Số hiệu | TCVN6151-1:2002 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan | Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường |
Ngày ban hành | 07/08/2002 |
Người ký | Đã xác định |
Ngày hiệu lực | 01/01/1970 |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Pipes\r\nand fittings made of unplasticized poly(vinyl chloride) (PVC-U) for water\r\nsupply – Specifications - Part 1: General
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Tiêu chuẩn này qui\r\nđịnh những khía cạnh chung của ống, đầu nối, phụ tùng nối (được tạo hình và\r\nđúc) và các phụ kiện khác bằng polyvinyl clorua không hóa dẻo (PVC-U), dùng cho\r\nhệ thống dẫn nước chôn dưới mặt đất và cấp nước sinh hoạt trên mặt đất, cả bên\r\ntrong và bên ngoài các công trình xây dựng.
\r\n\r\n
Ống, đầu nối, phụ\r\ntùng nối các phụ kiện khác đề cập trong tiêu chuẩn này được dùng để dẫn nước\r\ndưới áp suất ở nhiệt độ tới 20oC, dùng cho các mục đích chung và để\r\ncấp nước uống. Tiêu chuẩn này cũng có thể áp dụng cho nước có nhiệt độ lên đến\r\n45oC (xem hình 1 TCVN 6151-2 : 2002).
\r\n\r\n
Các phụ tùng nối sản\r\nxuất bằng kỹ thuật hàn khí nóng hay bằng tấm nhiệt không được đề cập trong tiêu\r\nchuẩn này.
\r\n\r\n
Chú thích 1 – Để lắp\r\nđặt các bộ phận đề cập trong tiêu chuẩn này tham khảo TCVN 6250 : 97 (ISO/TR\r\n4191).
\r\n\r\n
\r\n\r\n
ISO 3 : 1973,\r\nPreferred numbers – Series of preferred numbers (Số ưu tiên – Dãy số ưu tiên).
\r\n\r\n
TCVN 6146 : 1996 (ISO\r\n3114 : 1977) Ống polyvinyl clorua cứng (PVC-U) dùng để cấp nước uống – Hàm\r\nlượng chiết ra được của chì và thiếc – Phương pháp thử
\r\n\r\n
TCVN 6250 : 1997\r\n(ISO/TR 4191 : 1989) Ống polyvinyl clorua cứng (PVC-U) dùng để cấp nước – Hướng\r\ndẫn thực hành lắp đặt.
\r\n\r\n
TCVN 6151-2 : 2002\r\nỐng và phụ tùng bằng polyvinyl clorua không hóa dẻo (PVC-U) dùng để cấp nước –\r\nYêu cầu kỹ thuật – Phần 2: Ống (có hoặc không có đầu nong)
\r\n\r\n
TCVN 6140 : 1996 (ISO\r\n6992 : 1986) Ống polyvinyl clorua cứng (PVC-U) dùng để cấp nước uống. Hàm lượng\r\ncó thể chiết ra được của cadimi và thủy ngân.
\r\n\r\n
ISO/TR 9080 : 1992,\r\nThermoplastics pipes for the transport of fluids – Methods of extrapolation of\r\nhydrostatic stress rupture data to determine the long-term hydrostatic strength\r\nof thermoplastics pipe materials. (Ống nhựa nhiệt dẻo dùng để vận chuyển chất\r\nlỏng – Phương pháp ngoại suy về dữ liệu phá hủy ứng suất thủy tĩnh để xác định\r\nđộ bền thủy tĩnh dài hạn của các vật liệu làm ống nhựa nhiệt dẻo).
\r\n\r\n
Guidelines for\r\ndrinking water quality, Vol. 1: Recommendations, (WHO, Geneva, 1984) (Hướng dẫn\r\nvề chất lượng nước uống. Tập 1: Khuyến cáo của WHO, 1984).
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Trong tiêu chuẩn này,\r\náp dụng các định nghĩa sau:
\r\n\r\n
3.1 Đường kính ngoài\r\ndanh nghĩa (nominal\r\noutside diameter), dn: Cỡ ống được ấn định bằng số dùng chung\r\ncho tất cả các bộ phận trong hệ thống ống nhựa bằng nhiệt dẻo trừ các gờ và các\r\nbộ phận được thiết kế theo cỡ ren. Đường kính ngoài danh nghĩa là số được làm\r\ntròn thích hợp để tham khảo.
