phương pháp này, chỉ\r\ncần thu lấy một phần thể tích chiết vì thể tích Ve đã biết chính xác và không\r\nmất do bay hơi do đã nút kín. Ngoài ra, nước ở trong cái lọc có thể bỏ qua (xem\r\n7.1) vì nó chỉ nhỏ hơn 5 % thể tích chiết.

      \r\n\r\n

      7.4 Đo quang

      \r\n\r\n

      7.4.1 Dùng pipét chuyển một phần chiết trong\r\nvào cuvet của máy đo phổ, để lại một ít đủ cho bước axit hóa (xem 7.4.2).

      \r\n\r\n

      Đo độ hấp thụ ở 665 nm (A665) và 750 nm\r\n(A750) so với etanol (4.2).

      \r\n\r\n

      Chú thích 5 - Độ hấp thụ ở 665 nm phải nằm\r\ntrong khoảng 0,01 đến 0,8 đơn vị. Điều đó có thể đạt

      \r\n\r\n

      được nhờ lấy phần thể tích đã lọc, thể tích\r\nchiết, pha loãng, cu vet ... phù hợp. Để bắt đầu, lấy 0,5

      \r\n\r\n

      lit mẫu, cái lọc đường kính 50 mm, 20 ml\r\netanol và cuvet 5 cm.

      \r\n\r\n

      7.4.2 Axit hóa phần chiết (thường là 5 ml đến\r\n10 ml) bằng 0,01 ml axit clohydric (4.1) cho 10 ml phần chiết, lắc và đo độ hấp\r\nthụ ở 665 nm và 750 nm sau 5 min đến 30 min.

      \r\n\r\n

      8 Tính toán và biểu\r\nthị kết quả

      \r\n\r\n

      8.1 Nồng độ ρc của clorophyl-a, được\r\ntính bằng microgam trên lit, theo công thức:

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n

      trong đó

      \r\n\r\n

      A = A665 - A750                là\r\nđộ hấp thụ của phần chiết trước khi axit hóa (xem 7.4.1);

      \r\n\r\n

      Aa = A665 - A750               là\r\nđộ hấp thụ của phần chiết sau khi axit hóa;

      \r\n\r\n

      Ve                                 là\r\nthể tích phần chiết, tính bằng mililit;

      \r\n\r\n

      Vs                                 là\r\nthể tích mẫu đã lọc, tính bằng lit;

      \r\n\r\n

      Kc = 82 l/μg-cm             là hệ\r\nsố hấp thụ phổ đặc trưng cho clorophyl-a, giá trị này được lấy từ [2];

      \r\n\r\n

      R = 1,7                         là tỷ số A/Aa\r\ncho dung dịch clorophyl-a tinh khiết bị chuyển thành phaeophytin do axit hóa\r\n(xem 7.4.2) (giá trị này được lấy từ [2]);

      \r\n\r\n

      d                                  là chiều\r\ndài quang của cuvet, tính bằng centimet;

      \r\n\r\n

      103                                là\r\nhệ thập phân số của Ve.

      \r\n\r\n

      8.2 Nồng độ ρp của phaeopicment,\r\ntính bằng microgam trên lit , được tính theo công thức:

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n

      8.3 Khi giá trị 82 được lấy cho hệ số hấp thụ\r\nphổ đặc trưng của clorophyl-a trong etanol 90 %, và 1,7 được lấy cho hệ số axit\r\ncực đại (R) của clorophyl-a tinh khiết thì nồng độ clorophyl-a trong mẫu nước được\r\nđơn giản hóa thành

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n

      và nồng độ phaeopicment từ công thức (2) được\r\nđơn giản hóa thành công thức (4):

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n

      Chú thích

      \r\n\r\n

      6 Giá trị tính toán của phaeopigment không ổn\r\nđịnh như nồng độ clorophyl-a. Một phép thử liên phòng thí nghiệm đã chỉ rõ độ\r\nlệch 5 % đến 11 % đối với clorophyl-a và 6 % đến 46 % đối với phaeopigment.

      \r\n\r\n

      7 Tỷ số A/Aa là 1,7 nếu chỉ có clorophyl-a\r\ntồn tại trong mẫu, và là 1 nếu sản phẩm phân hủy của clorophyl-a tồn tại trong\r\nmẫu.

      \r\n\r\n

      Hệ số hấp thụ (82) cho clorophyl-a trong\r\netanol (4.2) được lấy ở [5] ở 665 nm. Giá trị (84) cho ở đây là cho clorophyl-b\r\nvà clorophyl-c. Độ hấp thụ của clorophyl-a ở cùng nồng độ trong axeton cao hơn\r\n2 % đến 3 % trong etanol ở 665 nm [2] [4].

      \r\n\r\n

      8.4 Ghi kết quả bằng microgam trên lit (hoặc\r\nmiligam trên mét khối) với hai số có nghĩa hoặc một số sau dấu phẩy, thí dụ:

      \r\n\r\n

      Nồng độ clorophyl-a                      5,5\r\nμg/l

      \r\n\r\n

      Nồng độ phaeopigment                 < 0,1\r\nμg/l

      \r\n\r\n

      9 Độ chính xác

      \r\n\r\n

      Một phép thử liên phòng thí nghiệm thực hiện\r\n1983 cho kết quả [6] ghi trong bảng 1.

