Số hiệu | TCVN5946:2007 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan | Đã xác định |
Ngày ban hành | 01/01/2007 |
Người ký | Đã xác định |
Ngày hiệu lực | 01/01/1970 |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Waste paper
\r\n\r\n
Lời nói đầu
\r\n\r\n
TCVN 5946 : 2007 thay thế TCVN 5946 : 1995
\r\n\r\n
TCVN 5946 : 2007 do Ban Kỹ thuật Tiêu chuẩn\r\nTCVN/TC 6 Giấy và sản phẩm giấy biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường\r\nChất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
GIẤY LOẠI
\r\n\r\n
Waste paper
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Tiêu chuẩn này áp dụng cho giấy loại dùng làm\r\nnguyên liệu tái sản xuất bột giấy, giấy và cáctông.
\r\n\r\n
CHÚ THÍCH: Tiêu chuẩn này quy định cách phân\r\nloại giấy loại một cách tổng quát, bởi vậy trong các hợp đồng giữa bên mua và\r\nbên bán nên có các chi tiết kỹ thuật cụ thể, nhưng không được trái với các quy\r\nđịnh trong tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
TCVN 1867 : 2007 (ISO 287 : 1995) Giấy và\r\ncáctông - Xác định độ ẩm - Phương pháp sấy khô.
\r\n\r\n
TCVN 3980 : 2001 Giấy bột giấy và cáctông -\r\nPhân tích thành phần xơ sợi.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Trong tiêu chuẩn này, áp dụng các thuật ngữ\r\nvà giải thích sau:
\r\n\r\n
3.1. Giấy loại (waste paper)
\r\n\r\n
tất cả các loại giấy và cáctông đã qua sử\r\ndụng, hoặc giấy và cáctông bị loại trong quá trình sản xuất, phân loại, gia\r\ncông, in ấn, được sử dụng để tái sản xuất thành bột giấy, giấy và cáctông bằng\r\ncác phương pháp xử lý cơ học hoặc kết hợp giữa phương pháp cơ học và hóa học.
\r\n\r\n
3.2. Các vật liệu không sử dụng được\r\n(unusable materials)
\r\n\r\n
các loại vật liệu không sử dụng được trong\r\ntái sản xuất bột giấy, giấy và cáctông gồm: các thành phần không phải giấy,\r\ngiấy và cáctông có hại cho quá trình sản xuất.
\r\n\r\n
3.2.1. Thành phần không phải là giấy\r\n(non-paper components)
\r\n\r\n
các loại vật liệu có lẫn trong giấy loại mà\r\ntrong quá trình sản xuất là nguyên nhân làm hỏng máy móc thiết bị hoặc làm\r\nngừng hoạt động của dây chuyền sản xuất hoặc làm giảm chất lượng của sản phẩm,\r\ngồm:
\r\n\r\n
- kim loại
\r\n\r\n
- chất dẻo
\r\n\r\n
- thủy tinh
\r\n\r\n
- vải
\r\n\r\n
- cát và vật liệu xây dựng - vật liệu tổng\r\nhợp
\r\n\r\n
- giấy tổng hợp: sản phẩm dạng tờ được làm từ\r\nxơ sợi tổng hợp hoặc được ép ra từ vật liệu nhiệt dẻo.
\r\n\r\n
3.2.2. Giấy và cáctông có hại cho quá trình\r\nsản xuất (paper and board detrimental to production)
\r\n\r\n
loại giấy và cáctông được xử lý đặc biệt không\r\nthể sử dụng để làm nguyên liệu tái sản xuất bột giấy, giấy và cáctông, hoặc sẽ\r\ngây ra các hỏng hóc cho máy móc thiết bị, hoặc sự có mặt của nó làm cho sản\r\nphẩm giấy và cáctông không dùng được.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
4.1. Yêu cầu về vệ sinh, an toàn và bảo vệ môi\r\ntrường của giấy loại phải theo đúng các quy định hiện hành.
\r\n\r\n
4.2. Giấy loại phải có nguồn gốc rõ ràng:
\r\n\r\n
- Giấy loại thu gom riêng lẻ từ các nơi phân\r\nloại đồ bỏ đi không phù hợp để tái sản xuất bột giấy, giấy và cáctông.
