Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5929:2005 về mô tô, xe máy -yêu cầu an toàn chung và phương pháp thử do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    613721





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia


      Số hiệuTCVN5929:2005
      Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
      Cơ quanBộ Khoa học và Công nghệ
      Ngày ban hành01/01/2005
      Người kýĐã xác định
      Ngày hiệu lực 01/01/1970
      Tình trạng Hết hiệu lực

      "\r\n\r\n\r\n\r\n\r\ntcvn\r\n

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n\r\n\r\n

      \r\n\r\n

      TIÊU CHUẨN VIỆT\r\nNAM

      \r\n\r\n

      TCVN 5929\r\n: 2005

      \r\n\r\n

      MÔ\r\nTÔ, XE MÁY -YÊU CẦU AN TOÀN CHUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
      \r\nMotorcycles and mopeds -General safety requirements and test methods

      \r\n\r\n

      Lời nói đầu

      \r\n\r\n

      TCVN 5929 : 2005 thay thế TCVN 5929 : 2003.

      \r\n\r\n

      TCVN 5929 : 2005 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC\r\n22 Phương tiện giao thông đường bộ và Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Tổng\r\ncục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.

      \r\n\r\n

      MÔ TÔ, XE MÁY - YÊU CẦU AN TOÀN CHUNG\r\nVÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ

      \r\n\r\n

      Motorcycles and\r\nmopeds - General safety requirements and test methods

      \r\n\r\n

      1 Phạm vi áp dụng

      \r\n\r\n

      Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu an toàn chung\r\nvà phương pháp thử trong kiểm tra chứng nhận các loại môtô, xe máy (sau đây được\r\ngọi chung là xe) được định nghĩa trong TCVN 6211 : 2003.

      \r\n\r\n

      2 Tiêu chuẩn trích\r\ndẫn

      \r\n\r\n

      TCVN 5721 - 2:2002 Săm và lốp xe máy - Phần\r\n2: Lốp.

      \r\n\r\n

      TCVN 5948:1999 Âm học - Tiếng ồn do phương\r\ntiện giao thông đường bộ phát ra khi tăng tốc độ - Mức ồn tối đa cho phép.

      \r\n\r\n

      TCVN 6010:1995 (ISO 7116:1981) Phưng tiện\r\ngiao thông đường bộ – Phưng pháp đo vận tốc lớn nhất của xe máy.

      \r\n\r\n

      TCVN 6011:1995 (ISO 7117:1981) Phưng tiện\r\ngiao thông đường bộ - Phưng pháp đo vận tốc lớn nhất của mô tô.

      \r\n\r\n

      TCVN 6211:2003 (ISO 3833:1977) Phưng tiện\r\ngiao thông đường bộ - Kiểu - Thuật ngữ và định nghĩa. TCVN 6374:1998 Xích và\r\nđĩa xích - Xích con lăn chính xác bước ngắn và đĩa xích.

      \r\n\r\n

      TCVN 6435:1998 (ISO 5130:1982) Âm học - Đo\r\ntiếng ồn do phương tiện giao thông đường bộ phát ra khi đỗ - Phưng pháp điều\r\ntra.

      \r\n\r\n

      TCVN 6436:1998 Âm học - Tiếng ồn do phưng\r\ntiện giao thông đường bộ phát ra khi đỗ - Mức ồn tối đa cho phép.

      \r\n\r\n

      TCVN 6438:2005 Phưng tiện giao thông đường bộ\r\n- Giới hạn lớn nhất cho phép của khí thải. TCVN 6439:1998 (ISO 4106:1993) Mô tô\r\n- Quy tắc thử động cơ - Công suất hữu ích.

      \r\n\r\n

      TCVN 6443:1998 (ISO 8644:1988) Mô tô - Vành\r\nbánh hợp kim nhẹ - Phưng pháp thử.

      \r\n\r\n

      TCVN 6552:1999 (ISO 0362:1998) Âm học - Đo\r\ntiếng ồn do phưng tiện giao thông đường bộ phát ra khi tăng tốc độ - Phương\r\npháp kỹ thuật.

      \r\n\r\n

      TCVN 6597:2000 (ISO 9645:1990) Âm học - Đo\r\ntiếng ồn do xe máy hai bánh phát ra khi chuyển động -Phưng pháp kỹ thuật.

      \r\n\r\n

      TCVN 6770:2001 Phương tiện giao thông đường\r\nbộ - Gương chiếu hậu mô tô và xe máy - Yêu cầu và phương pháp thử trong công\r\nnhận kiểu.

      \r\n\r\n

      TCVN 6824:2001 Phương tiện giao thông đường\r\nbộ - Thiết bị phanh của mô tô, xe máy - Yêu cầu và phương pháp thử trong công\r\nnhận kiểu.

      \r\n\r\n

      TCVN 6890:2001 Phương tiện giao thông đường\r\nbộ - Chân chống mô tô, xe máy hai bánh - Yêu cầu và phương pháp thử trong phê\r\nduyệt kiểu.

      \r\n\r\n

      TCVN 6902:2001 Phương tiện giao thông đường\r\nbộ - Đèn chiếu sáng phía trước có chùm sáng không đối xứng và lắp đèn sợi đốt\r\nHalogen (HS1) của mô tô - Yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu.

      \r\n\r\n

      TCVN 6903:2001 Phương tiện giao thông đường\r\nbộ - Lắp đặt các đèn chiếu sáng và đèn tín hiệu trên mô tô - Yêu cầu trong phê\r\nduyệt kiểu.

      \r\n\r\n

      TCVN 6924:2001 Phương tiện giao thông đường\r\nbộ - Quai nắm và tay nắm cho người cùng đi trên môtô, xe máy hai bánh - Yêu cầu\r\ntrong phê duyệt kiểu.

      \r\n\r\n

      TCVN 6954:2001 Phương tiện giao thông đường bộ\r\n- Thùng nhiên liệu của mô tô, xe máy hai bánh hoặc ba bánh - Yêu cầu và phương\r\npháp thử trong phê duyệt kiểu.

      \r\n\r\n

      TCVN 6955:2001 Phương tiện giao thông đường\r\nbộ - Đèn chiếu sáng phía trước của mô tô - Yêu cầu và phưng pháp thử trong phê\r\nduyệt kiểu.

      \r\n\r\n

      TCVN 6956:2001 Phương tiện giao thông đường\r\nbộ - Thiết bị đo tốc độ và việc lắp đặt trên phương tiện cơ giới - Yêu cầu và\r\nphương pháp thử trong phê duyệt kiểu.

      \r\n\r\n

      TCVN 6957:2001 Phương tiện giao thông đường\r\nbộ - Cơ cấu điều khiển hoạt động của mô tô, xe máy hai bánh - Yêu cầu trong phê\r\nduyệt kiểu.

      \r\n\r\n

      TCVN 6974:2001 Phương tiện giao thông đường bộ\r\n- Đèn chiếu sáng phía trước có chùm sáng gần hoặc chùm sáng xa hoặc cả hai chùm\r\nsáng không đối xứng và lắp đèn sợi đốt Halogen (H4) trên phương tiện cơ giới -\r\nYêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu.

      \r\n\r\n

      TCVN 6999:2002 Phương tiện giao thông đường\r\nbộ - Phần nhô ra ngoài của mô tô, xe máy hai bánh hoặc ba bánh - Yêu cầu và phương\r\npháp thử trong phê duyệt kiểu.

      \r\n\r\n

      TCVN 7058:2002 Phương tiện giao thông đường bộ\r\n- Xích mô tô - Đặc tính kỹ thuật và phương pháp thử.

      \r\n\r\n

      TCVN 7223:2002 Phương tiện giao thông đường\r\nbộ - Đèn chiếu sáng phía trước của xe cơ giới có chùm sáng gần và/hoặc chùm sáng\r\nxa không đối xứng và được lắp đèn sợi đốt loại R2 và/hoặc HS1 - Yêu cầu và phương\r\npháp thử trong phê duyệt kiểu.

      \r\n\r\n

      TCVN 7224:2002 Phương tiện giao thông đường\r\nbộ - Đèn chiếu sáng phía trước liền khối của xe cơ giới có chùm sáng gần hoặc\r\nchùm sáng xa hoặc cả hai không đối xứng - Yêu cầu và phương pháp thử trong phê\r\nduyêt kiểu.

