Số hiệu | TCVN6614-1-4:2008 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan | Đã xác định |
Ngày ban hành | 01/01/2008 |
Người ký | Đã xác định |
Ngày hiệu lực | 01/01/1970 |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
PHẦN 1-4: PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG CHUNG-THỬ NGHIỆM Ở\r\nNHIỆT ĐỘ THẤP
\r\n\r\n
Common\r\ntest methods for insulating and sheathing materials of electric and optical\r\ncables-Part 1-4: Methods for general application- Test at low temperature
\r\n\r\n
Lời nói đầu
\r\n\r\n
TCVN 6614-1-4 : 2008 thay thế TCVN\r\n6614-1-4 : 2000;
\r\n\r\n
TCVN 6614-1-4 : 2008 hoàn toàn\r\ntương đương với IEC 60811-1-4:1985, sửa đổi 1 : 1993 và sửa đổi 2 : 2001;
\r\n\r\n
TCVN 6614-1-4 : 2008 do Tiểu Ban kỹ\r\nthuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E4/SC1 Dây và cáp có bọc cách điện PVC\r\nbiên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công\r\nnghệ công bố.
\r\n\r\n
Lời giới thiệu
\r\n\r\n
TCVN 6614-1-4 : 2008 là một phần\r\ncủa bộ Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6614.
\r\n\r\n
Hiện tại, bộ Tiêu chuẩn Quốc gia\r\nTCVN 6614 (IEC 60811) đã có các phần dưới đây, có tên gọi chung là “Phương pháp\r\nthử nghiệm chung đối với vật liệu cách điện và vật liệu làm vỏ bọc của cáp điện\r\nvà cáp quang”.
\r\n\r\n
Phần 1-1, Phương pháp áp dụng chung\r\n- Đo chiều dày và kích thước ngoài - Thử nghiệm xác định đặc tính cơ
\r\n\r\n
Phần 1-2, Phương pháp áp dụng chung\r\n- Phương pháp lão hóa nhiệt
\r\n\r\n
Phần 1-3, Phương pháp áp dụng chung\r\n- Phương pháp xác định khối lượng riêng - Thử nghiệm hấp thụ nước-Thử nghiệm độ\r\nco ngót
\r\n\r\n
Phần 1-4, PHương pháp áp dụng chung\r\n- Thử nghiệm ở nhiệt độ thấp
\r\n\r\n
Phần 2-1: Phương pháp qui định cho\r\nhợp chất đàn hồi-Thử nghiệm tính kháng ôzôn, thử nghiệm kéo dãn trong lò nhiệt\r\nvà thử nghiệm ngâm trong dầu khoáng
\r\n\r\n
Phần 3-1: Phương pháp qui định cho\r\nhợp chất PVC- Thử nghiệm nén ở nhiệt độ cao-Thử nghiệm tính kháng nứt
\r\n\r\n
Phần 3-2: Phương pháp qui định cho\r\nhợp chất PVC-Thử nghiệm tổn hao khối lượng-Thử nghiệm ổn định nhiệt
\r\n\r\n
\r\n\r\n
PHƯƠNG\r\nPHÁP THỬ NGHIỆM CHUNG ĐỐI VỚI VẬT LIỆU CÁCH ĐIỆN VÀ VẬT LIỆU LÀM VỎ BỌC CỦA CÁP\r\nĐIỆN VÀ CÁP QUANG-
\r\n\r\n
PHẦN\r\n1-4: PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG CHUNG-THỬ NGHIỆM Ở NHIỆT ĐỘ THẤP
\r\n\r\n
Common\r\ntest methods for insulating and sheathing materials of electric and optical\r\ncables-Part 1-4: Methods for general application- Test at low temperature
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp\r\nthử nghiệm vật liệu polyme dùng làm cách điện và dùng làm vỏ bọc của cáp điện\r\nvà cáp quang dùng trong phân phối điện và viễn thông, kể cả cáp sử dụng trên\r\ntàu thủy và các ứng dụng ngoài khơi.
\r\n\r\n
Tiêu chuẩn này đưa ra phương pháp\r\nthử nghiệm ở nhiệt độ thấp để áp dụng cho các hợp chất PVC và PE.
\r\n\r\n
1.1. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n
Các tài liệu viện dẫn sau đây là\r\ncần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với tài liệu viện dẫn ghi năm công bố\r\nthì áp dụng bản được nêu. Đối với tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì\r\náp dụng bản mới nhất, bao gồm các sửa đổi.
\r\n\r\n
TCVN 6614-1-1 : 2008 (IEC 60811-1-1\r\n: 2001), Phương pháp thử nghiệm chung đối với vật liệu cách điện và vật liệu\r\nlàm vỏ bọc của cáp điện và cáp quang-Phần 1-1: Phương pháp áp dụng chung- Đo\r\nchiều dày và kích thước ngoài- Thử nghiệm xác định đặc tính cơ.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Tiêu chuẩn này không qui định đầy\r\nđủ các điều kiện thử nghiệm (như nhiệt độ, thời gian, v.v…) và các yêu cầu thử\r\nnghiệm; chúng được qui định trong các tiêu chuẩn đối với kiểu cáp tương ứng.
\r\n\r\n
Tất cả các yêu cầu thử nghiệm cho\r\ntrong tiêu chuẩn này đều có thể được sửa đổi theo tiêu chuẩn cáp tương ứng để\r\nphù hợp với yêu cầu của kiểu cáp cụ thể.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Các giá trị để ổn định và các thông\r\nsố thử nghiệm được qui định cho các loại hợp chất thông dụng nhất dùng làm cách\r\nđiện và vỏ bọc của cáp, sợi dây và dây dẫn.
