Số hiệu | TCVN5699-2-85:2005 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Ngày ban hành | 13/03/2006 |
Người ký | Đã xác định |
Ngày hiệu lực | 01/01/1970 |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
IEC 60335-2-85 : 2002
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Household\r\nand similar electrial appliances – Safety – Part 2-85: Particular requirements\r\nfor fabric steamers
\r\n\r\n
Lời nói đầu
\r\n\r\n
TCVN 5699-2-85 : 2005 hoàn toàn\r\ntương đương với tiêu chuẩn IEC 60335-2-85 : 2002;
\r\n\r\n
TCVN 5699-2-85 : 2005 do Ban kỹ\r\nthuật tiêu chuẩn TCVN/TC/E2 Thiết bị điện dân dụng biên soạn. Tổng cục\r\nTiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị. Bộ Khoa học và Công nghệ Môi trường ban\r\nhành.
\r\n\r\n
Lời giới thiệu
\r\n\r\n
Tiêu chuẩn này nêu các mức được\r\nquốc tế chấp nhận về bảo vệ chống các nguy hiểm về điện, cơ, nhiệt, cháy và bức\r\nxạ của các thiết bị khi hoạt động trong điều kiện sử dụng bình thường có tính\r\nđến hướng dẫn của nhà chế tạo. Tiêu chuẩn này cũng đề cập đến những trường hợp\r\nbất thường dự kiến có thể xảy ra trong thực tế.
\r\n\r\n
Tiêu chuẩn này có xét đến các yêu\r\ncầu quy định trong bộ tiêu chuẩn TCVN 7447 (IEC 60364) ở những nơi có thể để\r\ntương thích với quy tắc đi dây khi thiết bị được nối vào nguồn điện lưới. Tuy\r\nnhiên, các quy tắc đi dây có thể khác nhau ở các quốc gia khác nhau.
\r\n\r\n
Nếu các thiết bị thuộc phạm vi áp\r\ndụng của tiêu chuẩn này có các chức năng được đề cập trong các phần 2 khác của\r\nbộ tiêu chuẩn TCVN 5699 (IEC 60335), thì áp dụng các tiêu chuẩn phần 2 liên\r\nquan đó cho từng chức năng riêng rẽ, ngay khi có thể. Nếu có thể, cần xem xét\r\nảnh hưởng giữa chức năng này và các chức năng khác.
\r\n\r\n
Tiêu chuẩn này là tiêu chuẩn họ sản\r\nphẩm đề cập đến an toàn của các thiết bị và được ưu tiên hơn so với các tiêu\r\nchuẩn liên quan khác và các tiêu chuẩn chung quy định cho cùng đối tượng.
\r\n\r\n
Một thiết bị phù hợp với nội dung\r\ncủa tiêu chuẩn này thì không nhất thiết được coi là phù hợp với các nguyên tắc\r\nan toàn của tiêu chuẩn nếu, thông qua kiểm tra và thử nghiệm, nhận thấy có các\r\nđặc trưng khác gây ảnh hưởng xấu đến mức an toàn được đề cập bởi các yêu cầu\r\nnày.
\r\n\r\n
Thiết bị sử dụng vật liệu hoặc có ở\r\ncác dạng kết cấu khác với nội dung được nêu trong các yêu cầu của tiêu chuẩn\r\nnày có thể được kiểm tra và thử nghiệm theo mục đích của các yêu cầu và, nếu\r\nnhận thấy là có sự tương đương về căn bản thì có thể coi là phù hợp với tiêu\r\nchuẩn này.
\r\n\r\n
Dưới đây là những khác biệt tồn tại\r\nở các quốc gia khác nhau:
\r\n\r\n
- Điều 1: Chỉ áp dụng cho các thiết\r\nbị kiểu điện cực và các thiết bị có phần gia nhiệt để trần nếu các thiết bị này\r\nnối cố định với hệ thống đi dây cố định (Hà Lan).
\r\n\r\n
- 6.1: Cho phép sử dụng các thiết\r\nbị kiểu điện cực cấp 0 (Mỹ).