\r\n\r\n
- Giấy loại có nguồn gốc từ các hệ thống thu\r\ngom nhiều loại vật liệu mà trong đó chỉ gồm các loại vật liệu có giá trị và tái\r\nsinh được phải đánh dấu riêng.
\r\n\r\n
- Bên mua có thể yêu cầu bên bán cung cấp\r\nnguồn gốc của giấy loại và các tiêu chuẩn quy định mà bên bán phải tuân theo.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
5.1. Phân loại
\r\n\r\n
Căn cứ vào chất lượng nguyên liệu, giấy loại\r\nđược chia làm năm nhóm.
\r\n\r\n
- Nhóm A: loại chất lượng thấp;
\r\n\r\n
- Nhóm B: loại chất lượng trung bình;
\r\n\r\n
- Nhóm C: loại chất lượng cao;
\r\n\r\n
- Nhóm D: loại giấy kraft;
\r\n\r\n
- Nhóm E: loại chất lượng đặc biệt.
\r\n\r\n
5.1.1. Nhóm A
\r\n\r\n
Nhóm A bao gồm các loại giấy loại có chất\r\nlượng thấp (xem bảng 1)
\r\n\r\n
Bảng 1 - Nhóm A: loại\r\nchất lượng thấp
\r\n\r\n
\r\n Nhóm \r\n | \r\n Tên giấy loại \r\n | \r\n Mức \r\n % \r\n |
\r\n A.1 \r\n | \r\n Giấy và cáctông hỗn hợp chưa được lựa chọn: \r\n Hỗn hợp của các loại giấy và cáctông có\r\n chất lượng khác nhau, không hạn chế về hàm lượng xơ sợi ngắn. \r\n | \r\n - \r\n |
\r\n A.2 \r\n | \r\n Giấy và cáctông hỗn hợp đã được lựa chọn: \r\n Hỗn hợp của các loại giấy và cáctông có\r\n chất lượng khác nhau có chứa hàm lượng giấy báo và tạp chí, không lớn hơn \r\n | \r\n 40 \r\n |
\r\n A.3 \r\n | \r\n Cáctông duplex: \r\n Cáctông duplex đã in và chưa in có lớp mặt\r\n màu trắng, lớp đế màu xám, hoặc hỗn hợp của các loại bìa không có cáctông\r\n sóng. \r\n | \r\n - \r\n |
\r\n A.4 \r\n | \r\n Giấy và cáctông sóng từ các siêu thị: \r\n Giấy và cáctông được sử dụng để bao gói bao\r\n gồm cáctông sóng bìa cứng và giấy bao gói, trong đó hàm lượng cáctông sóng, không\r\n nhỏ hơn \r\n | \r\n 70 \r\n |
\r\n A.5 \r\n | \r\n Hòm hộp cáctông sóng cũ (OCC): \r\n Hòm hộp và các tờ cáctông sóng đã qua sử\r\n dụng có chất lượng khác nhau. \r\n | \r\n - \r\n |
\r\n A.6 \r\n | \r\n Tạp chí không bán được: \r\n Các loại tạp chí không bán được. \r\n | \r\n - \r\n |
\r\n A.7 \r\n | \r\n Sách danh bạ điện thoại: \r\n Sách danh bạ điện thoại mới và đã qua sử\r\n dụng, không giới hạn các trang màu. Chấp nhận loại đã được cắt thành lề. \r\n | \r\n - \r\n |
\r\n A.8 \r\n | \r\n Hỗn hợp giấy báo và tạp chí: \r\n Hỗn hợp của giấy báo và tạp chí có chứa hàm\r\n lượng giấy báo, không nhỏ hơn \r\n | \r\n 50 \r\n |
\r\n Hỗn hợp của giấy báo và tạp chí có chứa hàm\r\n lượng giấy tạp chí, không nhỏ hơn \r\n | \r\n 60 \r\n |
\r\n\r\n
5.1.2. Nhóm B
\r\n\r\n
Nhóm B bao gồm các loại giấy loại có chất\r\nlượng trung bình (xem bảng 2)
\r\n\r\n
Bảng 2 - Nhóm B: loại\r\nchất lượng trung bình
\r\n\r\n