\r\n\r\n
4. Thử nghiệm\r\nđiển hình và thử nghiệm khác
\r\n\r\n
Các phương pháp thử nghiệm trong\r\ntiêu chuẩn này trước hết là nhằm để sử dụng cho thử nghiệm điển hình. Trong một\r\nsố thử nghiệm nhất định, khi các điều kiện để thử nghiệm điển hình có sự khác\r\nbiệt căn bản so với các điều kiện để thử nghiệm thường xuyên thì phải chỉ ra sự\r\nkhác biệt đó.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Tất cả các thử nghiệm phải được\r\nthực hiện sau khi ép đùn hoặc lưu hóa (hoặc liên kết chéo), nếu có, của hợp\r\nchất dùng làm cách điện hoặc vỏ bọc, ít nhất là 16h.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Thử nghiệm phải được thực hiện ở\r\nnhiệt độ qui định trong tiêu chuẩn cáp tương ứng.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Sau khi nhận được số kết quả thử\r\nnghiệm và xếp chúng theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần thì giá trị giữa là giá\r\ntrị chính giữa nếu số lượng giá trị nhận được là số lẻ, và là giá trị trung\r\nbình của hai giá trị chính giữa nếu số lượng giá trị nhận được là số chẵn.
\r\n\r\n
8. Thử nghiệm ở\r\nnhiệt độ thấp
\r\n\r\n
8.1. Thử nghiệm uốn ở nhiệt độ\r\nthấp đối với cách điện
\r\n\r\n
8.1.1. Qui định chung
\r\n\r\n
Thử nghiệm này nhìn chung thích hợp\r\nđối với các lõi mặt cắt tròn có đường kính ngoài đến và bằng 12,5mm và đối với\r\ncác lõi có hình dẻ quạt khi không thể tạo được mảnh thử nghiệm có dạng chày.
\r\n\r\n
Nếu có yêu cầu trong tiêu chuẩn đối\r\nvới kiểu cáp cụ thể thì thử nghiệm này phải được thực hiện trên các lõi lớn\r\nhơn. Nếu không có yêu cầu này thì cách điện của lõi lớn hơn phải chịu thử\r\nnghiệm dãn dài được mô tả ở 8.3.
\r\n\r\n
8.1.2. Lấy mẫu và chuẩn bị mảnh\r\nthử nghiệm
\r\n\r\n
Mỗi lõi cần thử nghiệm phải lấy đại\r\ndiện hai mẫu có chiều dài thích hợp. Sau khi đã loại bỏ các lớp bọc, nếu có,\r\nmẫu phải được sử dụng làm mảnh thử nghiệm.
\r\n\r\n
8.1.3. Thiết bị
\r\n\r\n
Nên sử dụng thiết bị để thử nghiệm\r\ncho trên Hình 1 cùng với các giải thích kèm theo. Thiết bị này về cơ bản gồm\r\nmột trục cuốn xoay tròn và các thiết bị dẫn hướng cho mảnh thử nghiệm.
\r\n\r\n
Thiết bị một trục cuốn khác tương\r\nđương với thiết bị trên Hình 1 cũng có thể được sử dụng.
\r\n\r\n
Thiết bị này phải được đặt trong tủ\r\ncó nhiệt độ thấp thích hợp, trước và trong khi thử nghiệm.
\r\n\r\n
8.1.4. Qui trình
\r\n\r\n
Mảnh thử nghiệm phải được cố đinh\r\nvào thiết bị như chỉ ra trên Hình 1.
\r\n\r\n
Thiết bị cùng với mảnh thử nghiệm ở\r\nđúng vị trí phải được lưu giữ trong tủ có nhiệt độ thấp thích hợp ở nhiệt độ\r\nqui định trong khoảng thời gian không ít hơn 16 h. Thời gian làm lạnh 16 h có\r\ntính đến thời gian cần thiết để làm lạnh bản thân thiết bị.
\r\n\r\n
Nếu thiết bị đã được làm lạnh trước\r\nthì cho phép thời gian làm lạnh ngắn hơn nhưng không ít hơn 4 h với điều kiện\r\nmẫu đã đạt tới nhiệt độ thử nghiệm đã nêu. Nếu thiết bị và mẫu thử nghiệm đã\r\nđược làm lạnh trước thì thời gian làm lạnh thích hợp là 1 h sau khi từng mảnh\r\nthử nghiệm được cố định vào thiết bị.
\r\n\r\n
Khi kết thúc thời gian đã nêu, trục\r\ncuốn phải được quay phù hợp với các điều kiện qui định ở 8.1.5, mảnh thử nghiệm\r\nđược dẫn hướng sao cho nó uốn chặt và đều quanh trục cuốn thành hình xoắn ốc\r\nvòng khít. Trong trường hợp mảnh thử nghiệm dạng dẻ quạt, phần “lưng” tròn của\r\nmảnh thử nghiệm phải tiếp giáp với trục cuốn.
\r\n\r\n
Sau đó, mảnh thử nghiệm vẫn còn ở\r\ntrên trục cuốn được đưa về xấp xỉ nhiệt độ môi trường.
\r\n\r\n
8.1.5. Điều kiện thử nghiệm
\r\n\r\n
Nhiệt độ làm lạnh và nhiệt độ thử\r\nnghiệm phải như qui định đối với kiểu hợp chất trong tiêu chuẩn tương ứng đối\r\nvới kiểu cáp cụ thể.
\r\n\r\n
Đường kính của trục cuốn phải nằm\r\ntrong khoảng từ 4 đến 5 lần đường kính của mảnh thử nghiệm (xem dưới đây).
\r\n\r\n
Trục cuốn phải được quay đều với\r\ntốc độ là một vòng quay trong khoảng 5 s và số lượng vòng quấn phải như qui\r\nđịnh trong bảng sau đây.