      \r\n\r\n

      TCVN 7232:2003 Mô tô, xe máy - ống xả - Yêu\r\ncầu kỹ thuật và phương pháp thử. TCVN 7233:2003 Mô tô, xe máy - Nan hoa - Yêu\r\ncầu kỹ thuật và phương pháp thử. TCVN 7234:2003 Mô tô, xe máy - Vành thép - Yêu\r\ncầu kỹ thuật và phương pháp thử.

      \r\n\r\n

      TCVN 7235:2003 Mô tô, xe máy - Chân phanh -\r\nYêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.

      \r\n\r\n

      TCVN 7236:2003 Mô tô, xe máy - Tay phanh -\r\nYêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.

      \r\n\r\n

      TCVN 7237:2003 Mô tô, xe máy - Dây phanh, dây\r\nga, dây côn - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử. TCVN 7238:2003 Mô tô, xe máy\r\n- Khung - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.

      \r\n\r\n

      TCVN 7343:2003 Xe máy - Lắp đặt đèn chiếu\r\nsáng và tín hiệu - Yêu cầu kỹ thuật.

      \r\n\r\n

      TCVN 7344:2003 Xe máy - Đèn chiếu sáng phía\r\ntrước lắp đèn sợi đốt phát ra một chùm sáng gần loại đơn - Yêu cầu và phương\r\npháp thử trong phê duyệt kiểu.

      \r\n\r\n

      TCVN 7345:2003 Xe máy - Đèn chiếu sáng phía\r\ntrước lắp đèn sợi đốt phát ra chùm sáng xa và chùm sáng gần - Yêu cầu và phương\r\npháp thử trong phê duyệt kiểu.

      \r\n\r\n

      TCVN 7346:2003 Xe máy - Đèn chiếu sáng phía trước\r\nlắp đèn sợi đốt halogen (HS2) - Yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt\r\nkiểu.

      \r\n\r\n

      TCVN 7357:2003 Phương tiện giao thông đường\r\nbộ - Khí thải gây ô nhiễm phát ra từ mô tô lắp động cơ cháy cưỡng bức - Yêu cầu\r\nvà phương pháp thử trong phê duyệt kiểu

      \r\n\r\n

      TCVN 7358:2003 Phương tiện giao thông đường\r\nbộ - Khí thải gây ô nhiễm phát ra từ xe máy lắp động cơ cháy cưỡng bức - Yêu cầu\r\nvà phương pháp thử trong phê duyệt kiểu

      \r\n\r\n

      TCVN 7362:2003 (ISO 6726:1988) Mô tô, xe máy\r\nhai bánh - Khối lượng - Thuật ngữ và định nghĩa. TCVN 7363:2003 (ISO 9132:1990)\r\nMô tô, xe máy ba bánh - Khối lượng - Thuật ngữ và định nghĩa.

      \r\n\r\n

      3 Yêu cầu an toàn

      \r\n\r\n

      3.1 Quy định chung

      \r\n\r\n

      3.1.1 Mô tô, xe máy trong tiêu chuẩn này được\r\nphân loại như sau:

      \r\n\r\n

      Nhóm L1: Xe máy hai bánh có vận tốc thiết kế lớn\r\nnhất không lớn hơn 50 km/h và nếu động cơ dẫn động là động cơ nhiệt thì dung\r\ntích làm việc của động cơ không lớn hơn 50 cm3.

      \r\n\r\n

      Nhóm L2: Xe máy ba bánh có vận tốc thiết kế lớn\r\nnhất không lớn hơn 50 km/h và nếu động cơ dẫn động là động cơ nhiệt thì dung\r\ntích làm việc của động cơ không lớn hơn 50 cm3.

      \r\n\r\n

      Nhóm L3: Mô tô hai bánh có vận tốc thiết kế\r\nlớn nhất lớn hơn 50 km/h hoặc nếu động cơ dẫn động là động cơ nhiệt thì dung\r\ntích làm việc của động cơ lớn hơn 50 cm3.

      \r\n\r\n

      Nhóm L4: Mô tô ba bánh được bố trí không đối\r\nxứng qua mặt phẳng trung tuyến dọc xe, có vận tốc thiết kế lớn nhất lớn hơn 50 km/h\r\nhoặc nếu động cơ dẫn động là động cơ nhiệt thì dung tích làm việc của động cơ\r\nlớn hơn 50 cm3 (xe có thùng bên).

      \r\n\r\n

      Nhóm L5: Mô tô ba bánh được bố trí đối xứng\r\nqua mặt phẳng trung tuyến dọc xe, có vận tốc thiết kế lớn nhất lớn hơn 50 km/h\r\nhoặc nếu động cơ dẫn động là động cơ nhiệt thì dung tích làm việc của động cơ\r\nlớn hơn 50 cm3.

      \r\n\r\n

      3.1.2 Xe và các bộ phận chính lắp đặt trên xe\r\nphải được thiết kế, chế tạo và lắp ráp phù hợp với các quy định của nhà sản\r\nxuất và của tiêu chuẩn này.

      \r\n\r\n

      3.1.3 Các mối ghép ren sau khi lắp ráp phải\r\ncăng chặt. Lực xiết các mối ghép ren của các chi tiết quan trọng phải theo quy\r\nđịnh trong tài liệu kỹ thuật cho từng kiểu loại xe cụ thể của nhà sản xuất.

      \r\n\r\n

      3.1.4 Không cho phép có hiện tượng rò rỉ\r\nnhiên liệu, dầu bôi trơn ở các mối ghép của tổng thành, hệ thống lắp trên xe như:\r\nđộng cơ, ly hợp, hộp số, truyền động, thùng nhiên liệu, bộ chế hoà khí, hệ\r\nthống ống dẫn nhiên liệu.

      \r\n\r\n

      3.1.5 Cạnh sắc, phần nhô của xe phải đáp ứng\r\ncác yêu cầu quy định trong TCVN 6999:2002.

      \r\n\r\n

      3.1.6 Góc ổn định ngang tĩnh của xe loại L2,\r\nL4 và L5 khi không tải không nhỏ hơn 250 và không nhỏ hơn 300 đối với xe có\r\nkhối lượng toàn bộ lớn nhất nhỏ hơn 1,2 lần khối lượng bản thân.

      \r\n\r\n

      3.2 Kích thước lớn nhất và khối lượng lớn\r\nnhất

      \r\n\r\n

      3.2.1 Kích thước cho phép lớn nhất của xe\r\nphải thỏa mãn yêu cầu sau:

      \r\n\r\n

      3.2.1.1 Xe loại L1 và L3:

      \r\n\r\n

      Chiều dài ≤ 2,5 m; Chiều rộng ≤ 1,3 m; Chiều\r\ncao ≤ 2,0 m.

      \r\n\r\n

      3.2.1.2 Xe loại L2, L4 và L5:

      \r\n\r\n

      Chiều dài ≤ 3,5 m; Chiều rộng ≤ 1,5 m; Chiều\r\ncao ≤ 2,0 m.

      \r\n\r\n

      3.2.2 Khối lượng lớn nhất của xe là khối lượng\r\ntoàn bộ lớn nhất được định nghĩa tại 4.1.4, TCVN 7362:2003 với xe hai bánh và tại\r\n4.2.8, TCVN 7363:2003 với xe ba bánh. Khối lượng lớn nhất của xe do nhà sản\r\nxuất công bố.

      \r\n\r\n

      3.2.3 Khối lượng phân bố lên trục dẫn hướng\r\nkhi không tải và đầy tải so với khối lượng xe tương ứng ở trạng thái không tải\r\nvà đầy tải phải thỏa mãn yêu cầu sau:

      \r\n\r\n

      - Xe ba bánh không có thùng bên ≥ 18%

      \r\n\r\n

      - Các loại xe khác ≥ 20%

      \r\n\r\n

      3.2.4 Khối lượng phân bố lên bánh xe của thùng\r\nbên khi không tải và đầy tải so với khối lượng xe tương ứng ở trạng thái không\r\ntải và đầy tải của loại xe có thùng bên không được lớn hơn 35%.

