Số hiệu | TCVN6415-12:2005 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Ngày ban hành | 01/01/2005 |
Người ký | Đã xác định |
Ngày hiệu lực | 01/01/1970 |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
GẠCH\r\nGỐM ỐP LÁT - PHƯƠNG PHÁP THỬ - PHẦN 12: XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN BĂNG GIÁ
\r\n\r\n
Ceramic floor and wall\r\ntiles - Test methods - Part 12: Determination of frost resistance
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Phần này của TCVN 6415 : 2005 quy định phương\r\npháp xác định độ bền băng giá đối với gạch gốm ốp lát có phủ men hoặc không phủ\r\nmen, sử dụng trong môi trường có nước.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Sau khi ngâm mẫu bão hòa nước, xử lý mẫu trong\r\nđiều kiện nhiệt độ thay đổi giữa +5oC và -5oC, các bề mặt\r\nmẫu phải tiếp xúc với băng giá trong suốt ít nhất 100 chu kỳ đóng băng - tan\r\nbăng.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
3.1 Tủ sấy, có khả năng sấy đến 110 oC\r\n± 5 oC.
\r\n\r\n
Lò vi sóng, tủ hồng ngoại hoặc các hệ thống sấy\r\nkhác đều có thể dùng được, nhưng đảm bảo cho kết quả tương đương.
\r\n\r\n
3.2 Cân, có độ chính xác đến 0,01 % khối lượng một\r\nviên mẫu.
\r\n\r\n
3.3 Thiết bị ngâm mẫu sau khi rút nước, là\r\nthùng chứa các mẫu gạch có gắn một bơm chân không có khả năng hạ thấp áp suất\r\nxuống 60 KPa ± 4 KPa.
\r\n\r\n
3.4 Tủ lạnh, có khả năng làm băng giá tối thiểu 10\r\nviên mẫu với tổng diện tích bề mặt không nhỏ hơn 0,25 m2. Tủ lạnh có\r\ncác giá đỡ để đặt các viên mẫu sao cho chúng không tiếp xúc với nhau.
\r\n\r\n
3.5 Khăn ẩm.
\r\n\r\n
3.6 Nước, được duy trì ở nhiệt độ 20 oC ± 5 oC.
\r\n\r\n
3.7 Cặp nhiệt độ, hoặc dụng cụ đo nhiệt\r\nđộ thích hợp khác.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
4.1 Mẫu
\r\n\r\n
Mẫu thử gồm không ít hơn 10 viên gạch nguyên\r\nvới tổng diện tích bề mặt tối thiểu là 0,25 m2. Các viên gạch thử\r\nkhông có khuyết tật như rạn, nứt, sứt cạnh góc, bọt…
\r\n\r\n
Nếu thử các viên gạch có khuyết tật thì phải\r\nđánh dấu trước các vết khuyết tật đó bằng bút không phai và các khuyết tật này\r\nphải được xem xét sau khi thử.
\r\n\r\n
4.2 Chuẩn bị mẫu thử
\r\n\r\n
Sấy gạch trong tủ sấy (3.1) ở nhiệt độ 110 oC\r\n± 5 oC đến khối lượng không đổi, nghĩa là, khi sự khác biệt giữa hai\r\nlần cân trong thời gian 24 giờ nhỏ hơn 0,1 %. Ghi lại khối lượng khô (m1)\r\ncủa mỗi mẫu thử.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
5.1 Sau khi làm lạnh mẫu đến nhiệt độ phòng, đặt\r\ndựng đứng các viên mẫu trong thùng chân không (3.3) sao cho các viên mẫu không\r\ntiếp xúc với nhau và không tiếp xúc với thành thùng.
\r\n\r\n
Nối thùng chân không với bơm chân không và hạ\r\náp suất (40 ± 2,6) kPa dưới mức áp suất khí quyển. Đổ nước (3.6) vào thùng chứa\r\nmẫu sao cho ngập mẫu tối thiểu là 50 mm. Duy trì chân không ở áp suất trên 15\r\nphút nữa. Sau đó duy trì ở áp suất khí quyển.
\r\n\r\n
Chuẩn bị khăn ẩm (3.5) bằng cách thấm nước và\r\nvắt kiệt nước bằng tay. Đặt viên mẫu trên mặt bàn phẳng và lau khô các cạnh của\r\ntừng viên gạch. Dùng khăn ẩm lau bề mặt từng viên mẫu.
\r\n\r\n
Ghi lại khối lượng ẩm (m2) của từng\r\nviên mẫu.