\r\n\r\n
\r\n Đường\r\n kính ngoài (d) của mảnh thử nghiệm \r\n mm \r\n | \r\n Số\r\n vòng quấn \r\n |
\r\n d ≤\r\n 2,5 \r\n 2,5\r\n < d ≤ 4,5 \r\n 4,5\r\n < d ≤ 6,5 \r\n 6,5\r\n < d ≤ 8,5 \r\n 8,5\r\n < d \r\n | \r\n 10 \r\n 6 \r\n 4 \r\n 3 \r\n 2 \r\n |
\r\n\r\n
Đường kính thực của từng mảnh thử\r\nnghiệm phải được đo bằng palme hoặc thước dây. Đối với mảnh thử nghiệm dạng dẻ\r\nquạt, kích thước theo trục nhỏ được lấy làm thông số tương đương với đường kính\r\nđể xác định đường kính trục cuốn và số vòng quấn.
\r\n\r\n
Đối với dây dẹt, đường kính trục\r\ncuốn phải dựa vào kích thước theo trục nhỏ của mảnh thử nghiệm. Mảnh thử nghiệm\r\nđược quấn sao cho trục nhỏ vuông góc với trục cuốn.
\r\n\r\n
8.1.6. Đánh giá kết quả
\r\n\r\n
Khi kết thúc qui trình mô tả ở\r\n8.1.4, mảnh thử nghiệm phải được kiểm tra khi vẫn còn ở trên trục cuốn. Cách\r\nđiện của cả hai mảnh thử nghiệm không được có vết nứt khi kiểm tra bằng mắt\r\nthường hoặc có kính điều chỉnh thị lực nhưng không có phóng đại.
\r\n\r\n
8.2. Thử nghiệm uốn ở nhiệt độ\r\nthấp đối với vỏ bọc
\r\n\r\n
8.2.1. Qui định chung
\r\n\r\n
Thử nghiệm này nhìn chung dùng cho\r\ncáp có đường kính ngoài đến và bằng 12,5 mm hoặc đối với cáp dẹt, kích thước\r\ntheo trục nhỏ đến và bằng 20 mm.
\r\n\r\n
Nếu có yêu cầu trong tiêu chuẩn đối\r\nvới kiểu cáp cụ thể, thử nghiệm cũng phải được thực hiện đối với cáp có kích\r\nthước lớn hơn. Nếu không có qui định này thì vỏ bọc của cáp có kích thước lớn\r\nhơn phải chịu thử nghiệm dãn dài được mô tả ở 8.4.
\r\n\r\n
8.2.2. Lấy mẫu và chuẩn bị mảnh\r\nthử nghiệm
\r\n\r\n
Đối với mỗi vỏ bọc cần thử nghiệm,\r\nphải lấy hai mảnh thử nghiệm của cáp có chiều dài thích hợp.
\r\n\r\n
Trước khi bắt đầu thử nghiệm mọi\r\nlớp bọc phải được loại bỏ khỏi vỏ bọc.
\r\n\r\n
8.2.3. Thiết bị, qui trình và\r\nđiều kiện thử nghiệm
\r\n\r\n
Theo 8.1.3, 8.1.4 và 8.1.5.
\r\n\r\n
Đối với cáp có lớp áo giáp hoặc\r\nruột dẫn đồng tâm nằm trong vỏ bọc ngoài, đường kính của trục cuốn phải như qui\r\nđịnh trong tiêu chuẩn đối với kiểu cáp cụ thể.
\r\n\r\n
8.2.4. Đánh giá kết quả
\r\n\r\n
Khi kết thúc qui trình mô tả trong\r\n8.1.4, mảnh thử nghiệm phải được kiểm tra khi vẫn còn ở trên trục cuốn. Vỏ bọc\r\ncủa cả hai mảnh thử nghiệm không được có vết nứt khi kiểm tra bằng mắt thường\r\nhoặc có kính điều chỉnh thị lực nhưng không có phóng đại.
\r\n\r\n
8.3. Thử nghiệm dãn dài ở nhiệt\r\nđộ thấp đối với cách điện
\r\n\r\n
8.3.1. Qui định chung
\r\n\r\n
Thử nghiệm này dùng cho cách điện\r\ncủa lõi không chiu thử nghiệm uốn, như qui định ở 8.1.1.
\r\n\r\n
8.3.2. Lấy mẫu
\r\n\r\n
Mỗi lõi cần thử nghiệm phải được\r\nlấy đại diện hai mẫu có chiều dài thích hợp.
\r\n\r\n
8.3.3. Chuẩn bị mẫu thử nghiệm
\r\n\r\n
Sau khi đã loại bỏ hết các lớp bọc\r\n(kể cả lớp bán dẫn ở ngoài, nếu có), cách điện phải được cắt theo chiều của\r\ntrục cáp, sau đó ruột dẫn và lớp bán dẫn ở trong, nếu có, phải được loại bỏ.
\r\n\r\n
Các dải băng cách điện phải được\r\nmài hoặc cắt để tạo ra mặt phẳng nhẵn và song song giữa các dấu làm chuẩn được\r\nnêu dưới đây, lưu ý để tránh gây ra nhiệt quá mức. Ví dụ về máy cắt mẫu cho ở\r\nPhụ lục B của TCVN 6614-1-1 (IEC 60811-1-1). Đối với cách điện polyetylen (PE)\r\nvà polypropylen (PP) chỉ được cắt, không được mài. Sau khi cắt hoặc mài, chiều\r\ndày của dải băng này không được nhỏ hơn 0,8 mm và không được lớn hơn 2,0 mm.\r\nNếu không thể đạt được chiều dày 0,8 mm từ mẫu nguyên bản thì cho phép chiều\r\ndày nhỏ nhất là 0,6 mm.
\r\n\r\n
Tất cả các dải băng này phải được\r\nổn định ở nhiệt độ môi trường ít nhất là 16 h.
\r\n\r\n
Sau khi chuẩn bị, hai mảnh thử\r\nnghiệm dạng chày theo Hình 3 hoặc, nếu cần, Hình 4 được đột từ mỗi mẫu theo\r\nchiều dọc trục của mỗi mẫu; nếu có thể thì hai mảnh thử nghiệm dạng chày phải\r\nđược đột cạnh nhau.