\r\n\r\n
Chú thích 2 – Đối với\r\nống phù hợp với TCVN 6150-1 (ISO 161-1), đường kính ngoài danh nghĩa, tính bằng\r\nmilimet là đường kính ngoài trung bình nhỏ nhất (dem,min)
\r\n\r\n
3.2 Chiều dày thành\r\nống danh nghĩa (nominal\r\nwall thickness), en: Chiều dày được qui định, tính bằng\r\nmilimet, chiều dày thành ống danh nghĩa chính là chiều dày nhỏ nhất tại thời điểm\r\nbất kỳ ey,min.
\r\n\r\n
3.3 Áp suất danh\r\nnghĩa (nominal\r\npressure), PN: Sự ấn định bằng cả chữ và số tiền liên quan đến đặc tính\r\ncơ học của các bộ phận trong hệ thống ống và dùng để tham khảo.
\r\n\r\n
3.4 Áp suất thủy tĩnh\r\n(hydrostatic\r\npressure), p: Áp suất nước bên trong tác động lên hệ thống ống.
\r\n\r\n
3.5 Áp suất làm việc (working pressure):\r\nÁp suất tối đa mà một hệ thống ống có thể chịu được khi sử dụng liên tục dưới\r\ncác điều kiện phục vụ đã được qui định không có đột biến về áp suất.
\r\n\r\n
Chú thích 3 – Đối với\r\nhệ thống ống nhựa nhiệt dẻo, áp suất danh nghĩa bằng với áp suất làm việc ở\r\nnhiệt độ 20oC, tính bằng bar.
\r\n\r\n
3.6 Ứng suất thủy\r\ntĩnh (hydrostatic\r\nstress) : Sức ép gây ra trong thành ống khi chịu áp\r\nlực nước bên trong ống. Ứng suất này được tính bằng megapascal có liên quan đến\r\náp suất nước bên trong p, tính bằng bar, bề dày thành ống danh nghĩa en,\r\ntính bằng milimet và đường kính danh nghĩa dn, tính bằng\r\nmilimet theo phương trình sau:
\r\n\r\n
=
\r\n\r\n
Chú thích 4 – Nếu và p được tính theo cùng đơn vị đo\r\nthì mẫu số là 2en.
\r\n\r\n
3.7 Độ bền thủy tĩnh\r\ndài hạn 50 năm ở 20oC (long-term hydrostatic strength for 50 years\r\nat 20oC). LTHS: Đại lượng có cùng\r\nđơn vị ứng suất, ví dụ megapascal (MPa), đặc trưng cho tính chất của vật liệu\r\nthử, và bằng 50% giới hạn tin cậy dưới độ bền thủy tĩnh dài hạn và bằng giá trị\r\ntrung bình dự đoán của độ bền ống chịu áp suất nước bên trong ở nhiệt độ 20oC\r\nvà thời gian 50 năm.
\r\n\r\n
3.8 Giới hạn tin cậy\r\ndưới (lower\r\nconfidence limit), LCL: : Đại lượng có cùng\r\nđơn vị ứng suất, ví dụ megapascal đặc trưng cho tính chất của vật liệu thử, và\r\nbằng 97,5% giới hạn tin cậy dưới của độ bền thủy tĩnh dài hạn và bằng giá trị\r\ntrung bình dự đoán của độ bền ống chịu áp suất nước bên trong ở nhiệt độ 20oC\r\nvà thời gian 50 năm.
\r\n\r\n
Chú thích 5 – Giá trị\r\ncủa đại lượng này được xác định bằng phương pháp qui định trong ISO/TR 9080
\r\n\r\n
3.9 Độ bền yêu cầu\r\ntối thiểu (MRS) (minimum\r\nrequired strength): Giá trị của LCL được làm tròn xuống\r\ngiá trị thấp hơn liền kề của dãy R 10 trong ISO 3 khi
LCL nhỏ hơn 10 MPa, hoặc\r\nđến giá trị thấp hơn liền kề của dãy R 20 khi
LCL lớn hơn 10 MPa.
\r\n\r\n
Chú thích 6 – Xem\r\nđiều 5 của TCVN 6151-2 : 2002 (ISO 4222-2 : 1996)
\r\n\r\n
3.10 Hệ số vận hành\r\ntoàn bộ (thiết kế) [overall\r\nservice, (design) coefficient], C: Hệ số có giá trị lớn hơn 1,0 có tính\r\nđến điều kiện phục vụ cũng như tính chất của các bộ phận trong hệ thống đường\r\nống trừ các đại lượng được thể hiện theo LCL.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
4.1 Vật liệu để chế tạo\r\nống, phụ tùng nối và van phải là hỗn hợp PVC-U. Hỗn hợp này thực chất chủ yếu\r\nlà nhựa PVC-U và chỉ được bổ sung vào đó các phụ gia cần thiết để thuận lợi cho\r\nviệc sản xuất ống và phụ tùng nối phù hợp với tiêu chuẩn này. Tất cả các phụ\r\ngia phải được phân tán đồng nhất.