\r\n Nhóm \r\n | \r\n Tên giấy loại \r\n | \r\n Mức \r\n % \r\n |
\r\n B.1 \r\n | \r\n Giấy báo: \r\n Giấy báo có tỷ lệ các trang hoặc các tờ\r\n quảng cáo màu, không lớn hơn \r\n | \r\n 5 \r\n |
\r\n B.2 \r\n | \r\n Báo không bán được: \r\n Báo hàng ngày không bán được không có các\r\n tờ phụ hoặc tranh ảnh màu. Chấp nhận loại đã được cắt thành lề. \r\n | \r\n - \r\n |
\r\n B.3 \r\n | \r\n Giấy lề trắng in màu nhạt: \r\n Giấy lề trắng in màu nhạt được làm chủ yếu\r\n từ bột giấy cơ học \r\n | \r\n - \r\n |
\r\n B.4 \r\n | \r\n Giấy lề trắng in màu đậm: \r\n Giấy lề trắng in màu đậm được làm chủ yếu\r\n từ bột giấy cơ học \r\n | \r\n - \r\n |
\r\n B.5 \r\n | \r\n Giấy loại văn phòng đã lựa chọn: \r\n Các loại giấy trắng có hàm lượng bột giấy\r\n cơ học, không nhỏ hơn \r\n | \r\n 40 \r\n |
\r\n
\r\n | \r\n Các loại giấy trắng hoặc nhuộm màu, không\r\n có bột giấy cơ học và bột giấy chưa tẩy trắng. \r\n | \r\n - \r\n |
\r\n B.6 \r\n | \r\n Giấy tài liệu màu: \r\n Các loại thư từ có lẫn giấy nhuộm màu đã\r\n hoặc chưa in thuộc chủng loại giấy in hoặc giấy viết. Không có giấy than và\r\n bìa cứng. \r\n | \r\n - \r\n |
\r\n B.7 \r\n | \r\n Sách in bằng giấy trắng: \r\n Sách, bao gồm cả các quyển in sai, không có\r\n bìa cứng được in bằng mực đen trên giấy trắng, được làm chủ yếu từ bột giấy\r\n hóa học. Hàm lượng giấy tráng phấn, không lớn hơn \r\n | \r\n 10 \r\n |
\r\n B.8 \r\n | \r\n Tạp chí màu được in trên giấy không có bột\r\n giấy cơ học: \r\n Tạp chí được in trên giấy tráng phấn hoặc\r\n chưa tráng, màu trắng hoặc nhuộm màu không có bìa bằng chất dẻo, chất kết\r\n dính, mực không phân tán, tờ quảng cáo và nhãn hiệu. Trong khối lượng giấy đã\r\n cắt thành lề có thể có giấy in màu đậm và giấy nhuộm màu. Hàm lượng giấy có\r\n chứa bột giấy cơ học, không lớn hơn \r\n | \r\n 10 \r\n |
\r\n B.9 \r\n | \r\n Giấy in trên máy tính liên tục được làm chủ\r\n yếu từ bột giấy cơ học: \r\n Giấy in trên máy tính liên tục được làm chủ\r\n yếu từ bột giấy cơ học, đã được lựa chọn theo màu. \r\n | \r\n - \r\n |
\r\n\r\n
5.1.3. Nhóm C
\r\n\r\n
Nhóm C bao gồm các loại giấy loại có chất\r\nlượng cao (xem bảng 3)
\r\n\r\n
Bảng 3 - Nhóm C: loại\r\nchất lượng cao
\r\n\r\n
\r\n Nhóm \r\n | \r\n Tên giấy loại \r\n | \r\n Mức \r\n % \r\n |
\r\n C.1 \r\n | \r\n Hỗn hợp lề giấy in màu nhạt: \r\n Hỗn hợp lề giấy in và giấy viết, in màu\r\n nhạt, có hàm lượng bột giấy hóa học, không nhỏ hơn \r\n | \r\n 50 \r\n |
\r\n C.2 \r\n | \r\n Hỗn hợp lề giấy in màu nhạt không có bột\r\n giấy cơ học: \r\n Hỗn hợp lề giấy in và giấy viết, in màu nhạt\r\n có hàm lượng bột giấy hóa học, không nhỏ hơn \r\n | \r\n 90 \r\n |