\r\n\r\n
- 7.12: Hướng dẫn sử dụng phải nêu\r\nrõ chỉ được sử dụng nước khử khoáng hoặc nước cất (Đan Mạch).
\r\n\r\n
- 13.2: Không thực hiện các phép đo\r\nbổ sung (Mỹ).
\r\n\r\n
- 19.2: Khác về thử nghiệm (Mỹ).
\r\n\r\n
\r\n\r\n
THIẾT\r\nBỊ ĐIỆN GIA DỤNG VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ - AN TOÀN – PHẦN 2-85 : YÊU CẦU CỤ\r\nTHỂ ĐỐI VỚI THIẾT BỊ HẤP VẢI
\r\n\r\n
Household\r\nand similar electrial appliances – Safety – Part 2-85: Particular requirements\r\nfor fabric steamers
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Điều này của Phần 1 được thay bằng:
\r\n\r\n
Tiêu chuẩn này quy định về an toàn\r\nđối với thiết bị hấp vải sử dụng điện, dùng trong gia đình và các mục\r\nđích tương tự, có điện áp danh định không lớn hơn 250 V.
\r\n\r\n
Thiết bị không được thiết kế để sử\r\ndụng bình thường trong gia đình nhưng vẫn có thể là nguồn gây nguy hiểm cho\r\ncông chúng, ví dụ như các thiết bị được thiết kế cho những người không có\r\nchuyên môn sử dụng trong cửa hiệu cũng thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn\r\nnày.
\r\n\r\n
CHÚ THÍCH 101: Ví dụ như các thiết\r\nbị dùng trong các hiệu giặt là và hiệu giặt khô.
\r\n\r\n
Trong chừng mực có thể, tiêu chuẩn\r\nnày đề cập đến những nguy hiểm thường gặp mà thiết bị có thể gây ra cho mọi\r\nngười ở bên trong và xung quanh nhà ở. Tuy nhiên, nói chung tiêu chuẩn này\r\nkhông xét đến:
\r\n\r\n
- việc trẻ em hoặc những người già\r\nyếu sử dụng thiết bị mà không có sự giám sát;
\r\n\r\n
- việc trẻ em nghịch thiết bị.
\r\n\r\n
CHÚ THÍCH 102: Cần chú ý:
\r\n\r\n
- đối với thiết bị được thiết kế để\r\nsử dụng trên xe, tàu thủy hoặc máy bay có thể có yêu cầu bổ sung;
\r\n\r\n
- ở nhiều nước, các yêu cầu bổ sung\r\nđược quy định bởi các cơ quan chức năng Nhà nước về y tế, bảo hộ lao động và\r\ncác cơ quan chức năng tương tự.
\r\n\r\n
CHÚ THÍCH 103: Tiêu chuẩn này không\r\náp dụng cho:
\r\n\r\n
- thiết bị được thiết kế để sử dụng\r\nở những nơi có điều kiện môi trường đặc biệt, như không khí có chứa chất ăn mòn\r\nhoặc dễ cháy nổ (bụi, hơi hoặc khí);
\r\n\r\n
- bàn là điện (TCVN 5699-2-3 (IEC\r\n60335-2-3));
\r\n\r\n
- máy là (IEC 60335-2-44);
\r\n\r\n
- thiết bị nối với nguồn nước.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n
3.1.6. Bổ sung:
\r\n\r\n
CHÚ THÍCH 101: Đối với các thiết\r\nbị kiểu điện cực, nếu không ấn định dòng điện cho thiết bị thì dòng điện\r\ndanh định được tính trên cơ sở điện áp danh định và giá trị trung\r\nbình của công suất vào trong 2 min là việc đầu tiên, thiết bị được cấp điện\r\náp danh định và làm việc trong điều kiện làm việc bình thường.
\r\n\r\n
3.1.9. Thay thế:
\r\n\r\n
làm việc bình thường
\r\n\r\n
thiết bị làm việc ở vị trí sử dụng\r\nbình thường nhưng đặt cách xa các bề mặt khác, bình chứa được đổ đầy nước và\r\nnắp được đậy lại
\r\n\r\n
Đối với thiết bị kiểu điện cực, nước\r\ncó điện trở suất khoảng 500 Wcm ở nhiệt\r\nđộ 20 0C
\r\n\r\n
CHÚ THÍCH 101: Có thể có được điện\r\ntrở suất thích hợp bằng cách cho thêm natri clorua vào nước.