\r\n\r\n
5.2 Độ hút nước ban đầu (E1) của gạch\r\nđược tính bằng phần trăm (%), theo công thức sau:
\r\n\r\n
\r\n\r\n
trong đó:
\r\n\r\n
m1 là khối lượng mỗi viên mẫu khô,\r\ntính bằng gam;
\r\n\r\n
m2 là khối lượng mỗi viên mẫu ướt,\r\ntinh bằng gam.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Chọn một trong những viên gạch dày nhất để thử.\r\nViên gạch này đại diện cho toàn bộ số mẫu thử. Khoan một lỗ có đường kính 3 mm\r\nở cạnh giữa viên gạch, cách cạnh 40 mm. Cắm cặp nhiệt độ (3.7) và gắn chặt bằng\r\nvật liệu cách nhiệt (polystylen co giãn). Nếu không thể khoan lỗ thì đặt cặp\r\nnhiệt độ ở giữa bề mặt viên gạch và gắn viên gạch thứ hai lên trên. Đặt các\r\nviên gạch dựng đứng trong tủ lạnh sao cho chúng không tiếp xúc với nhau và để\r\ncho không khí đi qua các bề mặt mẫu. Nhiệt độ của cặp nhiệt độ định rõ nhiệt độ\r\ncủa tất cả các viên gạch thử. Chỉ trường hợp thử nghiệm lại với những mẫu thử\r\ntương tự thì mới bỏ qua việc đo nhiệt độ ở từng viên gạch và thỉnh thoảng phải\r\nkiểm tra bằng cặp nhiệt độ trong gạch. Tất cả các phép đo nhiệt độ phải đảm bảo\r\nđộ chính xác ± 0,5 oC.
\r\n\r\n
Hạ thấp nhiệt độ xuống - 5 oC với\r\ntốc độ không vượt quá 20 oC/giờ. Duy trì nhiệt độ gạch xuống - 5oC\r\ntrong 15 phút. Sau đó phun hoặc ngâm ngập các viên gạch vào nước (3.6) cho đến\r\nkhi đạt nhiệt độ + 5 oC. Duy trì nhiệt độ gạch ở + 5 oC\r\ntrong 15 phút. Lặp lại chu trình trên không nhỏ hơn 100 lần. Chỉ được phép dừng\r\nchu trình trên khi gạch đã ngâm nước ở + 5 oC.
\r\n\r\n
Cân khối lượng viên gạch (m3) sau\r\nkhi thử, sau đó sấy khô đến khối lượng không đổi (m4). Độ hấp thụ\r\nnước cuối là E2 và được tính bằng % khối lượng theo công thức.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
trong đó:
\r\n\r\n
m3 là khối lượng của viên gạch ướt\r\nsau khi thử, tính bằng gam;
\r\n\r\n
m4 là khối lượng của viên gạch khô\r\nsau khi thử, tính bằng gam.
\r\n\r\n
Sau 100 chu kỳ thử, kiểm tra bề mặt men hoặc bề\r\nmặt chính bằng mắt thường hoặc đeo kính nếu thường đeo, ở khoảng cách 25 cm đến\r\n30 cm, với cường độ ánh sáng xấp xỉ 300 lx. Có thể kiểm tra mẫu giữa thời gian\r\nthử để viết báo cáo, nếu như có nghi ngờ rằng mẫu có thể bị phá hủy sớm trong\r\nquá trình thử. Ghi lại sự phá hủy bề mặt men hoặc bề mặt chính và các cạnh của\r\nmẫu.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Báo cáo thử nghiệm gồm các thông tin sau:
\r\n\r\n
a) viện dẫn tiêu chuẩn này;
\r\n\r\n
b) nhận biết về mẫu thử, bao gồm khuyết tật bề\r\nmặt mẫu, nếu cần;
\r\n\r\n
c) số lượng mẫu thử;
\r\n\r\n
d) độ hút nước ban đầu của mẫu E1;
\r\n\r\n
e) độ hút nước cuối của mẫu E2;
\r\n\r\n
f) mô tả các khuyết tật trước khi thử của mẫu\r\nvà sự phá hủy trên bề mặt men và mặt chính của viên gạch và cạnh của viên gạch\r\nsau khi thử đóng băng và tan băng;
\r\n\r\n
g) số lượng viên mẫu bị phá hủy sau 100 chu kỳ\r\nthử.
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n"
Mục lục bài viết
- 1 Được hướng dẫn
- 2 Bị hủy bỏ
- 3 Được bổ sung
- 4 Đình chỉ
- 5 Bị đình chỉ
- 6 Bị đinh chỉ 1 phần
- 7 Bị quy định hết hiệu lực
- 8 Bị bãi bỏ
- 9 Được sửa đổi
- 10 Được đính chính
- 11 Bị thay thế
- 12 Được điều chỉnh
- 13 Được dẫn chiếu
- 14 Hướng dẫn
- 15 Hủy bỏ
- 16 Bổ sung
- 17 Đình chỉ 1 phần
- 18 Quy định hết hiệu lực
- 19 Bãi bỏ
- 20 Sửa đổi
- 21 Đính chính
- 22 Thay thế
- 23 Điều chỉnh
- 24 Dẫn chiếu
Văn bản liên quan
Được hướng dẫn
Bị hủy bỏ
Được bổ sung
Đình chỉ
Bị đình chỉ
Bị đinh chỉ 1 phần
Bị quy định hết hiệu lực
Bị bãi bỏ
Được sửa đổi
Được đính chính
Bị thay thế
Được điều chỉnh
Được dẫn chiếu
Văn bản hiện tại
Số hiệu | TCVN6415-12:2005 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Ngày ban hành | 01/01/2005 |
Người ký | Đã xác định |
Ngày hiệu lực | 01/01/1970 |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
Văn bản có liên quan
Hướng dẫn
Hủy bỏ
Bổ sung
Đình chỉ 1 phần
Quy định hết hiệu lực
Bãi bỏ
Sửa đổi
Đính chính
Thay thế
Điều chỉnh
Dẫn chiếu
Văn bản gốc PDF
Đang xử lý
Văn bản Tiếng Việt
Đang xử lý
.