\r\n C.3 \r\n | \r\n Bìa sách không có bột giấy cơ học: \r\n Lề bìa sách in màu nhạt, không lẫn giấy\r\n nhuộm màu có hàm lượng bột giấy cơ học, không lớn hơn \r\n | \r\n 10 \r\n |
\r\n C.4 \r\n | \r\n Lề giấy in hỏng: \r\n Lề giấy in màu nhạt không chứa bột giấy cơ\r\n học, không chứa giấy có độ bền ướt và giậy nhuộm màu. \r\n | \r\n - \r\n |
\r\n C.5 \r\n | \r\n Giấy văn phòng không có bột giấy cơ học: \r\n Giấy viết trắng không có bột giấy cơ học đã\r\n được lựa chọn có nguồn gốc từ các báo cáo văn phòng, không có các quyển sec,\r\n giấy than và các chất kết dính không tan trong nước. \r\n | \r\n - \r\n |
\r\n C.6 \r\n | \r\n Giấy trắng đã in các biểu mẫu tờ khai: \r\n Giấy trắng đã in dạng các biểu mẫu tờ khai,\r\n không chứa bột giấy cơ học. \r\n | \r\n - \r\n |
\r\n C.7 \r\n | \r\n Giấy trắng không chứa bột giấy cơ học đã in\r\n từ máy tính: \r\n Giấy trắng không có bột giấy cơ học đã in\r\n từ máy tính, không có giấy copy không cácbon (carbonless paper). \r\n | \r\n - \r\n |
\r\n C.8 \r\n | \r\n Cáctông được làm từ bột giấy sunphát tẩy\r\n trắng, in màu đậm: \r\n Cáctông được làm từ bột giấy sunphát tẩy\r\n trắng in màu đậm, không tráng phủ polyme hoặc vật liệu bằng sáp. \r\n | \r\n - \r\n |
\r\n C.9 \r\n | \r\n Cáctông được làm từ bột giấy sunphát tẩy\r\n trắng in màu nhạt: \r\n Cáctông được làm từ bột giấy sunphát tẩy\r\n trắng in màu nhạt, không tráng phủ polyme và vật liệu bằng sáp. \r\n | \r\n - \r\n |
\r\n C.10 \r\n | \r\n Giấy tráng phấn được in bằng nhiều kiểu in: \r\n Giấy tráng phấn không có bột giấy cơ học in\r\n màu nhạt, không có giấy có độ bền ướt hoặc giấy nhuộm màu. \r\n | \r\n - \r\n |
\r\n C.11 \r\n | \r\n Cáctông trắng nhiều lớp in màu đậm: \r\n Lề cáctông trắng nhiều lớp in màu đậm chưa\r\n qua sử dụng có chứa bột giấy hóa học, cơ học hoặc nhiệt cơ trong các lớp\r\n nhưng không có lớp màu xám. \r\n | \r\n - \r\n |
\r\n C.12 \r\n | \r\n Cáctông trắng nhiều lớp in màu nhạt: \r\n Lề cáctông trắng nhiều lớp in màu nhạt chưa\r\n qua sử dụng có chứa bột giấy hóa học, cơ học, hoặc nhiệt cơ trong các lớp\r\n nhưng không có các lớp màu xám. \r\n | \r\n - \r\n |
\r\n C.13 \r\n | \r\n Cáctông trắng nhiều lớp, chưa in: \r\n Lề cáctông trắng nhiều lớp chưa in, chưa\r\n qua sử dụng, có chứa bột giấy hóa học, cơ học hoặc nhiệt cơ trong các lớp\r\n nhưng không có lớp màu xám \r\n | \r\n - \r\n |
\r\n C.14 \r\n | \r\n Giấy báo chưa in: \r\n Lề hoặc tờ giấy báo trắng chưa in, không có\r\n giấy tạp chí. \r\n | \r\n - \r\n |
\r\n C.15 \r\n | \r\n Giấy trắng tráng phấn hoặc không tráng được\r\n làm chủ yếu từ bột giấy cơ học: \r\n Lề hoặc các tờ giấy trắng tráng phấn hoặc\r\n không tráng phấn được làm từ bột giấy cơ học. \r\n | \r\n - \r\n |