\r\n\r\n
3.101.
\r\n\r\n
thiết bị hấp vải
\r\n\r\n
thiết bị làm mất các nếp nhăn trên\r\náo quần hoặc trên vải bằng cách thổi hơi nước lên bề mặt của chúng
\r\n\r\n
3.102.
\r\n\r\n
thiết bị kiểu điện cực
\r\n\r\n
thiết bị trong đó chất lỏng dẫn\r\nđiện được gia nhiệt bằng cách cho dòng điện chạy qua chất lỏng đó
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n
5. Điều kiện\r\nchung đối với các thử nghiệm
\r\n\r\n
Áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n
6.1. Sửa đổi:
\r\n\r\n
Thiết bị kiểu điện cực và\r\nthiết bị có các phần tử gia nhiệt để trần phải là thiết bị có bảo vệ chống điện\r\ngiật cấp I, cấp II hoặc cấp III.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n
7.1. Sửa đổi:
\r\n\r\n
Thiết bị kiểu điện cực phải\r\nđược ghi nhãn công suất vào danh định.
\r\n\r\n
7.12. Bổ sung:
\r\n\r\n
Hướng dẫn phải quy định chi tiết về\r\ncách đổ nước, làm sạch và khử cặn.
\r\n\r\n
Hướng dẫn phải có nội dung sau:
\r\n\r\n
- thiết bị tỏa ra hơi nước, cẩn\r\nthận khi sử dụng;
\r\n\r\n
- rút phích cắm của thiết bị trước\r\nkhi đổ nước và trước khi làm sạch.
\r\n\r\n
Đối với các thiết bị kiểu điện\r\ncực, hướng dẫn phải nêu:
\r\n\r\n
- thành phần và khối lượng dung\r\ndịch cần sử dụng và không nên sử dụng lượng muối quá mức;
\r\n\r\n
- thiết bị không được cho làm việc\r\nbằng nguồn điện một chiều.
\r\n\r\n
Đối với thiết bị có lắp ổ cắm đầu\r\nvào và được thiết kế để ngâm một phần hoặc toàn bộ trong nước khi làm sạch thì\r\nhướng dẫn phải nêu rõ: rút bộ nối trước khi làm sạch thiết bị và lau khô ổ cắm\r\nđầu vào trước khi sử dụng lại.
\r\n\r\n
8. Bảo vệ chống\r\nchạm vào các bộ phận mang điện
\r\n\r\n
Áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n
9. Khởi động\r\nthiết bị truyền động bằng động cơ điện
\r\n\r\n
Không áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n
10. Công suất\r\nvào và dòng điện
\r\n\r\n
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n
10.1. Sửa đổi:
\r\n\r\n
CHÚ THÍCH 101: Đối với thiết bị\r\nkiểu điện cực, không giới hạn sai lệch âm.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n
11.4. Sửa đổi:
\r\n\r\n
Thiết bị kiểu điện cực được\r\ncấp nguồn ở điện áp bất lợi nhất trong phạm vi từ 0,94 đến 1,06 lần điện áp\r\ndanh định.
\r\n\r\n
11.7. Thay thế:
\r\n\r\n
Thiết bị được làm việc cho đến khi\r\nthiết lập các điều kiện ổn định.
\r\n\r\n
CHÚ THÍCH 101: Bổ sung nước để duy\r\ntrì sự tạo hơi.
\r\n\r\n
Bình chứa của thiết bị kiểu điện\r\ncực được đổ đầy lại càng nhanh càng tốt và bất cứ khi nào cần thiết.
\r\n\r\n
CHÚ THÍCH 102: Không làm sạch thiết\r\nbị trong khi đang đổ nước.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
13. Dòng điện rò và độ bền điện\r\nở nhiệt độ làm việc
\r\n\r\n
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n
13.1. Sửa đổi:
\r\n\r\n
Thiết bị kiểu điện cực được\r\ncấp nguồn ở điện áp có giá trị bằng 1,06 lần điện áp danh định.