      \r\n\r\n

      Chú thích: Nếu không có quy định gì khác,\r\nthuật ngữ xe không tải và xe đầy tải trong tiêu chuẩn này được hiểu như sau:

      \r\n\r\n

      - Xe không tải là xe ở trạng thái khối lượng\r\nbản thân được định nghĩa tại 4.1.2, TCVN 7362:2003 với xe hai bánh,

      \r\n\r\n

      tại 4.2.6, TCVN 7363:2003 với xe ba bánh cộng\r\nvới người lái nặng 75 kg.

      \r\n\r\n

      - Xe đầy tải là xe ở trạng thái khối lượng\r\nlớn nhất.

      \r\n\r\n

      3.3 Vận tốc lớn nhất

      \r\n\r\n

      Vận tốc lớn nhất của xe được định nghĩa tại điều\r\n8, TCVN 6010:1995 đối với xe máy và tại điều 8, TCVN 6011:1995 đối với mô tô.\r\nVận tốc lớn nhất của xe phải phù hợp với công bố của nhà sản xuất.

      \r\n\r\n

      3.4 Động cơ, hệ thống truyền lực

      \r\n\r\n

      3.4.1 Đối với động cơ đốt trong: Công suất\r\nhữu ích, mô men xoắn hữu ích và suất tiêu thụ nhiên liệu của động cơ được định\r\nnghĩa tại TCVN 6439:1998 phải phù hợp với công bố của nhà sản xuất.

      \r\n\r\n

      3.4.2 Đối với động cơ điện: Công suất hữu ích\r\ncủa động cơ phải phù hợp với công bố của nhà sản xuất.

      \r\n\r\n

      3.4.3 Động cơ hoạt động ổn định ở chế độ\r\nkhông tải.

      \r\n\r\n

      3.4.4 Ly hợp phải được điều khiển nhẹ nhàng,\r\nđóng cắt dứt khoát không bó kẹt, trả về ngay khi thôi tác dụng lực. Lực điều\r\nkhiển tay ly hợp không lớn hơn 200N.

      \r\n\r\n

      3.4.5 Hộp số hoạt động nhẹ nhàng không kẹt\r\nsố, không nhẩy số, không có tiếng kêu lạ.

      \r\n\r\n

      3.4.6 Đĩa xích phải đáp ứng các yêu cầu được\r\nquy định trong TCVN 6374:1998.

      \r\n\r\n

      3.4.7 Xích phải đáp ứng các yêu cầu được quy\r\nđịnh trong TCVN 7058:2002.

      \r\n\r\n

      3.4.8 ống xả:

      \r\n\r\n

      3.4.8.1 ống xả phù hợp với các yêu cầu được\r\nquy định trong TCVN 7232:2003.

      \r\n\r\n

      3.4.8.2 Lỗ ống xả không được mở hướng về phía\r\nbên trái và bên phải gây cản trở tầm quan sát các chữ, số trên biển số đăng ký.

      \r\n\r\n

      3.4.8.3 ống xả được bố trí sao cho xe và hàng\r\nhoá không thể bị bắt lửa từ ống xả và khí thải, không ảnh hưởng tới chức năng\r\nphanh của cơ cấu phanh và không ảnh hưởng tới hệ thống điện.

      \r\n\r\n

      3.4.8.4 Luồng khí xả không làm ảnh hưởng tới\r\nngười đi sau.

      \r\n\r\n

      3.5 Bánh xe

      \r\n\r\n

      3.5.1 Vành thép phải đáp ứng các yêu cầu quy\r\nđịnh trong TCVN 7234:2003. Vành hợp kim nhẹ phải đáp ứng các yêu cầu quy định\r\ntrong TCVN 6443:1998.

      \r\n\r\n

      3.5.2 Nan hoa phải đáp ứng các yêu cầu quy\r\nđịnh trong TCVN 7233:2003.

      \r\n\r\n

      3.5.3 Lốp xe phải đáp ứng các yêu cầu quy định\r\ntrong TCVN 5721:2002.

      \r\n\r\n

      3.5.4 Nếu không có yêu cầu riêng thì độ không\r\ntrùng vết giữa bánh xe trước và bánh xe sau của xe hai bánh không được lớn hơn\r\n5 mm.

      \r\n\r\n

      3.5.5 Độ trượt ngang của bánh xe dẫn hướng\r\nkhông lớn hơn 5 mm/m đối với loại xe L2 và L5 có hai bánh xe dẫn hướng bố trí\r\nđối xứng qua mặt phẳng trung tuyến dọc xe.

      \r\n\r\n

      3.6 Hệ thống phanh

      \r\n\r\n

      3.6.1 Chân phanh phải đáp ứng các yêu cầu quy\r\nđịnh trong TCVN 7235:2003.

      \r\n\r\n

      3.6.2 Tay phanh phải đáp ứng các yêu cầu quy\r\nđịnh trong TCVN 7236:2003.

      \r\n\r\n

      3.6.3 Dây phanh phải đáp ứng các yêu cầu quy\r\nđịnh trong TCVN 7237:2003.

      \r\n\r\n

      3.6.4 Khi tác động vào cơ cấu điều khiển\r\nphanh, hệ thống phanh phải hoạt động. Cơ cấu phanh không được có hiện tượng\r\nkẹt, phải tự trở về vị trí ban đầu khi thôi tác động vào cơ cấu điều khiển\r\nphanh và phải có kết cấu sao cho các yếu tố như: rung động, quay vòng ... không\r\nảnh hưởng tới khả năng phanh.

      \r\n\r\n

      3.6.5 Kết cấu và tính năng làm việc của hệ\r\nthống phanh không gây cản trở tới cơ cấu điều khiển của hệ thống lái khi vận\r\nhành.

      \r\n\r\n

      3.6.6 Hiệu quả phanh của hệ thống phanh chính\r\nphải ổn định ở các lần phanh.

      \r\n\r\n

      3.6.7 Phải có cơ cấu điều chỉnh tự động hoặc\r\nđiều chỉnh bằng tay khe hở má phanh.

      \r\n\r\n

      3.6.8 Hệ thống phanh chính dẫn động thủy lực phải\r\nđược thiết kế sao cho có thể kiểm tra mức dầu thủy lực dễ dàng.

      \r\n\r\n

      3.6.9 Đối với xe trang bị cơ cấu chống hãm\r\ncứng bánh xe thì phải có bộ phận báo hiệu cho người lái biết khi cơ cấu này có\r\nsự cố.

      \r\n\r\n

      3.6.10 Đối với xe trang bị hệ thống phanh khẩn\r\ncấp thì phải đảm bảo người lái có thể thực hiện tác động lên cơ cấu phanh khẩn\r\ncấp ở trạng thái ít nhất có một tay điều khiển tay lái.

      \r\n\r\n

      3.6.11 Hệ thống phanh của xe L1 và L3 phải\r\nthỏa mãn thêm các yêu cầu sau:

      \r\n\r\n

      3.6.11.1 Xe phải trang bị hai hệ thống phanh\r\nchính có cơ cấu điều khiển và dẫn động độc lập với nhau, trong đó phải có ít\r\nnhất một hệ thống phanh tác động lên bánh xe trước và ít nhất một hệ thống\r\nphanh tác động lên bánh xe sau.

      \r\n\r\n

      3.6.11.2 Nếu hai hệ thống phanh chính tác\r\nđộng lên cùng một cơ cấu phanh thì sự hư hỏng của cơ cấu điều khiển và / hoặc\r\ncơ cấu dẫn động của hệ thống phanh này không ảnh hưởng đến hiệu quả phanh của\r\nhệ thống phanh còn lại.

      \r\n\r\n

      3.6.12 Hệ thống phanh của xe L2 và L5 phải\r\nthỏa mãn thêm các yêu cầu sau:

      \r\n\r\n

      3.6.12.1 Hệ thống phanh chính:

      \r\n\r\n

      3.6.12.1.1 Xe phải trang bị hai hệ thống phanh\r\nchính có cơ cấu điều khiển và dẫn động độc lập với nhau, trong đó phải có ít\r\nnhất một hệ thống phanh tác động lên các bánh xe ít nhất của một trục và ít\r\nnhất một hệ thống phanh tác động lên các bánh xe còn lại, hoặc

      \r\n\r\n

      3.6.12.1.2 Xe phải trang bị một hệ thống\r\nphanh liên hợp và một hệ thống phanh khẩn cấp. Hệ thống phanh khẩn cấp có thể\r\nlà phanh đỗ.