\r\n C.16 \r\n | \r\n Giấy trắng tráng phấn không có bột giấy cơ\r\n học: \r\n Lề hoặc tờ giấy trắng tráng phấn không có\r\n bột giấy cơ học, chưa in. \r\n | \r\n - \r\n |
\r\n C.17 \r\n | \r\n Lề giấy trắng: \r\n Lề hoặc tờ giấy trắng chưa in, không có\r\n giấy báo và giấy tạp chí, trong đó: \r\n - Hàm lượng bột giấy hóa học, không nhỏ hơn \r\n | \r\n 60 \r\n |
\r\n
\r\n | \r\n - Hàm lượng giấy tráng phấn, không lớn hơn \r\n | \r\n 10 \r\n |
\r\n C.18 \r\n | \r\n Lề giấy trắng không có bột giấy cơ học: \r\n Lề hoặc tờ giấy trắng chưa in không có bột\r\n giấy cơ học, có thể chứa hàm lượng giấy tráng phấn, không lớn hơn \r\n | \r\n 5 \r\n |
\r\n C.19 \r\n | \r\n Cáctông được làm từ bột giấy sunphát tẩy\r\n trắng chưa in: \r\n Cáctông chưa in được làm từ bột giấy\r\n sunphát tẩy trắng, không tráng phủ polyme hoặc sáp. \r\n | \r\n - \r\n |
\r\n C.20 \r\n | \r\n Lề giấy tissue: \r\n Các loại giấy tissue mới, được loại ra\r\n trong quá trình sản xuất và gia công. \r\n | \r\n - \r\n |
\r\n\r\n
5.1.4. Nhóm D
\r\n\r\n
Nhóm D bao gồm các loại giấy loại được làm từ\r\nbột giấy kraft (xem bảng 4)
\r\n\r\n
Bảng 4 - Nhóm D: loại\r\ngiấy kraft
\r\n\r\n
\r\n Nhóm \r\n | \r\n Tên giấy loại \r\n | \r\n Mức \r\n % \r\n |
\r\n D.1 \r\n | \r\n Lề của cáctông sóng chưa qua sử dụng: \r\n Lề của cáctông sóng có lớp mặt được làm từ\r\n bột giấy kraft hoặc hoàn toàn từ bột giấy tái chế. \r\n | \r\n - \r\n |
\r\n
\r\n | \r\n Các loại hòm hộp, lề của cáctông sóng chưa\r\n qua sử dụng có lớp mặt được làm từ bột giấy kraft, lớp sóng được làm từ bột\r\n giấy hóa học hoặc hóa nhiệt cơ. \r\n | \r\n - \r\n |
\r\n D.2 \r\n | \r\n Cáctông sóng kraft đã qua sử dụng: \r\n Hòm hộp cáctông sóng đã sử dụng có lớp mặt\r\n được làm từ giấy kraft hoặc hoàn toàn từ bột giấy tái chế nhưng ít nhất có\r\n một lớp mặt được làm từ bột giấy kraft, lớp sóng được làm từ bột giấy hóa học\r\n hoặc hóa nhiệt cơ. \r\n | \r\n - \r\n |
\r\n D.3 \r\n | \r\n Bao, túi được làm từ bột giấy kraft đã sử\r\n dụng: \r\n Các bao, túi được làm từ bột giấy kraft\r\n sạch đã sử dụng không có độ bền ướt, không tráng phủ polyme. \r\n | \r\n - \r\n |
\r\n D.4 \r\n | \r\n Giấy kraft đã sử dụng: \r\n Giấy và cáctông kraft đã sử dụng có màu tự\r\n nhiên hoặc màu trắng. \r\n | \r\n - \r\n |
\r\n D.5 \r\n | \r\n Giấy kraft mới: \r\n Lề và các dạng khác của giấy và cáctông\r\n kraft mới có màu sắc tự nhiên. \r\n | \r\n - \r\n |
\r\n\r\n
5.1.5. Nhóm E
\r\n\r\n
Nhóm E bao gồm các loại giấy loại có chất\r\nlượng đặc biệt (xem bảng 5)
\r\n\r\n
Bảng 5 - Nhóm E: loại\r\nchất lượng đặc biệt