\r\n\r\n
13.2. Bổ sung:
\r\n\r\n
Đối với thiết bị kiểu điện cực và\r\nthiết bị có các phần tử gia nhiệt để trần, dòng điện rò được đo giữa lưới kim\r\nloại đặt trong hơi nước cách lối ra 10 mm và các bộ phận kim loại chạm tới\r\nđược.
\r\n\r\n
Dòng điện rò không được vượt quá\r\n0,25 mA.
\r\n\r\n
CHÚ THÍCH 101: Các bộ phận kim\r\nloại chạm tới được bao gồm cả lá kim loại.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Áp dụng điều này của Phần 1
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Áp dụng điều này của Phần 1
\r\n\r\n
16. Dòng điện\r\nrò và độ bền điện
\r\n\r\n
Áp dụng điều này của Phần 1
\r\n\r\n
17. Bảo vệ quá\r\ntải máy biến áp và các mạch liên quan
\r\n\r\n
Áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Không áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n
19. Hoạt động\r\nkhông bình thường
\r\n\r\n
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n
19.2. Bổ sung:
\r\n\r\n
Thiết bị được đặt ở vị trí ổn định\r\nbất kỳ trên một tấm gỗ dán được sơn đen. Thiết bị được đổ đầy nước hoặc để\r\nrỗng, chọn trường hợp bất lợi hơn. Tuy nhiên, bình chứa của thiết bị kiểu\r\nđiện cực được đổ dung dịch NaCl bão hòa ở nhiệt độ 20 0C ± 5 0C, thiết bị được cấp điện\r\náp danh định.
\r\n\r\n
CHÚ THÍCH 101: Dung dịch bão hòa là\r\ndung dịch không thể hòa tan thêm muối.
\r\n\r\n
19.3. Bổ sung:
\r\n\r\n
Không áp dụng thử nghiệm này cho thiết\r\nbị kiểu điện cực
\r\n\r\n
20. Sự ổn định\r\nvà nguy hiểm cơ học
\r\n\r\n
Áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n
22. Kết cấu\r\n
\r\n\r\n
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n
22.33. Sửa đổi:
\r\n\r\n
Chất lỏng có thể được gia nhiệt\r\nbằng các điện cực và có thể tiếp xúc trực tiếp với các bộ phận mang điện của\r\nđiện cực và các bộ phận mang điện của phần tử gia nhiệt để trần.
\r\n\r\n
22.101. Thiết bị phải có kết\r\ncấu sao cho hơi nước hoặc nước nóng không phun ra đột ngột có thể gây nguy hiểm\r\ncho người sử dụng khi thiết bị làm việc như trong sử dụng bình thường.
\r\n\r\n
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét trong quá trình thử nghiệm của điều 11.
\r\n\r\n
22.102. Bình chứa nước phải\r\nthông với không khí. Lỗ thông phải có đường kính ít nhất là 5 mm hoặc có diện\r\ntích 20 mm2 với kích thước một cạnh nhỏ nhất là 3 mm.
\r\n\r\n
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và bằng phép đo.
\r\n\r\n
22.103. Thiết bị kiểu điện cực phải\r\ncó kết cấu để đảm bảo rằng khi lỗ để đổ nước của bình chứa mở thì cả hai điện\r\ncực phải được ngắt điện để ngắt tất cả các cực trong điều kiện quá điện\r\náp cấp III.
\r\n\r\n
CHÚ THÍCH: Thiết bị đòi hỏi phải\r\nrút bộ nối thiết bị mới tiếp cận được với lỗ đỗ nước được coi là đáp ứng yêu\r\ncầu này.
\r\n\r\n
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\nsau.