\r\n\r\n
Đối với lõi dạng dẻ quạt, mảnh thử\r\nnghiệm dạng chày phải được đột từ phía “lưng” của lõi.
\r\n\r\n
Mảnh thử nghiệm dạng chày phải được\r\nđánh dấu phù hợp với đoạn cuối cùng của điểm a) ở 9.1.3 của TCVN 6614-1-1 (IEC\r\n60811-1-1) nếu thiết bị sử dụng cho phép đo trực tiếp khoảng cách giữa hai vạch\r\ndấu trong quá trình thử nghiệm.
\r\n\r\n
8.3.4. Thiết bị
\r\n\r\n
Thử nghiệm có thể được thực hiện\r\ntrên máy kéo bình thường cùng với thiết bị làm lạnh hoặc trên máy kéo được đặt\r\ntrong buồng lạnh.
\r\n\r\n
Khi sử dụng chất lỏng làm tác nhân\r\nlàm lạnh, thời gian ổn định không được nhỏ hơn 10 min ở nhiệt độ thử nghiệm qui\r\nđịnh.
\r\n\r\n
Khi làm lạnh trong không khí, thời\r\ngian ổn định để làm lạnh thiết bị cùng với mảnh thử nghiệm ít nhất phải là 4 h.\r\nNếu thiết bị đã được làm lạnh trước, thời gian này có thể giảm xuống đến 2 h,\r\nvà nếu thiết bị và mảnh thử nghiệm cùng được làm lạnh trước thì thời gian ổn\r\nđịnh sau khi cố định mảnh thử nghiệm vào thiết bị không được nhỏ hơn 30 min.
\r\n\r\n
Nếu sử dụng hỗn hợp chất lỏng để\r\nlàm lạnh thì hỗn hợp này không được làm phương hại đến vật liệu cách điện hoặc vỏ\r\nbọc.
\r\n\r\n
Thiết bị dùng để đo trực tiếp khoảng\r\ncách giữa các vạch dấu trong quá trình thử nghiệm dãn dài được ưu tiên sử dụng;\r\ntuy nhiên cũng cho phép sử dụng thiết bị có thể đo được độ dịch chuyển giữa các\r\nngàm kẹp.
\r\n\r\n
CHÚ THÍCH: Tác nhân làm lạnh thích\r\nhợp là hỗn hợp của cồn etylic hoặc cồn metylic cùng với CO2 ở dạng\r\nrắn.
\r\n\r\n
8.3.5. Qui trình và điều kiện\r\nthử nghiệm
\r\n\r\n
Các ngàm kẹp của thiết bị kéo phải\r\nlà kiểu không tự kẹp chặt.
\r\n\r\n
Ở cả hai ngàm kẹp đã được làm lạnh\r\ntrước, mảnh thử nghiệm dạng chày phải được kẹp trên cùng một chiều dài.
\r\n\r\n
Đoạn tự do giữa các ngàm kẹp phải\r\nvào khoảng 30 mm đối với cả hai kiểu của mảnh thử nghiệm dạng chày nếu phép đo\r\ntrực tiếp khoảng cách giữa các vách dấu cần được thực hiện trong khi thử\r\nnghiệm.
\r\n\r\n
Nếu cần đo sự xê dịch của các ngàm\r\nkẹp thì đoạn tự do giữa các ngàm kẹp phải là(30 ± 0,5) mm đối với mảnh thử\r\nnghiệm dạng chày theo Hình 3 và (22 ± 0,5) mm đối với mảnh thử nghiệm dạng chày\r\ntheo Hình 4.
\r\n\r\n
Tốc độ kéo ra của các ngàm kẹp của\r\nmáy kéo phải là (25 ± 5) mm/min.
\r\n\r\n
Nhiệt độ thử nghiệm phải như qui\r\nđịnh đối với loại hợp chất trong tiêu chuẩn đối với kiểu cáp cụ thể.
\r\n\r\n
Độ dãn dài phải được xác định bằng\r\ncách đo khoảng cách giữa các vạch dấu, nếu có thể, hoặc giữa các kẹp tại thời\r\nđiểm đứt.
\r\n\r\n
8.3.6. Đánh giá kết quả
\r\n\r\n
Để tính toán độ dãn dài, độ tăng\r\nkhoảng cách giữa các vạch dấu phải được chia cho khoảng cách ban đầu là 20 mm\r\n(hoặc 10 mm nếu sử dụng mảnh thử nghiệm dạng chày theo Hình 4) và được biểu thị\r\nbằng phần trăm so với khoảng cách ban đầu.
\r\n\r\n
Nếu sử dụng phương pháp thay thế để\r\nđo khoảng cách giữa các ngàm kẹp thì độ tăng này phải chia cho khoảng cách làm\r\ngốc bằng 30 mm đối với mảnh thử nghiệm dạng chày theo Hình 3 và bằng 22 mm đối\r\nvới mảnh thử nghiệm dạng chày theo Hình 4. Khi sử dụng phương pháp này thì mảnh\r\nthử nghiệm phải được xem xét trước khi tháo ra khỏi thiết bị; nếu mảnh thử\r\nnghiệm bị trượt một phần ra khỏi ngàm kẹp thì kết quả phải loại bỏ. Ít nhất\r\nphải có ba kết quả có hiệu lực để tính toán độ dãn dài, nếu không thì thử\r\nnghiệm phải được lặp lại.
\r\n\r\n
Nếu không có qui định nào khác thì\r\nkhông một kết quả có hiệu lực nào được nhỏ hơn 20 %.
\r\n\r\n
Khi có tranh chấp thì phải sử dụng\r\nphương pháp vạch dấu.