      \r\n\r\n

      Bảng 1 - Độ chính xác

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Mẫu

      \r\n

      \r\n

      l

      \r\n

      \r\n

      n

      \r\n

      \r\n

      na

      \r\n

      %

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      μg/l

      \r\n

      \r\n

      σr

      \r\n

      μg/l

      \r\n

      \r\n

      VCr

      \r\n

      %

      \r\n

      \r\n

      σR

      \r\n

      μg/l

      \r\n

      \r\n

      VCR

      \r\n

      %

      \r\n

      \r\n

      A

      \r\n

      B

      \r\n

      C

      \r\n

      \r\n

      18

      \r\n

      18

      \r\n

      17

      \r\n

      \r\n

      71

      \r\n

      70

      \r\n

      67

      \r\n

      \r\n

      0

      \r\n

      2,8

      \r\n

      5,6

      \r\n

      \r\n

      126,5

      \r\n

      20,3

      \r\n

      24,6

      \r\n

      \r\n

      5,46

      \r\n

      3,67

      \r\n

      2,21

      \r\n

      \r\n

      4,3

      \r\n

      18,1

      \r\n

      9,0

      \r\n

      \r\n

      6,36

      \r\n

      2,90

      \r\n

      2,8

      \r\n

      \r\n

      5,0

      \r\n

      11,3

      \r\n

      11,4

      \r\n

      \r\n

      l              là số phòng thí nghiệm                                        σr           là\r\n độ lệch chuẩn lặp lại

      \r\n

      n             là số giá trị                                                         VCr        là\r\n hệ số độ lệch lặp lại

      \r\n

      na            là phần trăm loại\r\n bỏ                                            σR          là độ\r\n lệch chuẩn tái lập

      \r\n

                 là\r\n trung bình tổng                                                VCR        là\r\n hệ số độ lệch tái lập.

      \r\n

      \r\n\r\n

       

      \r\n\r\n

      10 Báo cáo kết quả

      \r\n\r\n

      Báo cáo kết quả cần gồm những thông tin sau:

      \r\n\r\n

      a) viện dẫn tiêu chuẩn này;

      \r\n\r\n

      b) nhận biết mẫu nước;

      \r\n\r\n

      c) biểu diễn kết quả, theo điều 8;

      \r\n\r\n

      d) xử lý mẫu trước, nếu có;

      \r\n\r\n

      e) những sai khác so với phương pháp này hoặc\r\nmọi tình huống có thể ảnh hưởng đến kết quả.

      \r\n\r\n
      \r\n
      \r\n\r\n

      Phụ\r\nlục A

      \r\n\r\n

      (tham khảo)

      \r\n\r\n

      XÁC\r\nĐỊNH HÀM LƯỢNG THỰC VẬT ĐÁY

      \r\n\r\n

      A.1 Xác định thực vật đáy

      \r\n\r\n

      Lấy mẫu thực vật phù du theo ISO 5667-1 và\r\nTCVN 5992: 1995 (ISO 5667-2).

      \r\n\r\n

      Lấy mẫu thực vật đáy (tảo bám vào) phụ thuộc\r\nvào chất nền. Một vùng diện tích bề mặt xác định trên đá hoặc trên vật liệu\r\nkhác chìm trong nước có thể được nạo ra bằng dao hoặc lưỡi dao cạo râu.

      \r\n\r\n

      Sỏi và đá nhỏ lấy trực tiếp vào dung môi. Vật\r\nliệu nhân tạo đặt xuống nước như một miếng thủy tinh làm cho việc lấy mẫu trở\r\nnên dễ dàng. Cả miếng thủy tinh hoặc tảo được lấy ra và vận chuyển từ nơi lấy\r\nmẫu cùng với nước. Tảo đáy hoặc chất nền với khối lượng đã biết sẽ được xử lý tương\r\ntự như với thực vật phù du theo phương pháp mô tả ở tiêu chuẩn này.

      \r\n\r\n

      A.2 Dung môi chiết

      \r\n\r\n

      Axeton được dùng nhiều vì nó được UNESCO-SCOR\r\nđề nghị vào năm 1966 để chiết tảo. Tuy nhiên, trong một số trường hợp axeton tỏ\r\nra không được tốt nên được thay bằng cồn. Thực nghiệm đã chỉ ra rằng etanol và\r\nmetanol nóng là tương tự nhau và chiết tốt hơn axeton lạnh [4]. Nhưng nếu axit hóa\r\nphần chiết để hiệu chỉnh ảnh hưởng của phaeopicment thì sinh ra vấn đề. Sự lệch\r\ncủa độ hấp thụ cực đại về phía các sóng ngắn hơn có thể dẫn đến sự thay đổi tỷ\r\nsố axit, thí dụ nồng độ axit, hàm lượng nước trong dung môi và cái lọc, thời\r\ngian từ lúc axit hóa đến lúc đo. Những vấn đề này chỉ có thể khắc phục bằng\r\ncách thêm các bước trong phương pháp, thí dụ trung hòa bằng bazơ hữu cơ\r\n(dimetyl anilin hoặc diphenyl anilin). Ngoài ra, mêtanol rất độc. Vì thế,\r\nkhuyến nghị dùng etanol làm chất chiết để xác định clophyl-a trong mẫu nước\r\nngọt và nước biển.