\r\n\r\n
Thiết bị được đổ nước và cho làm\r\nviệc như trong sử dụng bình thường. Sau đó lật đổ thiết bị theo vị trí bất lợi\r\nnhất. Nước không được chảy ra trước khi thiết bị bảo vệ tác động để ngắt\r\ntất cả các cực.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n
25. Đấu nối\r\nnguồn và dây dẫn mềm bên ngoài
\r\n\r\n
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n
25.1. Sửa đổi:
\r\n\r\n
Thiết bị cầm tay, và các bộ\r\nphận cầm tay của các thiết bị khác, không được có ổ cắm đầu vào nếu nước có thể\r\nrò lên các chân của ổ cắm thông qua gioăng của bình chứa.
\r\n\r\n
CHÚ THÍCH 101: Không áp dụng yêu\r\ncầu này cho các bộ phận cầm tay của kết cấu cấp III.
\r\n\r\n
25.5. Bổ sung:
\r\n\r\n
Cho phép sử dụng nối dây kiểu Z đối\r\nvới các thiết bị cầm tay.
\r\n\r\n
25.14. Sửa đổi:
\r\n\r\n
Số lần uốn đối với nối dây kiểu\r\nZ là 50 000 lần và đối với các kiểu nối dây khác là 20 000 lần.
\r\n\r\n
26. Đầu nối\r\ndùng cho các ruột dẫn bên ngoài
\r\n\r\n
Áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Áp dụng điều này của Phần 1
\r\n\r\n
29. Khe hở\r\nkhông khí, chiều dài đường rò và cách điện rắn
\r\n\r\n
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n
29.2. Bổ sung
\r\n\r\n
Đối với các thiết bị kiểu điện\r\ncực, môi trường hẹp của cách điện đỡ các cực có nhiễm bẩn độ 3.
\r\n\r\n
30. Khả năng\r\nchịu nhiệt và chịu cháy
\r\n\r\n
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n
30.2.3. Không áp dụng.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n
32. Bức xạ,\r\nđộc hại và các rủi ro tương tự
\r\n\r\n
Áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Áp dụng các tài liệu tham khảo của\r\nPhần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n
Bổ sung:
\r\n\r\n
TCVN 5699-2-3 (IEC 60335-2-3),\r\nThiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn – Phần 2-3: Yêu cầu\r\ncụ thể đối với bàn là điện
\r\n\r\n
IEC 60335-2-44, Household and\r\nsimilar electrical appliances – Safety – Part 2-44: Particular requirements\r\nfor (Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn – Phần 2-44:\r\nYêu cầu cụ thể đối với máy là)
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n"
Mục lục bài viết
- 1 Được hướng dẫn
- 2 Bị hủy bỏ
- 3 Được bổ sung
- 4 Đình chỉ
- 5 Bị đình chỉ
- 6 Bị đinh chỉ 1 phần
- 7 Bị quy định hết hiệu lực
- 8 Bị bãi bỏ
- 9 Được sửa đổi
- 10 Được đính chính
- 11 Bị thay thế
- 12 Được điều chỉnh
- 13 Được dẫn chiếu
- 14 Hướng dẫn
- 15 Hủy bỏ
- 16 Bổ sung
- 17 Đình chỉ 1 phần
- 18 Quy định hết hiệu lực
- 19 Bãi bỏ
- 20 Sửa đổi
- 21 Đính chính
- 22 Thay thế
- 23 Điều chỉnh
- 24 Dẫn chiếu
Văn bản liên quan
Được hướng dẫn
Bị hủy bỏ
Được bổ sung
Đình chỉ
Bị đình chỉ
Bị đinh chỉ 1 phần
Bị quy định hết hiệu lực
Bị bãi bỏ
Được sửa đổi
Được đính chính
Bị thay thế
Được điều chỉnh
Được dẫn chiếu
Văn bản hiện tại
Số hiệu | TCVN5699-2-85:2005 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Ngày ban hành | 13/03/2006 |
Người ký | Đã xác định |
Ngày hiệu lực | 01/01/1970 |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Văn bản có liên quan
Hướng dẫn
Hủy bỏ
Bổ sung
Đình chỉ 1 phần
Quy định hết hiệu lực
Bãi bỏ
Sửa đổi
Đính chính
Thay thế
Điều chỉnh
Dẫn chiếu
Văn bản gốc PDF
Đang xử lý
Văn bản Tiếng Việt
Đang xử lý
.