      \r\n\r\n

      3.6.12.2 Hệ thống phanh đỗ:

      \r\n\r\n

      Xe phải trang bị hệ thống phanh đỗ tác động\r\nlên các bánh xe của ít nhất một trục. Hệ thống phanh đỗ có thể là một trong hai\r\nhệ thống phanh nêu tại 3.6.12.1.1.

      \r\n\r\n

      3.6.13 Hệ thống phanh của xe L4 phải thỏa mãn\r\nthêm yêu cầu sau:

      \r\n\r\n

      Xe phải trang bị các hệ thống phanh chính\r\ntheo yêu cầu của loại L3. Không bắt buộc phải có cơ cấu phanh ở bánh xe thùng\r\nbên.

      \r\n\r\n

      Chú thích: Các thuật ngữ hệ thống phanh, cơ\r\ncấu điều khiển, cơ cấu dẫn động, cơ cấu phanh, phanh liên hợp được hiểu như\r\ntrong TCVN 6824:2001.

      \r\n\r\n

      3.6.14 Hiệu quả phanh

      \r\n\r\n

      Hiệu quả phanh được đánh giá khi kiểm tra\r\ntrên đường hoặc khi kiểm tra trên băng thử phanh.

      \r\n\r\n

      3.6.14.1 Khi kiểm tra phanh trên đường

      \r\n\r\n

      3.6.14.1.1 Đối với xe trang bị hệ thống phanh\r\nbánh xe trước và bánh xe sau độc lập

      \r\n\r\n

      Xe phải được thử ở cả điều kiện đầy tải và\r\nkhông tải. a) Kiểm tra với xe đầy tải

      \r\n\r\n

      Quãng đường phanh và gia tốc phanh trung bình\r\nkhi hệ thống phanh tác dụng lên bánh xe hoặc các bánh xe của trục trước hoặc\r\ntrục sau phải tuân theo yêu cầu trong bảng 1.

      \r\n\r\n

      Bảng\r\n1: Yêu cầu quãng đường phanh và gia tốc phanh khi đầy tải

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Sự hoạt động của hệ\r\n thống phanh

      \r\n

      \r\n

      Loại xe

      \r\n

      \r\n

      Quãng đường phanh,\r\n S (m)

      \r\n

      \r\n

      Gia tốc phanh trung\r\n bình (m/s2)

      \r\n

      \r\n

      Chỉ phanh bánh\r\n trước

      \r\n

      \r\n

      L1

      \r\n

      \r\n

      S ≤ 0,1V + V2/90

      \r\n

      \r\n

      ≥ 3,4

      \r\n

      \r\n

      L2

      \r\n

      \r\n

      S ≤ 0,1V + V2/70

      \r\n

      \r\n

      ≥ 2,7(*)

      \r\n

      \r\n

      L3

      \r\n

      \r\n

      S ≤ 0,1V + V2/115

      \r\n

      \r\n

      ≥ 4,4(*)

      \r\n

      \r\n

      L4

      \r\n

      \r\n

      S ≤0,1V + V2/95

      \r\n

      \r\n

      ≥ 3,6

      \r\n

      \r\n

      L5

      \r\n

      \r\n

      S ≤ 0,1V + V2/75

      \r\n

      \r\n

      ≥ 2.9(*)

      \r\n

      \r\n

      Chỉ phanh bánh sau

      \r\n

      \r\n

      L1

      \r\n

      \r\n

      S ≤ 0,1V + V2/70

      \r\n

      \r\n

      ≥ 2,7

      \r\n

      \r\n

      L2

      \r\n

      \r\n

      S ≤ 0,1V + V2/70

      \r\n

      \r\n

      ≥ 2,7(*)

      \r\n

      \r\n

      L3

      \r\n

      \r\n

      S ≤ 0,1V + V2/75

      \r\n

      \r\n

      ≥ 2,9(*)

      \r\n

      \r\n

      L4

      \r\n

      \r\n

      S ≤ 0,1V + V2/95

      \r\n

      \r\n

      ≥ 3,6

      \r\n

      \r\n

      L5

      \r\n

      \r\n

      S ≤ 0,1V + V2/75

      \r\n

      \r\n

      ≥ 2.9(*)

      \r\n

      \r\n

      (*) Nếu trị số này\r\n không đạt được do hệ số bám nhỏ thì có thể tiến hành kiểm tra khi phanh đồng\r\n thời bánh xe trước và bánh sau xe, khi đó gia tốc phanh đối với xe L2 là 4,4\r\n m/s2, xe L3 là 5,8 m/s2 và xe L5 là 5 m/s2.

      \r\n

      \r\n\r\n

      b) Kiểm tra với xe không tải

      \r\n\r\n

      Quãng đường phanh và gia tốc phanh trung bình\r\nkhi hệ thống phanh tác dụng lên bánh xe hoặc các bánh xe của trục trước hoặc\r\ntrục sau phải tuân theo yêu cầu trong bảng 2.

      \r\n\r\n

      Bảng\r\n2: Yêu cầu quãng đường phanh và gia tốc phanh khi không tải

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Sự hoạt động của hệ\r\n thống phanh

      \r\n

      \r\n

      Quãng đường phanh,\r\n S (m)

      \r\n

      \r\n

      Gia tốc phanh trung\r\n bình (m/s2)

      \r\n

      \r\n

      Chỉ phanh bánh\r\n trước hoặc chỉ phanh bánh sau

      \r\n

      \r\n

      S ≤  0,1V + V2/65

      \r\n

      \r\n

      ≥ 2,5

      \r\n

      \r\n\r\n

       

      \r\n\r\n

      3.6.14.1.2 Đối với xe trang bị hệ thống phanh\r\nliên hợp

      \r\n\r\n

      Xe phải được thử ở cả điều kiện đầy tải và\r\nkhông tải.

      \r\n\r\n

      a) Quãng đường phanh và gia tốc phanh trung bình\r\nkhi phanh chỉ với hệ thống phanh liên hợp phải tuân theo yêu cầu trong bảng 3.

      \r\n\r\n

      Bảng\r\n3: Yêu cầu quãng đường phanh và gia tốc phanh của hệ thống phanh liên hợp

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Loại xe

      \r\n

      \r\n

      Quãng đường phanh,\r\n S (m)

      \r\n

      \r\n

      Gia tốc phanh trung\r\n bình (m/s2)

      \r\n

      \r\n

      L1, L2

      \r\n

      \r\n

      S ≤ 0,1V + V2/115

      \r\n

      \r\n

      ≥ 4,4

      \r\n

      \r\n

      L3

      \r\n

      \r\n

      S ≤ 0,1V + V2/132

      \r\n

      \r\n

      ≥ 5,1

      \r\n

      \r\n

      L4

      \r\n

      \r\n

      S ≤ 0,1V + V2/140

      \r\n

      \r\n

      ≥ 5,4

      \r\n

      \r\n

      L5

      \r\n

      \r\n

      S ≤ 0,1V + V2/130

      \r\n

      \r\n

      ≥ 5,0

      \r\n

      \r\n\r\n

       

      \r\n\r\n

      b) Quãng đường phanh và gia tốc phanh trung bình\r\nkhi phanh chỉ với hệ thống phanh chính còn lại hoặc hệ thống phanh khẩn cấp\r\nphải tuân theo yêu cầu trong bảng 4.

      \r\n\r\n

      Bảng\r\n4: Yêu cầu quãng đường phanh và gia tốc phanh của hệ thống phanh chính còn lại\r\nhoặc hệ thống phanh khẩn cấp

      \r\n\r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      \r\n

      Sự hoạt động của hệ\r\n thống phanh

      \r\n

      \r\n

      Quãng đường phanh,\r\n S (m)

      \r\n

      \r\n

      Gia tốc phanh trung\r\n bình (m/s2)

      \r\n

      \r\n

      Hệ thống phanh chính còn lại hoặc hệ thống\r\n phanh khẩn cấp

      \r\n

      \r\n

      S ≤  0,1V + V2/65

      \r\n

      \r\n

      ≥ 2,5

      \r\n

      \r\n\r\n

      3.6.14.1.3 Hệ thống phanh đỗ của xe (nếu có)\r\nphải có khả năng giữ xe đầy tải trên dốc lên hoặc xuống có độ dốc 18%.

      \r\n\r\n

      3.6.14.2 Khi kiểm tra phanh trên băng thử

      \r\n\r\n

      3.6.14.2.1 Tổng lực phanh của hệ thống phanh\r\nchính khi phanh không được nhỏ hơn 50% trọng lượng của xe khi vào kiểm tra.

