Số hiệu | TCVN6272:2003/SĐ2:2005 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Ngày ban hành | 01/01/2005 |
Người ký | Đã xác định |
Ngày hiệu lực | 01/01/1970 |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
SỬA ĐỔI 2 : 2005
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Rules\r\nfor cargo handling appliances of Ships
\r\n\r\n
Lời nói đầu
\r\n\r\n
Sửa đổi 2: 2005 cập nhật những quy\r\nđịnh, chỉ tiêu và yêu cầu trong năm 2005 cho TCVN 6272 : 2003.
\r\n\r\n
Sửa đổi 2: 2005 biên soạn dựa trên\r\ncác Thông báo sửa đổi Năm 2004 về hệ thống Quy phạm của Đăng kiểm NK (Nhật\r\nBản), Nghị định thư của IMO về công ước Quốc tế Mạn khô-66, các Công ước, quy\r\nước quốc tế và khu vực có liên quan.
\r\n\r\n
Sửa đổi 2: 2005 do Ban kỹ thuật\r\nTCVN/TC8 Đóng tàu và Công trình biển phối hợp với Cục Đăng kiểm Việt Nam biên\r\nsoạn, Tổng Cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ\r\nban hành.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
QUY\r\nPHẠM THIẾT BỊ NÂNG HÀNG TÀU BIỂN
\r\n\r\n
Rules\r\nfor cargo handling appliances of ships
\r\n\r\n
\r\n\r\n
1.2. Các định nghĩa
\r\n\r\n
1.2.1. Thuật ngữ
\r\n\r\n
Mục (1) được sửa đổi như sau:
\r\n\r\n
(1) Thiết bị nâng hàng là các thiết\r\nbị dùng để nâng hạ hàng và các chi tiết tháo được của chúng.
\r\n\r\n
Mục (2) đến (17) được đánh số tương\r\nứng thành mục số (3) đến (18) và mục (2) sẽ được bổ sung mới như sau:
\r\n\r\n
(2) Thiết bị nâng hạ là thiết bị\r\nlàm hàng và cầu xe bao gồm cả hệ thống truyền động và các chi tiết cố định của\r\nchúng.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
2.1. Quy định chung
\r\n\r\n
2.1.1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n
Mục -3 và -4 được sửa đổi như sau:
\r\n\r\n
3. Khi kiểm tra chu kỳ, ngoài\r\nnhững qui định nêu ở 2.2 đến 2.5 của Chương này đăng kiểm viên có\r\nthể có những yêu cầu bổ sung nếu thấy cần thiết.
\r\n\r\n
4. Khi tổng kiểm tra hàng\r\nnăm, sau khi xem xét kỹ đến mục đích, kết cấu, tuổi thọ lý lịch, kết quả của\r\nlần kiểm tra trước và tình trạng kỹ thuật thực tế của thiết bị nâng hàng, đăng\r\nkiểm viên có thể giảm bớt phạm vi và nội dung thử và kiểm tra nêu ở 2.2 đến\r\n2.5 của Chương này.
\r\n\r\n
2.2. Kiểm tra các thiết bị nâng\r\nhàng
\r\n\r\n
2.2.1. Các dạng kiểm tra
\r\n\r\n
Các dạng kiểm tra thiết bị nâng\r\nhàng được sửa đổi như sau nêu:
\r\n\r\n
(1) Kiểm tra đăng ký (sau đây gọi\r\nlà kiểm tra lần đầu)
\r\n\r\n
(a) Kiểm tra lần đầu trong chế tạo;
\r\n\r\n
(b) Kiểm tra lần đầu các thiết bị\r\nnâng hàng không có sự giám sát chế tạo.
\r\n\r\n
(2) Kiểm tra chu kỳ để duy trì đăng\r\nký.
\r\n\r\n
(c) Tổng kiểm tra hàng năm;
\r\n\r\n
(d) Thử tải.