\r\n\r\n
8.4. Thử nghiệm độ dãn dài ở\r\nnhiệt độ thấp đối với vỏ bọc
\r\n\r\n
8.4.1. Qui định chung
\r\n\r\n
Thử nghiệm này áp dụng cho vỏ bọc\r\ncủa cáp không phải chịu thử nghiệm uốn, như qui định ở 8.2.1.
\r\n\r\n
8.4.2. Lấy mẫu
\r\n\r\n
Mỗi vỏ bọc cần thử nghiệm phải được\r\nlấy hai mẫu đại diện có độ dài thích hợp.
\r\n\r\n
8.4.3. Chuẩn bị mẫu thử nghiệm
\r\n\r\n
Sau khi đã loại bỏ hết các lớp bọc,\r\nvỏ bọc phải được cắt theo chiều của trục cáp, sau đó các lõi, chất độn và các\r\nbộ phận khác ở bên trong (nếu có) phải được loại bỏ.
\r\n\r\n
Vỏ bọc không cần mài hoặc cắt nếu\r\nbề mặt phía trong và phía ngoài nhẵn và chiều dày qui định trung bình không lớn\r\nhơn 2,0 mm. Mẫu có chiều dày lớn hơn giới hạn này hoặc mẫu có vết in chìm hoặc\r\ngờ ở mặt phía trong phải được mài hoặc cắt để tạo ra hai bề mặt phẳng song song\r\nvà nhẵn, và chiều dày không lớn hơn 2,0 mm. Chiều dày nhỏ nhất sau khi mài hoặc\r\ncắt phải là 0,8 mm, tuy nhiên, nếu chiều dày nguyên bản của vỏ bọc không cho\r\nphép điều này thì được phép lấy chiều dày nhỏ nhất là 0,6 mm. Công việc mài\r\nhoặc cắt phải được thực hiện cẩn thận để tránh gia nhiệt quá mức và ứng suất cơ\r\ntrong vỏ bọc. Đối với các vỏ bọc polyetylen (PE) và polyprotylen (PP), chỉ được\r\ncắt mà không mài. Ví dụ về máy cắt được cho trong phụ lục A của TCVN 6614-1-1\r\n(IEC 60811-1-1).
\r\n\r\n
Tất cả các dải băng phải được ổn\r\nđịnh ở nhiệt độ mội trường ít nhất là 16 h.
\r\n\r\n
Sau khi chuẩn bị xong, hai mảnh thử\r\nnghiệm dạng chày theo Hình 3 hoặc Hình 4 nếu cần phải được đột theo chiều dọc\r\ntrục của từng mẫu; nếu có thể, hai mảnh thử nghiệm dạng chày phải được đột cạnh\r\nnhau.
\r\n\r\n
Các mảnh thử nghiệm dạng chày phải\r\nđược đánh dấu phù hợp với đoạn cuối cùng của điểm a) ở 9.1.3 của TCVN 6614-1-1\r\n(IEC 60811-1-1) nếu thiết bị được sử dụng cho phép đo trực tiếp khoảng cách\r\ngiữa các vạch dấu trong quá trình thử nghiệm.
\r\n\r\n
8.4.4. Thiết bị
\r\n\r\n
Theo 8.3.4.
\r\n\r\n
8.4.5. Qui trình và điều kiện\r\nthử nghiệm
\r\n\r\n
Theo 8.3.5
\r\n\r\n
8.4.6. Đánh giá kết quả
\r\n\r\n
Theo 8.3.6.
\r\n\r\n
8.5. Thử nghiệm va đập ở nhiệt\r\nđộ thấp đối với cách điện và vỏ bọc PVC
\r\n\r\n
8.5.1. Qui định chung
\r\n\r\n
Thử nghiệm va đập ở trang thái lạnh\r\nđược áp dụng cho cáp có vỏ bọc bằng PVC có dạng bất kỳ không phụ thuộc vào kiểu\r\ncách điện của lõi, và áp dụng cho cách điện của các sợi, dây và dây dẹt không\r\ncó vỏ bọc PVC nếu có yêu cầu trong tiêu chuẩn cáp tương ứng.
\r\n\r\n
Cách điện PVC của cáp có vỏ bọc\r\nkhông trực tiếp chịu thử nghiệm va đập ở trạng thái lạnh.
\r\n\r\n
8.5.2. Lấy mẫu và chuẩn bị mảnh\r\nthử nghiệm
\r\n\r\n
Lấy ba mảnh thử nghiệm của cáp hoàn\r\nchỉnh, mỗi mảnh thử nghiệm có độ dài ít nhất bằng năm lần đường kính của cáp\r\nnhưng tối thiểu phải là 150 mm. Tất cả các lớp bọc bên ngoài phải được loại bỏ.
\r\n\r\n
8.5.3. Thiết bị
\r\n\r\n
Thiết bị cần sử dụng cho thử nghiệm\r\nnày được trình bày ở Hình 2 cùng với phần giải thích.
\r\n\r\n
Thiết bị phải được đặt trên miếng\r\nđệm bằng cao su xốp dày khoảng 40 mm và lưu giữ trong tủ có nhiệt độ thấp thích\r\nhợp, trước và trong khi thử nghiệm.
\r\n\r\n
8.5.4. Điều kiện thử nghiệm
\r\n\r\n
Nhiệt độ thử nghiệm phải như qui\r\nđịnh đối với loại hợp chất PVC trong tiêu chuẩn cáp tương ứng.