      \r\n\r\n

      3.6.14.2.2 Đối với loại xe có hai bánh xe đối\r\nxứng sai lệch lực phanh giữa bánh xe bên trái và bánh xe bên phải trên một trục\r\nkhông được lớn hơn 20% đối với trục trước và 24% đối với trục sau.

      \r\n\r\n

      Sai lệch lực phanh được tính như sau:

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n

      Trong đó PL, PN là lực phanh của hai bánh xe\r\ntrên cùng một trục và PL > PN

      \r\n\r\n

      3.6.14.2.3 Tổng lực phanh của hệ thống phanh\r\nđỗ của xe (nếu có) không nhỏ hơn 20% trọng lượng xe khi kiểm tra và 15% đối với\r\nxe có khối lượng lớn nhất nhỏ hơn 1,2 lần khối lượng bản thân.

      \r\n\r\n

      Chú thích: Khi thử phanh xe các thuật ngữ\r\nkhông tải được hiểu là xe ở trạng thái khối lượng bản thân cộng với người lái\r\nnặng 75 kg và các thiết bị, dụng cụ thử cần thiết.

      \r\n\r\n

      3.7 Hệ thống chiếu sáng và tín hiệu

      \r\n\r\n

      3.7.1 Yêu cầu chung

      \r\n\r\n

      3.7.1.1 Các đèn chiếu sáng và đèn tín hiệu\r\nphải phù hợp với điều kiện sử dụng thông thường. Kể cả khi bị rung động, đèn\r\nchiếu sáng và đèn tín hiệu phải đảm bảo được các đặc tính kỹ thuật và các tính\r\nnăng của đèn.

      \r\n\r\n

      3.7.1.2 Đối với đèn không tạo thành cặp thì tâm\r\nhình học của đèn phải nằm trên mặt phẳng trung tuyến dọc xe.

      \r\n\r\n

      3.7.1.3 Đối với đèn tạo thành cặp và có cùng\r\nchức năng thì phải:

      \r\n\r\n

      - Có cùng độ cao.

      \r\n\r\n

      - Đối xứng với nhau qua mặt phẳng trung tuyến\r\ndọc xe.

      \r\n\r\n

      - Màu ánh sáng giống nhau, có đặc tính quang\r\nhọc danh định giống nhau.

      \r\n\r\n

      3.7.1.4 Các đèn có các chức năng khác nhau có\r\nthể tạo thành nhóm, kết hợp hoặc tổ hợp trong một đèn nhưng mỗi đèn vẫn phải\r\nđảm bảo chức năng riêng của nó.

      \r\n\r\n

      3.7.1.5 Đèn phát ra ánh sáng màu đỏ không được\r\nnhìn thấy trực tiếp từ phía trước và đèn phát ra ánh sáng màu trắng không được nhìn\r\nthấy trực tiếp từ phía sau khi kiểm tra theo 5.9, TCVN 6903:2001 (không kể ánh\r\nsáng phát ra từ đèn lùi).

      \r\n\r\n

      3.7.2 Đèn chiếu sáng phía trước

      \r\n\r\n

      3.7.2.1 Mô tô phải có ít nhất một đèn chiếu\r\nxa và ít nhất một đèn chiếu gần.

      \r\n\r\n

      3.7.2.2 Xe máy phải có ít nhất một đèn chiếu\r\ngần.

      \r\n\r\n

      3.7.2.3 Xe không có thùng bên và có chiều\r\nrộng lớn hơn 1300 mm:

      \r\n\r\n

      - Mô tô phải có ít nhất hai đèn chiếu xa và\r\nhai đèn chiếu gần;

      \r\n\r\n

      - Xe máy phải có ít nhất hai đèn chiếu gần.

      \r\n\r\n

      3.7.2.4 Đèn phải có ánh sáng màu trắng hoặc\r\nvàng nhạt.

      \r\n\r\n

      3.7.2.5 Đèn phải lắp ở phía trước của xe, ánh\r\nsáng của đèn không gây ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp cho lái xe qua gương\r\nchiếu hậu và/hoặc qua các bề mặt phản quang khác của xe.

      \r\n\r\n

      3.7.2.6 Đèn có thể bật sáng được bất kỳ lúc\r\nnào khi xe hoạt động.

      \r\n\r\n

      3.7.2.6.1 Đèn sử dụng lắp trên xe khi kiểm tra\r\ntrên màn kiểm tra, độ rọi chiếu lên màn đo phát ra từ chùm sáng phải đảm bảo\r\ncác yêu cầu của một trong số các tiêu chuẩn sau:

      \r\n\r\n

      - Đối với mô tô: TCVN 6902:2001, TCVN 6955:2001,\r\nTCVN 6974:2001, TCVN 7223:2002, TCVN 7224:2002.

      \r\n\r\n

      - Đối với xe máy: Các tiêu chuẩn như của mô tô\r\nhoặc TCVN 7344:2003, TCVN 7345:2003, TCVN 7346:2003.

      \r\n\r\n

      3.7.2.6.2 Khi kiểm tra đèn lắp trên xe, cường\r\nđộ sáng của đèn chiếu xa không nhỏ hơn 10000 cd. Độ lệch hướng chùm sáng của\r\nđèn chiếu xa như sau:

      \r\n\r\n

      - Theo phương thẳng đứng: lệch lên - 0/100;\r\nlệch xuống - không lớn hơn 20/100;

      \r\n\r\n

      - Theo phương nằm ngang: lệch trái - không\r\nlớn hơn 1/100; lệch phải - không lớn hơn 2/100.

      \r\n\r\n

      3.7.2.7 Đèn chiếu xa độc lập có thể được lắp ở\r\ntrên hoặc dưới hoặc bên cạnh một đèn chiếu gần. Nếu lắp cạnh đèn chiếu gần thì\r\ntâm hình học của chúng phải đối xứng qua mặt mặt phẳng trung tuyến dọc xe.

      \r\n\r\n

      3.7.2.8 Chiều cao tâm hình học của đèn tính\r\ntừ mặt đỗ xe không thấp hơn 500 mm và không cao hơn 1200 mm.

      \r\n\r\n

      Chú thích :

      \r\n\r\n

      - Các thuật ngữ đèn độc lập, tổ hợp, kết hợp,\r\nbề mặt chiếu sáng của đèn được hiểu như trong TCVN 6903:2001;

      \r\n\r\n

      - Tâm hình học của đèn là trọng tâm bề mặt\r\nchiếu sáng của đèn.

      \r\n\r\n

      3.7.3 Đèn soi biển số sau

      \r\n\r\n

      3.7.3.1 Phải có ít nhất một đèn.

      \r\n\r\n

      3.7.3.2 Đèn phải có ánh sáng màu trắng.

      \r\n\r\n

      3.7.3.3 Độ sáng của đèn phải đảm bảo sao cho\r\ncó thể nhìn rõ các chữ số trên biển số đăng ký trong đêm ở khoảng cách ít nhất\r\n8 m từ phía sau.

      \r\n\r\n

      3.7.3.4 Đèn phải sáng khi bật đèn chiếu sáng\r\nphía trước.

      \r\n\r\n

      3.7.4 Đèn vị trí sau

      \r\n\r\n

      3.7.4.1 Phải có ít nhất một đèn. Đối với xe\r\ncó chiều rộng lớn hơn 1300mm, phải có ít nhất hai đèn.

      \r\n\r\n

      3.7.4.2 Đèn phải có ánh sáng màu đỏ.

      \r\n\r\n

      3.7.4.3 Phải nhận biết được ánh sáng của đèn\r\ntrong đêm ở khoảng cách tối thiểu 150 m từ phía sau.

      \r\n\r\n

      3.7.4.4 Đèn phải sáng khi bật đèn chiếu sáng\r\nphía trước.