\r\n\r\n
(3) Kiểm tra bất thường
\r\n\r\n
Thời hạn kiểm tra được được sửa đổi\r\nnhư sau:
\r\n\r\n
2.2.2 Thời hạn kiểm tra
\r\n\r\n
Thời hạn kiểm tra thiết bị nâng\r\nhàng phải được tuân theo các yêu cầu sau đây:
\r\n\r\n
(1) Kiểm tra lần đầu phải được tiến\r\nhành khi tải trọng làm việc an toàn được quy định cho lần đầu tiên
\r\n\r\n
(2) Kiểm tra hàng năm được thực\r\nhiện vào các ngày không vượt quá 12 tháng kể từ ngày kết thúc kiểm tra lần đầu\r\nhoặc kiểm tra hàng năm lần trước
\r\n\r\n
(3) Thử tải được thực hiện vào đợt\r\nkiểm tra lần đầu và vào các ngày không vượt quá 4 năm kể từ ngày kết thúc kiểm\r\ntra lần đầu hoặc ngày thử tải lần trước
\r\n\r\n
(4) Kiểm tra bất thường được thực\r\nhiện khi thiết bị nâng hàng phạm phải bất kỳ điều kiện sau đây tại ngày không\r\ntrùng với thời điểm kiểm tra chu kỳ.
\r\n\r\n
(a) Khi bị tai nạn nghiêm trọng làm\r\như hỏng các thành phần kết cấu và khi sửa chữa hoặc thay thế.
\r\n\r\n
(b) Khi có thay đổi lớn quy trình\r\nnâng hàng, hệ cáp giằng, phương pháp khai thác và điều khiển.
\r\n\r\n
(c) Khi quy định và đánh dấu lại\r\ntải trọng làm việc an toàn.
\r\n\r\n
(d) Các trường hợp khác khi Đăng\r\nkiểm thấy cần thiết.
\r\n\r\n
Bổ sung các mục sau đây:
\r\n\r\n
2.2.3. Kiểm tra chu kỳ trước\r\nthời hạn
\r\n\r\n
Kiểm tra chu kỳ có thể được tiến\r\nhành trước thời hạn vào ngày ấn định kiểm tra theo yêu cầu của Chủ tàu.
\r\n\r\n
2.2.4. Hoãn kiểm tra chu kỳ
\r\n\r\n
Kiểm tra chu kỳ có thể được hoãn\r\nlại nếu được Đăng kiểm chấp nhận. Thời hạn hoãn kiểm tra đó không vượt quá 3\r\ntháng kể từ ngày được quy định ở 2.2.2.
\r\n\r\n
2.3 Kiểm tra lần đầu
\r\n\r\n
2.3.2. Kiểm tra khi chế tạo.
\r\n\r\n
Mục -2(6) được sửa đổi như\r\nsau:
\r\n\r\n
(6) Việc kiểm tra các thiết\r\nbị an toàn và thiết bị bảo vệ (bao gồm thử phanh, thử ngắt nguồn điện với tải\r\ntrọng kiểm tra tương đương với kiểm tra tải trọng làm việc an toàn của thiết bị\r\n(sau đây được coi tương ứng với 2.4.1-1(2)(c), 2.4.2(2)(d), 2.4.3(2)(d)\r\nvà 2.4.4(2)(d)
\r\n\r\n
Phần 2.4 và 2.6 được bỏ đi, phần\r\n2.5 và 2.7 được chuyển qua tương ứng thành 2.4 và 2.5.
\r\n\r\n
2.4. Tổng kiểm tra hàng năm
\r\n\r\n
Điều 2.4.1 đến điều 2.4.4\r\nđược chuyển tương ứng thành điều 2.4.2 đến 2.4.5 và điều 2.4.1\r\nđược bổ sung mới như sau:
\r\n\r\n
2.4.1.Hệ cần trục dây giằng
\r\n\r\n
1. Khi tổng kiểm tra hàng\r\nnăm, việc kiểm tra các nội dung sau đây ở (1) bằng quan sát trực tiếp đối với\r\nhệ cần trục dây giằng và đảm bảo ở trạng thái tốt. Khi Đăng kiểm viên yêu cầu\r\nthì phải kiểm tra cả nội dung nêu ở (2):
\r\n\r\n
(1) Các hạng mục kiểm tra:
\r\n\r\n
(a) Các thành phần kết cấu;
\r\n\r\n
(b) Liên kết giữa các thành phần\r\nkết cấu với kết cấu thân tàu;
\r\n\r\n
(c) Hệ thống truyền động;
\r\n\r\n
(d) Thiết bị an toàn và thiết bị\r\nbảo vệ;
\r\n\r\n
(e) Dấu quy định tải trọng làm việc\r\nan toàn cho phép, v.v… và hiệu lực của các giấy chứng nhận liên quan;
\r\n\r\n
(f) Việc lưu trữ các hướng dẫn sử\r\ndụng trên tàu.