\r\n\r\n
Đối với cáp điện lực dùng để lắp\r\nđặt cố định, khối lượng của búa để thử nghiệm mẫu phải theo bảng sau:
\r\n\r\n
\r\n Đường\r\n kính ngoài \r\n mm \r\n | \r\n Khối\r\n lượng của búa \r\n g \r\n | |
\r\n Lớn\r\n hơn \r\n | \r\n Đến\r\n và bằng \r\n | |
\r\n - \r\n 4,0 \r\n 6,0 \r\n 9,0 \r\n 12,5 \r\n 20,0 \r\n 30,0 \r\n 50,0 \r\n 75,0 \r\n | \r\n 4,0 \r\n 6,0 \r\n 9,0 \r\n 12,5 \r\n 20,0 \r\n 30,0 \r\n 50,0 \r\n 75,0 \r\n - \r\n | \r\n 100 \r\n 200 \r\n 300 \r\n 400 \r\n 500 \r\n 750 \r\n 1000 \r\n 1250 \r\n 1500 \r\n |
\r\n\r\n
Đối với cáp và dây dẫn mềm, cáp\r\nviễn thông, khối lượng của búa dùng để thử nghiệm mẫu phải theo bảng sau:
\r\n\r\n
\r\n Đường\r\n kính ngoài \r\n mm \r\n | \r\n Khối\r\n lượng của búa \r\n g \r\n | |
\r\n Lớn\r\n hơn \r\n | \r\n Đến\r\n và bằng \r\n | |
\r\n Đối\r\n với dây dẹt \r\n | \r\n 100 \r\n 100 \r\n 200 \r\n 300 \r\n 400 \r\n 500 \r\n 600 \r\n | |
\r\n - \r\n 6,0 \r\n 10,0 \r\n 15,0 \r\n 25,0 \r\n 35,0 \r\n | \r\n 6,0 \r\n 10,0 \r\n 15,0 \r\n 25,0 \r\n 35,0 \r\n - \r\n |
\r\n\r\n
Đường kính ngoài nêu trong bảng\r\nphải được đo trên từng mảnh thử nghiệm bằng panme hoặc thước dây.
\r\n\r\n
Dây dẹt phải được thử nghiệm với\r\ntrục nhỏ của dây vuông góc với đế thép.
\r\n\r\n
8.5.5. Qui trình
\r\n\r\n
Thiết bị và mảnh thử nghiệm của cáp\r\ncần thử nghiệm phải được đặt cạnh nhau trong tủ có nhiệt độ thấp thích hợp và\r\nđược duy trì ở nhiệt độ qui định. Các thành phần trong tủ có nhiệt độ thấp\r\nthích hợp phải được làm lạnh trong khoảng thời gian ít nhất là 16 h kể cả thời\r\ngian làm lạnh thiết bị. Nếu thiết bị đã được làm lạnh trước thì cho phép thời\r\ngian làm lạnh ngắn hơn nhưng không ít hơn 1 h với điều kiện là mảnh thử nghiệm\r\nđã đạt được nhiệt độ thử nghiệm qui định.
\r\n\r\n
Khi kết thúc thời gian qui định,\r\ntừng mảnh thử nghiệm lần lượt được đặt vào vị trí như chỉ ra trên Hình 2 và cho\r\nbúa rơi từ độ cao 100 mm.
\r\n\r\n
Trước khi kiểm tra cách điên của\r\ncáp hoặc dây không có vỏ bọc, mảnh thử nghiệm phải đạt tới nhiệt độ xấp xỉ\r\nnhiệt độ môi trường sau thử nghiệm này.
\r\n\r\n
Cách điện phải được kiểm tra sau\r\nkhi các mảnh thử nghiệm đã được xoắn lại trong khi vẫn giữ cho thẳng, qua một\r\ngóc 360o đối với từng đoạn dài 100 mm. Tuy nhiên, nếu không thể xoắn\r\nmẫu theo cách này được thì chúng phải được kiểm tra như qui định đối với vỏ\r\nbọc.
\r\n\r\n
Trước khi kiểm tra vỏ bọc của cáp\r\nvà dây, nếu có, mảnh thử nghiệm phải đạt tới nhiệt độ xấp xỉ nhiệt độ phòng và\r\nsau đó ngâm vào nước nóng; vỏ bọc sau đó phải được cắt theo chiều dọc trục của\r\ncáp.
\r\n\r\n
CHÚ THÍCH: Nước nóng có nhiệt độ từ\r\n40 oC đến 50 oC được coi là thích hợp.
\r\n\r\n
Kiểm tra phía trong và phía ngoài\r\ncủa vỏ bọc và cách điện. Cách điện của cáp và dây có vỏ bọc chỉ phải kiểm tra ở\r\nphía ngoài.
\r\n\r\n
8.5.6. Thể hiện kết quả
\r\n\r\n
Ba mảnh thử nghiệm không được có\r\nvết nứt khi kiểm tra bằng mắt thường hoặc có kính điều chỉnh thị lực nhưng\r\nkhông có phóng đại.
\r\n\r\n
Nếu chỉ một trong ba mẫu thử nghiệm\r\ncó vết nứt thì có thể lặp lại thử nghiệm trên ba mẫu thử nghiệm khác và nếu\r\nkhông mẫu thử nghiệm nào có vết nứt thì yêu cầu thử nghiệm được đáp ứng, ngược\r\nlại nếu một trong ba mẫu thử nghiệm này có vết nứt thì cáp hoặc vỏ bọc được coi\r\nlà không phù hợp với yêu cầu thử nghiệm.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
CHÚ THÍCH:
\r\n\r\n
1) ds < S < 1,5 ds
\r\n\r\n
2) d1 = 1,2 đến 1,5 lần\r\nds
\r\n\r\n
3) Ở vị trí nằm ngang (H.P.), ống\r\nnày không được đè mảnh thử nghiệm xuống quá nhiều.