      \r\n\r\n
      \r\n
      \r\n\r\n

      Phụ\r\nlục B

      \r\n\r\n

      (tham khảo)

      \r\n\r\n

      TÀI\r\nLIỆU THAM KHẢO

      \r\n\r\n

      [1] TOLSTOY, A. và TOTH, I., Bacterio\r\nclorophyl-d và ảnh hưởng của nó đến xác định clorophyl-a, Arch. Hydro biol.89\r\n(1980), tr 160 - 170.

      \r\n\r\n

      Bacterio clorophyl-d and its interference on\r\ndetermination of chlorophyll-a Arch. Hydro biol.

      \r\n\r\n

      89 (1980),pp.160-170

      \r\n\r\n

       [2] NUSCH, E.A., So sánh các phương pháp\r\nkhác nhau để xác định clorophyl và phaeopigment, Arch.\r\nHydrobiol.Ergebn.Limnol.14 (1980). tr 14-36.

      \r\n\r\n

      Comparison of different methods for chlorophyll\r\nand phaeopigment determination, Arch.

      \r\n\r\n

      Hydrobiol.Ergebn.Limnol.14 (1980), pp. 14-36

      \r\n\r\n

      [3] LORENZEN, C. J., Xác định clorophyll và\r\nphaeopigment, phương trình trắc quang, Limmol.

      \r\n\r\n

      oceanogr.12 (1967), tr. 343-346.

      \r\n\r\n

      Determination of chlorophyll and phaeopigments;\r\nspectrophotometric equations, Limmol.

      \r\n\r\n

      oceanogr.12 (1967), pp. 343-346.

      \r\n\r\n

       [4] MARKER, A.F.H., NUSCH, E.A, RAI, H. và\r\nRIEMANN, B. Đo các pigment quang hợp trong nước ngọt và những phương pháp tiêu\r\nchuẩn hóa: kết luận và đề nghị, Arch. Hydrobiol Beich.

      \r\n\r\n

      Ergebn.Limnol, 14 (1980) tr. 91-106.

      \r\n\r\n

      The mesurement of photosynthetic pigments in\r\nfrestwaters and standardization of methods:

      \r\n\r\n

      Conclusions and recommentdations. Arch.\r\nHydrobiol Beich. Ergebn.Limnol, 14 (1980) pp. 91-106.

      \r\n\r\n

       [5] VOLLENWEIDER, R.A, Những phương pháp đo\r\ndự phát triển trong môi trường nước. IBP

      \r\n\r\n

      Handbook No12, xuất bản lần thứ hai (1971)\r\nBlackwell Scient Publ.Oxford. Edinburgh.

      \r\n\r\n

      A manual on methods of measuring primary\r\nproduction in aquatic environments, IBP Handbook No 12, 2nd ed. (1971)\r\nBlackwell Scient Publ.Oxford. Edinburgh.

      \r\n\r\n

       [6] NISCH, E.A., những kết quả thử liên\r\nphòng thí nghiệm . Xác định clorophyl-a.Z. Wasser Abw.Forsch.17, (1984), tr\r\n189-194.

      \r\n\r\n

      Results from an interlaboratory ring test\r\nconcerning the determination of chlorophyll a. Z. Wasser Abw.Forsch.17, (1984),\r\npp. 189-194.

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n\r\n\r\n\r\n"

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệuTCVN6662:2000
                                Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
                                Cơ quanBộ Khoa học Công nghệ và Mội trường
                                Ngày ban hành01/01/2000
                                Người kýĐã xác định
                                Ngày hiệu lực 01/01/1970
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 381/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch phân khu các khu vực 1-1-A, 1-3-A, 1-3-B, 1-3-C trong Quy hoạch chung Đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
                                                      • Công văn 1101/TCHQ-TXNK năm 2015 về vướng mắc kê khai phí bản quyền do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                      • Công văn 6410/VPCP-CN năm 2021 về rà soát các văn bản quy phạm pháp luật theo Nghị quyết 66/NQ-CP do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                      • Quyết định 27/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Nam ban hành
                                                      • Quyết định 2137/QĐ-UBND năm 2016 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Định
                                                      • Công văn 5765/BKHĐT-PC năm 2020 về gia nhập Công ước Washington năm 1965 (Công ước ICSID) do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
                                                      • Quyết định 2855/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Lao động – Thương binh và Xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội
                                                      • Công văn 53/GSQL-TH vướng mắc C/O mẫu AJ, JV do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