\r\n\r\n
\r\n Nhóm \r\n | \r\n Tên giấy loại \r\n | \r\n Mức \r\n % \r\n |
\r\n Ε.1 \r\n | \r\n Hỗn hợp giấy bao gói: \r\n Hỗn hợp của các loại giấy và cáctông bao\r\n gói đã qua sử dụng có chất lượng khác nhau, không chứa giấy báo và giấy tạp\r\n chí. \r\n | \r\n - \r\n |
\r\n Ε.2 \r\n | \r\n Các tông tráng phủ PE được làm từ bột giấy\r\n hóa học: \r\n Các tông tráng phủ PE được làm từ bột giấy\r\n hóa học tẩy trắng hoặc chưa tẩy trắng từ nơi sản xuất và nơi gia công hàng\r\n hóa. \r\n | \r\n - \r\n |
\r\n Ε.3 \r\n | \r\n Cáctông đựng chất lỏng: \r\n Cáctông đựng chất lỏng đã được sử dụng bao\r\n gồm cả loại có tráng phủ PE (có hoặc không có nhôm), trong đó: \r\n - Hàm lượng xơ sợi giấy, không nhỏ hơn \r\n | \r\n 50 \r\n |
\r\n Ε.4 \r\n | \r\n Giấy kraft bao gói: \r\n Giấy kraft có phun hoặc phủ lớp polyme,\r\n nhưng không được tráng sáp hoặc bitum. \r\n | \r\n - \r\n |
\r\n Ε.5 \r\n | \r\n Bao, túi được làm từ bột giấy kraft: \r\n Bao, túi được làm từ bột giấy kraft chưa sử\r\n dụng hoặc đã qua sử dụng có độ bền ướt. Có thể bao gồm cả loại có tráng phủ\r\n polyme. \r\n | \r\n - \r\n |
\r\n Ε.6 \r\n | \r\n Nhãn hiệu có độ bền ướt: \r\n Nhãn hiệu đã sử dụng được làm từ giấy có độ\r\n bền ướt, trong đó: \r\n - Hàm lượng thủy tinh, không lớn hơn \r\n | \r\n
\r\n
\r\n 1 \r\n |
\r\n
\r\n | \r\n - Độ ẩm, không lớn hơn \r\n | \r\n 50 \r\n |
\r\n
\r\n | \r\n - Các loại vật liệu không dùng được khác \r\n | \r\n 0 \r\n |
\r\n Ε.7 \r\n | \r\n Giấy trắng có độ bền ướt không có bột giấy\r\n cơ học: \r\n Giấy trắng đã in hoặc chưa in không có bột\r\n giấy cơ học, có độ bền ướt. \r\n | \r\n - \r\n |
\r\n\r\n
5.2. Độ ẩm
\r\n\r\n
Giấy loại khi đóng thành kiện phải ở trạng\r\nthái khô gió (độ ẩm từ 10% đến 12%), trong trường hợp do chịu tác động của các\r\nyếu tố ngoại quan, giấy loại có thể có độ ẩm cao hơn, nhưng không được vượt quá\r\n20%.
\r\n\r\n
5.3. Các vật liệu không sử dụng được
\r\n\r\n
Các vật liệu không sử dụng được tùy theo thỏa\r\nthuận giữa bên mua và bên bán, nhưng không được quá 2,0%.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
6.1. Phương pháp xác định độ ẩm
\r\n\r\n
Theo TCVN 1867 : 2007 (ISO 287 : 1995)
\r\n\r\n
6.2. Phương pháp xác định thành phần bột giấy
\r\n\r\n
Theo TCVN 3980 : 2001
\r\n\r\n
6.3. Phương pháp xác định các vật liệu không\r\nsử dụng được
\r\n\r\n
Các vật liệu không sử dụng được, được xác\r\nđịnh theo phương pháp sau:
\r\n\r\n
6.3.1. Lấy mẫu
\r\n\r\n
Mẫu được lấy theo cách ngẫu nhiên từ ít nhất\r\nlà năm kiện giấy loại, với tổng khối lượng không nhỏ hơn 10kg. Từ lượng mẫu đã\r\nlấy, lấy ba mẫu để thử với khối lượng mỗi mẫu không nhỏ hơn 1kg.