\r\n\r\n
(2) Các hạng mục kiểm tra nếu đăng\r\nkiểm viên yêu cầu
\r\n\r\n
(g) Kiểm tra chiều dày các thành\r\nphần kết cấu, kiểm tra không phá hủy và phải tháo kiểm tra các mã đỡ puly nâng\r\ncần trên đỉnh cột, móc nâng cần và tai chân cần cẩu;
\r\n\r\n
(h) Phải tháo kiểm tra hệ thống truyền\r\nđộng;
\r\n\r\n
(i) Thử hoạt động của thiết bị an\r\ntoàn và thiết bị bảo vệ.
\r\n\r\n
2 Khi tổng kiểm tra hàng năm\r\nlần thứ 5 kể từ ngày hoàn thành việc kiểm tra lần đầu hoặc tháo kiểm tra lần\r\ntrước, việc tháo kiểm tra phải được thực hiện đối với các mã đỡ puly giữ cần trên\r\nđỉnh cột, móc nâng cần và tai chân cần cẩu.
\r\n\r\n
CHƯƠNG 9\r\nCHỨNG NHẬN, ĐÓNG DẤU VÀ HỒ SƠ ĐĂNG KIỂM
\r\n\r\n
9.2. Quy định tải trọng làm việc\r\nan toàn ,.v.v.
\r\n\r\n
Điều 9.2.1. được sửa đổi như\r\nsau:
\r\n\r\n
9.2.1. Quy định chung
\r\n\r\n
Đăng kiểm quy định tải trọng làm\r\nviệc an toàn, v.v….. cho các thiết bị nâng hàng mà chúng đã được kiểm tra và\r\nthử tải thỏa mãn theo quy định ở Chương 2.
\r\n\r\n
9.4 Hồ sơ Đăng kiểm
\r\n\r\n
Điều 9.4.1 được sửa đổi như\r\nsau:
\r\n\r\n
9.4.1. Loại hồ sơ
\r\n\r\n
Loại hồ sơ do Đăng kiểm cấp cho\r\nthiết bị nâng hàng, cầu xe và thiết bị tháo được được quy định như sau:
\r\n\r\n
(1) Sổ đăng ký thiết bị nâng hàng\r\nvà danh mục các chi tiết tháo được (ILO mẫu 1) (CG.1)
\r\n\r\n
(2) Giấy chứng nhận thử và tổng\r\nkiểm tra cần trục dây giằng, tời và các chi tiết của chúng (ILO mẫu 2) (CG.2)
\r\n\r\n
(3) Giấy chứng nhận thử và tổng\r\nkiểm tra cần trục dây giằng, tời và các chi tiết của chúng khi làm việc ghép\r\nđôi(ILO mẫu 2(U)) (CG.2(U))
\r\n\r\n
(4) Giấy chứng nhận thử và tổng\r\nkiểm tra cần trục trục quay hoặc máy nâng và các chi tiết của chúng trước khi\r\nđưa vào sử dụng (ILO mẫu 2) (CG.3)
\r\n\r\n
(5) Giấy chứng nhận thử và tổng\r\nkiểm tra thang máy, cầu xe và các chi tiết của chúng trước khi đưa vào sử dụng\r\n(CG.3LR)
\r\n\r\n
(6) Giấy chứng nhận thử và tổng\r\nkiểm tra các chi tiết tháo được (ILO mẫu 3) (CG.4)
\r\n\r\n
(7) Giấy chứng nhận thử và kiểm tra\r\ndây cáp (ILO mẫu 4) (CG.5)
\r\n\r\n
Điều 9.4.2. được sửa đổi như sau:
\r\n\r\n
9.4.2. Chu kỳ cấp phát Giấy\r\nchứng nhận
\r\n\r\n
Chu kỳ cấp phát các Giấy chứng nhận\r\nnhư đã nêu ở 9.4.1 được đưa ra trong Bảng 9.1 phụ thuộc vào việc\r\nthử và kiểm tra
\r\n\r\n
Bảng 9.1 được sửa đổi như\r\nsau:
\r\n\r\n