\r\n\r\n
Không một phụ gia nào\r\nđược sử dụng, riêng lẻ hay phối hợp, với một lượng đủ để tạo thành chất độc gây\r\nảnh hưởng xấu đến cảm quan, hoặc làm cho vi sinh vật phát triển, làm giảm khả\r\nnăng sản xuất hoặc giảm tính chất liên kết bằng dung môi của sản phẩm, hoặc hạn\r\nchế sự phù hợp với qui định trong tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n
4.2 Cho phép sử dụng lại\r\ncác phế liệu sinh ra trong chính quá trình sản xuất và thử nghiệm sản phẩm mà\r\nchúng phù hợp với tiêu chuẩn này. Không được phép sử dụng các vật liệu tái chế\r\nhay xử lý lại từ nguồn thu bên ngoài.
\r\n\r\n
5. Ảnh hưởng của vật\r\nliệu đến chất lượng nước
\r\n\r\n
Khi sử dụng dưới các\r\nđiều kiện theo thiết kế, các vật liệu phi kim loại tiếp xúc, hoặc có thể tiếp\r\nxúc với nước uống không được gây độc, không tạo điều kiện cho vi khuẩn phát\r\ntriển, không gây nên mùi, vị khó chịu, hoặc làm đục hoặc làm đổi màu nước.
\r\n\r\n
Nồng độ của bất kỳ\r\ntác nhân sinh học hay hóa học nào chiết từ vật liệu tiếp xúc với nước uống và\r\ncác thông số hữu cơ vật lý liên quan, không được vượt quá giới hạn tối đa do Tổ\r\nchức Y tế khuyến cáo trong ấn bản Hướng dẫn về chất lượng nước uống, Tập 1:\r\nKhuyến cáo của WHO.
\r\n\r\n
Nếu chì hoặc hợp chất\r\nthiếc mono/dialkyl được sử dụng làm chất ổn định, thì tổng lượng chì hoặc thiếc\r\nchiết ra được tính như kim loại được xác định theo TCVN 6146 : 1996 (ISO 3114).\r\nCác mức không được vượt quá mức cho phép trong qui định hiện hành, hoặc theo sự\r\nthỏa thuận giữa các bên có liên quan.
\r\n\r\n
Lượng cadimi và thủy\r\nngân không được vượt quá qui định trong TCVN 6140 : 1996 (ISO 6992).
\r\n\r\n
Nếu cần thiết, ống,\r\nphụ tùng nối và van cũng phải tuân thủ các qui định hiện hành liên quan đến các\r\nchất khác khi tiếp xúc với nước uống.
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n"
Mục lục bài viết
- 1 Được hướng dẫn
- 2 Bị hủy bỏ
- 3 Được bổ sung
- 4 Đình chỉ
- 5 Bị đình chỉ
- 6 Bị đinh chỉ 1 phần
- 7 Bị quy định hết hiệu lực
- 8 Bị bãi bỏ
- 9 Được sửa đổi
- 10 Được đính chính
- 11 Bị thay thế
- 12 Được điều chỉnh
- 13 Được dẫn chiếu
- 14 Hướng dẫn
- 15 Hủy bỏ
- 16 Bổ sung
- 17 Đình chỉ 1 phần
- 18 Quy định hết hiệu lực
- 19 Bãi bỏ
- 20 Sửa đổi
- 21 Đính chính
- 22 Thay thế
- 23 Điều chỉnh
- 24 Dẫn chiếu
Văn bản liên quan
Được hướng dẫn
Bị hủy bỏ
Được bổ sung
Đình chỉ
Bị đình chỉ
Bị đinh chỉ 1 phần
Bị quy định hết hiệu lực
Bị bãi bỏ
Được sửa đổi
Được đính chính
Bị thay thế
Được điều chỉnh
Được dẫn chiếu
Văn bản hiện tại
Số hiệu | TCVN6151-1:2002 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan | Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường |
Ngày ban hành | 07/08/2002 |
Người ký | Đã xác định |
Ngày hiệu lực | 01/01/1970 |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
Văn bản có liên quan
Hướng dẫn
Hủy bỏ
Bổ sung
Đình chỉ 1 phần
Quy định hết hiệu lực
Bãi bỏ
Sửa đổi
Đính chính
Thay thế
Điều chỉnh
Dẫn chiếu
Văn bản gốc PDF
Đang xử lý
Văn bản Tiếng Việt
Đang xử lý
.