\r\n\r\n
4) Ở vị trí nghiêng (S.P.), ống này\r\nkhông được đẩy mảnh thử nghiệm lên quá nhiều
\r\n\r\n
Hình\r\n1- Thiết bị thử nghiệm uốn ở trạng thái lạnh
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Hình\r\n2 - Thiết bị thử nghiệm va đập
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Hình\r\n3 - Mảnh thử nghiệm dạng chày
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Hình\r\n4 - Mảnh thử nghiệm dạng chày nhỏ
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
(Tham\r\nkhảo)
\r\n\r\n
Các điều tương ứng trong IEC 60538, TCVN 5936\r\n(IEC 60540) và TCVN 6614 (IEC 60811)
\r\n\r\n
A.1. Các điều tương ứng trong\r\nIEC 60538 và TCVN 6614 (IEC 60811)
\r\n\r\n
\r\n Tên\r\n của điều trong IEC 60538 * \r\n | \r\n IEC\r\n 60538 \r\n | \r\n TCVN\r\n 6614 (IEC 60811) \r\n | ||
\r\n Điều \r\n | \r\n Phần \r\n | \r\n Mục \r\n | \r\n Điều \r\n | |
\r\n Qui định chung \r\n Đặc tính cơ của cách điện \r\n Đặc tính cơ của vỏ bọc \r\n Chỉ số chảy mềm (MFI) \r\n Khối lượng riêng \r\n Thử nghiệm lão hóa đối với cách\r\n điện và vỏ bọc \r\n Thử nghiệm độ co ngót đối với\r\n cách điện \r\n Thử nghiệm uốn ở nhiệt độ thấp\r\n đối với cách điện \r\n Thử nghiệm uốn ở nhiệt độ thấp\r\n đối với vỏ bọc \r\n Hàm lượng cácbon đen và/hoặc hàm\r\n lượng chất độn \r\n khoáng \r\n Đo chiều dày và đường kính \r\n Chỉ số chảy mềm \r\n | \r\n 1 \r\n 2 \r\n 3 \r\n 4 \r\n 5 \r\n 6.1 \r\n 6.2 \r\n 6.3.1 \r\n 6.3.2 \r\n 7 \r\n
\r\n Phụ\r\n lục A \r\n Phụ\r\n lục B \r\n | \r\n Toàn\r\n bộ \r\n 1 \r\n 1 \r\n 4 \r\n 1 \r\n 1 \r\n 1 \r\n 1 \r\n 1 \r\n 4 \r\n
\r\n 1 \r\n 4 \r\n | \r\n Toàn\r\n bộ \r\n 1 \r\n 1 \r\n 1 \r\n 3 \r\n 2 \r\n 3 \r\n 4 \r\n 4 \r\n 1 \r\n
\r\n 1 \r\n 1 \r\n | \r\n 1\r\n đến 7 \r\n 9.1 \r\n 9.2 \r\n 10 \r\n 8 \r\n 8 \r\n 10 \r\n 8.1 \r\n 8.2 \r\n 11 \r\n
\r\n 8 \r\n 10 \r\n |
\r\n Tên\r\n của điều trong IEC 60538 A** \r\n | \r\n IEC\r\n 60538A \r\n | \r\n TCVN\r\n 6614 (IEC 60811) \r\n | ||
\r\n Điều \r\n | \r\n Phần \r\n | \r\n Mục \r\n | \r\n Điều \r\n | |
\r\n Thử nghiệm quấn sau lão hóa nhiệt\r\n trong không khí \r\n Tính kháng nứt do ứng suất môi\r\n trường \r\n | \r\n 1 \r\n 2 \r\n | \r\n 4 \r\n 4 \r\n | \r\n 1 \r\n 1 \r\n | \r\n 9 \r\n 8 \r\n |
\r\n\r\n
* IEC 60538: Cáp, sợi dây và dây\r\ndẫn: Phương pháp thử nghiệm đối với cách điện và vỏ bọc polyetylen.
\r\n\r\n
** IEC 60538 A: Bổ sung lần thứ\r\nnhất cho IEC 60538 (1976): Phương pháp thử nghiệm bổ sung đối với cách điện và\r\nvỏ bọc bằng polyetylen của cáp, sợi dây và dây dẫn dùng trong thiết bị viễn\r\nthông và thiết bị có sử dụng kỹ thuật tương tự.
\r\n\r\n
A.2. Các điều tương ứng trong\r\nTCVN 5936 (IEC 60540), TCVN 6614 (IEC 60811) và IEC 60885
\r\n\r\n
\r\n Tên\r\n của điều trong TCVN 5936 (IEC 60540*) \r\n | \r\n TCVN\r\n 5936 (IEC 60540) \r\n | \r\n TCVN\r\n 6614 (IEC 60811) \r\n | \r\n IEC\r\n 60885 \r\n | ||
\r\n Điều \r\n | \r\n Phần \r\n | \r\n Mục \r\n | \r\n Điều \r\n | \r\n Phần \r\n | |
\r\n Thử nghiệm phóng điện cục bộ \r\n | \r\n 3 \r\n | \r\n - \r\n | \r\n - \r\n | \r\n - \r\n | \r\n 2 \r\n |
\r\n Đo chiều dày và đường kính ** \r\n | \r\n 4 \r\n | \r\n 1 \r\n | \r\n 1 \r\n | \r\n 8 \r\n | \r\n - \r\n |
\r\n Thử nghiệm để xác định đặc tính\r\n cơ của hợp chất cách điện và vỏ bọc \r\n | \r\n 5 \r\n | \r\n 1 \r\n | \r\n 1 \r\n | \r\n 9 \r\n | \r\n - \r\n |
\r\n Phương pháp lão hóa nhiệt \r\n | \r\n 6 \r\n | \r\n 1 \r\n | \r\n 2 \r\n | \r\n 8 \r\n | \r\n - \r\n |
\r\n Thử nghiệm tổn hao khối lượng đối\r\n với cách điện và vỏ bọc bằng PVC \r\n | \r\n 7 \r\n | \r\n 3 \r\n | \r\n 2 \r\n | \r\n 8 \r\n | \r\n - \r\n |