Bảng 9.1. Chu kỳ cấp phát Giấy chứng nhận
\r\n\r\n
\r\n Loai\r\n Giấy chứng nhận \r\n | \r\n Chu\r\n kỳ cấp phát \r\n | |
\r\n A \r\n | \r\n Giấy chứng nhận theo 9.4.1 (1) \r\n | \r\n Khi yêu cầu kiểm tra và tàu thỏa\r\n mãn kiểm tra lần đầu trong thời gian đầu. \r\n |
\r\n B \r\n | \r\n Giấy chứng nhận theo 9.4.1\r\n (2) \r\n | \r\n (1) Khi yêu cầu kiểm tra và tàu\r\n thỏa mãn kiểm tra lần đầu trong thời gian đầu. \r\n (2) Khi các thiết bị nâng hàng\r\n lắp mới bổ sung thỏa mãn kiểm tra lần đầu. \r\n (3) Khi tải trọng làm việc an\r\n toàn thay đổi. \r\n (4) Khi đã qua thử tải theo qui\r\n định trong mục 2.7.4- 1. \r\n |
\r\n Giấy chứng nhận theo 9.4.1\r\n (3) \r\n | ||
\r\n Giấy chứng nhận theo 9.4.1 (4) \r\n | ||
\r\n Giấy chứng nhận 9.4.1 (5) \r\n | ||
\r\n C \r\n | \r\n Giấy chứng nhận theo 9.4.1\r\n (6) \r\n | \r\n (1) Khi yêu cầu kiểm tra và tàu\r\n thỏa mãn kiểm tra lần đầu trong thời gian đầu. \r\n (2) Khi các thiết bị nâng hàng\r\n lắp mới bổ sung thỏa mãn kiểm tra lần đầu. \r\n (3) Khi sửa chữa hoặc thay thế\r\n các chi tiết tháo được trong thời gian kiểm tra chu kỳ hoặc kiểm tra bất\r\n thường và khi các hạng mục tự kiểm tra được Đăng kiểm công nhận. \r\n |
\r\n Giấy chứng nhận theo 9.4.1\r\n (7) \r\n |
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n"
Mục lục bài viết
- 1 Được hướng dẫn
- 2 Bị hủy bỏ
- 3 Được bổ sung
- 4 Đình chỉ
- 5 Bị đình chỉ
- 6 Bị đinh chỉ 1 phần
- 7 Bị quy định hết hiệu lực
- 8 Bị bãi bỏ
- 9 Được sửa đổi
- 10 Được đính chính
- 11 Bị thay thế
- 12 Được điều chỉnh
- 13 Được dẫn chiếu
- 14 Hướng dẫn
- 15 Hủy bỏ
- 16 Bổ sung
- 17 Đình chỉ 1 phần
- 18 Quy định hết hiệu lực
- 19 Bãi bỏ
- 20 Sửa đổi
- 21 Đính chính
- 22 Thay thế
- 23 Điều chỉnh
- 24 Dẫn chiếu
Văn bản liên quan
Được hướng dẫn
Bị hủy bỏ
Được bổ sung
Đình chỉ
Bị đình chỉ
Bị đinh chỉ 1 phần
Bị quy định hết hiệu lực
Bị bãi bỏ
Được sửa đổi
Được đính chính
Bị thay thế
Được điều chỉnh
Được dẫn chiếu
Văn bản hiện tại
Số hiệu | TCVN6272:2003/SĐ2:2005 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Ngày ban hành | 01/01/2005 |
Người ký | Đã xác định |
Ngày hiệu lực | 01/01/1970 |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Văn bản có liên quan
Hướng dẫn
Hủy bỏ
Bổ sung
Đình chỉ 1 phần
Quy định hết hiệu lực
Bãi bỏ
Sửa đổi
Đính chính
Thay thế
Điều chỉnh
Dẫn chiếu
Văn bản gốc PDF
Đang xử lý
Văn bản Tiếng Việt
Đang xử lý
.