      \r\n\r\n

      3.7.4.5 Chiều cao tâm hình học của đèn tính\r\ntừ mặt đỗ xe không thấp hơn 350 mm và không cao hơn 1200 mm.

      \r\n\r\n

      3.7.5 Đèn phanh

      \r\n\r\n

      3.7.5.1 Phải có ít nhất một đèn. Đối với xe có\r\nchiều rộng lớn hơn 1300mm, phải có ít nhất hai đèn; riêng với xe có thùng bên,\r\nphải có thêm một đèn ở phía sau thùng.

      \r\n\r\n

      3.7.5.2 Đèn phải có ánh sáng màu đỏ.

      \r\n\r\n

      3.7.5.3 Phải nhận biết được ánh sáng của đèn\r\nvào ban ngày ở khoảng cách ít nhất 30 m từ phía sau.

      \r\n\r\n

      3.7.5.4 Đèn phải có kết cấu sao cho không thể\r\nbật, tắt tại vị trí người lái và phải sáng khi hệ thống phanh chính hoạt động.

      \r\n\r\n

      3.7.5.5 Trường hợp đèn được bố trí chung với\r\nđèn vị trí sau thì khi làm việc độ sáng của đèn phải lớn hơn 3 lần so với độ\r\nsáng của đèn vị trí sau.

      \r\n\r\n

      3.7.5.6 Chiều cao tâm hình học của đèn tính từ\r\nmặt đỗ xe không thấp hơn 500 mm và không cao hơn 1200 mm.

      \r\n\r\n

      3.7.6 Tấm phản quang phía sau

      \r\n\r\n

      3.7.6.1 Phải có ít nhất một tấm phản quang\r\nphía sau, hình dạng khác với hình tam giác. Đối với những xe có chiều rộng lớn hơn\r\n1300mm (trừ xe có thùng bên), phải có 2 tấm phản quang. Riêng với xe có thùng\r\nbên, phải có một tấm phản quang ở phía sau thùng.

      \r\n\r\n

      3.7.6.2 Tấm phản quang phải có màu đỏ.

      \r\n\r\n

      3.7.6.3 Phải nhận biết được tấm phản quang\r\ntrong đêm ở khoảng cách ít nhất 100 m từ phía sau khi có ánh sáng của đèn chiếu\r\nsáng phía trước của xe khác chiếu vào.

      \r\n\r\n

      3.7.6.4 Chiều cao tâm hình học của tấm phản quang\r\ntính từ mặt đỗ xe không thấp hơn 350 mm và không cao hơn 900 mm.

      \r\n\r\n

      3.7.7 Đèn báo rẽ

      \r\n\r\n

      3.7.7.1 Xe có vận tốc lớn nhất không nhỏ hơn 20\r\nkm/h phải có bốn đèn (ở bên phải, bên trái, phía trước và phía sau của xe).\r\nRiêng với xe có thùng bên, phải có thêm một đèn ở phía trước và một đèn ở phía\r\nsau của thùng bên.

      \r\n\r\n

      3.7.7.2 Đèn phải có ánh sáng màu vàng hổ\r\nphách.

      \r\n\r\n

      3.7.7.3 Phải nhìn thấy rõ ánh sáng của đèn\r\nvào ban ngày ở khoảng cách tối thiểu 30 m từ phía trước và phía sau.

      \r\n\r\n

      3.7.7.4 Bề mặt chiếu sáng của đèn báo rẽ phía\r\ntrước phải được đặt hướng về phía trước và có khoảng cách tối thiểu giữa hai\r\ntâm hình học là 300 mm (250 mm nếu công suất của đèn không nhỏ hơn 8 W). Bề mặt\r\nchiếu sáng của đèn báo rẽ phía sau phải được đặt hướng về phía sau và có khoảng\r\ncách tối thiểu giữa hai tâm hình học là 150 mm.

      \r\n\r\n

      3.7.7.5 Chiều cao tâm hình học của đèn tính\r\ntừ mặt đỗ xe không thấp hơn 350 mm và không cao hơn 1200 mm.

      \r\n\r\n

      3.7.7.6 Tần số nhấp nháy của đèn khi hoạt\r\nđộng là từ 60 đến 120 lần/phút. Thời gian từ khi bật công tắc đến khi đèn sáng\r\nkhông quá 1 giây và thời gian thôi tác dụng không quá 1,5 giây kể từ khi tắt\r\ncông tắc. Diện tích bề mặt chiếu sáng của mỗi đèn không nhỏ hơn 7 cm2.

      \r\n\r\n

      3.7.7.7 Trường hợp từ vị trí người lái không\r\nthể trực tiếp nhận biết được sự hoạt động của đèn thì phải trang bị báo hiệu để\r\nngười lái có thể nhận biết được sự hoạt động của đèn.

      \r\n\r\n

      3.7.8 Đèn lùi

      \r\n\r\n

      3.7.8.1 Đối với xe có số lùi phải có ít nhất\r\nmột đèn.

      \r\n\r\n

      3.7.8.2 Đèn phải có ánh sáng màu trắng.

      \r\n\r\n

      3.7.8.3 Phải nhìn thấy rõ ánh sáng của đèn vào\r\nban ngày ở khoảng cách ít nhất 10 m từ phía sau của xe.

      \r\n\r\n

      3.7.8.4 Chiều cao tâm hình học của đèn tính\r\ntừ mặt đỗ xe không thấp hơn 250 mm và không cao hơn 1200 mm.

      \r\n\r\n

      3.7.8.5 Đèn phải bật sáng khi tay số ở vị trí\r\nsố lùi và khóa điện ở vị trí bật.

      \r\n\r\n

      3.7.8.6 Không được gây chói mắt người tham\r\ngia giao thông ở phía sau xe.

      \r\n\r\n

      3.7.9 Còi điện

      \r\n\r\n

      3.7.9.1 Xe phải lắp ít nhất một còi. Âm thanh\r\ncủa còi phải liên tục, âm lượng không được thay đổi.

      \r\n\r\n

      3.7.9.2 Âm lượng của còi phải nằm trong\r\nkhoảng từ 65 dB (A) đến 115 dB (A), đối với xe có vận tốc lớn nhất nhỏ hơn 20\r\nkm/h thì âm lượng còi có thể nhỏ hơn 65 dB(A) khi đo ở vị trí cách 2 m tính từ\r\nphía trước xe và cao 1,2 m tính từ mặt đỗ xe.

      \r\n\r\n

      3.7.9.3 Không được lắp còi cảnh báo hoặc chuông,\r\ntuy nhiên cho phép trang bị cho xe còi có âm lượng nhỏ để làm báo hiệu báo rẽ.

      \r\n\r\n

      3.8 Hệ thống điều khiển

      \r\n\r\n

      Hệ thống điều khiển của xe phải phù hợp với\r\ncác yêu cầu của TCVN 6957:2001.

      \r\n\r\n

      3.9 Hệ thống lái

      \r\n\r\n

      3.9.1 Càng lái phải cân đối, điều khiển nhẹ\r\nnhàng, lắp chắc chắn với trục lái. Giảm chấn của càng lái hoạt động tốt. Trục\r\nlái không có độ rơ dọc trục và độ rơ hướng kính.

      \r\n\r\n

      3.9.2 Góc quay lái sang bên phải và bên trái\r\ncủa xe phải bằng nhau và có cơ cấu hạn chế hành trình của góc quay lái.

      \r\n\r\n

      3.10 Gương chiếu hậu

      \r\n\r\n

      3.10.1 Đối với xe nhóm L1, L2 phải lắp ít\r\nnhất một gương chiếu hậu ở bên trái của người lái. Đối với xe nhóm L3, L4, L5\r\nphải lắp gương chiếu hậu ở bên trái và bên phải.

      \r\n\r\n

      3.10.2 Gương chiếu hậu phải đáp ứng các yêu\r\ncầu được quy định trong TCVN 6770 : 2001.

      \r\n\r\n

      3.10.3 Gương chiếu hậu phải được lắp đặt chắc\r\nchắn. Trong khi chạy xe, người lái có thể điều chỉnh dễ dàng tại vị trí lái và\r\ncó thể nhận rõ hình ảnh ở phía sau với khoảng cách tối thiểu 50 m về phía bên\r\nphải và bên trái.

      \r\n\r\n

      3.11 Đồng hồ đo vận tốc

      \r\n\r\n

      Xe có vận tốc lớn nhất không nhỏ hơn 20 km/h\r\nphải có đồng hồ đo vận tốc và quãng đường xe chạy.