\r\n Thử nghiệm nén ở nhiệt độ cao đối\r\n với cách điện và vỏ bọc bằng PVC \r\n | \r\n 8 \r\n | \r\n 3 \r\n | \r\n 1 \r\n | \r\n 8 \r\n | \r\n - \r\n |
\r\n Thử nghiệm ở nhiệt độ thấp đối\r\n với cách điện và vỏ bọc bằng PVC \r\n | \r\n 9 \r\n | \r\n 1 \r\n | \r\n 4 \r\n | \r\n 8 \r\n | \r\n - \r\n |
\r\n Thử nghiệm tính kháng nứt của\r\n cách điện và vỏ bọc bằng PVC \r\n | \r\n 10 \r\n | \r\n 3 \r\n | \r\n 1 \r\n | \r\n 9 \r\n | \r\n - \r\n |
\r\n Phương pháp xác định khối lượng\r\n riêng của hợp chất nhiệt dẻo và hợp chất đàn hồi \r\n | \r\n 11 \r\n | \r\n 1 \r\n | \r\n 3 \r\n | \r\n 8 \r\n | \r\n - \r\n |
\r\n Đo chỉ số chảy mềm của polyetylen\r\n nhiệt dẻo \r\n | \r\n 12 \r\n | \r\n 4 \r\n | \r\n 1 \r\n | \r\n 10 \r\n | \r\n - \r\n |
\r\n Thử nghiệm chịu ôzôn \r\n Thử nghiệm nóng \r\n Thử nghiệm ngâm dầu đối với vỏ\r\n bọc đàn hồi \r\n | \r\n 13 \r\n 14 \r\n 15 \r\n | \r\n 2 \r\n 2 \r\n 2 \r\n | \r\n 1 \r\n 1 \r\n 1 \r\n | \r\n 8 \r\n 9 \r\n 10 \r\n | \r\n - \r\n - \r\n - \r\n |
\r\n Thử nghiệm điện đối với cáp, sợi\r\n dây và dây dẫn đối với điện áp đến và bằng 450/750 V \r\n | \r\n 16 \r\n | \r\n - \r\n | \r\n
\r\n | \r\n - \r\n | \r\n 1 \r\n |
\r\n Độ bền nhiệt của cách điện và vỏ\r\n bọc bằng PVC \r\n Hàm lượng cácbon đen và/hoặc hàm\r\n lượng chất độn khoáng trong PE \r\n | \r\n 17 \r\n 18 \r\n | \r\n 3 \r\n 4 \r\n | \r\n 2 \r\n 1 \r\n | \r\n 9 \r\n 11 \r\n | \r\n - \r\n - \r\n |
\r\n Thử nghiệm hút nước \r\n Thử nghiệm độ co ngót \r\n | \r\n 19 \r\n 20 \r\n | \r\n 1 \r\n 1 \r\n | \r\n 3 \r\n 3 \r\n | \r\n 9 \r\n 10 \r\n | \r\n - \r\n - \r\n |
\r\n\r\n
*TCVN 5936 (IEC 60540): Phương pháp\r\nthử nghiệm đối với cách điện và vỏ bọc của cáp điện và dây (hợp chất nhiệt dẻo\r\nvà hợp chất đàn hồi).
\r\n\r\n
IEC 60885, Phương pháp thử nghiệm\r\nđiện đối với cáp điện.
\r\n\r\n
** Về mặt kỹ thuật không đồng nhất
\r\n\r\n
\r\n\r\n
MỤC\r\nLỤC
\r\n\r\n
Lời nói đầu
\r\n\r\n
Lời giới thiệu
\r\n\r\n
1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n
2. Giá trị thử nghiệm
\r\n\r\n
3. Khả năng áp dụng
\r\n\r\n
4. Thử nghiệm điển hình và thử\r\nnghiệm khác
\r\n\r\n
5. Ổn định trước
\r\n\r\n
6. Nhiệt độ thử nghiệm
\r\n\r\n
7. Giá trị giữa
\r\n\r\n
8. Thử nghiệm ở nhiệt độ thấp
\r\n\r\n
Phụ lục A (tham khảo) - Các điều\r\ntương ứng trong IEC 60538, TCVN 5936 (IEC 60540) và TCVN 6614 (IEC 60811)
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n"
Mục lục bài viết
- 1 Được hướng dẫn
- 2 Bị hủy bỏ
- 3 Được bổ sung
- 4 Đình chỉ
- 5 Bị đình chỉ
- 6 Bị đinh chỉ 1 phần
- 7 Bị quy định hết hiệu lực
- 8 Bị bãi bỏ
- 9 Được sửa đổi
- 10 Được đính chính
- 11 Bị thay thế
- 12 Được điều chỉnh
- 13 Được dẫn chiếu
- 14 Hướng dẫn
- 15 Hủy bỏ
- 16 Bổ sung
- 17 Đình chỉ 1 phần
- 18 Quy định hết hiệu lực
- 19 Bãi bỏ
- 20 Sửa đổi
- 21 Đính chính
- 22 Thay thế
- 23 Điều chỉnh
- 24 Dẫn chiếu
Văn bản liên quan
Được hướng dẫn
Bị hủy bỏ
Được bổ sung
Đình chỉ
Bị đình chỉ
Bị đinh chỉ 1 phần
Bị quy định hết hiệu lực
Bị bãi bỏ
Được sửa đổi
Được đính chính
Bị thay thế
Được điều chỉnh
Được dẫn chiếu
Văn bản hiện tại
Số hiệu | TCVN6614-1-4:2008 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan | Đã xác định |
Ngày ban hành | 01/01/2008 |
Người ký | Đã xác định |
Ngày hiệu lực | 01/01/1970 |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Văn bản có liên quan
Hướng dẫn
Hủy bỏ
Bổ sung
Đình chỉ 1 phần
Quy định hết hiệu lực
Bãi bỏ
Sửa đổi
Đính chính
Thay thế
Điều chỉnh
Dẫn chiếu
Văn bản gốc PDF
Đang xử lý
Văn bản Tiếng Việt
Đang xử lý
.