\r\n\r\n
6.3.2. Dụng cụ
\r\n\r\n
Cân kỹ thuật, có độ chính xác đến 0,01kg.
\r\n\r\n
6.3.3. Cách tiến hành
\r\n\r\n
Tách các chất không sử dụng được bằng phương\r\npháp thủ công, sau đó tiến hành cân.
\r\n\r\n
6.3.4. Tính toán kết quả
\r\n\r\n
Các chất không sử dụng được, là tỷ lệ giữa\r\ncác khối lượng các chất không sử dụng được và khối lượng mẫu được thử, tính\r\nbằng phần trăm.
\r\n\r\n
Kết quả là trung bình cộng của ba mẫu thử.
\r\n\r\n
6.4. Phương pháp xác định các chỉ tiêu về vệ\r\nsinh, an toàn và bảo vệ môi trường
\r\n\r\n
Theo các quy định hiện hành.
\r\n\r\n
7. Bao gói, ghi nhãn,\r\nvận chuyển và bảo quản
\r\n\r\n
7.1. Bao gói
\r\n\r\n
Giấy loại phải được đóng thành kiện, khối\r\nlượng trong mỗi kiện theo sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán.
\r\n\r\n
7.2. Ghi nhãn
\r\n\r\n
Mỗi lô giấy loại phải ghi rõ:
\r\n\r\n
- chủng loại giấy loại
\r\n\r\n
- xuất xứ
\r\n\r\n
- độ ẩm
\r\n\r\n
- khối lượng của mỗi kiện.
\r\n\r\n
7.3. Vận chuyển và bảo quản
\r\n\r\n
7.3.1. Giấy loại được vận chuyển bằng các\r\nphương tiện chuyên dùng.
\r\n\r\n
7.3.2. Giấy loại phải được bảo quản sao cho\r\ntránh bị ảnh hưởng của môi trường xung quanh.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM\r\nKHẢO
\r\n\r\n
BS EN 643: 2002 Paper and board. European\r\nList of Standard Grades of Recovered Paper and Board.
\r\n\r\n
26 - Specs 2004 guidelines for Paper Stock;\r\nPS - 2004 - Export Transactions.
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n"
Mục lục bài viết
- 1 Được hướng dẫn
- 2 Bị hủy bỏ
- 3 Được bổ sung
- 4 Đình chỉ
- 5 Bị đình chỉ
- 6 Bị đinh chỉ 1 phần
- 7 Bị quy định hết hiệu lực
- 8 Bị bãi bỏ
- 9 Được sửa đổi
- 10 Được đính chính
- 11 Bị thay thế
- 12 Được điều chỉnh
- 13 Được dẫn chiếu
- 14 Hướng dẫn
- 15 Hủy bỏ
- 16 Bổ sung
- 17 Đình chỉ 1 phần
- 18 Quy định hết hiệu lực
- 19 Bãi bỏ
- 20 Sửa đổi
- 21 Đính chính
- 22 Thay thế
- 23 Điều chỉnh
- 24 Dẫn chiếu
Văn bản liên quan
Được hướng dẫn
Bị hủy bỏ
Được bổ sung
Đình chỉ
Bị đình chỉ
Bị đinh chỉ 1 phần
Bị quy định hết hiệu lực
Bị bãi bỏ
Được sửa đổi
Được đính chính
Bị thay thế
Được điều chỉnh
Được dẫn chiếu
Văn bản hiện tại
Số hiệu | TCVN5946:2007 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan | Đã xác định |
Ngày ban hành | 01/01/2007 |
Người ký | Đã xác định |
Ngày hiệu lực | 01/01/1970 |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Văn bản có liên quan
Hướng dẫn
Hủy bỏ
Bổ sung
Đình chỉ 1 phần
Quy định hết hiệu lực
Bãi bỏ
Sửa đổi
Đính chính
Thay thế
Điều chỉnh
Dẫn chiếu
Văn bản gốc PDF
Đang xử lý
Văn bản Tiếng Việt
Đang xử lý
.