      \r\n\r\n

      Đồng hồ này phải đảm bảo các yêu cầu sau:

      \r\n\r\n

      3.11.1 Đồng hồ đo vận tốc phải đặt ở vị trí\r\nđể người lái quan sát dễ dàng vận tốc xe đang chạy, phải hiển thị rõ ràng vào\r\ncả ban ngày và ban đêm, thang đo vận tốc phải đủ lớn để có thể hiển thị đủ vận\r\ntốc lớn nhất của xe.

      \r\n\r\n

      3.11.2 Các vạch chia giá trị vận tốc trên\r\nđồng hồ phải là: 1, 2, 5 hoặc 10 km/h

      \r\n\r\n

      3.11.3 Bước hiển thị bằng số không lớn hơn 20\r\nkm/h đối với loại đồng hồ có thang đo không lớn hơn 200 km/h và không lớn hơn\r\n30 km/h đối với loại đồng hồ có thang đo lớn hơn 200 km/h.

      \r\n\r\n

      3.11.4 Sai số của đồng hồ đo vận tốc từ âm\r\n10% đến dương 15% khi đo ở vận tốc không nhỏ hơn 35 km/h. Đối với xe có vận tốc\r\nlớn nhất nhỏ hơn 35 km/h, sai số của đồng hồ đo vận tốc được xác định ở vận tốc\r\nlớn nhất.

      \r\n\r\n

      3.11.5 Đối với đồng hồ đo vận tốc hiển thị\r\nbằng kim chỉ tốc độ, độ dao động chỉ thị của kim chỉ tốc độ phải nằm trong giới\r\nhạn ± 3 km/h được xác định tại vận tốc không nhỏ hơn 35 km/h (đối với xe có vận\r\ntốc lớn nhất nhỏ hơn 35 km/h, sai số được xác định tại vận tốc lớn nhất).

      \r\n\r\n

      3.11.6 Đối với đồng hồ vận tốc hiển thị bằng chữ\r\nsố, độ dao động chỉ thị của các chữ số không lớn hơn 2,5 km/h.

      \r\n\r\n

      3.12 Chỗ ngồi

      \r\n\r\n

      3.12.1 Đệm, ghế ngồi phải được lắp đặt chắc\r\nchắn.

      \r\n\r\n

      3.12.2 Xe hai bánh phải được lắp ít nhất một\r\nquai nắm hoặc một tay nắm đáp ứng các yêu cầu được quy định trong TCVN\r\n6924:2001.

      \r\n\r\n

      3.13 Chân chống

      \r\n\r\n

      Xe hai bánh phải có ít nhất một chân chống\r\nbên hoặc một chân chống giữa và chúng phải đáp ứng các yêu cầu được quy định\r\ntrong TCVN 6890 : 2001.

      \r\n\r\n

      3.14 Hệ thống nhiên liệu

      \r\n\r\n

      3.14.1 Hệ thống cung cấp nhiên liệu phải được\r\nthiết kế, chế tạo và lắp đặt sao cho các rung động của khung, động cơ và bộ phận\r\nchuyển động không ảnh hưởng tới các bộ phận của hệ thống cung cấp nhiên liệu.

      \r\n\r\n

      3.14.2 Vật liệu làm ống dẫn nhiên liệu phải đảm\r\nbảo an toàn trong quá trình sử dụng, các ống dẫn phải được định vị chắc chắn.

      \r\n\r\n

      3.14.3 Thùng nhiên liệu phải đáp ứng các yêu\r\ncầu được quy định trong TCVN 6954 : 2001

      \r\n\r\n

      3.14.4 Bình chứa nhiên liệu khí dầu mỏ hóa lỏng\r\n(LPG) hay khí thiên nhiên nén (CNG) phải đáp ứng các yêu cầu trong tiêu chuẩn tương\r\nứng.

      \r\n\r\n

      3.15 Khung

      \r\n\r\n

      3.15.1 Khung xe phải đáp ứng các yêu cầu được\r\nquy định trong TCVN 7238:2003

      \r\n\r\n

      3.16 Hệ thống điện

      \r\n\r\n

      3.16.1 Yêu cầu chung

      \r\n\r\n

      3.16.1.1 Dây dẫn điện phải được bọc cách điện\r\nvà định vị chắc chắn.

      \r\n\r\n

      3.16.1.2 Các giắc nối, công tắc phải bảo đảm\r\nan toàn.

      \r\n\r\n

      3.16.1.3 ắc quy phải được lắp đặt cố định\r\nchắc chắn.

      \r\n\r\n

      3.16.2 Yêu cầu riêng cho xe lắp động cơ điện

      \r\n\r\n

      3.16.2.1 Điện áp danh định của ắc qui không được\r\nlớn hơn 48 vôn.

      \r\n\r\n

      3.16.2.2 Dung lượng ắc quy phải đảm bảo cho\r\nxe chạy được một quãng đường liên tục không nhỏ hơn 60 km.

      \r\n\r\n

      3.16.2.3 Xe phải được lắp một thiết bị tự\r\nđộng ngắt nguồn điện cung cấp cho động cơ khi phanh xe.

      \r\n\r\n

      3.16.2.4 Các bộ điều khiển điện của xe phải\r\ncó chức năng bảo vệ hệ thống điện khi điện áp thấp, quá tải dòng điện, ngắn\r\nmạch.

      \r\n\r\n

      3.17 Yêu cầu về bảo vệ môi trường

      \r\n\r\n

      3.17.1 Giới hạn lớn nhất cho phép của khí\r\nthải:

      \r\n\r\n

      3.17.1.1 Phù hợp với mức 2 quy định cho mô\r\ntô, xe gắn máy, bảng 1 TCVN 6438 : 2005.

      \r\n\r\n

      3.17.1.2 Đối với việc áp dụng tiêu chuẩn Việt\r\nNam tương đương mức EURO 2: Theo quy định hiện hành.

      \r\n\r\n

      3.17.2 Mức ồn tối đa cho phép của xe phải đáp\r\nứng một trong hai yêu cầu sau:

      \r\n\r\n

      3.17.2.1 Độ ồn của xe phát ra khi đỗ phải đáp\r\nứng yêu cầu được quy định trong TCVN 6436 : 1998;

      \r\n\r\n

      3.17.2.2 Độ ồn của xe phát ra khi tăng tốc độ\r\nphải đáp ứng yêu cầu được quy định trong TCVN 5948:1999.

      \r\n\r\n

      4 Phương pháp thử và\r\nkiểm tra

      \r\n\r\n

      4.1 Kiểm tra việc lắp đặt, độ trơn nhẹ của\r\ncác bộ phận chuyển động, khả năng không bị kẹt của hệ thống lái, cần số, cần\r\nkhởi động bằng tay và chạy không tải tại chỗ, sau đó chạy thử trên đường.

      \r\n\r\n

      4.2 Kiểm tra lực xiết của các mối ghép ren theo\r\nyêu cầu nêu tại 3.1.3 bằng thiết bị vạn năng hoặc chuyên dùng.

      \r\n\r\n

      4.3 Kiểm tra độ rò rỉ nhiên liệu, dầu bôi trơn\r\ntheo yêu cầu nêu tại 3.1.4 bằng cách cho xe chạy thử trên đường 10 km hoặc chạy\r\nkhông tải tại chỗ 15 phút, quan sát sau khi dừng xe 5 phút.

      \r\n\r\n

      4.4 Kiểm tra cạnh sắc, phần nhô theo yêu cầu\r\nnêu tại 3.1.5 theo TCVN 6999:2002.

      \r\n\r\n

      4.5 Kiểm tra góc ổn định ngang tĩnh của xe\r\ntheo yêu cầu nêu tại 3.1.6 bằng thiết bị chuyên dùng.

      \r\n\r\n

      4.6 Kiểm tra các kích thước, khối lượng theo\r\nyêu cầu nêu tại 3.2 bằng các thiết bị chuyên dùng.

      \r\n\r\n

      4.7 Kiểm tra vận tốc lớn nhất theo yêu cầu\r\nnêu tại 3.3 của mô tô theo TCVN 6011:1995; của xe máy theo TCVN 6010:1995.

      \r\n\r\n

      4.8 Kiểm tra hoạt động của động cơ, hệ thống\r\ntruyền lực theo yêu cầu nêu tại 3.4.3, 3.4.4, 3.4.5 bằng cách cho hoạt động thử\r\nvà thiết bị chuyên dùng.

      \r\n\r\n

      4.9 Kiểm tra hoạt động của ly hợp theo yêu\r\ncầu nêu tại 3.4.4 bằng cách cho hoạt động thử. Điểm đặt của lực điều khiển ly\r\nhợp phải đảm bảo cách đầu ngoài cùng của cần điều khiển ly hợp 50 mm.

      \r\n\r\n

      4.10 Kiểm tra ống xả lắp trên xe theo yêu cầu\r\nnêu tại 3.4.8.2 và 3.4.8.3 bằng quan sát. Kiểm tra yêu cầu nêu tại 3.4.8.4 được\r\nthực hiện như sau: Xe kiểm tra ở trạng thái không tải, cho xe nổ máy rồi tăng ga\r\nđột ngột tới số vòng quay không nhỏ hơn số vòng quay tại đó động cơ đạt công\r\nsuất lớn nhất, trong vùng phía sau xe thẳng hướng luồng khí xả tới vị trí cách\r\nlỗ ống xả 2 m và giới hạn chiều cao từ 1,2 m tới 1,6 m (tính từ mặt đỗ xe)\r\nkhông cảm nhận thấy áp lực của luồng khí xả.

      \r\n\r\n

      4.11 Kiểm tra độ không trùng vết bánh xe theo\r\nyêu cầu nêu tại 3.5.4 bằng thiết bị chuyên dùng.

      \r\n\r\n

      4.12 Kiểm tra độ trượt ngang của bánh xe dẫn hướng\r\ntheo yêu cầu nêu tại 3.5.5 bằng thiết bị chuyên dùng.

      \r\n\r\n

      4.13 Kiểm tra hoạt động của hệ thống phanh\r\ntheo yêu cầu nêu từ 3.6.4 tới 3.6.13 bằng cách cho hoạt động thử và quan sát.

      \r\n\r\n

      4.14 Kiểm tra độ tin cậy của hệ thống phanh theo\r\nyêu cầu nêu tại 3.6.4 bằng cách cho xe chạy trên đường thử, cho các cơ cấu\r\nphanh trước, và phanh sau hoạt động nhiều lần.

      \r\n\r\n

      4.15 Thử hiệu quả phanh trên đường theo yêu\r\ncầu nêu tại 3.6.14.1 thực hiện theo phép thử nêu tại phụ lục C.1.6, TCVN\r\n6824:2001.

      \r\n\r\n

      4.16 Kiểm tra tổng lực phanh theo yêu cầu nêu\r\ntại 3.6.14.2 bằng băng thử phanh chuyên dùng.

      \r\n\r\n

      4.17 Kiểm tra tính đồng bộ, đầy đủ, sự lắp đặt\r\nvà sự hoạt động của hệ thống đèn bằng quan sát và thiết bị đo.

      \r\n\r\n

      4.18 Kiểm tra âm lượng còi điện theo yêu cầu\r\nnêu tại 3.7.9 bằng thiết bị đo mức âm loại 1.

      \r\n\r\n

      4.19 Kiểm tra hệ thống điều khiển theo yêu\r\ncầu nêu tại 3.8 bằng quan sát kết hợp với cho các cơ cấu hoạt động thử và dụng\r\ncụ đo.

      \r\n\r\n

      4.20 Kiểm tra góc quay lái theo yêu cầu nêu\r\ntại 3.9 bằng thiết bị đo kết hợp dùng tay lắc.

      \r\n\r\n

      4.21 Kiểm tra gương chiếu hậu theo yêu cầu\r\nnêu tại 3.10 bằng quan sát.

      \r\n\r\n

      4.22 Kiểm tra đồng hồ đo vận tốc theo yêu cầu\r\nnêu tại 3.11 bằng quan sát và kết hợp với cho xe chạy thử và thiết bị đo.

      \r\n\r\n

      4.23 Kiểm tra chỗ ngồi theo yêu cầu nêu tại\r\n3.12.1 bằng quan sát kết hợp dùng tay lắc.

      \r\n\r\n

      4.24 Kiểm tra quai nắm và tay nắm theo yêu cầu\r\nnêu tại 3.12.2 bằng phương pháp quy định trong TCVN 6924:2001.

      \r\n\r\n

      4.25 Kiểm tra chân chống theo yêu cầu nêu tại\r\n3.13 bằng phương pháp quy định trong TCVN 6890:2001.

      \r\n\r\n

      4.26 Kiểm tra hệ thống nhiên liệu theo yêu cầu\r\nnêu tại 3.14.1 bằng quan sát và kết hợp với cho xe chạy thử.

      \r\n\r\n

      4.27 Kiểm tra hệ thống điện theo yêu cầu nêu\r\ntại 3.16 bằng quan sát kết hợp với cho xe chạy thử.

      \r\n\r\n

      4.28 Kiểm tra quãng đường chạy liên tục của\r\nxe điện theo yêu cầu nêu tại 3.16.2.2

      \r\n\r\n

      4.28.1 Điều kiện thử:

      \r\n\r\n

      4.28.1.1 Xe không tải;

      \r\n\r\n

      4.28.1.2 Môi trường thử: vận tốc gió không được\r\nlớn hơn 3 m/s;

      \r\n\r\n

      4.28.1.3 Đường thử là bê tông atphan hoặc bê\r\ntông, mặt đường thử khô.

      \r\n\r\n

      4.28.2 Trình tự thử:

      \r\n\r\n

      4.28.2.1 Nạp đầy ắc qui theo chỉ dẫn của nhà\r\nsản xuất, cho xe chạy ở vận tốc lớn nhất;

      \r\n\r\n

      4.28.2.2 Ghi quãng đường xe đã chạy được khi\r\nxe bị dừng lại do thiết bị bảo vệ hệ thống điện khi điện áp thấp làm việc.

      \r\n\r\n

      4.28.2.3 Thử khí thải theo yêu cầu nêu tại\r\n3.17.1 bằng các phương pháp tương ứng quy định tại TCVN 6438:2005, TCVN\r\n7357:2003 và TCVN 7358:2003.

      \r\n\r\n

      4.29 Đo độ ồn khi xe đỗ nêu tại 3.17.2.1 bằng\r\nphương pháp quy định trong TCVN 6435:1998. Đo độ ồn xe khi tăng tốc nêu tại 3.17.2.2\r\nbằng phương pháp quy định trong TCVN 6552 :1999 và TCVN 6597:2000.

      \r\n\r\n

       

      \r\n\r\n

      \r\n\r\n\r\n\r\n\r\n"

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệuTCVN5929:2005
                                Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
                                Cơ quanBộ Khoa học và Công nghệ
                                Ngày ban hành01/01/2005
                                Người kýĐã xác định
                                Ngày hiệu lực 01/01/1970
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 22/2021/QĐ-UBND quy định về điều kiện tách thửa, điều kiện hợp thửa, diện tích đất tối thiểu được tách thửa và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với thửa đất có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trên địa bàn tỉnh
                                                      • Kế hoạch 116/KH-UBND thực hiện năm 2021 triển khai Đề án Huy động người Việt Nam ở nước ngoài tham gia giới thiệu, tiêu thụ sản phẩm và phát triển các kênh phân phối hàng Việt Nam ở nước ngoài do thành phố Hà Nội ban hành
                                                      • Quyết định 626/QĐ-BCĐ năm 2021 về Bộ tiêu chí đánh giá mức độ an toàn phòng, chống dịch COVID-19 trong cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục nghề nghiệp- giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Hải Dương
                                                      • Quyết định 32/2020/QĐ-UBND quy định về Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
                                                      • Công văn 93615/CT-TTHT năm 2020 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
                                                      • Quyết định 1603/QĐ-UBND năm 2020 về kế hoạch thời gian năm học 2020-2021 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Hà Nam
                                                      • Kế hoạch 58/KH-UBND năm 2020 về hành động bảo vệ chất lượng nước trong công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Cà Mau
                                                      • Quyết định 1400/QĐ-BGDĐT về Kế hoạch cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh năm 2020 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